thi cong 15-27

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương IV: Kỹ thuật thi công đất.

Câu 15. Nguyên tắc tổ chức thi công đất thủ công

Đặc điểm: thi công bằng phương pháp truyền thống. Dụng cụ để làm đất là xẻng, cuốc, mai, kéo cắt đất, … Dụng cụ vận chuyển đất là quang gánh, xe cút kít, xe cải tiến, …

Nguyên tắc:

            Chọn dụng cụ thích hợp: xúc dùng xẻng vuông, đào dùng xẻng tròn, đất cứng dùng cuốc chim, đất mềm dùng cuốc, …

            Tìm cách giảm công lao động trước khi cho thi công (tăng giảm độ ẩm của đất, độ ẩm của mặt bằng)

            Tổ chức thực hiện hợp lý: phân công tuyến làm việc hợp lý, không để tập trung, trồng chéo. Hướng đào đất thẳng góc với hướng vấn chuyển,…

An toàn:

            Thực hiện đào đất đảm bảo mái dốc hố đào nhỏ hơn độ dốc tự nhiên, không để phá vỡ cấu trúc đất

            Đào đất ở khu vực có nước cần có rãnh thóat nước, thu nước, rãnh phải được hoàn thành trước khi bắt đầu mỗi đợt đào

            Khi đào đất sâu phải cố biện pháp chống, chắn hay đào kiểu bậc thang

            Hố phải có mái dốc để chống sụt lở, với đất yếu có thể phải dùng cọc để gia cố thành hố đào.

Câu 17,18,19  Máy đào gầu thuận

Đặc điểm:

Tay gầu khoẻ, ngắn, đào được đất từ cấp 1 đến cấo 4

Khả năng tự hành cao

Khi làm việc vừa đào, quay, đổ đất lên xe vận chuyển

Dung tích gầu từ 0.35-6m3

Chỉ làm việc được ở nơi khô ráo

Khi đào đứng ở bên dưới, vì vậy phải mở đường cho máy lên xuống

Ứng dụng:

Đào hố móng có nền đất tại vị trí cao trình máy đứng ổn định, không bị ngập

Dùng với công việc có khối lượng đào lớn, chiều sâu ~ 5m

Sơ đồ:

Bán kính hố <1,5 bán kính đào max: đào dọc, đổ một bên

Bán kính hố <1,9 bán kính đào max: đào dọc, đổ 2 bên

Bán kính hố <2,5 bán kính đào max: đào dọc, chạy chữ chi

Chu kì làm việc:

T=thời gian đào+thời gian làm đầy gầu+2xthời gian quay+thời gian đổ lên xe vận chuyển (thời gian quay là quan trọng nhất)

Câu 20,21 Máy đào gầu nghịch

Đặc điểm:

Tay cần dài

Khả năng tự hành cao

Dung tích gầu 0,15-0,5m3

Năng suất thấp hơn máy đào gầu thuận cùng dùng tích gầu

Khi đào có thể đứng trên cao đào ở dưới thấp

Ứng dụng:

Đào hố nông

Đào ở các vị trí bị ngập nước (đứng trên cao đào)

Sơ đồ:

Tương tự máy đào gầu thuận, nhưng có thể đào tiến hoặc đào lùi

Đào ngang

Câu 22, 23 Máy đào gầu dây

Đặc điểm:

Tay cần dài, gầu có thể văng nên phạm vi đào lớn

Năng suất thấp hơn máy đào gầu thuận và nghịch cùng dung tích gầu

Đổ đất không linh hoạt do dùng cáp mềm

Có khả năng đứng cao, đào sâu, đào hố có nước

Ứng dụng:

Dùng khi hố đào ngập sâu trong nước

Dùng khi đất đào lên chỉ cần đổ thành đống

Thông số kỹ thuật

R1: bán kính quăng gầu lớn nhất

H1: chiều sâu đào lớn nhất ở một vị trí đứng

R2: bán kính đổ đât

H2: chiều cao đổ đất lớn nhất

Năng suất máy đào một gầu

Pkt=3600/Tck*q*Ks/rô

Pkt: năng suất kỹ thuật (m3/h)

Tck: chu kỳ hoạt động (s)

Q: dung tích gầu (m3)

Ks: hệ số xúc đất

rô: độ tơi ban đầu

Ptd=Pkt*Z*Kt

Ptd: năng suất thực tế

Z: số giờ làm việc một ca

Kt: hệ số sử dụng thời gian

Biện pháp nâng cao năng suất:

            Về mặt kỹ thuật: giảm Tck, tăng Ks

            Về mặt tổ chức: tăng Kt

Câu 24 25 Máy ủi

Đặc điểm:

Có nhiều loại công suất và kích thước

Có cả loại bánh lốp và bánh xích

Có thể thay đổi góc đẩy 60-90độ theo phương vuông góc trục máy và 5-6độ theo phương ngang

Ứng dụng:

Đắp nền 1-1,5m

Đào hố rãnh sâu 1-1,5m

Thích hợp để cạo lớp cây cỏ trên mặt đất mềm, bóc lớp đất mặt, lấp chỗ trũng, …

Sơ đồ hoạt động

Tiến – lùi: dùng khi cần chuyển đất phạm vi 10-50m lấp hố, rãnh

Tiến – quay:

Năng suất:

Ptd=3600*Z*q*Ks*Ki*Kt/Tck

Ptd: năng suất thực tế

Z: số giờ làm việc một ca

Q: dung tích đất trước bàn gạt

Ks: Hệ số rơi vãi (càng chạy xa càng rơi nhiều)

Kt: hệ số thời gian

Ki: hệ số phụ thuộc độ dốc mặt đất

Tck=ld/vd+lvc/vvc+(ld+lvc)/v0+t

Ld,vd: quãng đường, vận tốc đào đất

Lvc,vvc: quãng đường, vận tốc vận chuyển đất

V0: vận tốc máy chạy về

T0: thời gian máy quay, nâng hạ bàn gạt

Nâng cao năng suất:

Khoảng cách vận chuyển hợp lý 30-40m

Khi ủi khoảng cách lớn, cho ủi theo rãnh, ủi đôi hay ủi thành từng đợt

Câu 26, 27 Máy cạp

Đặc điểm:

Là máy đào chuyển đất có năng suất cao.

Thường dùng phối hợp với máy ủi để nâng cao năng suất

Dung tích thùng công tác thường từ 2,25-10m3

Ứng dụng:

Thường dùng ở các công trình thủy lợi lớn và công trình giao thông theo tuyến

Sơ đồ cắt đất:

Tuần tự: một nửa số nhát cắt nặng, một nửa số nhát cắt nhẹ

Ô cờ: nhát cắt nửa đầu nặng nửa sau nhẹ

Hình dáng nhát cắt (tam giác, răng cưa, thang) ảnh hưởng lớn đến năng suất, phụ thuộc loại đất (rời, ẩm, khô) và độ chặt của đất

Sơ đồ hoạt động:

Hình elip

Hình số 8 -> giảm góc quay xe mỗi chu kỳ

Hình con thoi -> giảm số lần quay máy

Năng suất:

Ptd=(3600*Z*q*Ks*Kt)/(Tck*rô)

Ptd:năng suất thực tế

Z: số giờ làm việc 1 ca

Q: dung tích thùng

Ks: hệ số xúc đầy thùng

Kt: hệ số thời gian

Tck: chu kỳ

Rô: độ chặt ban đầu của đất

Tck=l1/v1+l2/v2+l3/v3+l4/v4

L1,v1: quãng đường và vận tốc  cạp

L2,v2: quãng đường và vận tốc chuyển

L3,v3: quãng đường và vận tốc rải

L4,v4: quãng đường và vận tốc trở về

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#thanhdat