ThaoKim

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1: Trình bày nguồn gốc hình thành TT HCM.

a, Giá trị truyền thống của dân tộc

* Lịch sử dựng nước và giữ nước hàng ngàn năm

- Chủ nghĩa yêu nước và ý chí đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân VN suyên suốt trong lịch sử

+ Thể hiện qua các tấm gương tiêu biểu: Phan Đình Phùng, La Văn Cầu, Ngô Thị Tuyển

- Tinh thần nhân nghĩa, đoàn kết, tương thân tương ái

- Lạc quan yêu đời: Sống phải có niềm tin, có cơ sở tính đúng đắn

- Tính cần cù sáng tạo (một nắng 2 sương), ham học hỏi, không ngừng mở rộng để đón nhận tinh hoa của nhân loại

b, Tinh hoa VH nhân loại

- Tư tửơng và VH phương Đông bao gồm:

+ TT, VH Phật giáo, Nho giáo và TT của 1 số nhà TT phương Đông

+ Phật giáo từ bi bắc ái, thương người như thể thương thân, nếp sống trong sạch giản dị

+ Ảnh hưởng của Phật giáo sâu rộng, Nho giáo tác động tới tầng lớp trên của XH

+ Nho giáo (từ Trung Quốc) Tiếp thu những y/t tích cực của Nho giáo "nhập thế hành đạo giúp đời" khuyên con người "tu thân tề gia". Đề cao lễ giáo VH

- TT, VH phương Tây

+ VH Pháp từ CM TS Pháp "tự do, bình đẳng, bắc ái"

+ Đến các nước tư bản lớn Anh, Pháp, Mỹ

 Tiếp thu TT dân chủ quyền sống quyền tự do hạnh phúc của con người

c, Chủ nghĩa Mác-Lê-nin

- "Là cơ sở thế giới quan, p2 luận, cơ sở lý luận chủ yếu nhất quyết định đến sự hình thành TT HCM "

- Năm 1920 tán thành việc thành lập QTCS, tham gia thành lập ĐCS Pháp

- HCM đã tiếp thu thi bản chất tinh thần quan điểm của chủ nghĩa Mác đó chính là p2 biện chứng duy vật, nó khác với kiểu tiếp thu theo kiểu câu chữ hình thức

- Chủ nghĩa Mác đến với HCM còn đc sáng tạo hoàn thiện

d, Những nhân tố chủ quan

- Nhân cách, phẩm chất, năng lực tư duy của HCM: TT yêu nước thương dân, quyết chí tìm đường cứu nước; Sự thông minh tự chủ tư duy sáng tạo của HCM ; Ham hiểu biết, khổ công học tập

Câu 2: Trình bày quá trình hình thành và pt TT HCM

a, Thời kỳ 1890 - 1911:

- Hình thành TT yêu nước và ý chí yêu nước

- Từ TT yêu nước nó đã quyết định cứu nước vào năm 1911

b, Thời kỳ 1911 - 1920

- Đi tìm con đường cứu nước, tích cực hđ cả về lý luận cũng như thực tiễn, tiếp thu tư tưởng của Mác, Angen và hđ trong các tổ chức công nhân

- Năm 1920 đã tìm ra con đường cứu nước theo chủ nghĩa M-L-N  con đường CM VS

- Tháng 7 năm 1920 đã đọc bản sơ thảo luận cương đến tháng 12 / 1920 bỏ phiếu tán thành gia nhập QTCS

c, Thời kỳ 1921 - 1930

- HCM đã hình thành TT về con đường CM VN: hđ ở Pháp, Liên Xô, thể hiện tập chung qua các tác phẩm văn kiện của người

- Năm 1920 xuất bản cuốn "đường kách mệnh"

- Năm 1930 soạn thảo chánh cương vắn tắt của Đảng và khẳng định CM VN phải qua 2 gđ

d, Thời kỳ 1930 - 1945

- HCM kiên trì vượt qua khó khăn thử thách giữ vững quan điểm CM giữa quan điểm (giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp)

- QTCS áp đặt cho VN

- Bị bắt ở Hồng Kông sau đó đc thả ?

- Tại Hội nghị TW 6 / 1939 khẳng định vấn đề giải phóng dân tộc lên hành đầu

e, THời kỳ 1945 - 1969

- Đây là thời kỳ TT HCM tiếp tục pt và hoàn thiện, trong đó có những vấn đề như: xd Đảng, NN, VH....

Câu 3: Phân tích những nội dung của TT HCM về vấn đề dân tộc

- Theo quan điểm của M-A thì dân tộc có t/c chung chung, với HCM thì vđ dt rất cụ thể đó chính là dt thuộc địa, đấu tranh giải phóng dt

- Theo HCM đôid với 1 dt thuộc địa điều quý giá nhất là độc lập tự do, đã đc đề cập đến trong các bài nói bài viết ở các hoàn cảnh khác nhau

VD: trong chách cương vắn tắn, sơ lược vắn tắn, tuyên ngôn độc lập hay lời kêu gọi năm 1966

1, Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của tất cả các dt

- Đánh đổ ĐQ và tay sai làm chonước VN hoàn toàn thống nhất, độc lập

- Nước VN hoàn toàn có quyền độc lập, nước VN quyết đem tất cả...... độc lập ấy"

- Không có gì quý hơn độc lập tự do

2, Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn ở các nước đấu tranh giành độc lập

- Đối với các dt thuộc địa KT chưa pt sự phân hoá giai cấp chưa sâu sắc như ở các nước TB mà giữa các giai cấp trong XH có 1 sự tương đồng lớn, đólà mất nước, do đó chủ nghĩa dt có vai trò rất quan trọng là động lực lớn trong cuộc đấu tranh

- Từ chỗ khẳng định vai trò của độc lập HCM đã đi đến kiến nghị cương lĩnh hđ của CN CS

- Phát động chủ nghĩa dt bản xứ nhân danh QTCS khi chủ nghĩa dt đó thắng thì nhất định sẽ biến thành chủ nghĩa QT

- Chủ nghĩa dt mà HCM đề cập hoàn toàn khác với CNDT hẹp hòi vị kỷ (coi trọng lợi ích của dt mình)

- Đó là chủ nghiã dt chân chính phải là CNDT chân chính kết hợp với CNQT lợi ích hài hoà

3, Sự kết hợp nhuần nhuyễn dân tộc với giai cấp, độc lập dt với CNXH, chủ nghĩa yêu nước với CNQT

- Có 2 sự kết hợp

+ ĐL DT với CNXH , dt với g/c

+ CN yêu nước với CN QT

1, Giữa dân tộc và g/c, đl dt với CNXH luôn có sự gắn bó với nhau, không tách rời nhau, thống nhất

+ Trong chánh cương vắn tắt và sách lược vắn tắt : "Đảng chủ chương làm TSDQ CM và thổ địa CM để đi tới XH CS"

+ Sau CMT8: "Nếu đất nước mà độc lập mà nhân dân không đc hưởng ấm no thì CM đó không có ý nghĩa gì"

2, Kết hợp chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa QT

- ĐL cho dt mình đồng thời là ĐL cho dt khác do đó ta phải đấu tranh cho ĐL dt của các dt khác như của dt mình giúp bạn là tự giúp mình

- CM VN là một bộ phận của CM thế giới do đó thắng lợi cách mạng ở mỗi QG là thắng lợi của CM tg.

Câu 4: Những nội dung cơ bản của TT HCM về cách mạng giải phóng dân tộc

1, CM gp dt muốn thắng lợi phải đi theo con đường CM VS

- Nhận xét con đường CM của các nhà CM tiền bối → phải có con đường CM khác

+ Phan Bội Châu dựa vào TS Nhật

+ Phan Chu Chinh dựa vào TS Pháp để cải cách "chẳng khác gì xin giặc dủ lòng thương".

 Đi tìm con đường cứu nước mới

Muốn đánh đuổi kẻ thù thì phải tìm hiểu kẻ thù tìm ra con đường cứu nước theo TT M-L-N đó là CMVS và đi đến kết luận: "muốn cứu nước và gpdt không có con đường CM nào khác ngoài con đường CMVS"

Đó là "ĐLDT gắn liền với CM XHCN"

2, CM gpdt trong thời đại mới phải do ĐCS lãnh đạo

- Nhận thức của các nhà yêu nước VN: nhận thức được vai trò của Đảng trong đấu tranh CM

+ Đảng lập hiến (1923) Bùi Quang Chiêu

+ Quốc Dân Đảng (1927) Nguyễn Thái Học

 Nhưng thất bại bởi vì những tổ chức Đảng đó không có một đường lối chính trị dõ dàng tổ chức phức tạp không có cơ sở vững chắc trong nhân dân

+ Theo HCM CMGP dt muốn thành công trước hết phải có Đảng lãnh đạo, phải đáp ứng như sau:

-> Là Đảng của gc cn

-> Tổ chức Đảng phải được vũ trang, bằng lý luận M-L-N

-> Nó phải được xd theo nguyên tắc xd Đảng kiểu mới

3, Lực lượng của CM gpdt bao gồm lực lượng của toàn dt

- Theo HCM CM gpdt là sự nghiệp của toàn dân vì nó là lợi ích của toàn dân Sĩ-Nông-Công-Thương đều nhất trí chống lại cường quyền

- HCM xđ vai trò vị trí của các tầng lớp trong sự nghiệp đó là:

+ Công-nông là gốc CM là chủ CM còn học trò nhà buôn nhỏ điền chủ nhỏ là là bầu bạn của CM vì (2 người đó bị áp bức bóc lột nặng nề nhất, cực khổ nhất)

4, CM gpdt cần được tiến hành chủ động sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước CM VS ở chính quốc

- Giữa CM gpdt ở thuộc địa và CM VS ở chính quốc có mqh chặt chẽ tác động lên nhau vì (chủ nghĩa ĐQ giống như một con đỉa có 2 vòi)

- CM ở thuộc địa không phụ thuộc vào CM VS ở chính quốc mà luôn có tính chủ động có thể nổ ra và giành thắng lợi trước CM VS ở chính quốc  Đây là luận điểm mới sáng tạo của HCM vì (thuộc địa là nơi cung cấp binh lính tài nguyên cho chính quốc, nên phải tước bỏ nguồn sống của nó là thuộc địa)

5, CM gpdt phải được tiến hành bằng con đường CM bạo lực

- HCM cho rằng: CNĐQ đã sd bạo lực phản CM để áp bức bóc lột các dân tộc thuộc địa cho nên muốn đánh đổ sự áp bức bóc lột đó thì phải sd bạo lực CM

- Hình thức của bạo lực CM

+ Đấu tranh vũ trang

+ Đấu tranh chính trị

 Phải tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể để sd bạo lực CM cho phù hợp

DV: trong CM T8 : sd bạo lực CM

Kêt hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị đc sd chủ yếu vì kẻ thù đã suy yếu hoàn toàn

Câu 5: Phân tích quan niệm của HCM về đặc trưng bản chất của CNXH

- Xoá bỏ chế độ tư hữu thiết lập chế độ s/h công cộng

- Thực hiện nguyên tắc phân phối theo lđ

- Giải phóng con người khỏi mọi áp bức bất công tạo đk cho con người pt

* Với HCM thì Người đặt câu hỏi: CNXH là gì? Và trả lời

" CNXH là làm cho nd lđ thoát nạn bần cùng làm cho mọi người có công ăn việc làm ấm no hạnh phúc

- Đặt câu hỏi : Muốn có CNXH thì phải làm gì và trả lời "Nhiệm vụ quan trọng nhất của chúng ta hiện nay là ra sức pt SX "

- CNXH làm nhiều hưởng nhiều làm ít hưởng ít không làm không hưởng là chế độ không có người bóc lột người

- CNXH gắn liền với sự pt của KHKT và văn hoá con người đc tạo đk để pt toàn diện

- CNXH chính là công trình tập thể của nd dưới sự lãnh đạo của Đảng

 Đặc trưng bản chất của CNXH theo quan điểm của HCM

+ Đặc trưng về chính trị: do nhân dân làm chủ nd phải phát huy đc quyền làm chủ của nd

+ Về KT: đó là một XH có nền KT pt cao dựa trên lực lượng SX hiện đại với chế độ công hữu về TLSX

+ Đặc trưng về VHXH: Đấy là 1 XH pt cao về VH và đạo đức, có quan hệ XH công bằng bình đẳng lành mạnh con người đc giải phóng có đk pt toàn diện có cuộc sống vật chất và tinh thần phong phú

+ CNXH là công trình tập thể của nd lđ do nd tự xd dưới sự lãnh đạo của Đảng

Câu 6: Phân tích quan niệm của HCM về mục tiêu và động lực của CNXH.

a, Những mục tiêu (cơ sở hình thành)

- Những căn cứ trên đây sau khi thức đều trở thành mục tiêu của CNXH

+ Về chính trị: mục tiêu đặt ra là phải xd đc chế độ do nhân dân làm chủ (có quyền tham gia bầu cử ứng cử, có quyên ggiám sát đại biểu, có quyền bãi miễn đại biểu đó) Có nghĩa vụ phải học tập lđ bảo vệ tổ quốc phải biết chăm lo việc nước như chăm lo việc làm

+ Mục tiêu về KT: Phải xd đc nền KT CNXH đó là một nền KT có CN, N2 hiện đại có KHKT tiên tiến cơ sở của nền KT là chế độ sở hữu chung về TLSX ( trong qtr đi lên còn có 4 hình thức sh : của nhà TB, người lđ riêng lẻ, NN, tập thể) trong đó sh tập thể đóng vai trò chủ đạo lãnh đạo nền KT quốc dân và đc ưu tiên pt đối với các nước chưa qua gđ TBCN thì CNH-HĐH là quy luật tấ yếu

+Mục tiêu về VHXH: Xd 1 nền VH vì con người kế thừa và pt những giá trị truyền thống của dt tiếp thu tinh hoa VH của nhân loại xd 1 XH công băng và dân chủ

+ Mục tiêu về con người: HCM chỉ dõ về con người " muốn xd CNXH thì phải có những con người CNXH" con người đó có lý tưởng CNXH có tinh thần và năng lực làm chủ dám nghĩ dám làm tự mình lo toan gánh vác không ỷ nại, không trông chờ

b, Các động lực của CNXH

- Để đạt đc mt trên đây theo HCM cần phải nhận thức và phát huy đc động lực của CNXH người cho rằng trong CNXH có 1 hệ thống động lực phong phú hệ thống động lực đó đc thể hiện trên 2 bình diện (cộng đồng/ cá nhân)

+ Trên bình diện cộng đồng: Y/c đặt ra là phát huy đc sức mạnh đại đoàn kết của cả cộng đồng bao gồm các tổ chức đoàn thể, các dt, các đoàn thể tôn giáo

Muốn phát huy đc sức mạnh của cả cộng đồng cần phải tìm ra các biện pháp để khơi dậy và phát huy đc sức mạnh đoàn kết của cả dt

+ Trên bình diện cá nhân: phát huy đc sức mạnh của từng cá nhân cần phải tìm ra các biện pháp những biện pháp đó bao gồm:

Một là: Tác động vào nhu cầu và lợi ích của con người vì cho rằng con người bao giờ cũng hđ gắn với lợi ích và nhu cầu của mình

Hai là: Tác động vào các động lực chính trị tinh thần bao gồm phát huy đc quyềnlàm chủ và ý thức làm chủ của người lđ trong đó ý thức quyền làm chủ là làm chủ trong SX , trong SH cũng như làm chủ trong phân phối

Ba là: Cần phải quan tâm bồi dưỡng ý thức làm chủ của người lđ đó là ( có 3)

→ Phải tự mình lo toan gánh vác không ỷ nại trông chờ chăm lo việc nước việc nhà

→ Thực hiện công bằng XH vì do thiếu công bằng đã làm nảy sinh những mâu thuẫn trong XH, Trong phân phối lưu thông có 2 điều cần chú ý "không sợ thiếu chỉ sợ không công bằng, không sợ nghèo chỉ sợ lòng dân không yên"

→ Phát huy các động lực chính trị tinh thần khác như : pháp luật đạo đức, VH...

Theo HCM bên cạnh các động lực trên đây cần phải tìm ra các trở lực cho sự pt như ( chủ nghĩa cá nhân, vô tổ chức, vô kỷ luật, lười biếng....)

Câu 7: Phân tích quan niệm của HCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN

- Giữa TBCN và CNXH có 1 gđ gọi là quá độ " quá độ là một bước nhảy vọt...." Có 2 hình thức quá độ

- Quá độ trực tiếp: đc áp dụng với các quốc gia TBCN

- Quá độ gián tiếp: đc áp dụng với các QG chưa qua gđ pt TBCN

- Trên cơ sở vận dụng HCM chỉ dõ :

+ Thể hiện trong cương lĩnh chính trị đầu tiên " CMVN trải qua 2 gđ CMDTDCND sau đó là CMXHCN bỏqua gđ pt TBCN

a, Đặc điểm và mâu thuẫn của thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN

- Đặc điểm:

+ Thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN bắt đầu từ sau 1954...Đặc điểm to nhất là Xuất phát từ một nền KT N2 lạc hậu bỏ qua gđ TBCN để tiến thẳng lên CNXH

+ KT N2 lạc hậu: chỉ ra những mâu thuẫn ở thời kỳ qúa độ lên CNXH ở VN

+ Mâu thuẫn giữa y/c pt cao với thực trạng của chúng ta đồng thời còn mâu thuẫn giữa mt đi lên CNXH của CM nước ta với các thế lực phản động

b Nhiệm vụ lịch sử ở thời kỳ quá độ ở VN

+ Trong thời kỳ quá độ nhiệm vụ LS ở nước ta là xd nền tảng của CNXH là cải tạo kết hợp với xd trong đó xd là nhiệm vụ chủ chốt và lâu dài chúng ta bỏ qua chế độ chính trị của TBCN ... không phủ định sạch trơn

Câu 8: Nội dung vận dụng TT HCM về CNXH và con đường quá độ lên CNXH vào công cuộc đổi mới ở VN.

1, Giữ vững mục tiêu của CNXH

- Đảng lãnh đạo nhân dân ta giành độc lập và quá độ lên CNXH đó là con đường theo quy luật tiến hoá của loài người ....

- Hiện nay chúng ta đang đổi mới toàn diện ..... tiếp tục con đường ĐLDT gắn liền với CNXH ... do đó trong qtr pt chúng ta phải kiên định mục tiêu

- Chúng ta đang hội nhập và thiết lập KT thị trường ...không tăng trưởng KT băng mọi giá

- Vấn đề dặt ra trong qtr pt là biết sử dụng các thành tựu của loài người để phục vụ cho công cuộc XD CNXH

2, Phát huy quyền làm chủ của nhân dân khơi dậy mạnh mẽ tất cả các nguồn lực trước hết là nội lực để thực hiện CNH-HĐH đất nước

- CNH-HĐH là con đường tất yếu để đưa nước ta pt và sánh vai với các cường quốc...

- Sử dụng nội lực là chính, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài, phát huy nội lực của nhân dân..

- Tin dân dựa vào dân, .. thật sự phát huy tính dân chủ

- Chăm lo mọi mặt đs của nhân dân

- Thực hiện ĐĐKDT trên cơ sở liên minh công-N-trí

3, Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại

- Phải tranh thủ các đk quốc tế ...tranh thủ vốn, tiếp cận khoa học, kinh nghiệm quản lý

- Có đường lối chính trị độc lập khơi dây lòng yêu nước

- Hội nhập quốc tế mà vấn giữ đc bản sắc VH dân tộc

4, Chăm lo xd Đảng vững mạnh làm trong sạch bộ máy NN, đẩy mạnh đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng lãng phí thực hiện cần kiệm xd CNXH

- Xd Đảng .....gắn bó với dân, tận tuỵ, gương mẫu.

- Xd NN của dân..., cải cách HC....

- Có các giải pháp..., Cán bộ liêm khiết , không quan liêu...

- GD mọi tầng lớp nhân dân ....hăng say lđ, tiết kiệm, làm giàu..

Câu 9: Phân tích cơ sở hình thành TT HCM về đại đoàn kết dân tộc

a, Truyền thống yêu nước nhân ái, tinh thần cố kết cộng đồng của dân tộc VN

- Trải qua hàng ngàn năm lịch sử đã củng cố tinh thần ĐK của dân tộc ta... in đậm trong cấu trúc XH và các tác phẩm văn học, nghệ thuật

- HCM đã hấp thụ và nhận thức đc vai trò của truyền thống yêu nước - nhân nghĩa - ĐK

- Chủ nghĩa yêu nước truyền thống ĐK cộng đồng của dân tộc VN là cơ sở đầu tiên sâu xa cho sự hình thành TT HCM vể ĐĐKDT

b, Quan điểm của CN M-L-N coi CM là sự nghiệp của quần chúng

- CN M-L-N cho rằng CM là sự nghiệp của quần chúng

- CN M-L-N cho rằng nếu không có sự ủng hộ của đông đảo quần chúng lđ thì CM VS không thể thực hiện đc

- CN M-L-N giúp HCM đánh giá chính xác y/t tích cực cũng như hạn chế trong các di sản truyền thống..

c, Tổng kết những kinh nghiệm thành công và thất bại của các phong trào yêu nước phong trào CM VN và thế giới

- Quá trình tìm đường cứu nước HCM đã tổng kết rút Kinh nghiêm...nhất là huy động đông đảo quần chúng để giành và giữ chính quyền CM

- Rút kinh nghiệm từ Trung Quốc và Ấn Độ .. sau đó là CMT10 Nga

Câu 10: Phân tích những quan điểm của HCM về đại đoàn kết dân tộc.

a, ĐĐKDT là vấn đề chiến lược đảm bảo thành công của CM

- Là 1 chiến lược nhằm tập hợp mọi lực lượng để hình thành sức mạnh to lớn trong đấu tranh CM (nó khác với sách lược, biện pháp thủ đoạn ctr vì những cái này chỉ vận dụng trong một thời điểm)

- Cũng theo HCM trong từng thời kỳ CM có thể điều chỉnh cs và phương pháp để tập hợp lực lượng tuy nhiên ĐĐKDT phải đc coi là và có ý nghĩa sống còn đối với sự nghiệp CM

- ĐĐKDT là sức mạnh là thắng lợi (ĐK ĐK Đ Đ K, thành công....)

- " ĐK là điểm mẹ, điểm mẹ tốt thì sẽ sinh ra con cháu tốt"

b, ĐĐKDT là nhiệm vụ mục tiêu hàng đầu của CM

- ĐĐKDT phải đc quán triệt trong đường lối chủ trương của lực lượng lãnh đạo (trong nội dung của đường lối chính sách không làm nảy sinh mâu thuẫn XH)

- ĐĐK không chỉ là nhiệm vụ mục tiêu hàng đầu của lực lượng lãnh đạo mà còn là nhiệm vụ mục tiêu hàng đầu của toàn dân lực lượng lãnh đạo có vai trò giác ngộ tính chất tập hợp quần chúng để biến những đòi hỏi khách quan của quần chúng thành đòi hỏi tự giác thành sức mạnh đấu tranh CM

c, ĐĐKDT là ĐĐK toàn dân

- Trong TT của HCM dân ở đây đc hiểu là 1 cộng đồng người vừa là từng các nhân, và cộng đồng hay cá nhân đều là chủ thể của khối ĐĐKDT do đó ĐĐKDT cũng có nghĩa là phải ĐK toàn dân trong 1 khối thống nhất

- Làm sao để ĐK đc toàn dân, ĐK đc dân tộc trong 1 khối thống nhất, kế thừa đc truyền thống yêu nước nhân nghĩa có lòng khoan dung độ lượng với con người

- Cần phải tìm ra cơ sở quan điểm chung, điểm tựa

+ Người nói 5 ngón tay có ngón daig ngón ngắn

+ Ai cũng có ít nhiều lòng yêu nước, nhưng cách thể hiện khác nhau mà thôi

d, ĐĐKDT phải biến thành sức mạnh vật chất có tổ chức là mặt trận dân tộc thống nhất

* Tổ chức này là mặt trận dân tộc thống nhất: Mặt trận này phải đáp ứng đc các y/c sau:

- Có cương lĩnh có điều lệ phù hợp với nhiệm vụ y/c của từng gđ CM

- Mặt trận này phải hoạt động theo những nguyên tắc sau:

+ Nguyên tắc hiệp thương dân chủ (mọi quyết định của mặt trận phải đc hình thành trên cơ sở ý kiến nguyện vọng của các thành viên)

+ Phải xđ đc nền tảng liên minh công - nông - lđ trí óc

+ Sự đoàn kết trong mặt trận phải lâu dài bền vững, chân thành và đoàn kết đi đôi với đấu tranh

- Có Đảng, Đảng vừa là người lãnh đạo vừa là thành viên của mặt trận cho nên mặt trận se thừa nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trên co sở đường lối chủ trương chính sách của Đảng

Câu 11: Trình bày quá trình nhận thức của HCM về mối quan hệ giữa sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại

* Nhận thức của HCM về SMDT

- HCM có niềm tin vững chắc vào SMDT đó chính là CNYN, đó là tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất, đó là các truyền thống VH khác như: cần cù, lạc quan...

* SM của TĐ

- Cho rằng từ khi CNĐQ chỏ thành kẻ thù chung của nhân dân thế giới thì sức mạnh thời đại đó là liên minh chiến đấu giữa những người lđ ở chính quốc và ở thuộc địa

+ Muốn GP dân tộc thì phải liên kết với các dân tộc khác cùng chung cảnh ngộ

+ CNĐQ là một lực lượng phản động quốc tế... nếu tách riêng mỗi lực lượng thì không thể nào thắng được.

* Quan hệ giữa SMDT và SMTĐ  CNYN + CNQT

* Cũng theo HCM thì từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 SMTĐ đã có những điều chỉnh nhất định

+ Bởi cuộc CM KHCN

+ Bởi 3 dòng thác CM (ptr GPDT/ ptr CMXHCN/ ptr đấu tranh đòi các quyền dân chủ khác)

- Từ sau chiến tranh tg 2, kết hợp SMDT với SMTĐ là huy động đc sức mạnh của các dòng thác CM và của cuộc CM KHCN để phục vụ cho sự pt của mỗi quốc gia

Câu 12: Nội dung vận dụng TT HCM về đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh hiện nay.

1, Phát huy sức mạnh ĐĐKTD dưới ánh sáng TT HCM

- Đó chính là vận dụng TT HCM với ĐĐKDT

- Trong tình hình hiện nay để vận dụng TT HCM cần chú ý một số vấn đề sau :

Môt là: Thấu suốt quan điển ĐĐK DT là nguồn sức mạnh ....động lực chủ yếu và là nhân tố đảm bảo thắng lợi của sự nghiệp xd và BVTQ.

Hai là: Mục tiêu chung là xoá bỏ mặc cảm , định kiến.. về thành phần dân tộc, giai cấp, cởi mở hướng tới tương lai

Ba là: Đảm bảo công bằng và bình đẳng XH....

Bốn là: ĐĐK DT là sự nghiệp của cả DT, của cả hệ thống chính trị

2, Khơi dậy và phát huy tối đa nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, nâng cao ý chí tự lực tự cường giữ vững bản sắc dân tộc trong quá trình hội nhập QT

- Khơi dậy và phát huy sức mạnh nội lực

- Xd nền KT thị trường định hướng XHCN ....

- Phát huy nội lực, khối ĐĐK xd hệ thống chính trị trong sạch .....

- Thực hiện chính sách mở của , đa phương hoá, đa dạng hoá các quan hệ đối ngoại

- Đòi hỏi có những chủ trương đúng đắn, sáng tạo giữ vững bản sắc dân tộc đẩy lùi....

- Nâng cao hiệu quả của hợp tác quốc tế, nêu cao nguyên tắc độc lập tự chủ.

Câu 13: Nội dung những luận điểm của HCM về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

a, Đặt CM GPDT VN trong sự gắn bó với CMVS thế giới

- Trên cơ sở nhận thức đúng đắn về đặc điểm của thời đại đó là:

+ CNTB đã chuyển từ tự do cạnh tranh sang TBĐQ hay (CNĐQ)  đi đến sự lựa chọn về con đường cứu nước đó là con đường CMVS, sau khi quyết định lựa chọn con đường CMVS thì HCM đã hđ để có thể gắn kết ptr CM VN với ptr CM tg và cho rằng:

Một là: Người cho rằng: một trong những nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của các dân tộc ở phương Đông đó chính là sự biệt lập do đó để khắc phục cần tăng cường sự hiểu biết giữa các dân tộc ở phương Đông  Thành lập ra liên minh chiến đấu ở phương Đông là một trong những cái cánh của CMVS

Hai là: CM GPDT ở thuộc địa có một vị trí hết sức quan trọng trong cuộc đấu tranh để tiêu diệt kẻ thù chung là CNĐQ do đó  CM ở chính quốc muốn thành công thì phải có sự kết hợp giữa CM GPDT ở thuộc địa và CMVS ở chính quốc

b, Kết hợp chặt chẽ giữa CNYN chân chính với CNQT trong sáng

* CNYN chân chính bao giờ cũng phải kết hợp với CNQT VS

* Đối với các dân tộc thuộc địa sau khi đã giành đc ĐLDT cần phải pt CNYN truyền thống thành chủ nghĩa yêu nước CNXH (kết hợp lòng yêu nước với lòng yêu CNXH)

* CNYN chân chính là CNYH kết hợp với CNQT VS nó khác với CNYN hẹp hòi vị kỷ

c, Dựa vào sức mình là chính tranh thủ sự giúp đỡ của các nước XHCN sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ đồng thời không quên nghĩa vụ quốc tế cao cả của mình

* Có đề cập giữa SMDT với SMTĐ cho rằng: SMTĐ chỉ có thể phát huy đc thông qua SMDT do đó trong đấu tranh cũng cần phải nếu cao khẩu hiệu tự lực gánh sinh dựa vào sức mình là chính

* Cũng theo HCM để tranh thủ đc SMTĐ cần phải đề ra đc đường lối độc lập tự chủ và đúng đắn không lệ thuộc vào một nước khác

* Trong khi ra sức tranh thủ sức mạnh thời đại cần phải thực hiện nghĩa vụ QT

d, Có quan hệ hữu nghị hợp tác sắn sàng "làm bạn với tất cả mọi nước dân chủ"

* Cần phải xd mqh hữu nghị hợp tác với các nước trên tg một cách rộng dãi

* Trong mqh rộng mở đó phải ưu tiên cho các mqh láng riềng, các nước trong khu vực

Câu 14: Trình bày nội dung những luận điểm chủ yếu của HCM về Đảng cộng sản VN.

1, ĐCS là nhân tố quyết định hàng đầu đưa CM VN đến thắng lợi

- Theo quan điểm của CN M-L-N thì CM là sự nghiệp của quần chúng HCM đã vận dụng quan điểm trên nhưng đồng thời người nếu dõ: (Sức mạnh của quần chúng nhân dân chỉ được phát huy thì phải giác ngộ, tổ chức, lãnh đạo, thuyền phải có lái, giống như chiếc đũa bó lại thành bó thì mạnh )

- HCM cũng đưa ra những yêu cầu sau với tổ chức Đảng

+ Phải thực sự là đội tiên phong của GCCN và nhân dân lđ, của cả dân tộc (bộ phận ưu tú nhất)

+ Có khả năng đoàn kết tập hợp rộng rãi các lực lượng của dan tộc tham gia vào sự nghiệp CM của dân tộc

+ Tổ chức Đảng phải trung thành tuyệt đối với lợi ích của nhân dân

2, ĐCS là sản phẩm của sự kết hợp CN M-L-N với ptr cn và ptr yêu nước

- Theo quan điểm của Lênin thì ĐCS ra đời trên cơ sở kết hợp của 2 yếu tố CN Mác và ptr cn

- HCM đã vận dụng đồng thời căn cứ vào hoàn cảnh của VN, người đã chỉ dõ ĐCS VN là SP của (CN Mác + ptr yêu nước + ptr cn) đây là điểm mới trong luận điểm của HCM

Luận điểm trên đây phù hợp với hoàn cảnh của VN đối với 1 số nước thuộc địa thì số lượng cn chưa nhiều và ptr cn chưa phải là phong trào mạnh nhất do đó ptr rộng lớn nhất vẫn là ptr yêu nước, trong hoàn cảnh đó HCM đã truyền bá CN M-L-N đồng thời với ptr yêu nước của VN ( từ năm 1920 khi tìm ra con đường CMVS) nhờ đó mà CN M-L-N mới có đk pt sâu rộng ở VN

3, ĐCS VN - Đảng của GCCN, của nhân dân lao động và của dân tộc VN

- Đây là một luận điểm sáng tạo về Đảng vì theo CN M-L-N thì ĐCS là Đảng của GCCN với HCM thì là ......

- Với luận điểm như vậy không làm mất đi bản chất công nhân của ĐCS VN vì

+ Bản chất công nhân của Đ không chỉ được quyết định ở số lượng đảng viên xuất thân từ GCCN nhiều hay ít mà quyết định ở các điểm sau:

Một là: Lý tưởng mục tiêu chiến đấu của tổ chức Đ vì độc lập dân tộc vì CNXH

Hai là: Ở nền tảng tư tưởng của tổ chức Đ đó là gì

Ba là: Nguyên tắc tổ chức, nguyên tắc xd của 1 tổ chức Đ, phải là nguyên tắc xd Đảng kiểu mới của GCCN

4, ĐCS VN lấy CN M-L-N "làm cốt"

- Theo HCM thì ĐCS phải có CN để làm nền tảng tư tưởng để dẫn đường vì nếu Đ không có CN thì giống như người không có trí khôn, giống như tàu không có la bàn .... Đó chính là CN M-L-N bởi vì : Đó là CN chân chính nhất, chắc chắn nhất, CM nhất

5, ĐCS VN phải đc xd theo những nguyên tắc Đảng kiểu mới của g/c VS

a, Tập trung dân chủ

- Theo HCM giữa tập trung và dân chủ có sự gắn bó chặt chẽ với nhau (tập trung trên cơ sở dân chủ và dân chủ để đi đến tập trung)

b, Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách

- Là nguyên tắc lãnh đạo của Đảng HCM cho rằng: ( nếu lãnh đạo không tập thể sẽ dẫn đến chuyên quyền độc đoán phụ trách không theo cá nhân sẽ dẫn đến bừa bãi )

c, Tự phê bình và phên bình

- Đây là nguyên tắc sinh hoạt trong Đảng, đây là vũ khí để rèn luyện Đảng viên, tăng cường đoàn kết nội bộ do đó phải tiến hành thường xuyên. Trong phê bình và tự phê bình phải đứng đắn và nghiêm túc (thành khẩn, trung thực, kiên quyết, có VH)

d, Kỷ luật nghiêm minh, tự giác

- Mọi cán bộ Đảng viên đều phải bình đẳng trước tổ chức Đ'

e, Đoàn kết thống nhất trong Đ'

- Mọi cán bộ Đ' viên phải giữ gìn sự đoàn kết gắn bó ở trong Đ' như giữ gìn con ngươi của mắt mình, cũng theo HCM cơ sở để thực hiện sự thống nhất đoàn kết đó là điều lệ của Đ'

6, Tăng cường và củng cố mqh giữa Đ' với dân

- Theo HCM Đ' vừa là người lãnh đạo vừa là người đầy tớ trung thành của nhân dân 2 mặt lãnh đạo và đầy tớ không mâu thuẫn mà thống nhất với nhau

+ Lãnh đạo có nghĩa là làm đầy tớ

Người nói rằng: Đ' lãnh đạo nhân dân là nhằm xd một NN của dân do dân vì dân để nhân dân làm chủ NN, ngoài quyền lợi của dân tộc của g/c Đ' không còn quyền lợi nào khác do đó Đ' phải xd mqh chặt chẽ máu thịt với nhân dân

Nói cách khác Đ' phải lấy dân làm gốc, Đ' phải ở trong dân

7, Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn, tự đổi mới

- Đảng sống trong XH do đó mỗi cán bộ Đ' viên đều chịu tác động của XH cả những mặt hay và những mặt tiêu cực. Do đó cần phải thường xuyên tự đổi mới tự chỉnh đốn nhằm phát huy được những mặt tích cực đồng thời khắc phục những mặt tiêu cực. đặc biệt trong những bước chuyển của CM thì y/c tự đổi mới. tự chỉnh đốn lại càng quan trọng hơn

- Con người khi có quyền thì thoái hoá biến chất rất nhanh

Câu 15: Trình bày nội dung những luận điểm chủ yếu của HCM về xây dựng Nhà nước.

1, NN của dân do dân vì dân

a, NN của dân

- Là NN dân là chủ, có quyền làm bất cứ việc gì mà pháp luật không ngăn cấm, khi dân là chủ thì cán bộ NN là đầy tớ của dân (công bộc)

Trong mqh giữa dân với cán bộ CP, nếu CP không có nhân dân thì không có đủ lực lượng , nếu nhân dân không có CP thì không có ai dẫn đường

b, NN do dân

- Do dân bầu ra, do dân ủng hộ đóng góp, xd bảo vệ

c, NN vì dân

- Phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân, không có đặc quyền đặc lợi thật sự cần kiệm liêm chính chí công vô tư

2, Sự thống nhất giữa bản chất g/c cn với tính nhân dân và tính dân tộc của NN

a, Bản chất GCCN của nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà

*CM cho rằng: NN VNDCCH mang bản chất của GCCN, có 3 điểm sau đây thể hiện

Một: NN VN do ai lãnh đạo (do ĐCS VN lãnh đạo)

+ Đảng lãnh đạo bằng đường lối quan điểm, chủ chương để nhà nước thể chế hoá bằng pháp luật

+ Đảng lãnh đạo NN bằng hoạt động của các tổ chức đảng

+ Đảng lãnh đạo NN bằng công tác kiểm tra

Hai: Định hướng của NN VN (đi theo định hướng XHCN)

Ba: Nguyên tắc hoạt động của NN VN (đó là nguyên tắc tập chung dân chủ)

b, Bản chất GCCN thống nhất với tính nhân dân, tính dân tộc (thể hiện trên 3 điểm sau)

Một: Cơ sở để dẫn tới sự ra đời của NN VN (ra đời từ kết quả của cuộc đấu tranh của toàn thể dân tộc VN... ĐCS giữ vai trò lãnh đạo)

Hai: NN này bảo vệ lợi ích của ai (lợi ích của toàn thể dân tộc VN... so với PK)

Ba: Nhiệm vụ của NN này là gì (có hai nhiệm vụ + xd chế độ XH mới + đấu tranh bảo vệ độc lập cho toàn thể dân tộc)

3, Những tiêu chuẩn của một NN có hiệu lực pháp lý

a, Xây dựng một NN hợp hiến

- Nó ra đời phù hợp với quy định của hiến pháp, ra đời từ kết quả tổng tuyển cử theo chế độ phổ thông đầu phiếu

- Tuyên ngôn độc lập, tổng tuyển cử (06/01/46) lần đầu tiên ở VN và ĐNÁ...

b, Quản lý NN bằng pháp luật và chú trọng đưa pháp luật vào cuộc sống.

- HCM cho rằng: đưa pl vào trong cuộc sống...... để tránh thưởng quá rộng phạt không nghiêm, tránh tình trạng lẫn lộn giữa công và tội, có công thì thưởng có lỗi thì phạt không vì công mà quên lỗi không vì lỗi mà quên công, tránh tệ phép vua thua lệ làng.

- Từ năm 1919 HCM đã đề cập đến vđ "hần linh pháp quyền" trong đời sống XH hiện đại.

c, Tích cực xd đội ngũ cán bộ, công chức của NN đủ đức và tài.

- Phải thành thạo chuyên môn nghiệp vụ am hiểu pl phải có đức cần kiệm liêm chính chí công vô tư, gồm những yêu cầu sau:

+ Tuyệt đối trung thành với CM

+ Thành thạo trong công việc...

+ Có mối liên hệ mật thiết với nhân dân

+ Quyết đoán, dám chịu trách nhiệm, thắng không kiêu....

4, Xây dựng NN trong sạch vững mạnh có hiệu quả

a, Tăng cường pl đi đôi với GD, đẩy mạnh đạo đức CM

- Khi xd một NN pháp quyền thì phải tăng cường pl trong quản lý đất nứơc, tuy nhiên không vì như vậy mà lại xem nhẹ vai trò hỗ trợ của các nhân tố khác, trong đó có GD đạo đức mà cần phải kết hợp pl với đạo đức, kết hợp giữa pháp trị với nhân trị

b, Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của NN.

- Người cho rằng đáng chú ý có ba căn bệnh (tham ô lãng phí quan liêu) ây là giặc ngoại xâm để chống 3 thứ giặc trên đây cũng quan trọng như đánh giặc ngoài mặt trận vì chúng nặng như tội việt gian mật thám..... Trong mqh giữa 3 căn bệnh trên đây HCM cho rằng để chống tham ô lãng phí thì phải tẩy trừ bệnh quan liêu (không sâu sát. xa rời thực tiễn)

- ( Đặc quyền đặc lợi / tư túng chia rẽ kiêu ngạo)

Câu 16: Quan điểm của HCM về vị trí, vai trò của đạo đức đối với người cách mạng.

- Đạo đức CM có vai trò là nền tảng của một người CM giống như cái gốc của cây, ngọn nguồn của sông suối, nếu không có gốc....

- Người CM cần phải có đạo đức CM để làm nền tảng bởi vì nhiệm vụ CM rất khó khăn đòi hỏi sự cố gắng không ngừng cảu mỗi người mỗi thế hệ và nhiều thế hệ nối tiếp nhau

- Mqh giữa đức với tài (không tuyệt đối hoá mặt đức mà coi nhẹ mặt tài mà theo người đức và tài phải đi theo với nhau

- Nếu có đức không có tài..... không có ích gì., Có đức không có tài chỉ có hại cho dân cho nước, đức là nền tảng là gốc một người có đức thật sự thì sẽ cố gắng học tập nâng cao năng lực trình độ tài năng để hoàn thành nhiệm vụ được giao

- Khi có đạo đức CM thì gian khổ thất bại cũng không chán nản....lùi bước, những ai giữ được đạo đức đều là người cao thượng

Câu 17: Những phẩm chất đạo đức cơ bản của con người Việt Nam trong thời đai mới theo TT HCM là gì? Hãy trình bày nội dung của những phẩm chất đó.

a, Trung với nước hiếu với dân

*Đây là phẩm chất bao trùm quan trọng chi phối các phẩm chất khác

- Trung và hiếu ngày sưa:

+ Ngày sưa PK trong quan hệ vua tôi hạn hẹp....trung quân ái quốc ở đây là bảo vệ nước của nhà vua

+ Hiếu .... với cha mẹ trong mqh gia đình

- Trong TT HCM

+ Trung với nước: trung thành với sự nghiệp dựng nước và giữ nước, nước ở đây là nước của dân

+ Hiếu với dân: là yêu thương nhân dân đồng thời là phục vụ nhân dân hết lòng

b, Yêu thương con người: là một trong những phẩm chất đạo đức cao đẹp nhất

- Chân trọng con người, biết nâng con người lên lúc suy nghĩ đánh thức những gì tốt đẹp trong con người ..... con người cần được yêu thương đó là những người cùng khổ, bè bạn đồng chí xung quanh đó là những người mắc khuyết điểm nhưng cố gắng sửa chữa ...... có thể là kẻ thù nay đã xám hối, đầu hàng.

c, Cần kiệm liêm chính chí công vô tư (2 vế)

- Cần kiệm liêm chính

+ Cần: Cần cù trong lđ, làm việc có kế hoạch sáng tạo năng suất cao.

+ Kiệm: tiết kiệm tiền của sức lực thời gian của NN của nhân dân, bản thân

+ Liêm: Trong sạch không tham lam (địa vị tiền tài sung sướng) mà chỉ có ham học ham làm ham tiến bộ

+ Chính: Thẳng thắn trong mọi mqh không nịnh hót người trên không xem khinh người dưới, để việc công lên trên việc tu

- Chí công vô tư: Khi làm bất cứ việc gì thì cũng đừng nghĩ đến mình trước ...(lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ)

- Trong mqh giữa CKLC và CCVT .....chặt chẽ với nhau nó thể hiện ở chỗ: đã cần kiệm liêm chính sẽ nhất định thực hiện được chí công vô tư . Mỗi con người khi đã đc bồi dưỡng những phẩm chất trên đây sẽ vững vàng trước sự quyến rũ của giàu sang, uy vũ hay nghèo khó....trời có bốn mùa, người có bốn đức.

d, Tinh thần quốc tế trong sáng, thuỷ trung

- Đó là tinh thần đoàn kết với GCVS với những người lao động bị áp bức bóc lột đoàn kết với tất cả những người tiến bộ trên thế giới.

- Đoàn kết để thực hiện những mục tiêu lớn của thời đại đó là hoà bình độc lập dân tộc dân chủ.

Câu 18: Những nguyên tắc xd đạo đức mới theo TT HCM ? Hãy trình bày nội dung của những nguyên tắc đó.

a, Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức.

- Lới nói..... việc làm mới đem lại hiệu quả thiết thực cho bản thân đồng thời có tác dụng với người khác, do đó mà nêu gương có ý nghĩa rất quan trọng , cần phải đc quán triệt trên mọi lĩnh vực trong gia đình nhà trường...

- Đó là vì một tấm gương sống còn hơn 100 bài diễn văn tuyên truyền

- Nếu gương của thế hệ trước với thế hệ sau của cán bộ đảng viên với quần chúng .... tấm gương các anh hùng chiến sĩ thi đua.

b, Xây đi đôi với chống, phải tạo thành phong trào quần chúng rộng dãi.

- Mối quan hệ giữa xây với chống : cho rằng xd những phẩm chất mới phải đi đôi với đấu tranh chống lại những biểu hiện sai trái, muốn xây thì phải chống , chống để xây.

- Nội dung của xây và chống: xd phẩm chất đạo đức mới cần phải thực hiện từ trong gia đình, nhà trường XH trong đó những phẩm chất đạo đức chung cơ bản nhất cần cụ thể hoá cho sát hợp với từng đối tượng

+ Chống ở đây là chống lại những biểu hiện sai trái và điều quan trọng là phát hiện sớm hơn thế nữa cần phải thấy trước những gì sảy ra để đề phòng ngăn chặn.

- Để xây và chống có hiệu quả: Cần phải tạo thành phong trào quần chúng rộng dãi có tác dụng lôi quấn thu hút mọi người tham gia để từ đó mỗi người tự phấn đấu nâng cao phẩm chất của mình.

c, Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời

- Việc tu dưỡng đạo đức phải đc thực hiện thường suyên và kiên trì bền bỉ. bởi vì đạo đức CM không phải từ trên trời xa xuống mà nó do đấu tranh rèn luyện hàng ngày mà pt củng cố, giống như ngọc càng mài càng sáng, càng mài càng trong.

- Trong mỗi người đều có điểm hay dở tốt sấu vấn đề quan tọng là dám nhìn thẳng vào bản thân để thấy điểm hay tốt cần phát huy và sấu dở cần khắc phục.

- Việc tu dưỡng đạo đức của mỗi người cần phải được thực hiện trong mọi lĩnh vực, mọi mqh.

Câu 19: Tư tưởng nhân văn HCM bao gồm những luận điểm nào ? Hãy trình bày nội dung.

1, Con người là vốn quý nhất - nhân tố quyết định thắng lợi của CM

a, Nhận thức về con người

- HCM đề cập con người cụ thể không chung chung trừu tượng phi nguồn gốc

- Khi xd chính quyền dùng khái niệm "đồng bào", "quốc dân" .... "CNXH"

- HCM xem xét con người trong các mqh XH, giai cấp, theo giới tính, lứa tuổi nghề nghiệp.

b, Thương yêu, quý trọng con người.

- HCM thương yêu những người lđ mất nước... bị bóc lột.... không phân biệt màu da dân tộc.

- Tấm lòng thương yêu con người..... khác với chúa và đức phật.... người đã chỉ ra được nguồn gốc của mọi sự đau khổ.

- HCM quý khao khát hoà bình độc lập tự do.... Quý trọng mạng sống của con người... hướng tới đem lại hạnh phúc tự do cho con người.

c, Tin vào sức mạnh phẩm giá và tính sáng tạo của con người

- HCM nhìn thấy những tiềm năng của quần chúng .... thấy rằng trong lòng họ đang sôi sục gào thét, và sẽ bùng nổ một cách ghê ghớm.

- Nhân dân là người sáng tạo ra mọi giá trị vật chất và tinh thần .... việc dễ mấy không dân cũng chịu.....

- Trong mqh với Đảng và với chính phủ: nếu không có dân thì CP không có đủ lực lượng... .. không có người dẫn đường.

- Không thương yêu nhân dân là một căn bệnh nguy hiểm.

d, Lòng khoan dung rộng lớn.

- Lòng khoan dung ở HCM có nội dung sâu sắc rộng lớn..

+ Đoàn kết rọng dãi sâu sắc các lực lượng.

+ Nhân ái khoan hồng độ lượng .... Đánh kẻ chạy đi....

+ Trân trọng những ý kiến khác nhau kể cả không đồng tình.

2, Con người vừa là mt vừa là động lực của CM

a, Con người là mục tiêu giải phóng của sự nghiệp CM

- Quan tâm đến cái ăn cái mặc việc làm của dân.... đời sống nhân dân

- Đường lối cs của Đảng và CP phải ì lợi ích chính đáng của con người.

b, Con người là động lực của CM

- Không phải mọi con người đều trở thành động lực..... chỉ những con ngưòi thức tỉnh giác ngộ.

- Dưới sự tổ chức lãnh đạo cảu đảng sức mạnh của con người sẽ được nâng lên.

3, Xây dựng con người là chiến lược hàng đầu của CM

- Cho rằng vấn đề xd con người (trồng người) rất quan trọng và luôn lang tính chiến lược ... muốn có XHCN thì phải có những con người XHCN.

- Để xd con người cần phải áp dụng nhiều biện pháp quan trọng hàng đầu là GD.

+ Vì theo HCM nhân cách con người..... chủ yếu do GD mà nên.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#thao