thao tao voi csdl php

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

---------them moi

<?php $db = mysql_connect("localhost","root","");

if(!$db)

{

echo "Không thể vào được CSDL";

exit;

}

mysql_select_db("sinh_vien");

?>

<form id="form1" name="form1" method="post" action="them_moi.php">

<table width="500" border="0" align="center" cellpadding="2" cellspacing="0">

<tr>

<td height="55" colspan="2" align="center" bgcolor="#0099FF"><span class="style1">THÊM MỚI SINH VIÊN </span></td>

</tr>

<tr>

<td width="86" height="28" bgcolor="#99CCFF"> Họ tên </td>

<td width="404" height="40" bgcolor="#99CCFF"><label>

<input name="ho_ten" type="text" id="ho_ten" size="45" />

</label></td>

</tr>

<tr>

<td height="30" bgcolor="#99CCFF">Năm sinh </td>

<td height="40" bgcolor="#99CCFF"><input name="nam_sinh" type="text" id="nam_sinh" size="25" /></td>

</tr>

<tr>

<td bgcolor="#99CCFF">Email</td>

<td height="40" bgcolor="#99CCFF"><input name="email" type="text" id="email" size="40" /></td>

</tr>

<tr>

<td height="24" bgcolor="#99CCFF">Số điện thoại </td>

<td height="40" bgcolor="#99CCFF"><input name="so_dien_thoai" type="text" id="so_dien_thoai" size="25" /></td>

</tr>

<tr>

<td height="40" colspan="2" align="center" bgcolor="#99CCFF"><label>

<input type="submit" name="Submit" value="Đồng Ý" />

</label></td>

</tr>

</table>

</form>

<?php

$ho_ten = "";

$nam_sinh = "";

$email ="";

$so_dien_thoai ="";

$result ="";

if(isset($_POST["ho_ten"]))

{

$ho_ten = $_POST["ho_ten"];

$nam_sinh = $_POST["nam_sinh"];

$email = $_POST["email"];

$so_dien_thoai = $_POST["so_dien_thoai"];

}

if($ho_ten !=""){

$sql = "insert into sinh_vien SET ho_ten='$ho_ten',nam_sinh='$nam_sinh',email='$email',so_dien_thoai='$so_dien_thoai'";

$result = mysql_query($sql,$db);

}

if($result)

{

echo "<p align = 'center'> Thêm mới thành công!

";

}

?>

<p align="center"> <a href="index.php"> Trang chủ </a>

</body>

</html>

===== hien thi

<?php

//ket noi csdl

$db = mysql_connect("localhost","root","");

if(!$db)

{

echo "Không thể vào được CSDL";

exit;

}

mysql_select_db("sinh_vien");

$result = mysql_query("SELECT * FROM sinh_vien");

//xuat thong tin

if(mysql_num_rows($result)<>0)

{

echo "<p class='tieude' align='center'> DANH SÁCH SINH VIÊN

";

echo "<table width='700' border='1' align='center' cellpadding='1' cellspacing='0'>";

echo "<tr>";

echo " <td width='219' align='center' bgcolor='#FFFF00'>Họ và tên </td>";

echo "<td width='133' align='center' bgcolor='#FFFF00'>Năm sinh </td>";

echo " <td width='190' align='center' bgcolor='#FFFF00'>Email</td>";

echo "<td width='140' align='center' bgcolor='#FFFF00'>Số điện thoại </td>";

echo " </tr>";

while($row = mysql_fetch_row($result))

{

$ho_ten = $row[1];

$nam_sinh = $row[2];

$email = $row[3];

$so_dien_thoai = $row[4];

echo "<tr>";

echo "<td>$ho_ten</td>";

echo " <td>$nam_sinh</td>";

echo "<td>$email</td>";

echo "<td>$so_dien_thoai</td>";

echo "</tr>";

}

echo "</table>";

}

?>

<p align="center"> <a href="index.php"> Trang chủ </a>

</body>

</html>

====== chinh sua

<?php

//ket noi csdl

$db = mysql_connect("localhost","root","");

if(!$db)

{

echo "Không thể vào được CSDL";

exit;

}

mysql_select_db("sinh_vien");

$result = mysql_query("SELECT * FROM sinh_vien");

//xuat thong tin

if(mysql_num_rows($result)<>0)

{

echo "<p class='tieude' align='center'>CHỈNH SỬA SINH VIÊN

";

echo "<table width='700' border='1' align='center' cellpadding='1' cellspacing='0'>";

echo "<tr>";

echo " <td width='219' align='center' bgcolor='#FFFF00'>Họ và tên </td>";

echo "<td width='133' align='center' bgcolor='#FFFF00'>Năm sinh </td>";

echo " <td width='190' align='center' bgcolor='#FFFF00'>Email</td>";

echo "<td width='140' align='center' bgcolor='#FFFF00'>Số điện thoại </td>";

echo "<td width='50' align='center' bgcolor='#FFFF00'>sửa </td>";

echo " </tr>";

while($row = mysql_fetch_row($result))

{

$ho_ten = $row[1];

$nam_sinh = $row[2];

$email = $row[3];

$so_dien_thoai = $row[4];

echo "<tr>";

echo "<td>$ho_ten</td>";

echo " <td>$nam_sinh</td>";

echo "<td>$email</td>";

echo "<td>$so_dien_thoai</td>";

echo "<td><a href='sua.php?id=".$row[0]."'>sửa</a> </td>";

echo "</tr>";

}

echo "</table>";

}

?>

<p align="center"> <a href="index.php"> Trang chủ </a>

</body>

</html>

====sua

<?php

//ket noi csdl

$db = mysql_connect("localhost","root","");

if(!$db)

{

echo "không vào được csdl";

exit;

}

mysql_select_db("sinh_vien");

$id = $_REQUEST["id"];

$result = mysql_query("SELECT * FROM sinh_vien WHERE id=".$id);

if(mysql_num_rows($result)<>0)

{

while($row = mysql_fetch_row($result))

{

$ho_ten = $row[1];

$nam_sinh = $row[2];

$email = $row[3];

$so_dien_thoai = $row[4];

}

}

?>

<form name="form1" method="post" action="sua.php" enctype="multipart/form-data">

<table width="500" border="0" align="center" cellpadding="2" cellspacing="0">

<tr>

<td height="55" colspan="2" align="center" bgcolor="#0099FF"><span class="style1">CHỈNH SỬA SINH VIÊN </span></td>

</tr>

<tr>

<td width="86" height="28" bgcolor="#99CCFF"> Họ tên</td>

<td width="404" height="40" bgcolor="#99CCFF"><label>

<input name="ho_ten" type="text" id="ho_ten" size="45" value="<?php if(isset($_POST["ho_ten"])) echo $_POST["ho_ten"]; else echo $ho_ten; ?> ">

</label></td>

</tr>

<tr>

<td height="30" bgcolor="#99CCFF">Năm sinh </td>

<td height="40" bgcolor="#99CCFF"><input name="nam_sinh" type="text" id="nam_sinh" size="25" value="<?php if(isset($_POST["nam_sinh"])) echo $_POST["nam_sinh"]; else echo $nam_sinh; ?>"></td>

</tr>

<tr>

<td bgcolor="#99CCFF">Email</td>

<td height="40" bgcolor="#99CCFF"><input name="email" type="text" id="email" size="40" value="<?php if(isset($_POST["email"])) echo $_POST["email"]; else echo $email; ?>"></td>

</tr>

<tr>

<td height="24" bgcolor="#99CCFF">Số điện thoại </td>

<td height="40" bgcolor="#99CCFF"><input name="so_dien_thoai" type="text" id="so_dien_thoai" size="25" value="<?php if(isset($_POST["so_dien_thoai"])) echo $_POST["so_dien_thoai"]; else echo $so_dien_thoai; ?>"></td>

</tr>

<tr>

<td height="40" colspan="2" align="center" bgcolor="#99CCFF"><label>

<input type="hidden" name="id" value="<?php echo $id; ?>" />

<input type="submit" name="Submit" value="OK" />

</label></td>

</tr>

</table>

</form>

<?php

if(isset($_POST["id"]))

{

$id = $_POST["id"];

$ho_ten = $_POST["ho_ten"];

$nam_sinh = $_POST["nam_sinh"];

$email = $_POST["email"];

$so_dien_thoai = $_POST["so_dien_thoai"];

$result = mysql_query("update sinh_vien set ho_ten = '$ho_ten', nam_sinh = '$nam_sinh', email = '$email', so_dien_thoai = '$so_dien_thoai' WHERE id=$id");

echo "<p align = 'center'> sửa thành công

";

}

?>

<p align = "center"> <a href="chinh_sua.php"> Trở về </a>

</body>

</html>

---- đọc csdl ra ngoài

<select name="quyen" >

<?php

$sql = "select * from Authority";

$result = mysql_query($sql,$link);

echo '<select.name=level>';

if(mysql_num_rows($result)<>0)

{

while($row = mysql_fetch_row($result))

{

$ID=$row[0];

$name =$row[1];

echo "<option value = '$id'>$name</option>";

}

}

?>

</select>

----login

<?php

//Login to your database. Make the fields of course..

mysql_connect("localhost","root","root");

mysql_select_db("fashion");

//end

if($action==login){

//check

if (!$email || !$pass) {

print "Please fill out all fields.";

exit;

}

$logres = mysql_num_rows(mysql_query("select * from users where email='$email' and password='$pass'"));

if ($logres <= 0) {

print "Login failed. If you have not already, please signup. Otherwise, check your spelling and login again.";

exit;

} else {

//logged in, register the session..

$kaka=session_register("email");

session_register("password");

header("Location: thanhcong.php");//khi thanh cong se chuyen toi trang thanhcong.php

}

}

?>

rong bài trước chúng ta đã nói về cách thêm và quản lý thành viên kết hợp PHP và MYSQL. Tiếp theo trong bài này, chúng ta sẽ viết tiếp 2 ứng dụng sửa và xóa thành viên để hoàn tất module user.

Để theo kịp bài này, các bạn vui lòng xem lại bài 11,12,13. Vì các bài được hưỡng dẫn liền mạch từ đầu tới cuối.

Cũng như những bài trước, hệ thống sửa và xóa thành viên này cũng chỉ có thể thực hiện được khi người sử dụng đăng nhập thành công với quyền hạn của 1 administrator. Do vậy, bạn đừng quên kiểm tra session ở đầu khi bắt đầu viết ứng dụng này nhé.

view source

print?

01 <?php

02 sessison_start();

03 if(isset($_SESSION['userid']) && $_SESSION['level'] == 2)

04 {

05 // tại đây thực thi các hoạt động khi đăng nhập thành công.

06 }

07 else

08 {

09 header("location: login.php");

10 exit();

11 }

12 ?>

A- Xây dựng trang sửa thành viên:

Vì là trang chỉnh sửa thành viên, nên nội dung của chúng có phần sẽ giống với phần thêm thành viên, chỉ khác là các ô nhập liệu giờ đây đã có dữ liệu. Dữ liệu này chúng ta tiến hành lấy từ cơ sở dữ liệu thông qua biến truyền mà ở trang quản lý đã gửi edit_user.php?userid=$row[id]

Bài 14: viết ứng dụng sửa xóa thành viên bằng PHP & MYSQL

Như vậy để lấy được giá trị từ liên kết này chúng ta sẽ sử dụng biến $_GET['userid']. Sau khi đã có được giá trị này, việc còn lại của bạn là lấy thông tin của id này từ cơ sở dữ liệu và đưa vào form để người dùng có thể chỉnh sửa.

Vậy ta có.

view source

print?

01 <?php

02 $sql="select * from user where id='".$id."'";

03 $query=mysql_query($sql);

04 $row=mysql_fetch_array($query);

05 ?>

06 <form action="edit_user.php?userid=<?=$id?>" method=post>

07 Level: <select name=level>

08 <option value=1 <? if($row[level] == 1) echo "selected"; ?>) >Member</option>

09 <option value=2 <? if($row[level] == 2) echo "selected"; ?>>Administrator</option>

10 </select>

11 Username: <input type=text name=user size=20 value="<?=$row[username]?>" />

12 Password: <input type=password name=pass size=20 />

13 Re-password: <input type=password name=repass size=20 />

14 <input type=submit name=ok value="Edit User" />

15 </form>

Theo như đoạn code ở trên phần value chúng ta muốn đưa giá trị vào thì buộc phải sử dụng cú pháp gọn <?=$ten?> hoặc cũng có thể sử dụng bằng cách <? echo $ten; ?>.. Ở đây chúng ta chỉ đưa ra giá trị trên text box username, còn lại mật khẩu do có thể bị mã hóa nên không nên hiển thị ra. Phần level do lưu trong cơ sở dữ liệu là những con số 1,2 nên khi đưa ra chúng ta phải so sánh, nếu trong bảng lưu là 1 thì ở chỗ có giá trị bằng 1 sẽ thêm chữ selected. Để mặc định lựa chọn khi người dùng nhấn vào nút chỉnh sửa.

Tiếp tới người dùng sẽ nhấn nút edit. Việc còn lại của chúng ta là kiểm tra dữ liệu khi họ tiến hành chỉnh sửa dữ liệu. Điểm khác biệt ở đây là chúng ta phải cân nhắc khi viết trang chỉnh sửa. Bởi không phải ai vào chỉnh sửa cũng đều sửa cả thông tin username, password, level. Có khi họ chỉ sửa mỗi level hoặc có khi họ chỉ sửa mỗi password.

Vì thế ta phải xét các trường hợp để giải quyết.

Trướng hợp 1: Người dùng chỉ chỉnh sửa username, level mà không chỉnh sửa password. Khi đó username, level bắt buộc đều đã có dữ liệu nên ta không cần kiểm tra chúng rỗng hay không. Nhưng với password chúng ta không thể bắt người lập trình nhập liệu. Và họ hoàn toàn có thể để rỗng.

Trường hợp 2: Người dùng chỉnh sửa username, level ,password. Khi đó ta xem password có dữ liệu và ta tiến hành cập nhật.

Để giải quyết bài toán trên thỏa 2 trường hợp ta sẽ xét phương pháp sau:

Ta kiểm tra password và repassword có giống nhau hay không ?. Nếu chúng khác nhau nghĩa là người dùng nhập liệu nhưng nhập sai. Vậy phải cảnh báo lỗi cho họ biết là họ đã nhập sai. Còn ngược lại nếu password và repassword giống nhau thì sẽ nảy sinh 2 trường hợp con.

+ Một là password và repassword đều có dữ liệu

+ Hai là password và repassword không có dữ liệu.

Khi đó ở trường hợp con 1 chúng ta sẽ khởi tạo biến $p và ghi nhận thông tin họ nhập liệu. Và ở trường hợp 2 chúng ta không ghi nhận thông tin người nhập liệu vì họ không có ý định chỉnh sửa mật khẩu. Có thể viết đoạn code đơn giản như sau:

view source

print?

01 <?php

02 if($_POST['pass'] != $_POST['repass'])

03 {

04 echo "Password and re-password is not correct";

05 }

06 else

07 {

08 if($_POST['pass'] != NULL)

09 {

10 $p=$_POST['pass'];

11 }

12 }

13 ?>

Tiếp tới chúng ta sẽ phân loại dữ liệu cập nhật. Khi có username,password, level thì ta cập nhật tất cả thông tin của họ bằng cú pháp SQL. (xem lại bài 9: ngôn ngữ SQL và MYSQL cơ bản). Ngược lại khi không tồn tại password thì ta chỉ cập nhật username và level.

Một điều nữa chúng ta cần quan tâm đó là đối với lệnh update và delete, ta phải truyền 1 id cụ thể để tránh việc chúng xóa hoặc sửa dữ liệu toàn bộ trong bảng user. Với id tôi truyền nhận từ bên ngoài ta sẽ có.

view source

print?

01 <?php

02 if($u && $p && $l )

03 {

04 $sql="update user set username='".$u."', password='".$p."', level='".$l."' where id='".$id."'";

05 mysql_query($sql);

06 header("location:mana_user.php");

07 exit();

08 }

09 else

10 {

11 if($u && $l)

12 {

13 $sql="update user set username='".$u."', level='".$l."' where id='".$id."'";

14 mysql_query($sql);

15 header("location:mana_user.php");

16 exit();

17 }

18 }

19 ?>

Sau khi sửa thành công một thành viên chúng ta sẽ đưa người dùng trở về với trang quản lý (xem bài 13 để biết cách xây dựng trang quản lý thành viên như thế nào)

Nội dung của toàn bộ code ở trên như sau:

view source

print?

01 <?php

02 $conn=mysql_connect("localhost","root","root") or die("can't connect this database");

03 mysql_select_db("project",$conn);

04 $id=$_GET['userid'];

05 if(isset($_POST['ok']))

06 {

07 if($_POST['user'] == NULL)

08 {

09 echo "Please enter your username";

10 }

11 else

12 {

13 $u=$_POST['user'];

14 }

15 if($_POST['pass'] != $_POST['repass'])

16 {

17 echo "Password and re-password is not correct";

18 }

19 else

20 {

21 if($_POST['pass'] != NULL)

22 {

23 $p=$_POST['pass'];

24 }

25 }

26 $l = $_POST['level'];

27 if($u && $p && $l )

28 {

29 $sql="update user set username='".$u."', password='".$p."', level='".$l."' where id='".$id."'";

30 mysql_query($sql);

31 header("location:mana_user.php");

32 exit();

33 }

34 else

35 {

36 if($u && $l)

37 {

38 $sql="update user set username='".$u."', level='".$l."' where id='".$id."'";

39 mysql_query($sql);

40 header("location:mana_user.php");

41 exit();

42 }

43 }

44 }

45 $sql="select * from user where id='".$id."'";

46 $query=mysql_query($sql);

47 $row=mysql_fetch_array($query);

48 ?>

49 <form action="edit_user.php?userid=<?=$id?>" method=post>

50 Level: <select name=level>

51 <option value=1 <? if($row[level] == 1) echo "selected"; ?>) >Member</option>

52 <option value=2 <? if($row[level] == 2) echo "selected"; ?>>Administrator</option>

53 </select>

54 Username: <input type=text name=user size=20 value="<?=$row[username]?>" />

55 Password: <input type=password name=pass size=20 />

56 Re-password: <input type=password name=repass size=20 />

57 <input type=submit name=ok value="Edit User" />

58 </form>

B- Xây dựng trang xóa thành viên:

Đối với trang xóa dữ liệu, chúng ta cũng không cần phải xử lý quá nhiều. Bởi nhiệm vụ của chúng chỉ đơn giản là xóa đi những dòng trong bảng.

Như vậy cũng như trang edit chúng ta nhận giá trị từ nội dung liên kết ở trang quản lý đã gửi là del_user.php?userid=$row[id].

Và thực thi lệnh kết nối csdl để xử lý nội dung này.

view source

print?

1 <?php

2 $conn=mysql_connect("localhost","root","root") or die("can't connect this database");

3 mysql_select_db("project",$conn);

4 $sql="delete from user where id='".$id."'";

5 mysql_query($sql);

6 header("location:mana_user.php");

7 exit();

8 ?>

Sau khi xóa xong thành viên thì hệ thống sẽ đưa chúng ta trở về trang quản lý user lại.

C- Tổng kết:

Như vậy chúng ta đã kết thúc các thao tác thêm, sửa, xóa, quản lý thành viên. Qua những chuỗi bài học này, chắc hẳn các bạn đã có những khái niệm hình thành từ việc ứng dụng lập trình PHP để xây dựng các hệ thống cơ bản rồi. Việc lập trình 1 ứng dụng đòi hỏi bạn ngoài việc vận dụng nội dung đã học ra, bạn còn phải biết linh động xử lý các tình huống một cách hiệu quả. Tránh việc rập khuôn một cách máy móc và học thuộc các nội dung code. Vì ở những mô hình khác, bài toán khác bạn sẽ có những cách thức xử lý và giải quyết khác nhau.

Ở bài trước, chúng ta đã xây dựng ứng dụng thành viên. Cho phép người sử dụng thực thi công việc đăng nhập vào hệ thống. Trong bài này chúng ta sẽ tiếp tục công việc phát triển ứng dụng trên, để người sử dụng sau khi đăng nhập có những thao tác đặc quyền như thêm, quản lý, sửa, xoá thành viên của trang web. (xem lại Bài 11: Viết ứng dụng đăng nhập bằng PHP & MYSQL).

Sau khi đăng nhập vào trang admin người dùng sẽ được đẩy sang trang quản lý admin, tại đây chỉ những ai đã đăng nhập đúng với username và password trong cơ sở dữ liệu và có quyền hạn level là 2 thì mới có thể truy xuất vào trang này. Vì vậy chúng ta cần thao tác kiểm tra session để quản lý phiên làm việc của người sử dụng. Đặt đoạn code sau ở những trang bạn muốn kiểm tra quyền truy cập của người sử dụng.

view source

print?

01 <?php

02 session_start();

03 if(isset($_SESSION['userid']) && $_SESSION['level'] == 2)

04 {

05 // tại đây thực thi các hoạt động khi đăng nhập thành công.

06 }

07 else

08 {

09 header("location: login.php");

10 exit();

11 }

12 ?>

Như vậy tại trang add_user.php chúng ta cũng đặt đoạn code trên và viết thêm 1 form thực thi công việc thêm thành viên.

Form Thêm Thành Viên

view source

print?

01 <form action=add_user.php method=POST>

02 Level: <select name=level>

03 <option value=1>Member</option>

04 <option value=2>Admin </option>

05 </select>

06 Username: <input type=text name=username size=25>

07 Password: <input type=password name=password size=25>

08 Re-Password: <input type=password name=re-password size=25>

09 <input type=submit name="adduser" value="Add New User">

10 </form>

Tương tự như những bài trước, chúng ta cũng lần lượt kiểm tra từng đối tượng. Trước hết cần xem thử người dùng đã nhấn nút Add New user chưa, sau đó lại kiểm tra xem người dùng đã nhập đầy đủ thông tin chưa. Cuối cùng là so sánh giữa password và re-password có giống nhau hay không. Tiếp theo chúng ta gán biến $l sẽ bằng với giá trị mà khi người dụng chọn level cho user đó. (xem lại Bài 4: Xử lý giá trị form trong PHP)

view source

print?

01 <?php

02 if(isset($_POST['adduser']))

03 {

04 if($_POST['username'] == "")

05 {

06 echo "Vui long nhap username

";

07 }

08 else

09 {

10 $u=$_POST['username'];

11 }

12 if($_POST['password'] != $_POST['re-password'])

13 {

14 echo "Password va re-password khong chinh xac

";

15 }

16 else

17 {

18 if($_POST['password'] == "" )

19 {

20 echo "Vui long nhap password

";

21 }

22 else

23 {

24 $p=$_POST['password'];

25 }

26 }

27 $l=$_POST['level'];

28 }

29 ?>

Kế đến chúng ta lại tiếp tục kiểm tra xem có tồn tại biến $u, $p và $l hay không (chỉ khi người dùng nhập liệu thì mới tồn tại cùng lúc 3 biến này). sau khi đã kiểm tra sự tồn tại của 3 biến này chúng ta tiếp tục dùng PHP kết nối cơ sở dữ liệu để kiểm tra xem username mà người dùng vừa chọn có trùng với username khác trong cơ sở dữ liệu chưa. nếu trùng thì phải xuất thông báo lỗi yêu cầu họ chọn username khác còn nếu không thì ta lại tiến hành thêm thành viên mới này vào CSDL.

view source

print?

01 <?php

02 if($u & $p & $l)

03 {

04 $conn=mysql_connect("localhost","root","root") or die("can't connect this database");

05 mysql_select_db("project",$conn);

06 $sql="select * from user where username='".$u."'";

07 $query=mysql_query($sql);

08 if(mysql_num_rows($query) != "" )

09 {

10 echo "Username nay da ton tai roi

";

11 }

12 else

13 {

14 $sql2="insert into user(username,password,level) values('".$u."','".$p."','".$l."')";

15 $query2=mysql_query($sql2);

16 echo "Da them thanh vien moi thanh cong";

17 }

18 }

19 ?>

Tới đây ta đã kết thúc thao tác thêm một thành viên mới vào cơ sở dữ liệu. Sau đây là toàn bộ code trong ứng dụng này.

view source

print?

01 <?php

02 session_start();

03 if(isset($_SESSION['userid']) && $_SESSION['level'] == 2)

04 {

05 if(isset($_POST['adduser']))

06 {

07 if($_POST['username'] == "")

08 {

09 echo "Vui long nhap username

";

10 }

11 else

12 {

13 $u=$_POST['username'];

14 }

15 if($_POST['password'] != $_POST['re-password'])

16 {

17 echo "Password va re-password khong chinh xac

";

18 }

19 else

20 {

21 if($_POST['password'] == "" )

22 {

23 echo "Vui long nhap password

";

24 }

25 else

26 {

27 $p=$_POST['password'];

28 }

29 }

30 $l=$_POST['level'];

31 if($u & $p & $l)

32 {

33 $conn=mysql_connect("localhost","root","root") or die("can't connect this database");

34 mysql_select_db("project",$conn);

35 $sql="select * from user where username='".$u."'";

36 $query=mysql_query($sql);

37 if(mysql_num_rows($query) != "" )

38 {

39 echo "Username nay da ton tai roi

";

40 }

41 else

42 {

43 $sql2="insert into user(username,password,level) values('".$u."','".$p."','".$l."')";

44 $query2=mysql_query($sql2);

45 echo "Da them thanh vien moi thanh cong";

46 }

47 }

48 }

49 }

50 ?>

51 <form action=add_user.php method=POST>

52 Level: <select name=level>

53 <option value=1>Member</option>

54 <option value=2>Admin </option>

55 </select>

56 Username: <input type=text name=username size=25>

57 Password: <input type=password name=password size=25>

58 Re-Password: <input type=password name=re-password size=25>

59 <input type=submit name="adduser" value="Add New User">

60 </form>

61 <?php

62 }

63 else

64 {

65 header("location: login.php");

66 exit();

67 }

68 ?>

Ở bài sau, chúng ta lại tiếp tục tìm hiểu ứng dụng kết hợp PHP và MYSQL cho việc quản lý tất cả thành viên trong database ra như thế nào. Mọi sự góp ý, cũng như thắc mắc của các bạn dành cho bài viết vui lòng sử dụng tính năng thảo luận tại diễn đàn. Hoặc thông qua việc liên hệ của hệ thống website. Mong sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp từ các bạn.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro