thẩm định dự án đầu tư

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

C1: Trình bày các đ đ của đt phát triển. Ctác quản lý DAĐT cần quán triệt những dd này ntn

C2:  Vai trò của ĐTPT, phân tích luận điểm: ĐT là yếu tố quyết định sự pt và là chìa khóa của sự tăng trưởng mọi quốc gia.

C3: phân tích mối QH giữa đt với tăng trưởng KT.

C4: Trình bày tóm tắt những nội dung cần phân tích trong quá trình soạn thảo DAĐT( ở gđ NC khả thi)

C5:Khi đánh giá hiệu quả TC của 1 DAĐT, người lập DA phải tính chỉ tiêu nào.Why phải use một hệ thống các chỉ tiêu mà ko use một chỉ tiêu dơn giản

C6: Hãy trình bày khái niệm, pp xác định & vai trò của các chỉ tiêu thu nhậ thuần, tỷ suất hoàn vốn nội bộ, thời hạn thu hồi vốn đt trong phân tích TC DA

C7:Khái niệm, mục đích, yêu cầu, vị trí và vai trò thẩm định DAĐT

C8:Hãy làm rõ căn cứ & nguyên tắc TĐ DAĐT

C9: khi TĐ DAĐT we can use pp thẩm định nào. Hãy trình bày một nội dung của pp đó

C10: Khi TĐ DA phải TĐ những nd nào, Hãy trình bày một trong các ND đó

Thêm :

C11: sự cần thiết và ý nghĩa công tác thẩm định

C13:các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng ctác tđ

C14: thẩm quyền tđ

C15:quy trình tđ

C16: ND tđ các khía cạnh pháp lý, thi trừong, kĩ thuật, tài chính, ktxh

C17: mqh giữa tđ thị trường -ki thuật, tài chính-kĩ thuật

 

 

C1: DD của đtpt:

A)Quy mô tièn vốn, vật tư, lđộng cần cho đtpt thường rất lớn

-Quy mô vốn đt lớn và vốn đt đọng lâu trong suốt quá trình thực hiện đt

BH: 1.phải có chính sách đt quy hoạch, và KH đt đúng đắn.

2.phải có KH thu hút nguồn vốn đt

3.Quản lý chặt chẽ vốn đt & bố trí vốn theo tiến đọ đt

4.đt trọng tâm trọng đm, tránh phân tán dàn trải

-Lao động cần use cho các DA rất lớn, đặc biệt các DA trọng điểm quốc gia.

BH:1. Cần phải tuyển dụng LĐ một cách hợp lý

2.tchức đào tạo và trả lương phù hợp

3.cần giải quyết tốt vấn đề hậu đt, bố trí lại lđ, giải quyêt lđ dôi dư

b)Thời kỳ đt kéo dài

TK đt: tính từ khi khởi công TH DA đén hoàn thành & đưa vào HĐ, nhiều công trình đtư pt có time đt kéo dài hàng chục năm or more

BH: 1.Phải phân kì đt và đt có trọng tâm trọng đm, nhanh chóng đt từng hạng mục ctrình hđộng

2.bố trí đủ vốn lđ để hoàn thành dứt dm từng hạng mục ctrình

3.Quản lý chặt chẽ tiến đọ KH đt

4.GQ dứt đm tình trạng thiếu vốn và nợ đọng vốn trong XD cơ bản.

c)Thời gian vận hành các KQ đt kéo dài

Tính từ khi đưa CT vào hoạt động đến hết thời hạn use và đào thải CT. Nhiều thành quả đt phát huy tác dụng lâu dài có khi tồn tại vĩnh viễn. trong suốt QT vận hành, các thành quả đt chịu sự tác đọng của 2 mặt tích cực và tiêu cực

BH: 1.Phải dự báo chính xác nhu cầu thị trừong

2.Phải dự báo đc kết quả SXKD trong từng năm và cả đời DA

3.Tìm ra đc những biện pháp nhanh chóng thu hồi vốn đt, tránh hao mòn vô hình

4.quản lý tốt TSCĐ trong qtrình vận hành

d)Các thành quả của ĐTPT thường phats huy tác dụng ngay ở nơi nó đc tạo dựng lên và chịu ảnh hưởng của các đk tự nhiên, kt, xh của vùng đó. Ko dễ dàng di chuyển các CT đã đt từ nơi này đến nơi khác.

BH:1. Phải có chủ trưong đt & qđ đt đúng\

2.cần phải lựa chọn dd buid DA trên những căn cứ khoa học: ĐKTN; CSHT,KT, XH; gần vùng nguyên liệu; gần tt tiêu thụ, gần nguồn lđ

3.Cần khai thác tối đa lợi thế of từng vùng, từng địa phưong

e) ĐT có độ rủi ro cao do quy mô lớn, thời kì đt kéo dài, time vận hàh các kq đt dài.

Nguyên nhân:

Chủ quan: từ phía các nhà đt, qlý kém, chất lựong ko đat yêu cầu

Khách quan: giá nliệu tăng, giá sp giảm, sx ko dạt công suốt tkế

BH:1. phải nhận diện dc các NN gây rủi ro

2.Đánh giá đc mức đọ rủi ro cao, TB or low để đưa ra những biện pháp phòng và chống phù hợp

3. tìm ra các bp phòng chống rr thichds hợp

KL:  để dbảo công cuộc đt pt đạt hiệu quả KT,XH cao, ta phải làm tốt ctác cbị đt, sự cbị này đc thực hiện trong qtrình soạn thảo DAĐT, có nghĩa là phải tính toántoàn diẹn khía cạnh KT, XH, kĩ thuật, đk tn, môi trường pháp lí có lien quan đến qt thực hiện đt.

Phải dụ doàn dc nhưngc yếu tố bất lợi, có ahuởng đén sự thành bại của hđ đt, do vậyh để đt có hiệu quả we phải tiến hành đt theo DA.

C2:Vai trò của đt phát triển:

a) trên góc độ vĩ mô

1.   Đầu tư là nhân  tố quan trọng tác đọng đén tăng trưởng ktế:

Đtư và việc tích lũy vốn cho dt là một nhân tố quan trọng cho việc gia tăng năng lực sản xuất, cung ứng dịch cụ cho nền kt. Việc gia tăng quy mo vốn đt sẽ góp phần quan trọng trong việc gia tăng sản lượng quốc gia và sản lượng bình quân mỗi LĐ.

2.   Đấu tư tác động đến chuyển dịc cơ cấu kinh tế:

Thông qua các chính sách tác động đến cơ cấu đt. Kinh nghiệm của nhiều nước cho thấy nếu có chính sách đt hợp lí sẽ tạo đà tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kt. Tỷ trọng phân bổ vốn cho các ngành khác nhau sẽ mang lại những kết quả và hiệu quả khác nhau, ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu kinh ttế ngành, vùng và tác đọng đến sự tăng trwowng chung của nền kt

3.   Đầu tư làm tăng năng lưc KHCN của đất nước.

Đt và đtpt trực tiếp tạo mới và cải tạo chất lượng năng lực sản xuất, phục vụ nền kt và của các đvị cơ sở. chính vì vậy đt cũng là đk tiên quyết cho quá trình đổi mới và nâng cao năng lục CN quốc gia.

4.   Đt vừa tác đọng đến tổng cung, vừa tác đọng đến tổng cầu của nền kt

Theo mô hình AD= C+ I+ G+ X –M

b) trên góc độ vi mô

đt là nhân tố qđ sự ra đời, tồn tại và phát triển của cơ sở sx, cung ứng dịch vụ và của cả các đvị vô vị lợi. để tạo dụng bất kì cơ sở, đvị sxuất và cung ứng dịch vụ nào đều cần phải buid nhà xưởng, cấu trúc hạ tâgf , mua sắm lắp đặt máy móc thiét bịi….đây chính là biểu hiện của họat đọng đt.

Từ tất cả cac vai trò trên ta thấy vai trò nào của đt pt cũng lien quan và góp phần quan trọng trong sự tăng trưởng kt, từ đó ta thay. Đt pt là chìa khóa của tăng trưởng KT

C4;  Dựa vào c3 mà chém

C4: NC khả thi:

( Loại NC chỉ dc tiến hành đối với các cơ hội đt có nhieeu triển vọng, thường có quy mo lớn, có các giải pháp kỹ thuật phức tạp, time thu hồi vốn dài

Mục tiêu dặt ra trong gđ này là tiếp tục NC sâu hơn, chi tiết hơn cơ hội đt dã lựa chọn nhằm khẳng định lại 1 lần nứa tính khả thi của cơ hội đt dã lựa chọn.)

ND NC của gđ này gồm 5 ND cơ bản

1.NC khía cạnh về KTXH, về pháp lí có ahưởng đến việc thực hiện đt và hđ của DA sau này.

2.NC khía cạnh thị trưong về sp or dịch vụ của cơ hội đt dã luạ chọn. phải trả lời dc: nếu TH DA này thì sp có kn tham nhập TT or not.

3.Phân tích khía cạnh kĩ thuật của cơ hội đt dá luạ chọn bao ggòm cả: khía cạnh quản lý và nhân sự của DA, Khía cạnh TC của cơ hội ĐT đã lựa chọn& ước tính một số chỉ tieu hiệu quả TC của dA,; Phân tích khía cạnh KTXH của cơ hội đt dã lựa chọn.

-Dac điểm của gđ này là mặc dù NC có chi tiết hơn gđ trước nhưng ND nc vẫnc chỉ dừng lại ở trạng thái tính ở mức độ trung bình trong cả đời DA, chính vì vậy KQ NC mứi chỉ là ước tính sư bộ và đọ chính xác chưa cao.a

C5: KHi dánh giá hq TC của DA cần phải tính các chỉ tiêu:

1)CT lợi nhuận thuần (W), dthu thuần( PVor FV)

2)CT sinh lời của vốn ĐT (RR)

3)CT sinh lời của vốn tự có (rE)

4)CT sinh lời số lần quay vòng of vốn lưu động(LWci)

5)CT tỉ số lợi ích, chi phí (B/C)

6)CT thời gian thu hồi vốn đt (T)

7) CT tỉ suất hoàn vốn nội bộ(IRR)

8)CT điểm hòa vốn.

Phải use một hệ thống các chỉ tiêu vì mỗi chỉ tiêu có ưu nhược điểm rieng, ưu điểm của chỉ tiêu này là hạn chế của chỉ tiêu kia và ngược lai. Vì vậy phải use tổng hợp một hệ thống các chỉ tiêu để có cái nhìn tổng quát, đánh giá chính xãc dc nhiều mặt của DA

C6: Chỉ tiêu thu nhập thuần

KN: Giá trị htại ròng( gtrj của thu nhập thuần) của dự án là hiệu số giữa giá trị hiện tại của các khoản thu nhập và chi phí trong tương lai. Điều đó có nghĩa là all hiệu số thu chi hằng năm dc chiết khấu về thời điểm bắt đầu bỏ vốn theo tỷ suất triết khấu đã dc định trước

CT: NPV=………………..

Trong đó: Bi: các khoản thu của năm i;

Ci: các khoản chi của năm I;

Sv: giá trị tận thu cuối đời DA

Ivo: vốn ĐT ban đầu;

n: số năm hđộng của đời DA

r: tỷ suất triết khấu.

Note: trong TH các khoản tiền phát sinh( thu, chi) trong n thời đoạn của thời kỳ phân tích là một số ko đổi thì NPV đc tính:

NPV= - Ivo +( B-C).((1+r)^n-1)/(r(1+r)^n) +SV/(1+r)^n

Quy trình tính gồm 7 bứoc :

B!: tính toán luồng tiền mặt thu hằng năm

B2: ………………………chi hằng năm

B3: XĐ lợi nhuận hằng năm( hê số thu chi hằng năm)

B4: XĐ tỷ suất chiết khấu thích hợp

B5: Tìm hệ số chiết khấu thích hợp cho từng năm tương ứng  với tỷ suất chiết khấu đã chọn

B6:Nhân gtrị danh nghĩa của lợi nhuạn tùng năm với hệ số triết khấu tương ứng của năm đó ta dc gtrị hiện tại của lợ nhuạn từng năm

B7: cộng all gtrị hiện tại của lợi nhuận từng năm ta đc NPV

Ntắc qđ: -  DA đc chấp nhận khi NPV>= 0.

-        Bị loaịi bỏ khi NPV< 0.

Vai trò: Để đánh giá đầy đủ quy mô lãi của cả đời DA trong phân tích TC. Chỉ tiêu này bao gồm không chỉ tong lợi nhuận của từng năm của cả đời DA mà còn bao gồm cả các khaỏn thu khác không trực tiếp do hđ SXKD mang lại như: thanh lý TSCĐ ở cuối đời DA, thu hồi vốn lưu động…. chỉ tiêu NPV còn đc use như tiêu chuẩn tốt nhất để lựa chọn các DA loại trừ lẫn nhau(trong TH ko có hạn chế về nguồn vốn)

2tỷ suất hoàn vốn nội bộ

KN: là mức lãi suốt nếu dung nó làm tỷ suất triết khấu để tính  chuyển các khoản thu chi of DA về cùng một mặt bằng time thì tổng thu cân bằng với tổng chi, hay nói cách khác tỷ suất khấu hao mà tại đó lợi nhuạn dòng của DA =0.

M Bi/(1+IRR)^i =M Ci/(1+IRR)^i    (i=1,n)

Các pp tính

1.   Pp thử dần

B1: viết pt NPV

B2: Chọn một tỷ suất r tùy ý & tính NPV tương ứng, nếu NPV=0 thì r= IRR

Nếu NPV >0 thì tiếp tục  tăng r đến khi NPV=0

Nếu NPV<0 thì ………..giảm ………………..

2.   Pp nội sua

B1: Viết pt NPV

B2: chọn một tỷ suất r1 sao cho NPV1>0 nhưng mà gần =0

B3: chộn …………..r2………………<……………………

Khi đó   IRR = r1+ (r2-r1)NPV1/(NPV1-NPV2)

Với ĐK: +) r2>r1

+) r2-r1<5%

+)NPV1>, ->0, NPV2<,->0

-nếu IRR >= rgh thì NPV>=0. Chấp nhận DA

-nếu…………………………………………..

Vai trò:

Ưu: IRR cho biết lãi suất tối đa mà DA có thể chấp nhận dc

Nhược: +)trong TH IRR có NPV cao nhất nhưng IRR ko phải cao nhất và ngược lại khi đó ta dụa vào NPV để lựa chọn DA

+)trong TH IRR của DA có nhiều nghiệm sẽ gây khó khan cho việc ra qđ

3Thời hạn thu hồi vốn ĐT

KN: là số time cần thiết DA cần hđ để thu  hồi đủ vốn Đt ban đầu đã bỏ ra, chính là khoảng time để hoàn trả đủ sô vốn đt ban đàu bằng các khaỏn DT thuàn, lợi nhuận thuần& khấu hao thu hồi cả năm.

Trừong hợp1: thời hạn thu hồi vốn đt giản đơn

Chưa tính đến gtrị time của tiền, hay có thể hiểu là tỷ suất triết khấu =0

Pp xác định:

+) cộng dồn: M(D +W)I =Ivo   trong đó: W là lnhuận thuần

D: khấu hao

T: năm thu hồi vốn đt

Ivo: vốn đt ban đầu.

+) pp trừ dần: T đạt đc khi IvoT- (W+Dt) =0

Trong đó: IvoT: vốn đt phải thu hồi of nămT

(W+D) T: lợi nhuận thuần, khấu hao của năm T

Phạm vi áp dụng: dc dung khi BC NC tiền khả thi.

Truơng hợp 2:thời hạn thu hồi vốn có xét đén gtrị time của tiền

hằng năm dc áp dụng trong giai đoạn lập BC NC khả thi.

-        Pp cộng dồn( lập BTT)

M ( W + D) ipv ->>=Ivo………….(i=1,T)

Với (W +D)ipv= ( W+D)/(1+r)^i

Lợi nhuận thuần và khấu hao các năm đc chuyển về cùng một thời gian hiện tại để so sánh.

-        Pp trừ dần: gọi Ivo : vốn đt phải thu hồi năm i

( W+D) : lợi nhuận thuần và khấu hao năm i

Denta i: giá trị còn lại chua thu hồi của năm I chuyển sang năm i+1 để thu hồi tiếp

Ivo(i+1) = [Ivoi – (W +D)i](1+r)   khi denta i=0 thì i=T

v  NT quy định

DA đc chấp nhận khi time thu hồi vốn Đt=< T định mức.

Vai trò:

Ưu : phản ánh yếu tố rủi ro của DA

Nhược: +) ko xét đến các khoản thu chi phát sinh sau thời điểm quản lý.

+) Thời hạn thu hồi vốn đt phụ thuộc vào tỷ suất chiết khấu.

C7:KN, mục đích, yêu cầu và vai trò của TĐ DAĐT

KN: TĐ DAĐT là quá trình phân tích, xem xét, đánh giá DA một cách khách quan, khoa học va toàn diẹn các ND cơ bản nhằm đành giá tính hợp lý, tính hiệu quả và tính khả thi của DA để từ đó lựa chon DA và ra qđ đt, cho phép đt or tài trợ vốn cho DA. Đây là một quá trình ktra, đánh giá các mục tiêu cơ bản của DA một cách độc lập, tách biệt với quá trình soạn thaỏ của DA, nó tạo cơ sở  vững  chắc cho hđ đt có hiệuquả. Các KL rút ra từ qtrình thẩm định là cơ sở để các đơn vị, các cơ quan có thẩm quyền of NN ra qđ đt, cho phép đt or tài trợ vốn cho DA

: Nhằm lựa chọn DA có tính khả thi, cụ thể:

+)  đánh giá tính hợp lý của DA: mục thiêu của DA phải phùd hợp với mục tiêu pt KTXH of đất nc, của nghành, của  dịa phương. Tính hợp lý đc biểu hiện một cách phù hợp trong tính hiệu quả và tính khả thi. Đòng thời biểu hiện vào từng ND & cách thức tính toán DA như: chất lượng công việc, các chi phí cần thiết và các KQ đạt dc

+)Đánh giá tính hiệu quả của DA trên 2 phương diện HQ tài chính và HQ KTXH

HQ DA cho ta biết KQ đạt đc của DA là một chỉ tiêu quan trọng ảnh hưởng đến qđ dt của DA

+) Đánh giá tính khả thi của DA

Đây là một mục đíh quan trọng trong thẩm định DA, một DA hợp lý và hiệu quả cấn có tính khả thi, hợp lí và hiệu quả là 2 đk quan trọng đẻ DA có tính khả thi, nhưng tính khả thi của DA đc xem xét với ND và phạm vi rộng hơn: kế hoạch tổ chức thực hiện, mt pháp lí của DA, năng lực cán bộ thực hiện….

3 mục đích trên có mối quan hệ chặt chẽ và biện chứng, là mục tieu đòng thời cũng là yêu ccầu chung của moi DAĐT. Tuy nhiên mục đích cuói cùng phụ  thuộc vào chủ thể thảm định của DA.

-        Với các cơ quan alý NN: bộ KH đt, bộ & các cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh… thẩm định DA khả thi đẻ ra QĐ cho phép or cung cấp giấy phép đt.

+) voi Da use vốn NSNN: cơ quan quản lí NN sẽ tham gia suốt trong qt thẩm định

+) Với DA tư nhân: cơ quan qli NN chỉ qli về quymô & chủ chưong hđ DA, bộ KH đầu tư, sở KHĐT, UBNN sẽ tiến hành thẩm địng ra qđ dt or cho phép đt…

+) các định chế tài chính: NH, tc tín dụng,…TĐ DA để đánh giá hiệu quả & khả 

Năng trả nợđể từ đó qđ tài trợ or chi=o vay vốn.

+)Chủ đt: TĐ DA để xen xet ra qđ

+) Cácd tc tư vấn: trong TH 3 chủ thể trên ko đủ kn thẩm định các ND của DA họ sẽ thuê các tc tư vấn, thẩm định vàv đưa ra ý kiến độc lập , khách quan

Như vậy TĐ DA là một qt xem xet, đưa ra nhận định nhàm ngăn chặn nhìu DA xấu đòng thời ko bổ xót các DA tốt

Yêu cầu

Yêu cầu chung đặt ra đối với ctác TĐ DA

-        Khách quan:

·       Ko đẻ ảnh hueởng bởi ý kien chủ quan một cá nhân or một nhóm các loẹi ích, xem xet lợi ích mang tính tổng thể

·       Đảm baỉo ng lập DA ko phải là ng thẩm định

·       Phải có nhiều cơ sở, căn cứ pháp lý, số liệu về thực tiễn và theo NC TT

·       Phải thu thập những thông tin chứ ko chỉ dựa theo hồ so DA

-        Toàn diện: phải xxét và đánh giá đầy đủ all các ND của DA, xem xet cae nh ahuỏng tick cực và tieu cực cảu DA

-        Chuẩn xác:

·       Phải có căn cứ và cơ sở để xxét phân tích và đánh giá DA

·       Đánh giá cụ thể từng ND

·       Dung nhiều pp để đánh giá DA sao cho hiệu quả , phù hơp

-        Kịp thời : time thẩm định DA kể cả time thẩm định co sở =<90ng làm việc

·       DA nhóm A =<40 ngày

·       DA mnhóm B=< 30

·       ………………C=<20

Nếu chậm chễ thì có thể làm lỡ cơ hội đtư, ahửong tới các CV tiếp theo, phat sinh thêm nhiều chi phí

-        Dc tiến hành với allcác DA đt thuộc mọi nguồn vốn của mọi tp KT như vốn trong or ngoài nc, vốn NSNN, vốn của các DNNN, vốn của các TC ctri XH…..

Yêu ccàu riêng:

-        Nắm vững xhiến luọc pt KTXH của NN, ngành, địa phương, Kt , luật pháp kt…

-        Hiểu biết về bối cảnh, đk , ddiểm cụ thể của DA,

tình hình và trình đọ kĩ thuật chung of địa phương, đất nc, tgiới. Nắm vững tình hình sxkd, các số liệu TC của DN, các qhệ tc, ktế, tín dụng của NN, từ đó có thêm căn cứ vững chắc để qđ đtư or cho phép đt.

-        Biết khai thác số liệu trong BC tài chính của DN, các thong tin về giá cả TT để phân tích hđ chung của DN, từ đó có thêm căn cứ vững chắc để qđ or cho phép đt.

-        Biêt xđ & ktra các chỉ tiêu ktế kỹ thuật quan trọng của DA, thường xuyên  thub thaap, đúc kết, buid các chỉ tiêu định mức KTKT tổng hợp trong và ngoài nc để phục vụ cho viẹc thẩm định

-        Đánh giá khách quan , KH và toàn diện nội dung of DA, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chuyên môn với các chuyên gia trong va ngoài ngành có lien quan

-        TĐ kịp thời tham gia ý kiền ngay từ khi nhận dc hsơ

Vị trí:

-        TĐ DA thuộc giai đoạn chuẩn bị ĐT và dc tiến hành sau công tác lập DA, đây là một quy định mang tc bắt buộc đối với mọi DA trước khi ra qđ hoạc cấp giấy phép đt

-        Ctác TĐ DA chiềm một vị trí quan trọng trong toàn bộ quá trình chuẩn bị và thực hiện đt, nó thể hiện:

+)  TĐ DA để ra qđ hoặc cấp giấy phép

+) TĐ DA đối với các DA đtư buid:

·       Xem xét các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả của DA:

·       Các yếu tố đầu vào của DA

·       Quy mô, công suất, CN, thời gian tiến độ TH DA

+)Phân tích TC, hiệu quả ktxh của DA

+)Xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi của DA

·       Sự phù hợp với KH

·       Nhu cầu use đất, tài nguên

·       Khả năng giải phóng mặt bằng, kn huy đọng vốn

·       Kn hoàn trả vốn vay, các yếu tố ahưởng đến DA ( quốc phòng, an ninh..)

Vai trò:

-        Lựa chọn DA ĐT có hiệu quả, chấp nhận DA tốt, bác bổ DA ko tốt

-        Chỉ phê duyệt nhg DA nằm trong quy hoạch trên cơ sở đó giúp cho việc quản lí, use có hiệu quả nguồn vốn đt. Đay dc xem như một công cụ qlí đt hữu hiệu

-        Thông qua TĐ giúp ta xđ lợi ích& tác hai DA khi cho phép HĐ trên các lvực pháp lí, TT, kỹ thuật CN, MT, tài chính, các lợi ích KTXH khác

-        Giúp cho chủ đt lụa hcọn dc PA đt tốt nhát, giúp các nhà TC ra qđ chính xácvề việc cho vay và tài trợ vốn cho DA

C8: Căn cứ và ntắc TĐ

Căn cứ: thuyết minh DA….+ thiết kế cơ sở

-      Thuyết minh DA:

·       Sự cần thiết và mục tiêu đt, dánh giá yeue ccầu TT và tiêu thụ sp đối với DA sxkd, hinh thức đt buid cong trình, yêu cầu use đất…..

·       Mô tả về quy mô va diện tích ctrình, các hạng mục ctrình thuộc DA, phân tích lựa chọn CN va công suốt

·       Các gp:

ü   PA chung về gp mặt bằng, tái định cư và phưong án hỗ trợ buid hạ tầng kt nếu có

ü   Các PA thiết kế kiến trúc đối với công trình trong ddo thị và các ctrình có yêu cầu ktrúc

ü   PA khai thác DA & use lđọng

ü   Phân đoạn thực hiện, tiến đọ thực  hieenj và hình thuéc quản ly DA

·                Dánh giá tđọng MT, các giải pháp PCCC, ANQP…

·                Tổng mức đt của DA, PA hoàn trả vốn, phân tích đánh giá hiệu quả ktế, TC, hquả XH của DA

-        Thiết kế cơ sở:

·    Phần thuyết minh:

ü   GT tóm tắt đ đ buid, PA thiết kế, tổng mặt bằng, vị trí quymo….

ü   PA công nghệ, dây chuyền CN đối với các ctrình có yêu cầu.

ü   PA kiến trúc với các ctrình yêu cầu ktruc

ü   PA kết cấu ctrình, hệ thống ky thuật, hạ tầng kĩ thuật chủ yếu của ctrình

ü   PA bảo vẹ mtm,, PCCC

ü   Danh mục các tiêu chuẩn, quy chuẩn chủ yếu dc áp dụng

·       Phần bản vẽ:

ü   Bản vẽ tổng mặt băng CT

ü   Sơ đồ CN, bản vẽ dây truyền CN

ü   Bản vẽ PA kiến trúc

ü   Bản vẽ PA kết cấu chính, hệ thống và hạ tầg kt

ü   Sơ đò hệ thống phòng chống cháy nổ

b) căn cứ pháp lý:

- các chủ chương choính sách pt KTXH, quy hoachkj pt ngành, lvuc cụ thể do Đảng và NN đề ra, đây là nhũng văn bản có tinh chất đinhj hướng

- hệ thống các VB pháp quy nói chung

-  hệ thống các vb pháp quy có lien quan trực tiếp đến hđ đt và buid như luật đt, luật buid…..

c) Các tiêu chuẩn quy phạm và các định mức trong từng ngành, từng lĩnh vực ktế cụ thẻ

quy phạm về use đất đai trong các khu CN, tiêu chuẩn MT, CN, kĩ thuật của từng ngành…

d) các quy ước và thông lệ qtế

các điêu ước chung đã kí kết giữac các TC qtế, NN với NN

quy định của các tc tài trợ vốn qtế, quỹ tín dung,,,…

các quy dịnh về TM, tín dụng, bảo hành, bảo hiểm

Nguyên tắc  TĐ DAĐT

1)  Tất cả các DA use vốn NN đều phải đc thẩm định trước khi ra qđ đt

2)  Các DA use vốn tín dụng thì các TC tín dụng of NN sẽ tham gia TĐ cùng vói các cơ quan chức năng

3)  DA nước ngoài bên cạnh tuân thủ các quy luật trong nc phải tuan thủ theo luật qtế

4)  Ng có thẩm quyền qđ đtư là ng có trách nhiệm trong việc tc thẩm dịnh DA trước khi ra qđ đt

5)  TĐ DA có thời hạn và có chi phí thẩm định

Thời hạn theo quy định hiện hành thì time TĐ DA kể cả time TĐ thiết kế cơ sở ko quá 90 ngày làm việc đói với DA quan trọng qgia

40 ngày nhóm A, 30B, 20C kể từ ngay nhận ho so hợp lê.

Chi phí TĐ: do bộ TC qđ sau khi thống nhất với bộ XD

DA đt thuộc nguồn vốn nào thì chi phí tđ tinhd trong nguồn vốn đó.

Nếu sau khi thẩm định mà DA ko đc thực hiện thì chi phí dc trích từ nguồn vốn DN or phải trích từ kinh phí thực hiện của các cơ quanhành chính thực hiện or trích từ vốn NSNN đã bố trí cho DA trong quy hoạch

C9: các pp TĐ

-        TĐ theo trình tự

-        TĐ tổng quát

-        TĐ chi tiết

-        Pp so sánh đối chiếu

-        Pp phân tích đọ nhạy

-        Pp dự báo

-        Pp triệt tiêu rủi ro

Nội dung pp TĐ tổng quát:  xem xét khái quát các ND thẩm định DA qua đó đánh giá chung nhất tính đầy đủ, tính phù hợp, tính hợp lý của DA như hố sơ DA, tư cách pháp lý của chủ đt… việc TĐ này cho phép hình dung khái quát DA, hiểu rõ quy mô, tầm quan trọng của DA

C10:Nội dung TĐ DAĐT

1.   TĐ mục tiêu và sự cần thiết của DA

2.   TĐ khía canh pháp lí của DA

3.   TĐ khía cạnh thị trường của DA

4.   TĐ khía cạnh kỹ thuật của DA

5.   TĐ về phương diện  tổ chức và quản lí TH DA

6.   TĐ khía cạnh tài chính cảu DA

7.   TĐ về cacs chỉ tiêu hiệu quả KTXH của DA

1)  TĐ khía cạnh pháp lí của DA:

-        Sự phù hợp của DA với quy hoạch Pt KTXH, quy hoạch pt ngành , qhoạch buid. TH chưa có các quyu hoạch trên thì phải có ý kiến thỏa thuận của cơ quan NN về lĩnh vực đó.

-        Xem xét tư cách phấp nhân và năng lực chủ đt, tren các khía cạnh:

+) QĐ thành lập các DN NN hoạc giấy  phép hđ với các tp ktế khác.

+) Người đại diện chính thức, địa chỉ lien hệ, dao dịch

+) Năng lực KD dc thể hiện ở sở trường  và uy tín KD

+)Năng lực tài chính thẻ hiện ở KN nguồn vốn tự có , đk thế chấp khi vay vốn…

-        TĐ sự phù hợp của DA với các VB pháp quycủae NN, các quy đinhj , chế đọ KK ưu đãi

-        TĐ nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên, kn giải phóng mặt bang.

C13:các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng ctác tđ

1.Ntố khách quan:

a) hành lang pháp li, cơ chế chính sách của NN: đây là khuôn khổ định hướng HĐ các chủ thể trong nền kt, những bất cập trong chính sách của NN như thiếu tính hợp lí, tính đòng bộ của các vb  pháp lí  đều có thể gây kk và tăng rủi ro với kết quả HĐ của DA

b) sự pt của nền KTXH

quy định năng lực của các chủ thể tham gia nền kinh tế, cả mức độ tin cậy của cacs thông tin vá trình độ quản llí.

c) tác động của các nhân tố khác( lạm phát)

gây nên sư bién đọng về giá cả theo time làm biến đọng dòng tiền kì vọng và tỷ lệ chiết khấu khi đánh giá tài chính DA đt. Các biiến số NPV, IRR.. đều chịu tác động của lạm phát

lạm phat làm tăng lãi suốt danh nghĩa, làm giảm giá trị tương lai của các khoản tiền cho vay. Gây nhiều kk

2.Ntố chủ quan

a)         Quan điỉem dánh giá và tiêu chuẩn thẩm định:

Nhận thwcs của lãnh đạo DN về ctác tđ có ý nghĩa hết sức quan trọng. ảnh hưởng rất lớn đến kq và hiệu quả thực hiện DA

b)        Quy trình ND và PP TĐ

ảnh hưởng rất lớn đến ctrúc TĐ, một quy trình, ND, pp phù hợp khách quan, KH là cơ sở đảm bảo tốt ctác TĐ và ngược lại

c)         Nhân sự của bộ phận TĐ

Năng lực của cán bộ TĐ ảnh hưởng trực tiếp đén KQ mà họ đảm trách vì kq TĐ dựa trên các kq NC, phân tích về KT, TT, TCSX.. họ pải đáp ứng đc về chuyên môn, nắm vững các quy định… và phải có phẩm chất đạo đức.

d)     Thu thập và sử lí thông tin

TTin là nguyên liệu cho quá trình tác nghiệp của cán bộ. nguồn tt quan trọng nhất là từ hồ sơ DA. Khả năng tiếp cận, thu thập sử lí tt khác nhau đóng vai trò qđ.

e)      TC điiều hành

TĐ DA là tiếp hợp những hành động có lien quan chặt chẽ với nhau. Kq TĐ phu thuộc nhiều vào công tác tổ chức quản lí, điều hành, sự phối hợp nhịp nhàng của ccác cbộ trong qt TĐ.

f)       Trang thiết bị phục vụ cho việc TĐ

Cung với sự pt của KHCN, các DN phải tự trang bị cho mình hệ tong trang tbị CNTT nhằm giúp DN tính toán dữ liệu cần thiết, hạn chế tối đa sai sót, tiết kiệm time và nhân  lực

 C14: thẩm quyền tđ

-        Thủ tướng chính phủ thành lập hôi đồng TĐ NN về các DA đt để TC thẩm điịhn các DA do quốc hội thông qua chủ trương đt và các DA khác do thủ tướng CP yeu cầu

-        UBND cấp tỉnh TC thẩm định các DA use vốn ngân sáchthuộc quyền qđ của mình, các DA khác do người có thẩm quyền qđ đt TC thẩm định

C15: quy trình TĐ:

1.   Tiếp nhận hsơ

-        Đvị đầu mối tc TĐ tiếp nhận hsơ, hsơ TĐ bao gồm cả phần thuyết minh DA và phần thiết kế cơ sở

-        Chủ đt gửi hsơ DA đến ng qđ đtư để tiến hành TĐ, time TĐ dc tính từ khi tiếp nhận hsơ đầy đủ

2.   Hoàn thành CV thẩm Định

-        Đvị đầu mmói TC thẩm định, ktra, đánh giá, xxét, phân tích những ND của DAvới những căn cứ TĐ giao cho các cá nhân, các bộ phận, các nhóm cán bộ có chuyên môn, nêu cán bộ không đủ nlực thì thuê chuyên gia nc ngoài

-        Đề xuất các u ý kiến trên cơ sở tổng hợp ý kiến cac đvị lien quan và kq thẩm định khi có cơ sở

3.   Lập BC KQ TĐ

-        BC lập theo mẫu quy định, phải  làm rõ mục tiêu ĐT, quy mô của DA, từng nội dung của DA

4.   Tìm ng có thẩm quyênf QĐ ĐT

Ng có thsẩm quyền qđ xem xét và ra QĐ chấp nhận DA hay ko

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro