thì trong tiếng anh

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

THÌ HIỆN TẠI TIẾP 

DIỄN  

Thì hiện tại tiếp diễn dùng diễn tả hành động đang diễn ra trong hiện tại. Ngoài ra nó còn 

được dùng để diễn tả những hành động mang tính tạm thời. Thì này là thì một trong 

những thì cơ bản. 

* Công thức thể khẳng định:

  Chủ ngữ + TO BE + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có)  

- Lưu ý: 

+ TO BE phải được chia đúng theo chủ ngữ (AM hay IS hay ARE) -nếu cần, bạn xem lại 

bài "Động từ TO BE". 

+ Động từ nguyên mẫu khi không nói gì khác được hiểu là động từ nguyên mẫu không có 

TO.  

+ Khi thêm ING ngay đằng sau động từ nguyên mẫu, cần nhớ vài quy tắc sau: 

Nếu động từ tận cùng bằng 1 chữ cái E, bỏ E đi rồi mới thêm ING ( RIDE --> RIDING) 

Nếu động từ tận cùng bằng 2 chữ cái E, thêm ING bình thường, không bỏ E ( SEE --> 

SEEING) 

Nếu động từ tận cùng bằng IE, đổi IE thành Y rồi mới thêm ING (DIE --> DYING) 

Nếu động từ đơn âm tận cùng bằng 1 và chỉ 1 trong 5 nguyên âm (A, E, I, O, U) với một 

và chỉ một phụ âm, ta viết phụ âm đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ING. ( STOP --> 

STOPPING, WRAP --> WRAPPING, SHOP  --> SHOPPING...) 

Các động từ ngoài các quy tắc trên ta thêm ING bình thường. 

- Thí dụ: 

+ I AM TYPING A LESSON = Tôi đang đánh máy 1 bài học 

+ YOU ARE READING THIS ARTICLE = Bạn đang đọc bài này. 

+ HE IS SLEEPING = Anh ta đang ngủ

+ SHE IS SWIMMING = Cô ấy đang bơi. + THE DOG IS BARKING = Con chó đang sủa 

* Công thức thể phủ định:

  Chủ ngữ + TO BE + NOT + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có)  

- Lưu ý: 

+ TO BE phải được chia tương ứng với chủ ngữ. (AM hay IS hay ARE) 

+ AM NOT không viết tắt nhưng có thể viết tắt I M = I'M 

+ IS NOT viết tắt = ISN'T 

+ ARE NOT viết tắt = AREN'T 

- Thí dụ: 

+ I'M NOT JOKING, I AM SERIOUS = Tôi không phải đang đùa đâu, tôi nói nghiêm 

chỉnh đấy! 

+ SHE IS NOT DRINKING WATER, SHE IS DRINKING VODKA. = Cô ta không phải 

đang uống nước, cô ta đang uống rượu vodka. 

* Công thức thể nghi vấn:

  TO BE + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có) ?  

- Lưu ý: 

+ TO BE phải chia đúng theo chủ ngữ (AM hay IS hay ARE) 

- Thí dụ: 

+ ARE YOU KIDDING? = Mầy đang đùa hả? 

+ IS SHE CRYING? Có phải cô ấy đang khóc  

* Khi nào thì dùng thì hiện tại tiếp diễn:

- Khi diễn ta hành động đang xảy ra trong hiện tại ngay khi nói. 

+ I AM TRYING TO EXPLAIN BASIC GRAMMAR TO YOU = Tôi đang cố giải thích 

ngữ pháp cơ bản cho bạn. 

- Khi diễn tả hành động đang xảy ra trong hiện tại, nhưng không nhất thiết là trong lúc đang nói. Nói cách khác, tình huống này mô tả một hành động hiện trong quá trình thực 

hiện trong hiện tại: 

+ I AM WORKING ON A WEBSITE = Tôi đang làm 1 website  (Khi tôi nói câu này, tôi 

có thể đang uống cà phê với bạn, nhưng tôi đang trong quá trình thực hiện hành động làm 

website)   

- Khi diễn ta hành động mà bình thường không xảy ra, hiện giờ chỉ xảy ra tạm thời thôi, 

vì một lý do nào đó. 

+ I AM NOT WORKING TODAY BECAUSE I HAVE A BAD FEVER .= Hôm nay tôi 

không làm việc vì tôi bị sốt cao (Bình thường tôi làm việc, tạm thời hôm nay không làm 

việc vì bị sốt) 

- Khi diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai rất gần, đã có kế hoạch sẵn, phải 

nêu rõ trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. 

+  I AM SEEING MY DENTIST TOMORROW = Ngày mai tôi đi gặp nha sĩ của tôi. (đã 

có hẹn sẵn với nha sĩ) 

+ ARE YOU DOING ANYTHING TONIGHT? = Tối nay em có làm gì không? (hỏi xem 

người ta có lên kế hoạch gì cho tối nay hay chưa)  

* Câu hỏi WH với thì hiện tại tiếp diễn:

- Công thức câu hỏi: thêm từ WH trước công thức thể nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn.  

- Thí dụ: 

+ WHAT ARE YOU DOING ? Anh đang làm gì vậy?  

+ WHEN ARE YOU COMING HOME ? Khi nào anh về nhà? 

* Cần biết thêm: 

- Vì tính chất của thì hiện tại tiếp diễn là diễn tả hành động đang xảy ra nên ta thường 

dùng các trạng từ sau với thì này: 

NOW = bây giờ

RIGHT NOW = ngay bây giờ

AT THE MOMENT = hiện thời 

FOR THE TIME BEING = trong thời điểm hiện tại - Một số động từ với bản chất ngữ nghĩa của chúng không thể dùng với thì tiếp diễn 

được, như: 

KNOW = biết   

BELIEVE = tin  

UNDERSTAND = hiểu 

HATE = ghét 

LOVE = yêu 

LIKE = thích 

SOUND = nghe có vẻ

NEED = cần (tiếng Việt có thể nói "Tôi đang cần" nhưng tiếng Anh không thể dùng thì 

hiện tại tiếp diễn với động từ này, nếu muốn nói "Tôi đang cần..." bạn phải nói "I AM IN 

NEED OF..." hoặc chỉ là " I NEED...") 

APPEAR = trông có vẻ

SEEM = có vẻ

OWN = sở hữu (tiếng Việt có thể nói " Tôi đang có..." nhưng tiếng Anh không dùng tiếp 

diễn với OWN mà chỉ cần nói " I OWN..." = Tôi sở hữu.. 

THÌ HIỆN TẠI HOÀN 

THÀNH  

Nhu cầu diễn đạt của chúng ta rất lớn và nếu chỉ với những bài học trước, chúng ta sẽ

không thể diễn đạt một số ý như: nói ai đó vừa mới làm gì, kể lại trải nghiệm của ta, 

thông báo ta đã bắt đầu làm và vẫn còn đang làm một việc gì đó,vv...Nhưng không sao, 

học xong bài này, bạn sẽ đặt được những câu như vậy.  

* Công thức thể khẳng định: 

 Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + Động từ ở dạng quá khứ hoàn thành. 

- Giải thích: 

+ Nếu chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc là danh từ, ngữ danh từ số nhiều ta dùng 

HAVE + Nếu chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là danh từ, ngữ danh từ số ít, ta dùng HAS 

+ Dạng quá khứ hoàn thành của một động từ đa số được tạo ra bằng cách thêm ED đằng 

sau dạng nguyên mẫu của động từ đó. 

WANTED  --> WANTED 

NEEDED  --> NEEDED 

Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết: 

1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE  --> 

DATED, LIVE  --> LIVED...)  

2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY  --> TRIED, 

CRY  --> CRIED...) 

3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó 

thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP  --> STOPPED, TAP  -->TAPPED, COMMIT  -

-> COMMITTED...) 

4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình 

thường. 

+ CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ hoàn thành BẤT QUY TẮC, tức là chúng 

ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên 

mẫu sang dạng quá khứ hoàn thành không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng 

Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ hoàn thành của một động từ nằm ở cột thứ 3 (cột 

thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ - ta sẽ học thì quá khứ ở bài sau- và 

cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc: 

DO --> DID 

GO  --> GONE 

SPEAK  --> SPOKEN 

WRITE  --> WRITTEN  

Cuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc. 

- Thí dụ: 

+ I HAVE  FINISHED DINNER. = Tôi mới ăn tối xong. 

+ SHE HAS JUST COME BACK. = Cô ấy vừa mới quay lại.  * Công thức thể phủ định:

  Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + NOT + Động từ ở dạng quá khứ hoàn thành.  

- Cách viết tắt: 

+ HAVE NOT viết tắt = HAVEN'T 

+ HAS NOT viết tắt = HASN'T  

- Lưu ý: 

+ Nếu ta thay NOT trong công thức trên bằng NEVER, ý nghĩa phủ định sẽ mạnh hơn (từ

CHƯA thành CHƯA BAO GIỜ)   

- Thí dụ: 

YOU HAVEN'T ANSWERED MY QUESTION. = Anh vẫn chưa trả lời câu hỏi của tôi. 

HE HASN'T BEEN HERE BEFORE. = Trước giờ anh ta chưa đến đây.  

* Công thức thể nghi vấn:

  HAVE hoặc HAS + Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ hoàn thành ?  

- Thí dụ: 

+ HAVE YOU EVER FELT LONELY IN A CROWD? = Bạn có bao giờ cảm thấy cô 

đơn trong đám đông? 

+ HAS SHE REPLIED TO YOUR EMAIL? = Cô ấy trả lời email bạn chưa?  

* Khi nào ta dùng thì hiện tại hoàn thành:

- Nói về sự trải nghiệm đã trải qua rồi hay chưa. 

+ HAVE YOU EVER EATEN SUSHI? = Trước giờ bạn ăn món sushi chưa? 

+ I HAVE NEVER BEEN TO SINGAPORE. = Tôi chưa bao giờ đi Singapore. 

- Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong qua khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại 

+ I HAVE BEEN A TEACHER FOR FIVE YEARS. = Tôi đã làm giáo viên được 5 năm 

(đã bắt đầu làm giáo viên và vẫn còn làm giáo viên) 

+ SHE HASN'T COME HERE FOR A LONG TIME - Lâu rồi cô ấy chưa đến đây. (đã bắt đầu ngưng đến đây và vẫn chưa đến đây) 

- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong hiện tại và có để lại kết quả hay hậu quả trong 

hiện tại. 

+ I HAVE HAD DINNER = Tôi đã ăn tối xong (giờ tôi còn no). 

+ HE HAS LOST HIS WALLET = Anh ấy đã bị mất bóp tiền (giờ anh ấy không có bóp 

tiền) 

- Chú ý phân biệt 2 câu sau: 

+ HE HAS GONE TO SINGAPORE = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ý nói anh ta không 

có ở đây đâu, anh ta đi Singapore chưa về). 

+ HE HAS BEEN TO SINGAPORE  = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ý nói anh ta đã được 

dịp đi Singapre trước đây, hiện tại anh ta không nhất thiết phải đang ở Singapre)  

* Danh sách một số động từ bất quy tắc thông dụng:  

Dạng nguyên mẫu  Dạng quá khứ

Dạng quá khứ hoàn 

thành

awake = đánh thức   awoke  awoken  

be (xem bài độngừ TO BE)  was, were  been  

beat =đánh, thắng  beat  beaten 

become = trở thành  became  become  

begin = bắt đầu   began  begun  

bend = bẻ cong  bent  bent  

Bet = cá, đánh cuộc   bet  bet  

Bid =đấu giá  bid  bid  

bite = cắn  bit  bitten 

blow = thổi  blew  blown 

break = làm vỡ broke  broken bring =đem lại  brought  brought 

broadcast = truyền hình, truyền thanh  broadcast  broadcast 

build = xây dựng  built  built 

burn = làm bỏng, đốt cháy  burned/burnt  burned/burnt  

buy = mua  bought  bought  

catch = bắt lấy  caught  caught 

choose = chọn  chose  chosen 

come =đến  came  come 

cost = tốn   cost  cost  

Cut = cắt  cut  cut 

Dig =đào (đào lổ)  dug  dug 

do = làm  did  done  

draw = rút ra  drew  drawn  

dream = mơ, mơ ước   dreamed/dreamt  dreamed/dreamt 

drive = lái xe 4 bánh trở lên  drove  driven  

drink = uống   drank  drunk 

Eat = ăn  ate  eaten 

Fall = rơi  fell  fallen 

feel = cảm thấy   felt  felt  

fight = chiến đấu  fought  fought 

find = tìm thấy, thấy cái gì đó như thế

nào 

found  found  

fly = bay  flew  flown  

forget = quên  forgot  forgotten  

forgive = tha thứ forgave  forgiven freeze =đông lạnh, đông thành đá  froze  frozen  

Get = lấy (tra từ điển thêm)  got  gotten  

give = cho  gave  given  

go =đi  went  gone 

grow = trưởng thành, trồng  grew  grown 

hang = treo  hung  hung  

have = có  had  had  

hear = nghe  heard  heard  

hide = giấu, trốn  hid  hidden 

hit =đánh  hit  hit 

hold = nắm, cầm, giữ held  held 

hurt = làm tổn thương  hurt  hurt 

keep = giữ kept  kept 

know = biết  knew  known 

Lay =đặt, để, sắp đặt (tra từ điển thêm)   laid  laid  

lead = dẫn đầu, lãnh đạo  led  led 

learn = học, học được  learned/learnt  learned/learnt 

leave = rời khỏi   left  left  

lend = cho mượn  lent  lent 

let =để (để cho ai làm gì đó)  let  let 

lie = nói dối  lay  lain 

lose = mất, đánh mất, thua cuộc  lost  lost  

make = làm ra  made  made  

mean = muốn nói, có nghĩa là  meant  meant  meet = gặp mặt  met  met 

Pay = trả giá, trả tiền  paid  paid 

Put = đặt,để (tra từ điển thêm)  put  put  

read =đọc  read  read 

ride = cưỡi, chạy xe 2 bánh  rode  ridden  

ring = reo, gọi điện thoại  rang  rung 

Rise = mọc, lên cao  rose  risen  

Run = chạy  ran  run 

Say = nói  said  said  

See = thấy  saw  seen 

sell = bán  sold  sold  

send = gửi  sent  sent 

show = cho xem  showed  showed/shown  

shut =đóng  shut  shut 

sing = hát  sang  sung  

sit = ngồi  sat  sat 

sleep = ngủ slept  slept 

speak = nói  spoke  spoken  

spend = xài, trải qua (kỳ nghỉ, quảng 

thời gian) 

spent  spent 

stand =đứng  stood  stood 

swim = bơi, lội  swam  swum 

take = lấy, nhận (tra từ điển thêm)  took  taken  

teach= dạy  taught  taught 

tear = xé  tore  torn  Tell = cho ai biết   told  told  

think = nghĩ, suy nghĩ thought  thought 

throw = quăng, vứt  threw  thrown 

understand = hiểu  understood  understood 

wake = thức dậy  woke  woken 

wear = mặc(quần áo),đội(nón), xức 

(nước hoa) 

wore  worn 

win = chiến thắng  won  won 

write = viết  wrote  written 

THÌ QUÁ KHỨ

ĐƠN  

Thì này lại là một thì rất cơ bản và rất dễ hiểu. Trong bài này, ta sẽ học thì quá khứ đơn 

với động từ TO BE và thì quá khứ đơn với động từ thường. 

 QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI TO BE 

* Công thức thể khẳng định:

  Chủ ngữ + WAS hoặc WERE + Bổ ngữ nếu có. 

* Lưu ý: 

+ Nếu chủ ngữ là I, HE, SHE. IT hoặc là ngôi thứ 3 số ít nói chung, ta dùng WAS. 

- I WAS DISAPPOINTED TO KNOW MY SCORE. 

- SHE WAS HAPPY TO SEE ME.  

+ Nếu chủ ngữ là YOU, WE, THEY hoặc là số nhiều nói chung, ta dùng WERE.  

* Công thức thể phủ định: thêm NOT sau WAS hoặc WERE

* Lưu ý: 

+ WAS NOT viết tắt = WASN'T + WERE NOT viết tắt = WEREN'T  

+ Công thức thể nghi vấn: đem WAS hoặc WERE ra trước chủ ngữ

- WERE YOU DRUNK LAST NIGHT? = Tối qua anh đã say rượu phải không?  

QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG 

* Công thức thể khẳng định:

  Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ + Bổ ngữ (nếu có).  

- Giải thích: 

+ Xét theo đa số, dạng quá khứ của một động từ được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau 

dạng nguyên mẫu của động từ đó. 

WANTED  --> WANTED 

NEEDED  --> NEEDED 

Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết: 

1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE  --> 

DATED, LIVE  --> LIVED...)  

2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY  --> TRIED, 

CRY  --> CRIED...) 

3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó 

thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP  --> STOPPED, TAP  -->TAPPED, COMMIT  -

-> COMMITTED...) 

4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình 

thường. 

+ CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ BẤT QUY TẮC, tức là chúng ta phải học 

thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang 

dạng quá khứ không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy 

Tắc, dạng quá khứ của một động từ nằm ở cột thứ 2 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột 

thứ 2 là dạng quá khứ và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất 

quy tắc: 

DO -->DID 

GO  -->WENT SPEAK  --> SPOKE 

WRITE  --> WROTE  

Cuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc. 

- Thí dụ: 

+ I SAW PETER LAST WEEK. = Tuần trước tôi có nhìn thấy Peter. 

+ SHE LEFT WITHOUT SAYING A WORD. = Cô ấy bỏ đi không nói một lời nào. 

* Công thức thể phủ định:

  Chủ ngữ + DID + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) 

- Lưu ý:  

+ Chủ ngữ có thể là bất kỳ chủ ngữ nào, số ít hay số nhiều không cần quan tâm. 

- Viết tắt: 

+ DID NOT viết tắt là DIDN'T (chỉ trong văn viết trang trọng hoặc khi nhấn mạnh mới 

dùng dạng đầy đủ, bình thường khi nói ta dùng dạng ngắn gọn) 

+ Ta có thể thay DID NOT trong công thức trên bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định 

(mạnh hơn cả khi nói ở dạng đầy đủ) 

- Thí dụ: 

+ HE DIDN'T UNDERSTAND WHAT YOU SAID = Anh ấy đã không hiểu những gì 

bạn nói. 

+ I NEVER PROMISED YOU ANYTHING. = Anh chưa bao giờ hứa với em điều gì cả. 

+ Công thức thể nghi vấn:

  DID + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ?  

- Lưu ý: 

+ Cách trả lời câu hỏi YES - NO thì quá khứ đơn: 

Trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DID 

Trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DIDN'T + Có thể thêm từ WH trước công thức trên để có câu hỏi WH với thì quá khứ đơn.  

- Thí dụ: 

+ DID YOU DO THAT ? Có phải bạn đã làm điều đó?  (Trả lời: YES, I DO hoặc NO, I 

DON'T) 

+ WHAT DID YOU DO ? = Bạn đã làm gì?  

* Khi nào chúng ta sử dụng Thì Quá Khứ Đơn?

- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong quá khứ. 

+ I LAST SAW HER AT HER HOUSE TWO MONTHS AGO = Lần cuối cùng tôi đã 

nhìn thấy cô ta ở nhà cô ta là cách đây 2 tháng) 

- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong một giai đoạn nào đó trong quá khứ. 

+ I LIVED IN CHINA FOR 6 MONTHS  = Tôi đã sống ở Trung Quốc 6 tháng (đó là 

chuyện quá khứ, giờ tôi không sống ở TQ)  

* Trạng từ thường dùng cho Thì Quá Khứ Đơn:

YESTERDAY = hôm qua 

LAST NIGHT = tối hôm qua 

LAST WEEK = tuần trước (có thể thay WEEK bằng MONTH (tháng), YEAR(năm), 

DECADE(thập niên), CENTURY...) 

TWO DAYS AGO = cách đây 2 ngày (có thể thay TWO DAYS bằng một ngữ danh từ về

thời gian nào khác : AN HOUR AGO = Cách đây 1 tiếngđồng hồ, 300 YEARS AGO = 

cách đây 300 năm...) 

* Các động từ bất quy tắc thông dụng:

Dạng nguyên mẫu  Dạng quá khứ

Dạng quá khứ hoàn 

thành

awake = đánh thức   awoke  awoken  

be (xem bài độngừ TO BE)  was, were  been  

beat =đánh, thắng  beat  beaten become = trở thành  became  become  

begin = bắt đầu   began  begun  

bend = bẻ cong  bent  bent  

bet = cá, đánh cuộc   bet  bet  

bid =đấu giá  bid  bid  

bite = cắn  bit  bitten 

blow = thổi  blew  blown 

break = làm vỡ broke  broken 

bring =đem lại  brought  brought 

broadcast = truyền hình, truyền thanh  broadcast  broadcast 

build = xây dựng  built  built 

burn = làm bỏng, đốt cháy  burned/burnt  burned/burnt  

buy = mua  bought  bought  

catch = bắt lấy  caught  caught 

choose = chọn  chose  chosen 

come =đến  came  come 

cost = tốn   cost  cost  

cut = cắt  cut  cut 

dig =đào (đào lổ)  dug  dug 

do = làm  did  done  

draw = rút ra  drew  drawn  

dream = mơ, mơ ước   dreamed/dreamt  dreamed/dreamt 

drive = lái xe 4 bánh trở lên  drove  driven  

drink = uống   drank  drunk eat = ăn  ate  eaten 

fall = rơi  fell  fallen 

feel = cảm thấy   felt  felt  

fight = chiến đấu  fought  fought 

find = tìm thấy, thấy cái gì đó như thế

nào 

found  found  

fly = bay  flew  flown  

forget = quên  forgot  forgotten  

forgive = tha thứ forgave  forgiven 

freeze =đông lạnh, đông thành đá  froze  frozen  

get = lấy (tra từ điển thêm)  got  gotten  

give = cho  gave  given  

go =đi  went  gone 

grow = trưởng thành, trồng  grew  grown 

hang = treo  hung  hung  

have = có  had  had  

hear = nghe  heard  heard  

hide = giấu, trốn  hid  hidden 

hit =đánh  hit  hit 

hold = nắm, cầm, giữ held  held 

hurt = làm tổn thương  hurt  hurt 

keep = giữ kept  kept 

know = biết  knew  known 

lay =đặt, để, sắp đặt (tra từ điển thêm)   laid  laid  

lead = dẫn đầu, lãnh đạo  led  led learn = học, học được  learned/learnt  learned/learnt 

leave = rời khỏi   left  left  

lend = cho mượn  lent  lent 

let =để (để cho ai làm gì đó)  let  let 

lie = nói dối  lay  lain 

lose = mất, đánh mất, thua cuộc  lost  lost  

make = làm ra  made  made  

mean = muốn nói, có nghĩa là  meant  meant  

meet = gặp mặt  met  met 

pay = trả giá, trả tiền  paid  paid 

put = đặt,để (tra từ điển thêm)  put  put  

read =đọc  read  read 

ride = cưỡi, chạy xe 2 bánh  rode  ridden  

ring = reo, gọi điện thoại  rang  rung 

rise = mọc, lên cao  rose  risen  

run = chạy  ran  run 

say = nói  said  said  

see = thấy  saw  seen 

sell = bán  sold  sold  

send = gửi  sent  sent 

show = cho xem  showed  showed/shown  

shut =đóng  shut  shut 

sing = hát  sang  sung  

sit = ngồi  sat  sat sleep = ngủ slept  slept 

speak = nói  spoke  spoken  

spend = xài, trải qua (kỳ nghỉ, quảng 

thời gian) 

spent  spent 

stand =đứng  stood  stood 

swim = bơi, lội  swam  swum 

take = lấy, nhận (tra từ điển thêm)  took  taken  

teach= dạy  taught  taught 

tear = xé  tore  torn  

tell = cho ai biết   told  told  

think = nghĩ, suy nghĩ thought  thought 

throw = quăng, vứt  threw  thrown 

understand = hiểu  understood  understood 

wake = thức dậy  woke  woken 

wear = mặc(quần áo),đội(nón), xức 

(nước hoa) 

wore  worn 

win = chiến thắng  won  won 

write = viết  wrote  written 

THÌ TƯƠNG LAI 

ĐƠN  

Thì tương lai đơn có lẽ là thì đơn giản và dễ hiểu nhất trong tiếng Anh. 

* Công thức thể khẳng định:

  Chủ ngữ + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ.

- Viết tắt "Chủ ngữ + WILL":  

+ I WILL = I'LL + WE WILL = WE'LL 

+ YOU WILL = YOU'LL 

+ THEY WILL = THEY'LL 

+ HE WILL = HE'LL 

+ SHE WILL = SHE'LL 

+ IT WILL = IT'LL  

- Thí dụ: 

+  I WILL HELP YOU. = Tôi sẽ giúp bạn. 

+ SHE WILL CALL YOU WHEN SHE ARRIVES. (Cô ấy sẽ gọi điện cho bạn khi cô ấy 

đến nơi).  

* Công thức thể phủ định:

  Chủ ngữ + WILL + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ. 

- Viết tắt  

+ WILL NOT = WON'T  

- Nhấn mạnh phủ định: 

+ Ta có thể thay NOT bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định.  

- Thí dụ: 

+ I WILL NOT HELP HIM AGAIN.= Tôi sẽ không giúp nó nữa. 

+ I WILL NEVER HELP HIM AGAIN. = Tôi sẽ không bao giờ giúp nó nữa.  

* Công thức thể nghi vấn:

  WILL + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ?  

- Thí dụ:  

+  WILL YOU BE AT THE PARTY TONIGHT? = Tối nay bạn sẽ có mặt ở buổi tiệc 

hay không? - Câu hỏi WH: 

+ Ta chỉ cần thêm ừ WH trước công thức trên để đặt câu hỏi WH. 

WHEN WILL YOU GO BACK TO YOUR COUNTRY? = Khi nào bạn sẽ trở về nước?  

* Khi nào dùng thì tương lai đơn ?

- Khi muốn diễn tả một hành động mà người nói quyết định thực hiện ngay khi nói. 

+ I AM SO HUNGRY. I WILL MAKE MYSELF A SANDWICH. = Tôi đói bụng quá. 

Tôi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh mì sandwich. 

- Khi muốn diễn tả một lời hứa 

+ (I PROMISE) I WILL NOT TELL ANYONE ELSE ABOUT YOUR SECRET. = (Tôi 

hứa) tôi sẽ không nói cho ai biết về bí mật của bạn.  

- Khi muốn diễn tả một dự đoán về tương lai. 

 + IT WILL RAIN TOMORROW. = Ngày mai trời sẽ mưa. 

* Lưu ý:

- Trong một câu, nếu có mệnh đề phụ chỉ thời gian tương lai, mệnh đề phụ đó KHÔNG 

dùng thì tương lai đơn, chỉ dùng thì hiện tại đơn; trong mệnh đề chính ta mới có thể dùng 

thì tương lai đơn. 

+ WHEN YOU COME HERE TOMORROW, WE WILL DISCUSS IT FURTHER. = 

Ngày mai khi bạn đến đây, chúng ta sẽ bàn thêm. ("Ngày mai khi bạn đến đây" là mệnh 

đề phụ chỉ thời gian, ta dùng thì hiện tại đơn, "chúng ta sẽ bàn thêm" là mệnh đề chính, ta 

dùng thì tương lai đơn)  

- Ngày xưa, khi học thì tương lai đơn, giáo viên sẽ dạy bạn về từ SHALL, rằng SHALL 

được dùng thay cho WILL khi chủ ngữ là I hoặc WE. Tuy nhiên, ngày nay, tất cả chủ

ngữ đều dùng WILL. SHALL chỉ còn được dùng trong văn bản trang trọng như văn bản 

luật và các hợp đồng. Thậm chí, người ta còn đang muốn thay thế SHALL bằng WILL 

trong những văn bản trang trọng đó. Bạn chỉ cần nhớ một trường hợp duy nhất mà 

SHALL còn được dùng trong thực tế là: 

+ SHALL WE GO NOW? = Bây giờ chúng ta đi chứ?  

Các cách diễn đạt quan hệ sở

hữu  

Để diễn đạt quan hệ sở hữu, ta đã học tính từ sở hữu và đại từ sở hữu. Tuy nhiên, nhiều khi quan hệ sở hữu không đơn giản chỉ là giữa các đại từ nhân xưng và danh từ mà nó 

còn có thể là giữa ngữ danh từ và danh từ. Bài này sẽ chỉ cho bạn thêm các cách còn lại 

để diễn đạt quan hệ sở hữu.  

Ngoài cách dùng tính từ sở hữu để diễn đạt quan hệ sở hữu, ta còn có các cách sau:  

* Cách thứ nhất: DÙNG OF  

- OF có nghĩa là CỦA khi được dùng để diễn đạt quan hệ sở hữu. (trong tiếng Việt, có thể

không cần viết CỦA cũng có thể hiểu được, nhưng trong tiếng Anh phải có OF) 

- Khi dùng OF thì danh từ "bị" sở hữu đứng đầu rồi đến OF rồi mới đến danh từ chủ sở

hữu 

- Ta thường dùng OF để diễn đạt quan hệ sở hữu khi danh từ "bị" sở hữu là danh từ trừu 

tượng  

- Thí dụ: 

+ THE BEGINNING OF THE MOVIE = phần đầu của bộ phim (phần đầu bộ phim)  

+ THE SIZE OF THE PORTRAIT = Kích thước của tấm chân dung. 

* Cách thứ hai: không cần dùng gì cả, chỉ cần sắp xếp hai danh từ cạnh nhau

- Ta dùng cách sắp xếp hai danh từ cạnh nhau để diễn đạt quan hệ sở hữu khi cả hai danh 

từ này đều là danh từ cụ thể. 

- Để diễn đạt quan hệ sở hữu theo cách này thì thứ tự sắp xếp danh từ rất quan trọng: 

DANH TỪ CHỦ SỞ HỮU ĐỨNG TRƯỚC DANH TỪ "BỊ" SỞ HỮU. 

- Thí dụ: 

+ THE CAR RADIO = Máy radio của xe hơi 

+ THE TREE TRUNK = Thân của cây (thân cây) 

* Cách thứ ba: dùng Sở Hữu Cách với 'S

- Ta đã biết 'S có thể là viết tắt của IS hoặc HAS. Giờ đây ta cần biết thêm 'S ngay sau 

một danh từ có khi không phải là dạng viết tắt của ai mà nó là một phương cách để diễn 

đạt quan hệ sở hữu giữa hai (ngữ) danh từ. 

- Cách dùng 'S để diễn đạt quan hệ sở hữu: 

+ Thông thường, ta chọn cách dùng 'S để diễn đạt quan hệ sở hữu khi hai (ngữ) danh từnói về người hoặc con vật. Tuy nhiên, 'S có thể dùng cho sự vật khi nó được nhân cách 

hóa (ta coi nó như con người) hoặc cho các đơn vị thời gian hoặc trong những câu thành 

ngữ. 

+ Thí dụ:  

THE BOY'S HAT = cái nón cùa thằng nhỏ

PETER'S CAR = Xe hơi của Peter 

THE EARTH'S SURFACE = Bề mặt của trái đất 

A DAY'S WORK = Công việc của một ngày 

- Vài điều cần lưu ý: 

+ Khi dùng 'S, ta phải theo thứ tự sau: 

Danh từ làm chủ sở hữu'S + Danh từ bị sở hữu

+ Nếu danh từ làm chủ sở hữu là một ngữ danh từ dài cũng không sao, cứ thêm 'S ngay 

sau chữ cuối cùng trong ngữ danh từ đó, ví dụ: 

MY SISTER-IN-LAW'S CHILDREN = Những người con của chị dâu tôi (hoặc em dâu 

tôi vì sister có thể là chị gái hoặc em gái, brother có thể là anh trai hoặc em trai)  

+ Nếu bản thân danh từ làm chủ sở hữu tận cùng bằng S rồi thì ta chỉ cần thêm ' đằng sau 

nó thôi, khỏi thêm S. 

THE STUDENTS' BOOKS = những cuốn sách của các sinh viên/học sinh 

THE SMITHS' HOUSE = Căn nhà của gia đình họ SMITH. 

DICKENS' NOVELS = Những cuốn tiểu thuyết của ông DICKENS (tên ông ta có S đằng 

sau)  

Tương lai với GOING 

TO  

Để diễn đạt hành động trong tương lai, ta đã học thì tương lai đơn. Tuy nhiên, trong một 

số trường hợp, ta cần dùng cấu trúc TO BE + GOING TO. Trong bài này, ta sẽ học công 

thức và cách dùng cấu trúc rất phổ biến này. 

* Công thức thể khẳng định:  Chủ ngữ + TO BE + GOING TO + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ. 

- Lưu ý: 

+ TO BE phải được chia tương ứng với chủ ngữ (AM hay IS hay ARE) 

+ GOING TO trong văn nói được rút gọn thành GONNA 

- Thí dụ: 

+ I AM GOING TO SEE HER TONIGHT. = Tối nay tôi sẽ gặp cô ấy. 

+ SHE IS GOING TO MAD AT ME. = Cô ta sẽ rất giận tôi. 

+ IT IS GOING TO RAIN. = Trời sẽ mưa đây. 

+ Cần phân biệt TO + GOING TO + Động từ nguyên mẫu với thì hiện tại tiếp diễn TO 

BE + Động từ nguyên mẫu thêm ING. 

I AM GOING TO GO TO SCHOOL = Tôi sẽ đi học.( Tương lai với GOING TO) 

I AM GOING TO SCHOOL = Tôi đang đi học (Thì hiện tại tiếp diễn)  

* Công thức thể phủ định:

  Chủ ngữ + TO BE + NOT + GOING TO + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ.  

- Lưu ý: 

+ TO BE phải chia đúng theo chủ ngữ. 

+ TO BE + NOT có thể viết tắt (xem lại bài về động từ TO BE nếu cần) 

+ GOING TO có thể rút gọn thành GONNA trong văn nói. 

- Thí dụ: 

+ I AM NOT GOING TO HELP HIM = Tôi sẽ không giúp nó. 

+ THEY ARE NOT GOING TO LISTEN TO ME. = Họ sẽ không nghe tôi nói đâu. 

* Công thức thể nghi vấn:

  TO BE + Chủ ngữ + GOING TO + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ?  - Lưu ý: 

+ TO BE chia tương ứng với chủ ngữ. 

+ GOING TO có thể rút gọn thành GONNA trong văn nói. 

+ Có thể thêm từ WH trước TO BE trong công thức trên để tạo ra câu hỏi WH. 

- Thí dụ: 

+ ARE YOU GOING TO BE BACK BEFORE 10pm? = Bạn có về trước 10 giờ tối 

không? 

+ WHAT ARE YOU GOING TO DO TONIGHT? = Tối nay bạn sẽ làm gì? 

* Khi nào ta dùng cấu trúc GOING TO:

- Khi muốn diễn đạt kế hoạch, dự định cho tương lai mà ta đã có sẵn rồi. (Ở thì tương lai 

đơn với WILL, người nói ra quyết định sẽ làm ngay khi nói)  

+ WE ARE GOING TO  CELEBRATE HIS BIRTHDAY THIS WEEKEND. = Chúng ta 

sẽ tổ chức ăn mừng sinh nhật của cậu ấy vào cuối tuần này. 

- Khi muốn tiên đoán một hành động sẽ xảy ra dựa trên bằng chứng trong hiện tại (Thì 

tương lai đơn dự đoán mang tính chủ quan hơn, không dựa vào bằng chứng cụ thể, chắc 

chắn như Tương lai với GOING TO) 

+ LOOK AT THOSE CLOUDS! IT IS GOING TO RAIN. = Nhìn những đám mây đó 

kìa. Trời sẽ mưa đây 

SO SÁNH 

HƠN  

Trong bài này, chúng ta sẽ học cách so sánh hơn (A...hơn B).  

* Thế nào là so sánh hơn?

- So sánh hơn là cấu trúc so sánh giữa hai chủ thể.  

- Khi trong một câu nói có hàm ý so sánh, miễn có chữ "HƠN' thì đó là so sánh hơn, dù ý 

nghĩa so sánh có thể là thua, kém.  

+ HE HAS LESS MONEY THAN I. = Anh ấy có ít tiền hơn tôi.  

+ SHE IS LESS ATTRACTIVE THAN MY WIFE. = Cô ấy kém quyến rũ hơn so với vợtôi.    

* Công thức cấu trúc so sánh hơn: khi so sánh, ta thường đem tính từ hoặc trạng từ

ra làm đối tượng  xem xét.  

** Công thức với tính từ/trạng từ ngắn: tính từ/trạng từ ngắn là tính từ/trạng từ có một 

âm. Tính từ/trạng từ có hai âm tiết nhưng tận cùng bằng Y cũng được xem là tính từ

/trạng từ ngắn. 

    TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ NGẮN THÊM ER + THAN  

- Thí dụ: 

+ VIETNAM IS RICHER THAN CAMBODIA. = Việt Nam giàu hơn Campuchia. 

+ I AM TALLER THAN HE. = Tôi cao hơn anh ta.  

+ I RUN FASTER THAN HE.  

- Lưu ý:

+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng Y, đổi Y thành I rồi mới thêm ER: HAPPY  --> 

HAPPIER 

+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng E, ta chỉ cần thêm R thôi. LATE -> LATER 

+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PHỤ ÂM, ta viết 

PHỤ ÂM CUỐI thêm 1 lần rồi mới thêm ER. BIG  --> BIGGER, 

** Công thức với tính từ/trạng từ dài:  tính từ/trạng từ dài là tính từ có ba âm tiết trở

lên hoặc tính từ /trạng từ có hai âm tiết không tận cùng bằng Y. 

  MORE + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DÀI +  THAN  

- Thí dụ: 

+ SHE IS MORE ATTRACTIVE THAN HIS WIFE. = Cô ấy có sức cuốn hút hơn vợ

anh ta. 

+ I AM NOT MORE INTELLIGENT THAN YOU ARE. I JUST WORK HARDER 

THAN YOU. = Tôi không có thông minh hơn bạn. Tôi chỉ siêng năng hơn bạn thôi.  

** Ngoại lệ:

- GOOD --> BETTER - WELL  --> BETTER  

- BAD  --> WORSE 

- MANY --> MORE 

- MUCH --> MORE 

- LITTLE --> LESS  

- FAR --> FARTHER/FURTHER (FARTHER dùng khi nói về khoảng cách cụ thể, 

FURTHER dùng để nói về khoảng cách trừu tượng) 

- QUIET --> QUIETER hoặc MORE QUIETđều được 

- CLEVER --> CLEVERER hoặc MORE CLEVER đều được 

- NARROW --> NARROWER hoặc MORE NARROW đều được 

- SIMPLE --> SIMPLER hoặc MORE SIMPLE đều được 

** Khi đối tượng đem ra so sánh là danh từ, ta có công thức :  

  MORE hoặc LESS + DANH TỪ + THAN  

- Dùng MORE khi muốn nói nhiều...hơn 

- Dùng LESS khi muốn nói ít...hơn  

- Nếu danh từ là danh từ đếm được, nó phải ở dạng số nhiều.  

- Thí dụ: 

+ I HAVE MORE MONEY THAN YOU. = Tôi có nhiều tiền hơn anh. 

+ YOU HAVE LESS MONEY THAN I.  

+ SHE HAS MORE CHILDREN THAN I. = Cô ta có nhiều con hơn tôi.  

** Khi ý nghĩa so sánh là "A kém... hơn B, ta chỉ việc thay MORE bằng LESS, ta 

có:

  LESS + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ + THAN  

- Thí dụ: +  I EAT LESS THAN HE DOES. = Tôi ăn ít hơn nó. 

+ SILVER IS LESS EXPENSIVE THAN GOLD. = Bạc thì ít đắt tiền hơn vàng. 

** Lưu ý:

- Ở tất cả mọi trường hợp, đại từ nhân xưng liền sau THAN phải là đại từ chủ ngữ. Trong 

văn nói, ta có thể dùng đại từ tân ngữ ngay sau THAN nhưng tốt hơn vẫn nên dùng đại từ

chủ ngữ. 

+ HE IS RICHER THAN I. (có thể nói HE IS RICHER THAN ME trong văn nói)  

- Ở vế liền sau THAN, ta không bao giờ lập lại vị ngữ có ở vế trước THAN, Nếu muốn rõ 

nghĩa, ta chỉ cần dùng TRỢ ĐỘNG TỪ tương ứng. Với động từ TO BE, vế sau THAN có 

thể lập lại TO BE tương ứng, nhưng điều này cũng không bắt buộc. 

- Thí dụ: 

+ HE IS RICHER THAN I. (ta có thể lập lại TO BE sao cho tương ứng: HE IS RICHER 

THAN I AM)  

+ I WORK HARDER THAN YOU. (ta có thể dùng trợ động từ tương ứng ở vế sau 

THAN: I WORK HARDER THAN YOU DO.) 

+ SHE RUNS FASTER THAN HE (ta có thể dùng trợ động từ tương ứng ở vế sau 

THAN: SHE RUNS FASTER THAN HE DOES). 

+ HE MADE MORE MONEY THAN I. = Anh ấy đã kiếm được nhiều tiền hơn tôi (ta có 

thể dùng trợ động từ tương ứng ở vế sau THAN: HE MADE MORE MONEY THAN I 

DID, tuyệt đối không bao giờ nói HE MADE MORE MONEY THAN I MADE 

MONEY)  

SO SÁNH 

BẰNG  

Cấu trúc so sánh bằng được dùng để thể hiện sự giống nhau hoặc không giống nhau về

mặt nào đó khi đem hai chủ thể ra so sánh. 

* Cấu trúc so sánh bằng với tính từ hoặc trạng từ:

  AS + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ + AS  

 - Thí dụ: 

+ YOUR HANDS ARE AS COLD AS ICE. = Hai tay của bạn lạnh như nước đá vậy! + HE IS AS TALL AS HIS FATHER. = Anh ta cao bằng bố anh ta. 

+ HE DOESN'T RUN AS FAST AS I DO. = Nó chạy không nhanh bằng tôi. 

- Lưu ý:  

+ Để diễn đạt thêm các mức độ khác nhau của sự so sánh, ta có thể thêm một trạng từ

trước từ AS đầu tiên, thí dụ: 

JUST = vừa (bằng), chính xác 

NEARLY = gần như

HALF = phân nửa 

TWICE = gấpđôi 

THREE TIMES = ba lần 

... 

 * Khi muốn so sánh bằng với danh từ, ta dùng AS MANY...AS hoặc AS 

MUCH...AS

- ...AS MANY + DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC + AS... - Thí dụ: 

+ I WORK AS MANY HOURS AS HE DOES. = Tôi làm việc số giờ bằng với anh ta.  

- ... AS MUCH + DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC + AS... 

- Thí dụ: 

+ I DON'T MAKE AS MUCH MONEY AS HE DOES.  = Tôi không kiếm được nhiều 

tiền bằng anh ta.  

SO SÁNH 

NHẤT  

So sánh nhất là cấu trúc ta dùng khi cần so sánh một chủ thể với toàn bộ nhóm, tập thể

mà chủ thể có trong đó. 

* Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn: Tính từ hoặc trạng từ ngắn là tính 

từ/trạng từ có một âm tiết. Tính từ/trạng từ hai âm tiết tận cùng bằng Y cũng được xem là 

tính từ/trạng từ ngắn trong cấu trúc này. 

  THE + TÍNH TỪ/TRẠNG  TỪ NGẮN THÊM EST. 

- Thí dụ: 

+ HE IS THE SMARTEST IN HIS CLASS.  = Anh ấy thông minh nhất lớp. 

+ THIS BOOK IS THE CHEAPEST I CAN FIND. = Cuốn sách này là cuốn rẻ nhất mà 

tôi có thể tìm thấy.  

+ HE RUNS THE FASTEST. = Anh ta chạy nhanh nhất.  

- Lưu ý: 

+ Khi tính từ ngắn tận cùng bằng Y, ta đổi Y thành I rồi mới thêm EST 

HAPPY        -->THE HAPPIEST 

CRAZY        --> THE CRAZIEST 

FUNNY        --> THE FUNNIEST  

+ Khi tính từ ngắn tận cùng bằng 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PHỤ ÂM: ta viết 

phụ âm cuối cùng thêm 1 lần rồi mời thêm EST BIG         --> THE BIGGEST 

HOT        --> THE HOTTEST 

SMALL   --> THE SMALLEST  

* Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ dài: Tính từ/trạng từ dài là tính từ/trạng từ

có hai âm tiết trở lên. 

 THE + MOST + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DÀI  

+ YOU ARE THE MOST BEAUTIFUL LADY I HAVE EVER MET. = Em là người 

phụ nữ đẹp nhất mà anh từng gặp từ trước đến nay.  

+ LONDON IS THE MOST EXPENSIVE CITY IN ENGLAND. = Luân Đôn là thành 

phố đắt đỏ nhất nước Anh.  

* Ngoại lệ:  một số tính từ/trạng từ khi sử dụng trong cấu trúc so sánh nhất có dạng đặc 

biệt, không theo công thức trên đây, bắt buộc ta phải nhớ nằm lòng: 

TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ               DẠNG SO SÁNH NHẤT  

BAD                                         THE WORST 

GOOD                                      THE BEST 

WELL                                       THE BEST 

MANY                                       THE MOST 

MUCH                                       THE MOST  

- Thí dụ: 

+ IT WAS THE WORST DAY IN MY LIFE. = Ngày đó là cái ngày tồi tệ nhất trong đời 

tôi.  

+ HE IS THE BEST TEACHER I HAVE EVER HAD. = Ông ấy là người thầy tốt nhất 

mà tôi từng có. 

+ THESE PANTS FIT ME THE BEST. = Quần này vừa vặn với tôi nhất. 

+ WHO HAS THE MOST MONEY IN THE WORLD? = Ai có nhiều tiền nhất trên thế

giới?  

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0  

Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện 

khoa học luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định.  Ta còn có thể gọi câu điều kiện 

loại 0 là câu điều kiện hiện tại luôn có thật. Trong một câu điều kiện luôn có hai mệnh đề: 

mệnh đề NẾU và mệnh đề chính. 

* Công thức câu điều kiện loại 0:

 IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn +Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + Động từ chia ở

thì hiện tại đơn + Bổ ngữ (nếu có). 

- Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 0, cả hai mệnh đề IF (NẾU) và mệnh đề chính đều 

sử dụng thì hiện tại đơn. 

- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. 

- Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. 

- Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.  

- Thí dụ: 

+ IF YOU EXPOSE PHOSPORUS TO AIR, IT BURNS. = Nếu bạn để phốt-pho ra ngoài 

không khí, nó sẽ cháy. 

+ PHOSPHORUS BURNS IF YOU EXPOSE IT TO AIR. = Phốt-pho sẽ cháy nếu bạn 

để nó ra ngoài không khí.  

+ IF YOU HEAT ICE, IT MELTS. = Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ tan ra. 

CÂU ĐIỀU KIỆN 

LOẠI 1  

Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. 

Ta sử dụng câu điều kiện loại 1để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện 

tại và nêu kết quả có thể xảy ra.  

* Công thức câu điều kiện loại 1:

  IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động 

từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).   

- Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính 

dùng thì tương lai đơn. - Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. 

- Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. 

- Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.  

- Thí dụ: 

+ IF I HAVE THE MONEY, I  WILL  BUY THAT LCD MONITOR. = Nếu tôi cóđủ

tiền, tôi sẽ mua cái màn hình LCD đó. 

+ I WILL BE SAD IF YOU LEAVE. = Anh sẽ buồn nếu em bỏ đi.  

CÂU ĐIỀU KIỆN 

LOẠI 2  

Câu điều kiện loại 2 là cấu trúc dùng để đặt ra một điều kiện không có thật trong hiện tại 

và nêu kết quả của nó. Đương nhiên, kết quả xảy ra theo một điều kiện không có thật 

cũng chỉ là một kết quả tưởng tượng. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 2 là câu điều 

kiện hiện tại không thật.  

* Công thức câu điều kiện loại 2:

  IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì quá khứ đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WOULD/ 

COULD + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ  

- Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 2, mệnh đề IF dùng thì quá khứ đơn, mệnh đề chính 

dùng động từ khiếm khuyết WOULD hoặc COULD. 

* Lưu ý:

+ Ở mệnh đề IF, nếu động từ là TO BE thì ta dùng WERE cho tất cả các chủ ngữ.  

+ WOULD = sẽ (dạng quá khứ của WILL) 

+ COULD = có thể (dạng quá khứ của CAN) 

- Thí dụ: 

+  IF I WERE YOU, I WOULD GET A DIVORCE. = Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nộp đơn ly 

dị.  

+  IF DOGS HAD WINGS, THEY WOULD BE ABLE TO FLY. = Nếu chó có cánh, 

chúng sẽ biết bay. 

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3  

Câu điều kiện loại 3 còn có thể được gọi là câu điều kiện quá khứ không thật.  

Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra 

trong quá khứ.  

* Công thức câu điều kiện loại 3:

  IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + 

WOULD/COULD HAVE + PP.  

- Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 3, mệnh đề IF dùng thì quá khứ hoàn thành, mệnh 

đề chính dùng công thức WOULD hoặc COULD + HAVE + PP.  

* Lưu ý:

- PP là dạng quá khứ hoàn thành của động từ. Ở động từ bất quy tắc, đó chính là cột thứ 3 

trong bảng động từ bất quy tắc. Ở động từ có quy tắc, đó chính là động từ nguyên mẫu 

thêm ED. 

-  Bổ ngữ có thể không có, tùyý nghĩa của câu. 

- Chủ ngử 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau.  

- Mệnh đề IF có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.  

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN 

THÀNH  

Đây là thì tương đối khó và đòi hỏi bạn bạn học thuộc lòng càng nhiều từ càng tốt trong 

bảng động từ bất quy tắc. Nói thì này khó vì khái niệm của nó xa lạ với người Việt Nam 

chúng ta. Thật ra ta có thể hiểu thì quá khứ hoàn thành một cách rất đơn giản như sau:   

* Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động 

khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước 

thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn. 

 * Công thức thì quá khứ hoàn thành: 

** Công thức thể khẳng định: 

 Chủ ngữ + HAD + Dạng quá khứ hoàn thành của động từ + Bổ ngữ (nếu có). 

- Lưu ý: 

+ Dạng quá khứ hoàn thành của động từ thông thường là động từ nguyên mẫu thêm ED. Đối với động từ bất quy tắc thì ta phải dùng cột 3 của bảng động từ bất quy tắc. 

- Thí dụ: 

+ I HAD EATEN BEFORE I CAME HERE. = Tôi đã ăn trước khi đến đây.  

** Công thức thể phủ định: 

 Chủ ngữ + HAD + NOT + Dạng quá khứ hoàn thành của động từ + Bổ ngữ (nếu có). 

- Lưu ý: 

+ HAD NOT có thể viết tắt là HADN'T 

- Thí dụ: 

+ SHE HADN'T PREPARED FOR THE EXAM BUT SHE STILL PASSED. = Cô ta đã 

không có chuẩn bị cho kỳ thi nhưng cô ta vẫn đậu. 

** Công thức thể nghi vấn: 

 HAD + Chủ ngữ + Dạng quá khứ hoàn thành của động từ + Bổ ngữ (nếu có) ? 

- Thí dụ: 

+ HAD YOU LOCKED THE DOOR BEFORE YOU LEFT THE HOUSE? = Bạn đã 

khóa cửa trước khi rời khỏi nhà chứ? 

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP 

DIỄN  

Tên gọi của thì này có lẽ cũng gợi ý cho bạn cách dùng của nó.  Thì này được dùng để

diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ. 

* Công thức thể khẳng định:

  Chủ ngữ + TO BE Ở DẠNG QUÁ KHỨ + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ

(nếu có).  

- Lưu ý: 

+ TO BE ở dạng quá khứ chỉ có 2 biến thể WAS và WERE, tùy theo chủ ngữ mà dùng 

WAS hay WERE. 

+ WAS được dùng cho chủ ngữ là I, HE, SHE, IT hoặc bất cứ chủ ngữ số ít nào + WERE được dùng cho chủ ngữ là WE, YOU, THEY hoặc bất cứ chủ ngữ số nhiều 

nào.  

- Thí dụ: 

+ I WAS WATCHING TV WHEN YOU CALLED. = Lúc bạn gọi điện thoại đến, tôi 

đang xem Tivi. 

+ WHEN THEY WERE PLAYING SOCCER, IT STARTED TO RAIN. = Họ đang đá 

bóng thì trời bắt đầu mưa. 

* Công thức thể phủ định: THÊM NOT sau TO BE ở công thức thể khẳng định.

- Viết tắt: 

+ WAS NOT = WASN'T 

+ WERE NOT = WEREN'T 

- Thí dụ: 

+ I WAS NOT SLEEPING. I WAS HAVING MY EYES CLOSE TO RELAX. = Lúc đó 

tôi đâu có ngủ, tôi nhắm mắt để thư giãn.  

* Công thức thể nghi vấn:  Đem TO BE ra trước chủ ngữ.

- Có thể thêm từ WH trước TO BE để tạo ra câu hỏi WH. 

- Thí dụ: 

+ WHAT WERE YOU DOING AT 10 O'CLOCK LAST NIGHT? = Tối qua lúc 10 giờ

anh đang làm gì?  

* Khi nào ta dùng thì quá khứ tiếp diễn?

- Để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. 

+ SHE WAS TAKING A SHOWER WHEN THE BUGLAR BROKE IN. = Lúc tên trộm 

đột nhập vào nhà, bà ta đang tắm. 

- Khi diễn tả hai hoặc nhiều hơn hai hành động đang xảy ra cùng lúc trong quá khứ. 

+ THE BOY WAS DOING HIS HOMEWORK WHILE HIS PARENTS WERE 

WATCHING TV. = Cậu bé đang làm bài tập trong khi bố mẹ cậu ta đang xem Tivi. 

- Khi muốn diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xảy đến. hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xảy đến có thể cắt ngang hành động 

đang xảy ra được chia ở thì quá khứ đơn. 

+ HE STOOD UP AND LEFT THE ROOM WHEN THE PROFESSOR WAS GIVING 

A LECTURE.  = Lúc giáo sư đang giảng bài thì anh ta đứng dậy và rời khỏi phòng. 

Cấu trúc HAVE SOMEONE DO 

SOMETHING  

Đây là một cấu trúc đơn giản, hữu dụng và rất thường dùng để diễn đạt ý "Ai nhờ ai làm 

việc gì". 

Bạn cần lưu ý là trong tiếng Việt, có rất nhiều việc ta nhờ người khác làm nhưng ta 

không nói chính xác như vậy, thí dụ: 

Ngày mai tôi đi hớt tóc. (Bạn không tự hớt tóc mà bạn nhờ thợ hớt tóc cho mình, đúng 

không?) 

Xe anh dơ rồi, anh đi rửa xe đi! (Người nói thật sự có ý bảo bạn đi ra tiệm rửa xe, nhờ thợ

rửa xe rửa giùm, không phải bảo bạn tự rửa).  

Tóm lại, với những trường hợp giống như trên, ta cần dùng cấu trúc được giới thiệu ở bài 

này.  

* Công thức cấu trúc:

  Chủ ngữ + HAVE + Đại từ tân ngữ hoặc danh từ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ . 

- Lưu ý: 

+ Tùy hoàn cảnh nói, HAVE phải được chia  theo đúng thì. Nếu cần, bạn xem lại bài học 

về tất cả các thì trong tiếng Anh. 

+ Đại từ tân ngữ: bạn xem lại bài Đại từ tân ngữ nếu cần. 

+ Danh từ: nếu không dùng đại từ tân ngữ, bạn có thể thay danh từ riêng chỉ tên người 

vào chỗ này (Peter, Tom, John...) hoặc ngữ danh từ chỉ nghề nghiệp (my lawyer, my 

doctor...) 

+ Động từ nguyên mẫu: là động từ chỉ hành động được nhờ làm trong câu nói này.  

* Ta dùng công thức này khi ta cần nói rõ người được nhờ làm là ai. 

- Thí dụ: 

+ I HAD MY ASSISTANT TYPE THE REPORT. = Tôi đã nhờ trợ lý riêng đánh máy bản báo cáo. 

+ I'LL HAVE MY LAWYER LOOK INTO IT. = Tôi sẽ nhờ luật sư của tôi xem xét vấn 

đề này. 

+ MY COMPUTER BROKE DOWN. MY BROTHER IS A COMPUTER 

TECHNICIAN. I'LL HAVE HIM FIX IT. = Máy vi tính tôi đã bị hư. Em trai tôi là kỹ

thuật viên máy tính. Tôi sẽ nhờ nó sửa giùm. 

* Công thức cấu trúc ở thể bị động:  

  Chủ ngữ + HAVE + Bổ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ hoàn thành.   

- Lưu ý: 

+ HAVE phải được chia đúng thì 

+ Bổ ngữ là cái được làm, cái được xử lý 

+ Động từ ở dạng quá khứ hoàn thành là động từ nguyên mẫu thêm ED đối với động từ

có quy tắc, đối với động từ bất quy tắc, dạng quá khứ hoàn thành chính là dạng ở cột thứ

ba trong bảng động từ bất quy tắc. 

* Ta thường dùng cấu trúc thể bị động này hơn vì thường thì người được nhờ làm 

không cần được nhắc tới người nghe cũng hiểu ( thí dụ: đi hớt tóc thì dĩ nhiên người 

được bạn nhờ hớt tóc phải là người thợ hớt tóc) 

- Thí dụ: 

+ I HAD MY HAIR CUT YESTERDAY. = Hôm qua tôi đã đi hớt tóc. (động từ CUT ở

ba dạng- nguyên mẫu, quá khứ, quá khứ hoàn thành- đều như nhau CUT - CUT - CUT) 

+  I'M GOING TO HAVE MY CAR FIXED TOMORROW. = Ngày mai tôi sẽ đem xe 

hơi đi sửa.  

ĐỘNG TỪ KHIẾM 

KHUYẾT  

Trang 1 / 8 

Động từ khiếm khuyết là những động từ đặc biệt. Chúng được gọi là "khiếm khuyết" vì 

chúng không có đầy đủ tất cả các biến thể ở tất cả các thì và bản thân chúng cùng với chủ

ngữ  không thể tạo ra một câu hoàn chỉnh mà cần phải có một động từ chính (trừ một số

trường hợp ngoại lệ). 

Động từ khiếm khuyết tất cả gồm có: SHALL, WILL, WOULD, CAN, COULD,  MAY, MIGHT, SHOULD, MUST, OUGHT TO. Tất cả các động từ khiếm khuyết phải đi với 

động từ NGUYÊN MẪU. Sau đây, chúng ta sẽ học từng động từ một về cách dùng cũng 

như những điều cần lưu ý của chúng. SHALL và WILL đã được giải thích trong bài về

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN .  

CAN

- Thể khẳng định:    

Chủ ngữ + CAN + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)  

+ HE CAN SPEAK ENGLISH AND CHINESE. = Anh ta có thể nói tiếng Anh và tiếng 

Trung Quốc.  

- Thể phủ định:   

 Chủ ngữ + CANNOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)  

++ Lưu ý là CANNOT ta phải viết dính liền nhau.  

++ CANNOT viết tắt là CAN'T 

- Thể nghi vấn:   

 CAN + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)?  

+ CAN YOU SPEAK RUSSIAN? = Bạn có thể nói tiếng Nga không?  

- Câu hỏi WH với CAN:   

  Từ WH + CAN  + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)?  

+ WHAT CAN YOU DO? Bạn có thể làm gì?  

- Dùng để diễn tả khả năng của chủ ngữ

+ I CAN SWIM. = Tôi có thể bơi. = Tôi biết bơi  

- Dùng để diễn tả  khả năng một hành động, sự việc có thể xảy ra hay không 

+  I THINK SO, BUT I CAN BE WRONG. = Tôi nghĩ như vậy, nhưng mà tôi có thể sai. 

- Dùng để xin phép, yêu cầu giữa hai người quen thân, không khách sáo, trang trọng bằng 

COULD hoặc MAY  

 + CAN I BORROW YOUR CAR TONIGHT? = Tối nay tôi có thể mượn xe hơi của anh được không?  

Trang tiếp theo ta sẽ học động từ khiếm khuyết COULD  

Động từ WISH, một dạng câu điều 

kiện  

Khi đặt câu WISH với ý nghĩa ao ước một điều gì đó, ta cần nhớ 2 loại như sau: 

WISH loại 1: Ước về điều gì đó trái ngược với sự thật trong hiện tại. 

* Công thức:

  Mệnh đề WISH chia ở thì hiện tại đơn + Mệnh đề chính chia ở thì quá khứ đơn  

* Lưu ý:  

- Với động từ TO BE, trong văn nói có thể dùng WAS cho ngôi thứ ba số ít và cho I, 

nhưng trong văn viết, phải dùng WERE cho tất cả chủ ngữ, không phân biệt ngôi, không 

phân biệt số ít hay số nhiều.  

* Thí dụ:

 I WISH I HAD A NICE HOUSE. = Tôi ước gì tôi có một căn nhà đẹp,  

 SHE WISHES SHE WERE THE MOST BEAUTIFUL LADY IN VIETNAM. = Cô ấy 

ước gì cô ấy là người phụ nữ đẹp nhất Việt Nam. 

 I WISH I WERE THE PRIME MINISTER. = Tôi ước gì tôi là thủ tướng. 

WISH loại 2: Ước về điều gì đó trái ngược với sự thật trong quá khứ

* Công thức:

  Mệnh đề WISH chia ở thì hiện tại đơn + Mệnh đề chính chia ở thì quá khứ hòan thành  

* Thí dụ: I WISH I HAD PASSED THAT EXAM. = Tôi ước gì tôi đã đậu trong kỳ thi đó. 

SHE WISHES SHE HAD  SOLD ALL HER STOCKS BEFORE THE MARKET WENT 

DOWN.= Cô ta ước gì mình đã bán tất cả các cổ phiếu trước khi thị trường xuống giá. 

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP 

DIỄN  

Giống như thì hiện tài hoàn thành , thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng diễn tả một 

hành động đã bắt đầu ở quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có thể tiếp tục đến tương lai. Tuy 

nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có khác ở chỗ nó nhấn mạnh tính liên tục của hành 

động. 

Sau đây là công thức của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:  

* Công thức:

  Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + BEEN + Động từ nguyên mẫu thêm ING. 

* Thí dụ:

 - I HAVE BEEN WAITING FOR YOU SINCE EARLY MORNING. = Anh đã đợi em 

từ sáng sớm đến giờ. 

- THE TELEPHONE HAS BEEN RINGING FOR TWO MINUTES. = Điện thoại đã reo 

hai phút rồi. (và còn reo nữa)  

* Lưu ý:

- Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là ngôi thứ 3 số ít nói chung, ta dùng HAS. 

- Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc là ngôi thứ 3 số nhiều nói chung, ta dùng 

HAVE.  

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP 

DIỄN  

Giống như thì quá khứ hoàn thành , thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn đạt 

hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Điểm khác biệt là thì quá khứ

hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động hoặc nhấn mạnh rằng hành 

động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ vẫn tiếp tục xảy ra sau khi hành động 

sau đã xảy ra.  

Sau đây là công thức của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:  * Công thức:

- Thể khẳng định: 

  Chủ ngữ + HAD + BEEN + Động từ nguyên mẫu thêm ING.  

- Thí dụ:

+ THIS MORNING, WHEN I GOT UP, IT HAD BEEN RAINING. = Sáng nay, khi tôi 

thức dậy, trời đã mưa. (dậy rồi mà trời vẫn còn đang mưa)  

- Thể phủ định: Thêm NOT sau HAD 

  Chủ ngữ + HAD NOT + BEEN + Động từ nguyên mẫu thêm ING. 

+ HAD NOT viết gọn là HADN'T 

- Thể nghi vấn:đem HAD ra trước chủ ngữ

  HAD + Chủ ngữ +  Động từ nguyên mẫu thêm ING?  

CÂU HỎI ĐUÔI (TAG -

QUESTIONS)  

Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho 

câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc 

thái ý nghĩa riêng biệt. 

Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách 

bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, 

thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự

tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, 

người hỏi sẽ lên giọng. 

Sau đây là cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học:  

* Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:  

- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định. 

- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định  

* Cấu tạo của câu hỏi đuôi:- Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu 

phầy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của 

câu nói trước dấu phẩy. 

* Thí dụ: 

- YOU ARE AFRAID, AREN'T YOU? (Anh đang sợ, đúng không?) 

- YOU DIDN'T DO YOUR HOMEWORK, DID YOU? (Bạn đã không làm bài tập nhà, 

đúng không?)  

* Cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học: 

1. Hiện tại đơn với TO BE:  

- HE IS HANDSOME, ISN'T HE? = Anh ấy đẹp trai, đúng không? 

- YOU ARE WORRIED, AREN'T YOU? = Bạn đang lo lắng, phải không?  

- Đặc biệt với I AM..., câu hỏi đuôi phải là AREN'T I: 

+ I AM RIGHT, AREN'T I? 

- Với I AM NOT, câu hỏi đuôi sẽ là AM I như quy tắc. 

+ I AM NOT GUILTY, AM I?  

2. Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ (xem 

lại bài Thì hiện tại đơn với động từ thường nếu cần) 

- THEY LIKE ME, DON'T THEY? 

- SHE LOVES YOU, DOESN'T SHE?   

3. Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứđơn với TO BE: 

WAS hoặc WERE:  

-  YOU LIED TO ME, DIDN'T YOU? 

 - HE DIDN'T COME HERE, DID HE? 

- HE WAS FRIENDLY, WASN'T HE?  

4.  Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE 

hoặc HAS   - THEY HAVE LEFT, HAVEN'T THEY? 

- THE RAIN HAS STOPPED, HASN'T IT? 

5. Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD: 

- HE HADN'T MET YOU BEFORE, HAD HE? 

6. Thì tương lai đơn:  

- IT WILL RAIN, WON'T IT? 

- YOUR GIRLFRIEND WILL COME TO THE PARTY, WON'T SHE? 

* Những trường hợp đặc biệt cần lưu ý:

** USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ) 

- Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, 

câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID 

- Thí dụ: 

+ SHE USED TO LIVE HERE, DIDN'T SHE?  

 ** HAD BETTER:  

- HAD BETTER thường được viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ khiến ta lúng 

túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần mượn trợ động 

từ HAD để lập câu hỏi đuôi. 

- Thí dụ: 

+ HE'D BETTER STAY, HADN'T HE? 

** WOULD RATHER:  

- WOULD RATHER thường được viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng 

cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi. 

- Thí dụ: 

+ YOU'D RATHER GO, WOULDN'T YOU?  

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP 

DIỄN  Giống như thì quá khứ hoàn thành , thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn đạt 

hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Điểm khác biệt là thì quá khứ

hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động hoặc nhấn mạnh rằng hành 

động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ vẫn tiếp tục xảy ra sau khi hành động 

sau đã xảy ra.  

Sau đây là công thức của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:  

* Công thức:

- Thể khẳng định: 

  Chủ ngữ + HAD + BEEN + Động từ nguyên mẫu thêm ING.  

- Thí dụ:

+ THIS MORNING, WHEN I GOT UP, IT HAD BEEN RAINING. = Sáng nay, khi tôi 

thức dậy, trời đã mưa. (dậy rồi mà trời vẫn còn đang mưa)  

- Thể phủ định: Thêm NOT sau HAD 

  Chủ ngữ + HAD NOT + BEEN + Động từ nguyên mẫu thêm ING. 

+ HAD NOT viết gọn là HADN'T 

- Thể nghi vấn:đem HAD ra trước chủ ngữ

  HAD + Chủ ngữ +  Động từ nguyên mẫu thêm ING?  

CÂU HỎI ĐUÔI (TAG -

QUESTIONS)  

Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho 

câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc 

thái ý nghĩa riêng biệt. 

Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách 

bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, 

thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự

tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, 

người hỏi sẽ lên giọng. 

Sau đây là cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học:  * Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:  

- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định. 

- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định  

* Cấu tạo của câu hỏi đuôi:

- Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu 

phầy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của 

câu nói trước dấu phẩy. 

* Thí dụ: 

- YOU ARE AFRAID, AREN'T YOU? (Anh đang sợ, đúng không?) 

- YOU DIDN'T DO YOUR HOMEWORK, DID YOU? (Bạn đã không làm bài tập nhà, 

đúng không?)  

* Cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học: 

1. Hiện tại đơn với TO BE:  

- HE IS HANDSOME, ISN'T HE? = Anh ấy đẹp trai, đúng không? 

- YOU ARE WORRIED, AREN'T YOU? = Bạn đang lo lắng, phải không?  

- Đặc biệt với I AM..., câu hỏi đuôi phải là AREN'T I: 

+ I AM RIGHT, AREN'T I? 

- Với I AM NOT, câu hỏi đuôi sẽ là AM I như quy tắc. 

+ I AM NOT GUILTY, AM I?  

2. Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ (xem 

lại bài Thì hiện tại đơn với động từ thường nếu cần) 

- THEY LIKE ME, DON'T THEY? 

- SHE LOVES YOU, DOESN'T SHE?   

3. Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứđơn với TO BE: 

WAS hoặc WERE:  -  YOU LIED TO ME, DIDN'T YOU? 

 - HE DIDN'T COME HERE, DID HE? 

- HE WAS FRIENDLY, WASN'T HE?  

4.  Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE 

hoặc HAS  

 - THEY HAVE LEFT, HAVEN'T THEY? 

- THE RAIN HAS STOPPED, HASN'T IT? 

5. Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD: 

- HE HADN'T MET YOU BEFORE, HAD HE? 

6. Thì tương lai đơn:  

- IT WILL RAIN, WON'T IT? 

- YOUR GIRLFRIEND WILL COME TO THE PARTY, WON'T SHE? 

* Những trường hợp đặc biệt cần lưu ý:

** USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ) 

- Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, 

câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID 

- Thí dụ: 

+ SHE USED TO LIVE HERE, DIDN'T SHE?  

 ** HAD BETTER:  

- HAD BETTER thường được viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ khiến ta lúng 

túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần mượn trợ động 

từ HAD để lập câu hỏi đuôi. 

- Thí dụ: 

+ HE'D BETTER STAY, HADN'T HE? 

** WOULD RATHER:  - WOULD RATHER thường được viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng 

cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi. 

- Thí dụ: 

+ YOU'D RATHER GO, WOULDN'T YOU?  

Ngày, tháng, năm, 4 mùa, cách nói 

giờ  

Bài này sẽ chỉ bạn cách nói ngày, tháng, năm và 4 mùa trong tiếng Anh. Nói ngày âm lịch 

rất đơn giản. 

CÁC NGÀY TRONG TUẦN

MONDAY = thứ hai , viết tắt = MON  

TUESDAY = thứ ba, viết tắt = TUE 

WEDNESDAY = thứ tư, viết tắt = WED 

THURSDAY = thứ năm, viết tắt = THU 

FRIDAY = thứ sáu, viết tắt = FRI 

SATURDAY = thứ bảy, viết tắt = SAT 

SUNDAY = Chủ nhật, viết tắt = SUN 

* Khi nói, vào thứ mấy, phải dùng giới từ ON đằng trước thứ.

VD: On Sunday, I stay at home. (Vào ngày chủ nhật. tôi ở nhà).  

CÁC THÁNG TRONG NĂM 

» 1. January   ( viết tắt = Jan )  

» 2. February  ( viết tắt = Feb)

» 3. March      ( viết tắt = Mar)

» 4. April    ( viết tắt = Apr)

» 5. May     ( 0 viết tắt )

» 6. June    ( 0 viết tắt ) 

» 7. July     ( 0 viết tắt )  

» 8. August          ( viết tắt = Aug )

» 9. September    ( viết tắt = Sept )» 10. October       ( viết tắt = Oct )

» 11. November    ( viết tắt = Nov )

» 12. December    ( viết tắt = Dec )  

*Khi nói, vào tháng mấy, phải dùng giới từ IN đằng trước tháng

VD: IN SEPTEMBER, STUDENTS GO BACK TO SCHOOL AFTER THEIR 

SUMMER VACATION. (Vào tháng chín, học sinh trở lại trường sau kỳ nghỉ hè)  

NÓI NGÀY TRONG THÁNG 

* Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, 

nhưng phải thêm THE trước nó.  

VD: September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 2nd  

* Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR 

đằng sau.  

VD: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. (15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung 

Thu)

* Khi nói vào ngày nào trong tháng, phải dùng giới từ ON trước ngày.

VD: On the 4th of July, Americans celebrate their Independence Day. (Vào ngày 4 tháng 

7, người Mỹ ăn mừng ngày Quốc Khánh của họ).   

4 MÙA 

SPRING = Mùa xuân 

SUMMER = Mùa hè 

AUTUMN = Mùa thu (Người Mỹ dùng chữ FALL thay cho AUTUMN -"fall" có nghĩa 

là "rơi", mà mùa thu thì lá rụng nhiều!?) 

WINTER = Mùa đông  

* Khi nói vào mùa nào, ta dùng giới từ IN.

VD: IT ALWAYS SNOWS IN WINTER HERE = Ở đây luôn có tuyết rơi vào mùa 

đông. 

CÁCH NÓI GIỜ  

Ở đây ta sẽ lấy 9 giờ làm mẫu. Bạn có thể dựa vào mẫu để thay đổi con số cần thiết khi nói giờ. 

9:00 = IT'S NINE O'CLOCK hoặc IT'S NINE. 

9:05 = IT'S NINE OH FIVE hoặc IT'S FIVE PAST NINE hoặc IT'S FIVE MINUTES 

AFTER NINE. 

9:10 = IT'S NINE TEN hoặc IT'S TEN PAST NINE hoặc IT'S TEN MINUTES AFTER 

NINE. 

9:15 = IT'S NINE FIFTEEN hoặc IT'S A QUARTER PAST NINE hoặc IT'S A 

QUARTER AFTER NINE. 

9:30 = IT'S NINE THIRTY hoặc IT'S HALF PAST NINE. 

9:45 = IT'S NINE FORTY FIVE hoặc IT'S A QUATER TO TEN (9 giờ 45 hoặc 10 giờ

kém 15)  

9:50 = IT'S NINE FIFTY hoặc IT'S TEN TO TEN (9 giờ 50 hoặc 10 giờ kém 10) 

12:00 = IT'S TWELVE O'CLOCK hoặc IT'S NOON (giữa trưa nếu là 12 giờ trưa) hoặc 

IT'S MIDNIGHT (đúng nửa đêm, nếu là 12 giờ đêm)  

* Để nói rõ ràng giờ trưa, chiều, tối hay giờ sáng ta chỉ cần thêm AM hoặc PM ở cuối câu 

nói giờ. 

AM: chỉ giờ sáng (sau 12 giờ đêm đến trước 12 giờ trưa)  

PM: chỉ giờ trưa, chiều tối (từ 12 giờ trưa trở đi)  

- Chú thích: 

-Dành cho bạn nào tò mò muốn biết AM và PM viết tắt của chữ gì thôi, vì ngay cả người 

bản xứ có khi cũng không nhớ thông tin này:  

+ AM viết tắt của chữ Latin ante meridiem (nghĩa là trước giữa trưa)

+ PM viết tắt của chữ Latin post meridiem (nghĩa là sau giữa trưa)  

- Thí dụ: 

+ IT'S NINE AM = 9 giờ sáng. 

+ IT'S NINE PM. = 9 giờ tối. 

20 Tính từ phổ biến nhất  

Sau đây là danh sách 20 tính từ được dùng đến nhiều nhất trong thực tế. 

 STT  Tính từ Phiên âm  Nghĩa  Ví dụ

1. NEW /nju:/   mới   This is a new lesson.  

2. GOOD /gud/   tốt   You are a good student. 

3. FREE /fri:/  tự do, miễn phí  This web service is free.  

4. FRESH /freʃ/  tươi  You should eat fresh fruit.  

5. DELICIOUS /di'liʃəs/  ngon  Vietnamese food is delicious. 

6. FULL /ful/   đầy, no  The glass is full. 

7. SURE /ʃuə/   chắc chắn  Are you sure? 

8. CLEAN /kli:n/   sạch  The floor is clean now.  

9. WONDERFUL /'wʌndəful/  tuyệt vời  You are wonderful. 

10. SPECIAL /'speʃəl/  đặc biệt  This is a special present.  

11. SMALL /smɔ:l/   nhỏ All I want is a small house.  

12. FINE /fain/   tốt, khỏe   She has such fine complexion. 

13. BIG /big/   to   Talk soft, but carry a big stick!  

14. GREAT /greit/  vĩ đại, lớn, tuyệt vời I have great news for you.  

15. REAL /ri əl/  thực, thật  Is that real? 

16. EASY /'i:zi/  dễ English is easy to learn. 

17. BRIGHT /brait/  sáng  I like a bright room.  

18. DARK /dɑ:k/  tối  He prefers a dark room. 

19. SAFE  /seif/   an toàn   It is not safe to go out late at night.  

20. RICH /ritʃ/  giàu  She is rich, but ugly. 

25 Động từ phổ biến 

nhất  

Danh sách 25 động từ tiếng Anh được dùng nhiều nhất hàng ngày.

Động từ Phiên âm  Nghĩa

BE /bi:/  xem bài "TO BE"

HAVE /hæv/  có 

DO  /du:/  làm 

SAY /sei/  nói 

GET /get/  (nên tra từ điển) MAKE  /meik/  làm ra 

GO /go/  đi 

KNOW /nou/   biết 

TAKE /teik  lấy 

SEE /si:/  thấy 

COME /kʌm/  đến 

THINK /θiɳk/  suy nghĩ

LOOK  /luk/  nhìn 

WANT /wɔnt/  muốn 

GIVE /giv/  cho 

USE /ju:s/  sử dụng 

FIND /faind/  tìm thấy 

TELL /tel/  nói cho ai biết 

ASK /ɑ:sk/  hỏi 

WORK /wə:k/  làm việc 

SEEM /si:m/  có vẻ

FEEL /fi:l/  cảm thấy 

TRY /trai/  cố gắng, thử

LEAVE /li:v/  rời khỏi 

CALL /kɔ:l/  gọi, gọi điện 

Các giới từ phổ

biến  

Dưới đây là tất cả những giới từ cơ bản mà bạn cần biết: 

aboard,  about,  above,  across,  after,  against,  along,  among,  around,  as,   at,  bef

ore,  behind,   below, beneath, beside, between,  beyond,  but (except), 

by,  concerning,  despite,  down,  during,  except 

for,  from,  in,  into,  like,  near,  of,  off, 

on,  onto, out,  outside,  over,  past,  per,  regarding,  since,  through,  throughout,  ti

ll,  to,  toward,  under,  underneath, until,  up,   upon,  with, within,  without,

Những thành ngữ tiếng Anh cơ bản 

nhất  

Thành ngữ là những cách nói được rất nhiều người dùng để diễn đạt một ý nghĩa nào đó, 

vì vậy nếu lạm dụng sẽ gây ra sự nhàm chán. Tuy nhiên, thành ngữ rất thường được 

dùng, nhất là trong văn nói. Bạn cần biết ít nhất là tất cả những thành ngữ sau để có thểhiểu được người bản xứ nói gì vì thành ngữ có đôi khi không thể đoán nghĩa được dựa 

trên nghĩa đen của các từ trong đó. 

A Bird In The Hand Is Worth Two In The Bush = một con chim trong tay có 

giá trị hơn hai con chim trên trời

"Dan has asked me to go to a party with him. What if my boyfriend finds out?" Reply: "Don't go. 

A bird in the hand is worth two in the bush."

A Drop In The Bucket = hạt muối bỏ biến

"I'd like to do something to change the world but whatever I do seems like a drop in the 

bucket."

A Fool And His Money Are Easily Parted = 1 kẻ ngốc không giữ được tiền lâu

Example: "Her husband can't seem to hold onto any amount of money; he either spends it or 

loses it. A fool and his money are easily parted."

A Penny Saved Is A Penny Earned = 1 xu tiết kiệm cũng như 1 xu làm ra

"I'm going to give you $20 but I want you to put it in the bank; a penny saved is a penny 

earned!"

A Piece Of Cake = dễ như ăn cháo

"Do you think you will win your tennis match today?" Answer: "It will be a piece of cake."

Absence Makes The Heart Grow Fonder = sự vắng mặt làm tình yêu ngọt 

ngào hơn

"The time we spend apart has been good for us; absence makes the heart grow fonder."

Actions Speak Louder Than Words = hành động có giá trị hơn lời nói

"Don't tell me how to do this; show me! Actions speak louder than words."

Add Fuel To The Fire = thêm dầu vào lửa

"I would like to do something to help, but I don't want to add fuel to the fire."

It Is All Greek to me. =  Tôi chẳng hiểu gì cả.  (ám chỉ chữ viết hoặc tiếng 

nói)

"Did you understand what he just said?" Reply: "Nope. It was all Greek to me."

All Thumbs = vụng về, hậu đậu

"Hey! You are pouring my coffee on the table!" Reply: "Oh, I'm so sorry! I have been all 

thumbs today."

Cost An Arm And A Leg = trả 1 cái giá cắt cổ, tốn rất nhiều tiền

"Be careful with that watch; it cost me an arm and a leg."

Arm In Arm = tay trong tay

"What a nice afternoon. We walked arm in arm along the beach for hours."

Beating Around The Bush = vòng vo tam quốc

"If you want to ask me, just ask; don't beat around the bush."

Better Late Than Never = thà trễ còn hơn không

"Sorry I was late for the meeting today; I got stuck in traffic." Answer: "That's okay; better 

late than never."Between A Rock And A Hard Place = đứng giữa 2 lựa chọn khó khăn

"I'd like to help you but I am stuck between a rock and a hard place."

Birds Of A Feather Flock Together = ngưu tầm ngưu, mã tầm mã

"Look; the volleyball players are eating at the same table together, as always." Answer: "Birds 

of a feather flock together."

Bite Off More Than You Can Chew = không lượng sức

"I thought I could finish this report within one month, but it looks like I have bitten off more 

than I can chew."

Bite Your Tongue = cố gắng im lặng

"Whenever that professor says something I don't like, I have to bite my tongue."

Blood Is Thicker Than Water = 1 giọt máu đào hơn ao nước lã

"When my best friend and my brother got in a fight I had to help my brother; blood is thicker 

than water."

Burn Your Bridges = đốt cầu của mình, tức là tự làm mất đi cơ hội của mình

"I wish you hadn't been rude to that man just now; he is very important in this town and you 

shouldn't go around burning bridges."

Burning The Candle At Both Ends = vắt kiệt sức ra để làm việc

"Ever since this new project started I have been burning the candle at both ends. I can't 

take much more of it."

Call It Off = hủy bỏ

"Tonight's game was called off because of the rain."

Cross Your Fingers = động tác được tin là sẽ đem lại sự may mắn

"Let's cross our fingers and hope for the best!"

Curiosity Killed The Cat = sự tò mò có thể rất nguy hiểm

"Hey, I wonder what's down that street; it looks awfully dark and creepy." Answer: "Let's not 

try to find out. Curiosity killed the cat."

Don't Count Your Chickens Until They're Hatched = trứng chưa nở đã đếm gà

"Next Friday I will be able to pay you back that money I owe you." Answer: "I won't be 

counting my chickens..."

Don't Put All Your Eggs In One Basket = đừng bỏ tất cả trứng vào 1 rổ, tức 

hãy chia đều những nguy cơ ra nhiều nơi để giảm rủi ro

"The best way to gamble is to only bet small amounts of money and never put all your eggs 

in one basket."

From Rags To Riches = từ nghèo khổ trở thành cự phú

"My uncle is a real rags to riches story."

Get Over It = vượt qua, qua khỏi

"I was very sick yesterday, but I got over it quickly."

Great Minds Think Alike = tư tưởng lớn gặp nhau

"I have decided that this summer I am going to learn how to scuba dive." Answer: "Me too! I have already paid for the course. Great minds think alike!"

Have No Idea = không hề biết, không có khái niệm nào

"I can't find my keys. I have no idea where I put them."

It Takes Two To Tango = có lửa mới có khỏi

"Her husband is awful; they fight all the time." Answer: "It takes two to tango."

Keep An Eye On = xem chừng, trông chừng, để mắt đến

"I have to run to the bathroom. Can you keep an eye on my suitcase while I am gone?"

Let Sleeping Dogs Lie = đừng gợi lại những chuyện không hay

"I wanted to ask her what she thought of her ex-husband, but I figured it was better to let 

sleeping dogs lie."

Neither A Borrower, Nor A Lender Be = đừng cho mượn tiền, cũng đừng 

mượn tiền

"Could you lend me twenty dollars?" Answer: "Sorry, neither a borrower nor a lender be."

Never Bite The Hand That Feeds You = đừng bao giờ cắn vào bàn tay đã đút 

cho ta ăn

"We have been your best customers for years. How could you suddenly treat us so rudely? You 

should never bite the hand that feeds you."

Off The Hook = đỡ mệt, đỡ phiền, càng khỏe

"You're lucky; it turns out that Dad never heard you come in late last night." Answer: "Great, 

that means I'm off the hook!"

Everybody Is On The Same Page = mọi người đều hiểu vấn đề

"Before we make any decisions today, I'd like to make sure that everyone is on the same 

page."

Out Of Sight, Out Of Mind = xa mặt cách lòng

"I meant to read that book, but as soon as I put it down, I forgot about it." Answer: "Out of 

sight, out of mind."

People Who Live In Glass Houses Should Not Throw Stones = bản thân mình 

không đúng thì đừng chê người khác sai

"Look at what time it is... you are late again!" Answer: "Hey, how often are you not on time? 

People who live in glass houses should not throw stones."

Practice Makes Perfect = càng tập luyện nhiều càng giỏi

"You see how quickly you are getting better at the piano! Practice makes perfect!"

Put Your Foot In Your Mouth = tự há miệng mắc quai, nói lỡ lời

"Let's all be very careful what we say at the meeting tomorrow. I don't want anyone putting 

their foot in their mouth."

Rome Was Not Built In One Day = Thành La Mã không phải được xây trong 1 

ngày

"It is taking me a long time to write this computer program." Answer: "Rome was not built 

in one day."

Rub Salt In An Old Wound = Xát muối vào vết thương chưa lành"Oh please, let's not rub salt in old wounds!"

Second Nature = việc dễ dàng

"It has always been second nature for me to draw with both hands."

Start From Scratch = bắt đầu từ đầu, bắt đầu từ con số không

"How are you going to build your business?" Answer: "Just like everyone else does: starting 

from scratch."

The Pros And Cons = những mặt lợi và những mặt hại

"I've considered the pros and cons and I've decided: it is going to be expensive, but I still want 

to go to college."

The Straw That Broke The Camel's Back = giọt nước làm tràn ly

"You've been rude to me all day, and I've had it. That's the last straw!"

The Writing On The Wall = tín hiệu rõ ràng  báo hiệu sự thay đổi

"Can't you see the writing on the wall?"

Third Wheel= kẻ dư thừa, kỳ đà cản mũi

"You two go on ahead without me. I don't want to be the third wheel."

Tie The Knot = kết hôn

"Did you hear about Dan and Jenny? They finally decided to tie the knot!"

Turn Over A New Leaf= quyết tâm thay đổi cuộc đời

"I'm turning over a new leaf; I've decided to quit smoking."

Two Wrongs Don't Make A Right = hai cái sai không làm nên 1 cái đúng

"That boy pushed me yesterday and I am going to get him back today!" Answer: "No you are 

not! Two wrongs do not make a right."

Under The Weather = không khỏe trong người, bị bệnh nhẹ do thời tiết

"What's wrong?" Answer: "I'm a bit under the weather."

Up Against = đương đầu với

"We have been up against stronger opponents in the past."

Water Under The Bridge = chuyện đã qua rồi

"Aren't you still angry about what he said?" Answer: "No, that was a long time ago. It's all 

water under the bridge."

When In Rome, Do As The Romans Do = nhập gia tùy tục

"Are you sure we should eat this with our hands?" Answer: "Why not? All of these people are 

eating it that way. When in Rome, do as the Romans do!"

When Pigs Fly = còn khuya, không bao giờ có chuyện đó đâu

"Would you ever take her on a date?" Answer: "Sure- when pigs fly!"

Without A Doubt = chắc chắn, không còn nghi ngờ gì nữa

"Are you going to watch the game tomorrow?" Answer: "Without a doubt!"

Word Of Mouth = sự truyền miệng

"Where did you hear about that?" Answer: "Just word of mouth."You Can't Judge A Book By Its Cover = áo ca sa không làm nên thầy tu, 

đừng đánh giá dựa trên vẻ bề ngoài

"He dresses in plain clothing and drives an ordinary car. Who would know he is the richest man 

in town? You can't judge a book by its cover!"

Từ loại trong tiếng Anh (the Parts of Speech) 

SATURDAY, 28. APRIL 2007, 05:05:33 

HọC TIếNG ANH  

Đa số người Việt Nam không thấy được sự quan trọng của từ loại trong tiếng Anh, đơn giản vì 

trong tiếng Việt, chức năng của từ không có ý nghĩa quyết định trong cấu trúc câu. Chắc hẳn ít 

người Việt gọi đúng chức năng của từ "cẩn thận" trong hai câu "tôi rất cẩn thận" và "tôi lái xe rất 

cẩn thận"?? Vì chúng được viết y như nhau trong tiếng Việt. Nhưng nếu bạn muốn viết đúng 

tiếng Anh, bạn phải xác định được từ thứ nhất là tính từ - I am very careful (vì đứng sau động từ

"to be"), từ thứ hai là trạng từ - I drive very carefully (bổ nghĩa cho động từ thường).

Bạn thử đọc câu "tiếng Anh" này xem có hiểu gì không nhé? 

don't have only is my but all the community is use Vietnamese on the Opera there will must thank 

you!  

Tôi hiểu câu này (một cách khó khăn) vì tôi là người Việt 

không phải chỉ mình tôi mà cả cộng đồng đang sử dụng tiếng Việt trên Opera sẽ phải cám ơn 

bạn!  

Nếu một người ở một nước nói tiếng Anh mà hiểu được câu này thì có lẽ người đó phải có gốc 

Việt Nam  Nếu bạn không tin tôi, bạn có thể hỏi anh Joe - anh Tây giỏi tiếng Việt hơn cả... tôi - 

xem anh ấy có hiểu nổi câu trên không nhé  Vì sao ư? Tư duy của người phương Đông khác 

với người phương Tây mà  Vì thế, để nói đúng tiếng Anh, trước tiên bạn cần phải hiểu rõ chức 

năng của từng loại từ trong câu, để không dịch từng từ sang tiếng Anh như người bạn của chúng 

ta 

1. Danh từ (noun)

Danh từ được sử dụng để gọi tên người và sự vật. Danh từ được dùng làm chủ từ (subject), túc từ (object) hoặc bổ ngữ (complement) trong câu 

(bạn xem thêm post Verb Functions nhé). 

2. Mạo từ (article)

Mạo từ dùng để giới thiệu một danh từ. 

Có hai loại mạo từ: mạo từ bất định (indefinite article) và mạo từ xác định (definite article). Mạo 

từ bất định được sử dụng trước danh từ đếm được số ít. Khi đề cập tới một người hoặc sự việc 

cụ thể thì bạn phải dùng với mạo từ xác định, không phân biệt số ít hay số nhiều, đếm được hay 

không đếm được. 

Mạo từ bất định có hai hình thức: "A" và "AN". "A" được dùng trước một danh từ bắt đầu bằng 

phụ âm; "AN" trước một danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. Lưu ý, việc xác định phụ âm hay 

nguyên âm là dựa trên các phát âm (phonetic) chứ không phải chữ cái (alphabet). Ví dụ, từ

"university", mặc dù "U" là một nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Anh, nhưng lại được phát âm 

là /ju/ trong từ này, nên chúng ta phải dùng "A" trước đó: a university. 

Mạo từ xác định "THE" có hai cách phát âm: /ðə/ trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm; /ði/ trước 

danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. 

3. Đại từ (pronoun)

Đại từ dùng để thay thế danh từ nhằm tránh lặp lại danh từ.  

Tiếng Anh có các loại đại từ: nhân xưng (personal), sở hữu (possessive), phản thân (reflexive), 

chỉ định (demonstrative), bất định (indefinite), quan hệ (relative), nghi vấn (interrogative).  

Đại từ cũng đóng vai trò chủ từ, túc từ và bổ ngữ trong câu. 

4. Tính từ (adjective)

Tính từ dùng để bổ nghĩa cho những từ tương đương với danh từ và được đặt trước danh từ. 

Nếu dùng past participle (V-ed) hoặc present participle (V-ing) như tính từ thì V-ed để diễn tả

trạng thái bị động, và V-ing diễn tả trạng thái chủ động. 

Ví dụ: your blog is interesting, so I'm interested in reading it. Tôi muốn dừng lại ở đây một chút để phân tích sự khác nhau giữa "another" và "other" (một thắc 

mắc từ rất nhiều học viên của tôi). 

"Another" là sự kết hợp của "AN" và "OTHER". Như vậy, nếu là tính từ, "another" chỉ có thể bổ

nghĩa cho một danh từ số ít và chưa xác định (an indefinite singular noun). Nếu muốn bổ nghĩa 

cho danh từ không đếm được, danh từ xác định hoặc danh từ số nhiều, bạn nhất thiết phải dùng 

"other". Nếu dùng "another" và "other" như đại từ (để thay thế danh từ), thì "other" hoặc phải 

dùng với mạo từ xác định (the other) hoặc phải ở hình thức số nhiều (others). 

5. Động từ (verb)

Động từ dùng để diễn tả hành động. Bạn xem post Verb Functions về các loại động từ trong 

tiếng Anh. 

6. Trạng từ (adverb)

Trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hoặc cả câu. 

Tiếng Anh có các loại trạng từ chỉ: thói quen (frequency), mức độ (degree), trạng thái (manner), 

nơi chốn (place), thời gian (time), nguyên nhân (cause or reason), mục đích (purpose), nhượng 

bộ (concession), điều kiện (condition), kết quả (result). 

Lưu ý: trạng từ chỉ mức độ (adverb of degree) dùng để bổ nghĩa cho tính từ hoặc một trạng từ

khác. Ví dụ: very, extremely, quite, rather,... Như vậy, nếu bạn muốn nói " tôi rất thích đọc blog 

của người khác", thì bạn phải chuyển sang tiếng Anh là "I like to read others' blogs very much", 

chứ bạn KHÔNG thể nói "I very like...". 

7. Giới từ (preposition)

Giới từ là từ giới thiệu một túc từ, và tạo nên một cụm từ (phrase). Như vậy, đi sau giới từ bắt 

buộc phải là một danh từ hoặc từ tương đương với danh từ. Ví dụ, nếu muốn nói "tôi thích đọc 

blog của người khác" thì tiếng Anh là "I'm interested in reading others' blogs" (reading là hình 

thức danh động từ - Gerund). 

Cụm từ có thể đóng vai trò là tính từ (adjective phrase) nếu bổ nghĩa cho một danh từ (hoặc từ

tương đương danh từ). Nếu bổ nghĩa cho một câu, cụm từ sẽ đóng vai trò trạng từ (adverb 

phrase).  

8. Liên từ (conjunction)Liên từ được dùng để liên kết hai từ, hai cụm từ, hoặc hai câu (mệnh đề). 

Có hai loại liên từ: liên kết (coordinating) và chính phụ (subordinating).  

Liên từ liên kết dùng để diễn tả sự thêm vào (addition), sự chọn lựa (choices), hoặc sự tương 

phản (contrast). 

Liên từ chính phụ chỉ dùng để nối hai mệnh đề. Khác với liên từ liên kết - nối hai mệnh đề độc lập 

(independent clauses), liên từ chính phụ nối hai mệnh đề phụ thuộc (dependent clauses). Liên từ

chính phụ bao gồm các loại: chỉ trạng thái (manner), nơi chốn (place), thời gian (time), nguyên 

nhân (cause or reason), mục đích (purpose), nhượng bộ (concession), điều kiện (condition), kết 

quả (result). 

---------- 

Như vậy, câu ví dụ đầu tiên sẽ phải được viết bằng tiếng Anh như thế nào? Thật ra, đại ý 

của câu đó là "chúng tôi sẽ phải cám ơn bạn". Do đó, cần phải sử dụng một liên từ liên kết 

để nối hai chủ từ (tôi và cộng đồng người Việt trên Opera). Ngoài ra, động từ "phải" trong 

câu trên chỉ nhằm diễn tả việc chúng ta sẽ làm, chứ không có nghĩa là một bổn phận, 

nghĩa vụ,... nên không cần sử dụng "must" hay "have to". Bạn thử viết lại câu đó nhé  

TÍNH TỪ (Adjectives) 

Tác giả: ngannguyen đưa lên lúc: 16:03:54 Ngày 23-02-2008 

TNH TỪ

(Adjectives)

1. Định nghĩa: Tính từ l từ dùng đẻ phẩm định cho danh từ  bằng cách miêu tả các dặc 

tính của sự vật m danh từ đó đại diện

2. Phân loại tính từ: Tính từ có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng:

2.1 Tính từ phân loại theo vị trí: 

a. Tính từ đứng trước danh từ

 a good pupil (một học sinh giỏi)

 a strong man (một cậu bé lười)

Hầu hết tính từ trong tiếng Anh khi được dùng để tính chất cho danh từ đều đứng 

trước danh từ, ngược lại trong tiếng Việt  tính từ đứng sau danh từ mà nó phẩm định  Thông 

thường, những tính từ đứng trước danh từ  cũng có thể đứng một mình, không có danh từ

theo sau như nice, good, bad, long, short, hot, happy, beautiful....Tuy nhiên , một số ít tính từ

lại chỉ đứng một mình trước danh từ, như former, latter, main ...b. Tính từ đứng một mình , không cần bất kì danh từ no đứng sau nó:

Ví dụ:

 The boy is afraid. 

 The woman is asleep.

 The girl is well. 

 She soldier looks ill.

Các tính từ như trên luôn luôn đứng một mình, do đó chúng ta không thể nói:

 an afraid boy

 an asleep woman

 a well woman 

 an ill soldier

Nếu muốn diễn đạt các ý trên, chúng ta phải nói:

 A frightened woman

 A sleeping boy 

 A healthy woman  

 A sick soldier

những tính từ đứng một mình sau động từ như trên là những tính từ bắt đầu bằng a- và một 

số các tính từ khác như:

 aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed;  unable; exempt;  content

Ví dụ:

 The hound seems afraid.

 Is the girl awake or asleep?

2.2 Tính từ được phân loại theo công dụng

Tính từ được phân thnh các nhóm sau đây:

a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...

 a large room

 a charming woman

 a new plane

 a white pen

Tính từ chỉ  sự miêu tả chiếm phần lớn số  lượng tính từ trong tiếng Anh. Chúng có thể phân 

làm hai tiểu nhóm:

* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức 

độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở  dạng so sánh hoặc có thể phẩm 

định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so... small  smaller   smallest

 beautiful  more beautiful   the most beautiful 

 very old   so hot   extremely good

b. Tính từ chỉ  số đếm: bao gồm tính từ chỉ  số đếm (cardianls) như one, two, three... v 

những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,.. 

c. Đối với các từ chỉ thị: thís, that, these,those; sở  hữu (possesives) như my, his, their v

bất định (indefinites) như some, many, 

3. Vị trí của tính từ:

Tính từ được chia theo các vị trí như sau:

a. Trước danh từ:

 a small house

 an old woman

khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, vị trí của chúng như sau:

b. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)

 She is tired.

 Jack is hungry.

 John is very tall.

c. Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các trường hợp sau đây:

* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:

 There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]

 I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]

* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả  bởi 

tính từ được nhấn mạnh: 

  The writer is both clever and wise.

  The old man, poor but proud, refused my offer.

* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:

 The road is 5 kms long

 A building is ten storeys high

* Khi tính từ ở dạng so sánh:

 They have a house bigger than yours

 The boys easiest to teach were in the classroom

* Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn: The glass broken yesterday was very expensive 

* Một số quá khứ phân (P2) từ như: involved, mentioned, indicated:

 The court asked the people involved 

 Look at the notes mentioned/indicated hereafter

4. Tính từ được dùng như danh từ.

  Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm 

thường có "the" di trước.  

 the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ...

Ví dụ : The rich do not know how the poor live. 

   (the rich= rich people, the blind = blind people)

5. Sự hnh thnh Tính từ kép/ghép.

a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự  kết hợp của hai hoặc nhiều từ  lại với nhau và được dùng 

như một tính từ duy nhất. 

b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được 

viết:

 * thành một từ duy nhất:

  life + long = lifelong 

  car + sick    = carsick

 * thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa 

  world + famous = world-famous

 Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép 

có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền 

nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian  

c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:

™      Danh từ + tính từ:

  snow-white (đỏ như máu)  carsick (nhớ nhà)

  world-wide (khắp thế giới)  noteworthy (đánh chú ý)

™      Danh từ + phân từ

  handmade (làm bằng tay)  hearbroken (đau lòng)

  homegorwn (nhà trồng)   heart-warming (vui vẻ)

™      Phó từ + phân từ

  never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)

  well-built (tráng kiện)   everlasting (vĩnh cửu)™      Tính từ + tính từ

  blue-black (xanh đen)   white-hot (cực nóng)

  dark-brown (nâu đậm)   worldly-wise (từng trải)

d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)

Ví dụ:  A four-year-old girl = The girl is four years old.

  A ten-storey building  = The building has ten storeys.

  A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.   

Mẫu câu chúc mừng bằng tiếng Anh  

« đăng vào: September 24, 2008, 03:16:23 PM » 

Khi ai đó có niềm vui, thành công hay nỗi buồn và thất bại, bạn có 

biết chia sẻ niềm vui nỗi buồn đó với họ như thế nào không? Dưới 

đây là các mẫu câu dùng trong các sự kiện đặc biệt giúp bạn có phản 

ứng đúng đắn trong mỗi tình huống cụ thể.  

Congratulations! - Chúc mừng 

Bạn có thể nói Congratulations trong rất nhiều hoàn cảnh khác nhau, 

chẳng hạn như trong đám cưới, thăng chức, vượt qua kỳ thi, hay tới 

những bố mẹ và gia đình mới có em bé.  

Well done! - Làm tốt lắm 

Bạn có thể nói câu này với ai đó vừa vượt qua kỳ thi hay đạt được 

điều gì đó rất khó khăn như thăng chức. 

Birthdays - Sinh nhật 

Cách thông dụng nhất để nói về sinh nhật của ai đó là câu Happy 

Birthday - Chúc mừng sinh nhật! hoặc trịnh trọng hơn,  

Many happy returns (on the day)! Chúc điều hạnh phúc đến với bạn 

(trong ngày này)! 

Văn hoá: Sinh nhật thường là một sự kiện quan trọng hơn nhiều sự

kiện khác ở Anh. Lễ sinh nhật lần thứ 18 rất đặc biệt bởi vì bạn đã 

chính thức trở thành người lớn. Trước đây, 21 tuổi mới là người lớn, 

và mọi người vẫn tổ chức lễ đặc biệt này bằng cách trao một chiếc 

chìa khoá bạc, điều đó có nghĩa key to the door - chìa khoá mở cánh 

cửa.  

Before an exam or something difficult - Trước một kỳ thi hay một 

điều gì đó khó khăn Hãy chúc may mắn với họ trước khi có điều gì khó khăn, hãy nói: 

Good luck - Chúc may mắn! Nhưng nếu ai đó rất mê tín và tin rằng 

nói "Good luck" sẽ mang lại kết quả ngược lại, thì bạn sẽ nghe thấy 

họ nói Break a leg! 

Nếu ai đó bị thất bại, bạn có thể nói Bad luck! - Thật không may 

mắn! 

Tại các buổi tiệc hay tụ tập, mọi người có thể yêu cầu bạn drink a 

toast - uống một chầuđể chúc mừng một sự kiện. 

Here's to …  

Let's drink to…  

Ladies and Gentlemen, "The Bride and Groom".  

Please raise your glasses to… 

Viết thư cho người vượt qua kỳ thi 

Nếu bạn viết một bưu thiếp hay một lá thư cho ai đó đã vượt qua kỳ

thi bạn có thể sử dụng câu sau: 

Well done! It's a fantastic result 

Congratulations on passing! You deserve it after so much hard work. 

Viết thiệp chúc đám cưới  

Đây là một số câu chuẩn thường viết trên các thiệp chúc lễ cưới:  

Congratulations! Wishing you many happy years together.  

Wishing you the best of luck in your future together 

Viết trong hoàn cảnh đau buồn 

Trong hoàn cảnh khó khăn, bạn có thể viết: 

I was so sorry to hear that …. - Tôi rất buồn khi biết rằng.... 

Nếu bạn viết thư cho ai đó có người thân vừa mới mất, bạn có thể

viết. 

I was deeply saddened to hear… - Tôi thực sự đau buồn khi biết.... 

hay 

Please accept my deepest condolences on the death of… - Xin hãy 

đón nhận sự cảm thông sâu sắc nhất của tôi về sự ra đi của.... 

(Bạn có thể thay "I" bằng "We", chẳng hạn như "We were very sad 

to hear that…") 

Mẫu câu chúc mừng bằng tiếng Anh  

Mọi thứ lại bắt đầu khi năm mới đang đến. Chúc bạn năm mới đầy 

hạnh phúc và những tháng đầy triển vọng và hạnh phúc nhất. Everything starts a new with the new year coming. May your new year 

be filled with the happinest things and yuor days with the bringtest 

promise. 

+ Hy vọng tấm thiệp này sẽ chuyển đến những lời chúc chân thành của 

tôi đến với bạn. Bạn sẽ tràn đầy hạnh phúc trong tương lai. 

Hoping this card bring your my sinceve greetings. you will be blessed 

through the coming year in fullest measure. 

+Anh là huấn luyện viên em yêu quý nhất. Em gửi anh lời chúc mừng 

nhân ngày " Lễ Tình Nhân ". 

You one my favourite in structor. I send you a Valentine greeting. 

+ Chúc bạn năm mới vui vẻ và phát tài. 

Have a happy and profitable year. 

+ Gửi đến bạn những lời chúc hạnh phúc trong ngày lễ Giáng Sinh và 

năm mới. 

Bringing your good wishes of happiness this Chritmas and on the 

coming year. 

+ Mọi việc lại bắt đầu tốt đẹp. Chúc bạn thành công trong năm mới. 

Những lời chúc chân thành của tôi đến với cuộc sống huy hoàng của 

bạn. 

This is another good beginning. May you be richly blessed with a 

succesfull new year. May my sincere blessing suround spendid travel of 

you life. 

+ Nồng nhiệt chúc mừng thành công lớn của bạn là đã hoàn thành 

khoá nghiên cứu sinh và đạt được bằng Thạc Sĩ. 

Hearty felications on your completing the post-graduate course 

acquiring the degree of Master of Sinse. 

+ Chúng tôi chúc mừng hai bạn nhân ngày đính hôn của các bạn. Hy 

vọng rằng các bạn đạt được những gì hằng mong muốn trong cuộc 

sống chung. 

Best wishes from us both on your engagement. We hope you will have 

everything you wish for in life together. 

     #2

+ Lời chúc mừng tận đáy lòng nhân dịp lễ thành hôn của 

bạn. 

Sincere congragulation from the botton of my heart on 

your marrige. 

+ Gởi đến bạn món qùa này với cả at61m lòng và một lời 

chúc bạn sẽ hạnh phúc tràn đầy. Những điều hạnh phúc 

nhất luôn đến với bạn. 

Sending you this present with my heart and with that 

you'll be happy in fullest measure. May the happinest 

things alway happen to you. 

+ Cho phép tôi chúc mừng bạn nhân dịp năm mới đến và 

xin gửi đến bạn những lời chúc tốt đẹp: dồi dào sức khỏe 

và thịnh vượng. 

Allow me to congragulation you on arrival of the new year 

and to extend to you all my good wishes for your perfect 

health and lasting prosperity. 

+ Tôi nhiệt thành chúc mừng hạnh phúc cuộc hôn nhân 

của bạn. Mong rằng sự kết hợp này sẽ mang lại hạnh 

phúc mãi mãi cho gia đình mới của bạn. 

I congragulation you wholeheratedly on your blessful 

marriage. May the significant bond fruit everlasting 

felicity on your new family. 

+ Cho tôi gửi lời chúc mừng chân thành nhất của tôi nhân 

dịp bạn có thêm một cậu con trai. Có thể tượng tưởng 

cậu bé em lại niềm vui cho bạn và gia đình bạn biết bao. 

Let me offer you my sincerest congragulation upon the 

arrival of your son. I can well imagine the joy which it 

must affod yourself and your family. 

+ Tôi tin tưởng rằng cuộc hôn nhân của bạn sẽ là nguồn 

vui và hạnh phúc cho cả hai người. Hãy nhận món qùa 

nhỏ này với lời chúc mừng của tôi trong lễ cưới đầu hạnh 

phúc cuả bạn. 

I trust that your marrige will be a source of blessing and 

happiness of your both, please accept this little present 

with my congragu;ations upon your happy wedding. 

+ Trong đời chúng ta gặp nhau để rồi cuối cùng nói hai tiếng " chia tay ". Chúc tình bạn của chúng ta mãi mãi 

vượt qua thờii gian và không gian. 

We met get together to know each other but say " goodbye" at last in such a crowded world. May our friendship 

grow more dear inspite of time and space. 

+ Gửi người thân nhất trong ngày lễ Giáng Sinh vui vẻ

này. 

To my dearrest love on this joyous Christmas. 

+ Anh không nghĩ rằng anh có thể có hạnh phúc thực sự

cho đến ngày anh gặp em. Chúc em " Ngày Tình Nhân " 

hạnh phúc. 

I didn't think that I could ever trust happiness. The I met 

you. Happy Valentine's Day dear. 

+ Chúc em : Ngày Tình Nhân " hạnh phúc. Hãy theo đuổi 

công việc tốt đẹp của em! 

Wishing you a happy Valentine's Day. Keep up the good 

work ! 

+ Trong " Ngày Tình Yêu " này cũng như mọi ngày khác, 

tất cả những gì tôi có là tinh yêu dành cho em. 

On this Valentine's day, just like every day, all I have is 

love for you. 

+ Mong rằng năm mới sẽ mang sự bình yên và phát đạt 

đến cho bạn. 

I hope that the coming year bring you peace and 

prosperity. 

+ Dù không gian có phân cách chúng ta và thời gian có 

trôi đi mỗi ngày, tôi vẫn giữ trong tim sự quan tâm và 

những lời chúc tốt đẹp cho em. 

Though distance separates us and time keeps us going on 

our own way, through each and every day I will hold in 

my heart the caring and blessing for you and never let 

you go 

phát âm

1.Nh ng t có tr ng âm vào chính nó: ữ ừ ọ

-B t đ u b ng "a", phát âm thành /ae/ ắ ầ ằ

-B t đ u b ng "con" phát âm thành /kon/ ắ ầ ằ

-B t đ u "e", phát âm /e/ ắ ầ

-Bđ u ex, phát âm /eks/ ầ

-Bđ u pre, phát âm /pre/ ầ

-Danh t ch ng', t n cùng là ừ ỉ ậ ee, eer, ese

-Số đ m t n cùng ế ậ là "teen"

-H u h t nh ng t t n cùng là ade, aire, ette, oon, ain, ate, oo, sque ầ ế ữ ừ ậ

2.Nh ng t tr ng âm vào âm đ u / ph n đ u: ữ ừ ọ ầ ầ ầ

-Ph n l n danh t và tính t 2 âm ti t ầ ớ ừ ừ ế

-Danh t ghép d ng adj-N ( white-house...) ừ ạ

-Danh t ghép d ng N-Ving (paper-making...) ừ ạ

-Các đ i t , tr ng t ko xác đ nh: nobody, anyone, someone, nothing... ạ ừ ạ ừ ị

-T có 3 âm ti t b t đ u b ng "in" ừ ế ắ ầ ằ

3.Nh ng t tr ng âm th 2 t d i lên: ữ ừ ọ ứ ừ ướ

-Tính t d ng N+al (environmental...) ừ ạ

-Tính t t n cùng là "ic" (economic..) (tr arabic, catholic, politic, ...) ừ ậ ừ

-T n cùng là "ish" (tr impoverish) ậ ừ

-T n cùng "it" (tr benefit, admit, deficit) ậ ừ

-T n cùng "ity", phát âm thành / -ti/ (university, ability...) ậ ơ

-T n cùng ia, ian, iance, ient, ious, ive, graphy, ual, uous, ial, ical, iency, itude, ental, logy, ular, sure ậ

-Danh t t n cùng: al, ic, ment, sion, cian, ics, son, tion. ừ ậ

4.Âm th 3 t d i lên: ứ ừ ướ

-Nh ng t có 3, 4 âm ti t tr lên ữ ừ ế ở

-Nh ng đ ng t , danh t đa âm ti t có t n cùng "ate, cy, ence, ent, entary, ety, fy, ical, inal, ison, ishment, ity, ữ ộ ừ ừ ế ậ

ize, omy, ous, ude, ular, ural, try

11.1 Quy t c V tr ng âm câu: ắ ề ọ

1.1.1 T có 2 âm ti t tr ng âm r i Vào âm ti t th nh t: ừ ế ọ ơ ế ứ ấ

Ví d ‘happy, ‘dwindle ụ

1.1.2:TuY nhiên n u âm ti t th nh t là m t ti n t thì tr ng âm r i ào âm ti t th 2 ế ế ứ ấ ộ ề ố ọ ơ ế ứ

Ví d :dis’like, pro’long ụ

1.1.3T có 3 âm ti t tr lên tr ng âm r i ào âm ti t th 3 tính t trái sang ừ ế ở ọ ơ ế ứ ừ

Ví d ‘phi’losophy, bio’logical,... ụ

Và còn r t nhi u quY t c nh à ngo i l nh : ấ ề ắ ỏ ạ ệ ư

+Nh ng t t n cùng băng-ion thì tr ng âm r i ào âm ti t nga tr c nó ữ ừ ậ ọ ơ ế ướ

Ví d :transla’tion,... ụ

+T t n cùng b ng-ic(s)thì tr ng âm r i ào âm ti t đ ng sát nga tr c nó ừ ậ ằ ọ ơ ế ứ ướ

Ví d :auto’matic,.. ụ

1.2 Quy t c v tr ng âm trong câu ắ ề ọ

Các quy t c c b n : ắ ơ ả

+ nh ng t thu c v n i dung đ c đánh tr ng âm ữ ừ ộ ề ộ ượ ọ

+ nh ng t thu c v c u trúc ko đánh tr ng âm ữ ừ ộ ề ấ ọ

+ kho ng th i gian cho nh ng t đ c đánh tr ng âm là b ng nhau  ả ờ ữ ừ ượ ọ ằ

Tr ng âm đ c coi nh nh c đi u c a ti ng Anh.Gi ng nh tr ng âm trong ọ ượ ư ạ ệ ủ ế ố ư ọ

t ,tr ng âm trong câu có th giúp b n hi u đ c ng i khác nói gì d ừ ọ ể ạ ể ượ ườ ễ

h n r t nhi u,đ c bi t là nh ng ng i nói nhanh. ơ ấ ề ặ ệ ữ ườ

H u h t các t trong câu đ c chia làm 2 lo i :  ầ ế ừ ượ ạ

+T thu c v n i dung : là nh ng t chìa khoá c a m t câu.Chúng là nh ng t quan tr ng,ch a đ ng nghĩa ừ ộ ề ộ ữ ừ ủ ộ ữ ừ ọ ứ ự

c a câu. ủ

+T thu c v m t c u trúc : nh ng t không quan tr ng l m,ch đ cho ừ ộ ề ặ ấ ữ ừ ọ ắ ỉ ể

các câu đúng v m t ng pháp.Nghĩa là n u b n b qua các t này khi ề ặ ữ ế ạ ỏ ừ

nói,m i ng i v n hi u đ c ý c a b n. ọ ườ ẫ ể ượ ủ ạ

V y phân bi t 2 lo i t này nh th nào?  ậ ệ ạ ừ ư ế

- T thu c v m t n i dung : đ c đánh tr ng âm,g m có :  ừ ộ ề ặ ộ ượ ọ ồ

+ Đ ng t chính SELL, GIVE, EMPLOY ộ ừ

+ Danh t CAR, MUSIC, MARY ừ

+ Tính t RED, BIG, INTERESTING ừ

+ Tr ng t QUICKLY, LOUDLY, NEVER ạ ừ

+ Tr đ ng t (t/c ph đ nh ) CAN''T ,DON''T  ợ ộ ừ ủ ị

- T thu c v m t c u trúc : ko đánh tr ng âm ừ ộ ề ặ ấ ọ

+ Đ i t he, we, they ạ ừ

+  Gi i t on, at, into ớ ừ

+ M o t a, an, the ạ ừ

+ Liên t and, but, because ừ

+ Tr đ ng t do, be, have, can, must  ợ ộ ừ

***Chú ý :Đôi khi chúng ta đánh tr ng âm vào nh ng t mà ch có ý nghĩa ọ ữ ừ ỉ

v m t c u trúc,ví d nh khi chúng ta mu n s a thông tin ề ặ ấ ụ ư ố ử

Ví d : ụ

"They''ve been to Mongolia, haven''t they?" 

"No, THEY haven''t, but WE have. Nh là khi "TO BE" là đ ng t chính,nó ko đ c đánh tr ng âm ớ ộ ừ ượ ọ

1.3 I) stress :

Đa s nh ng t 2 âm ti t có tr ng âm  âm ti t đ u , nh t là khi t n cùng b ng :  ố ữ ừ ế ọ ở ế ầ ấ ậ ằ er, or, y, ow, ance, ent , en, on.

Ex: ciment/ si'ment/: ximăng event /i'vent/: s ki n. ự ệ

Đa s nh ng t có 3 âm ti t có tr ng âm  âm ti t đ u , nh t là khi t n cùng là : ố ữ ừ ế ọ ở ế ầ ấ ậ ary, erty, ity, oyr

Đa s nh ng đ ng t có 2 âm ti t , tr ng âm n m  âm ti t th 2 ố ữ ộ ừ ế ọ ằ ở ế ứ

Ex: repeat / ri'pi:t/ :nh c l i ắ ạ

Tr ng âm tr c nh ng v n sau đây:  ọ ướ ữ ầ -cial, -tial, -cion, -sion, -tion,-ience,-ient,-cian ,-tious,-cious, -xious 

ex: 'special, 'dicussion, 'nation, poli'tician( chính tr gia) ị

Tr ng âm tr c nh ng v n sau: - ọ ướ ữ ầ ic, -ical, -ian,-ior, -iour,-ity,-ory, -uty, -eous,-ious,-ular,-ive

2Ex: 'regular, expensive/ isk'pensive/, 'injury.

Danh t ch cácc môn h c có tr ng âm cách âm ti t cu i 1 âm ti t ừ ỉ ọ ọ ế ố ế

Ex: ge'ology, bi'ology

T có t n cùng b ng  ừ ậ ằ -ate, -ite, -ude,-ute có tr ng âm cách âm ti t cu i 1 âm ti t ọ ế ố ế

Ex: institute / 'institjuVery Happy/ (vi n) ệ

1.4 Đa s danh t ghép có tr ng âm r i vào âm ti t đ u ố ừ ọ ơ ế ầ

raincoat /'reinkuot/ :áo m a ư

Tính t ghép tr ng âm r i vào âm ti t đ u ừ ọ ơ ế ầ

Ex: homesick/'houmsik/( nh nhàWink ớ

Tr ng t ghép có tr ng âm r i vào âm ti t th 2 ạ ừ ọ ơ ế ứ

Ex: downstream/ daun'sri:m/( h l u) ạ ư

Tính t ghép có t đ u tiên là tính t ho c tr ng t thì tr ng âm r i vào t th 2, t n cùng b ng -ed ừ ừ ầ ừ ặ ạ ừ ọ ơ ừ ứ ậ ằ

Ex: well-dressed/ wel'drest/( ăn m c sang tr ng) ặ ọ

Các h u t không có Tr ng âm ( khi thêm h u t thì không thay đ i tr ng âm) ậ ố ọ ậ ố ổ ọ

V+ment: ag'ree( tho thu n) => ag'reement( s tho thu n ) ả ậ ự ả ậ

V+ance: re'sist( ch ng c ) =>re'sistance ( s ch ng c ) ố ự ự ố ự

V+er : em'ploy(thuê làm) => em'ployer( ch lao đ ng) ủ ộ

V+or : in'vent ( phát minh) => in'ventor (ng i phát minh) ườ

V+ar : beg (van xin) => 'beggar( ng i ăn xin) ườ

V+al : ap'prove( ch p thu n) => ap'proval(s ch p thu n) ấ ậ ự ấ ậ

V+y : de'liver( giao hàng)=> de'livery( s giao hàng) ự

V+age: pack( đóng gói ) => package( b u ki n) ư ệ

V+ing : under'stand( thi u) => under'standing( thông c m) ể ả

adj+ness : 'bitter ( đ ng)=> 'bitterness( n i cay đ ng) ắ ỗ ắ

Các t có tr ng âm n m  âm ti t cu i là các t có t n cùng là :  ừ ọ ằ ở ế ố ừ ậ -ee, -eer,- ese,- ain, -aire,-ique,-esque

Ex: de'gree, engi'neer, chi'nese, re'main, questio'naire( b n câu h i), tech'nique(kĩ thu t), pictu'resque ả ỏ ậ

V n nh n theo lo i t ầ ấ ạ ừ

Đ NG T và TÍNH T : Ộ Ừ Ừ

+)  N u âm ti t th 2 có nguyên âm dài hay nguyên âm đôi ho c nó t n cùng b ng h n m t ph âm thì nh n vào âm ế ế ứ ặ ậ ằ ơ ộ ụ ấ

ti t th 2: ế ứ

Ví d : apPLY - có nguyên âm đôi ụ

arRIVE- nguyên âm đôi

atTRACT- k t thúc nhi u h n m t ph âm ế ề ơ ộ ụ

asSIST- k t thúc nhi u h n m t ph âm ế ề ơ ộ ụ

+ N u âm ti t cu i có nguyên âm ng n và có m t ho c không có ph âm cu i thì chúng ta nh n vào âm ti t th 1. ế ế ố ắ ộ ặ ụ ố ấ ế ứ

Ví d : ụ

ENter - không có ph âm cu i và nguyên âm cu i là nguyên âm ng n (các b n xem  ph n phiên âm nhéWink ụ ố ố ắ ạ ở ầ

ENvy-không có ph âm cu i và nguyên âm cu i là nguyên âm ng n ụ ố ố ắ

Open

Equal

L u ý: r t nhi u đ ng t và tính t có hai âm ti t không theo qui t c (ti ng anh mà, có r t nhi u qui t c nh ng ph n ư ấ ề ộ ừ ừ ế ắ ế ấ ề ắ ư ầ

b t qui t c l i luôn nhiêù h n). ví d nh HOnest, PERfect (Các b n tra trong t đi n, l y ph n phiên âm đ bi t ấ ắ ạ ơ ụ ư ạ ừ ể ấ ầ ể ế

thêm chi ti t) ế

Qui t c cho DANH T : ắ Ừ

+ N u âm ti t th 2 có nguyên âm ng n thì nh n vào âm ti t đ u: ế ế ứ ắ ấ ế ầ

MOney

PROduct

LARlynx

+ N u không thì nh n vào âm ti t th 2: ế ấ ế ứ

balLOON

deSIGN

esTATE

3Nh ng t có 3 âm ti t: ữ ừ ế

      Qui t c đ i v i Đ NG T / TÍNH T : ắ ố ớ Ộ Ừ Ừ

+ N u âm ti t cu i là nguyên âm dài, nguyên âm đôi ho c t n cùng b ng h n m t ph âm thì chúng ta nh n vào âm ế ế ố ặ ậ ằ ơ ộ ụ ấ

ti t cu i: ế ố

ex: enterTAIN

resuRECT

+ N u âm ti t cu i là nguyên âm ng n thì nh n vào âm ti t gi a, n u âm ti t gi a cũng là nguyên âm ng n thì chúng ế ế ố ắ ấ ế ữ ế ế ữ ắ

ta nh n vào âm ti t th 1. ấ ế ứ

Nh v y đ i v i t có 3 âm ti t, chúng ta s ch nh n vào âm ti t nào là nguyên âm dài ho c nguyên âm đôi, xét t ư ậ ố ớ ừ ế ẽ ỉ ấ ế ặ ừ

âm ti t cu i lên đ u. ế ố ầ

  Qui t c đ i v i DANH T ắ ố ớ Ừ:

Chúng ta ph i xét t âm ti t cu i tr v tr c  ả ừ ế ố ở ề ướ

+ N u âm th 3 là nguyên âm ng n thì âm đó KHÔNG đc nh n ế ứ ắ ấ

+ N u âm th 3 là nguyên âm ng n và âm th 2 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi thì nh n vào âm ti t th 2: ế ứ ắ ứ ấ ế ứ

Ex: poTAto

diSASter

+ N u âm ti t th 3 là nguyên âm dài ho c nguyên âm đôi, ho c k t thúc b ng nhi u h n m t ph âm thì chúng ta ế ế ứ ặ ặ ế ằ ề ơ ộ ụ

nh n vào âm ti t th  ấ ế ứ 1:

Ex:QUANtity

Đ i v i danh t có 3 âm ti t thì âm th 1 th ng đ cc nh n: ố ớ ừ ế ứ ườ ượ ấ

Đó là đ i v i simple words, còn đ i v i complex words thì khó khăn h n vì h u h t chúng ta đ u ph i nh máy móc ố ớ ố ớ ơ ầ ế ề ả ớ

Complex words đ c chia thành hai lo i : T ti p ng (là nh ng t đ c t o thành t t g c thêm ti p đ u ng hay ượ ạ ừ ế ữ ữ ừ ượ ạ ừ ừ ố ế ầ ữ

ti p vĩ ng ) và T ghép(là nh ng t do hai hay nhi u t ghép l i thành, ví d nh armchair...) ế ữ ừ ữ ừ ề ừ ạ ụ ư

I. Ti p vĩ ng (Suffixes) ế ữ

1. Tr ng âm n m  ph n ti p vĩ ng : ọ ằ ở ầ ế ữ Đ i v i các t g c(sterm) mang các vĩ ng sau đây, thì tr ng âm n m chính  ố ớ ừ ố ữ ọ ằ ở

ph n vĩ ng đó: ầ ữ

_ain (ch dành cho đ ng t ) nh entertain, ascertain ỉ ộ ừ ư

_ee nh employee, refugee ư

_eer nh volunteer, mountaineer ư

_ese nh journalese, Portugese ư

_ette nh cigarette, launderette ư

_esque nh picturesque, unique ư

2. Ti p vĩ ng không nh h ng v trí tr ng âm: Nh ng ti p vĩ ng sau đây, khi n m trong t g c thì không nh ế ữ ả ưở ị ọ ữ ế ữ ằ ừ ố ả

h ng v trí tr ng âm c a t g c đó, có nghĩa là tr c khi có ti p vĩ ng , tr ng âm n m  đâu, thì bây gi nó v n  ưở ị ọ ủ ừ ố ướ ế ữ ọ ằ ở ờ ẫ ở

đ y : ấ

_able : comfortable, reliable....

_age : anchorage...

_ al: refusal, natural

_ en : widen

_ ful : beautiful ...

_ ing :amazing ...

_ like : birdlike ...

_ less : powerless ...

_ ly: lovely, huriedly....

_ ment: punishment...

_ ness: happpiness

_ ous: dangerous

_ fy: glorify

_ wise : otherwise

_ y(tính t hay danh t ) : funny ừ ừ

_ ish (tính t ) : childish, foolish ...(Riêng đ i v i đ ng t có t g c h n m t âm ti t thì chúng ta nh n vào âm ti t ừ ố ớ ộ ừ ừ ố ơ ộ ế ấ ế

ngay tr c ti p vĩ ng : demolish, replenish) ướ ế ữ

41. be going to / will

Trong câu điều kiệnT be going to :biểu thị tương lai.will :biểu thị ý nguyện 

: b If you are going to make a journey, you'd better get ready for it as soon as possible.

I f Now if you will take off your clothes, we will fit the new clothes on you in front of the mirror.

2. be to và be going to 

2 be to :sẽ phải làm việc gì đó theo sự sắp đặt khách quan hoặc chỉ thị .

 . be going to :sẽ làm theo ý định và kế hoạch chủ quan .

s I am to play football tomorrow afternoon.I   (sắp đặt khách quan )

) I'm going to play football tomorrow afternoon. (ý định và kế hoạch chủ quan )

3. Thì hiện tại đơn giản chỉ tương lai

11 Thì hiện tại đơn giản của “come, go, arrive, leave, start, begin, return”chỉ tương lai.Sự việc đã được sắp xếp ấn

định về mặt thời gian . 

đ ị n The train leaves at six tomorrow morning.

T h eWhen does the bus start? It starts in ten minutes.

22 Câu đảo Cbiểu thị động tác đang trong quá trình tiến hànhb ví dụ :

v í Here comes the bus. = The bus is coming.

He r There goes the bell. = The bell is ringing.

33 Trong câu điều kiện :

T r o When Bill comes (không phải là :will come), ask him to wait for me.

) ,   I'll write to you as soon as I arrive there.

44 Dùng trong mệnh đề sau “hope, take care that, make sure that”

5¤ \ I hope they have a nice time next week.

I   h Make sure that the windows are closed before you leave the room.

4. Hiện tại tiếp diễn chỉ tương lai .

Có ý định ,sắp đặt trước,thường dùng với người. Thường dùng với các động từ sau “ come, go, start, arrive, leave,

stay”

s I'm leaving tomorrow.

I Are you staying here till next week?

HD

5. Quá khứ đơn giản ­ hiện tại hoàn thành

11 Thì quá khứ đơn giản diễn tả một sự việc hoặc hành động xảy ra tại một thời gian cụ thể

trong quá khứ, nhấn mạnh ở hành động ­­­Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự việc xảy ra

trong quá khứt nhưng nhấn mạnh ảnh hưởng của sự việc trong quá khứ với hiện tại . 

22 Thì quá khứ đơn giản thường dùng với trạng ngữ chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ ­­­Thì

hiện tại hoàn thành thường dùng với trạng ngữ chỉ thời gian không cụ thể , hoặc không có

trạng ngữ chỉ thời gian .

­Trạng ngữ chỉ dùng với Thì quá khứ đơn giản :

yesterday, last weeky …ago, in1980, in March, just now 

­Trạng ngữ dùng chung cho cả hai thì:­

this morning, tonight,this April, now, oncet before, already, recentlyb latelyl

­Trạng ngữ chỉ dùng với Thì hiện tại hoàn thành .

for, since, so far, ever, never, just, yet,till / until, up to now, in past years, always,

f

33 Thì hiện tại hoàn thành có thể dùng diễn tả trạng thái động tác kéo dài đến hiện tại,nói

chung là dùng với các động từ có ý nghĩa kéo dài diễn biến như : live, teach, learn, work,

study, know. 

Ví dụV

V She has lived in Paris since 2002.S

S He has been a League member for three years.

6Nếu trong câu có các phó từ chỉ thời gian như : yesterday, last week, in 1960... thì không

dùng thì hiện tại hoàn thành mà phải dùng thì quá khứ đơn giản .

d d Sai STom has written a letter to his parents last night.

. ĐúngĐTom wrote a letter to his parents last night. 

6.Một số mẫu câu dùng dùng thì hiện tại hoàn thành .

11 It is the first / second time…. : Trong mệnh đề phụ “that…......” dùng thì hiện tại hoàn

thành .

It is the first time that I have visited the city.

I It was the third time that the boy had been late.

22 This is the… that…...:Trong mệnh đề phụ “that…......” dùng thì hiện tại hoàn thành .

This is the best film that I've (ever) seen. 

T This is the first time (that) I've heard him sing.T

Câu hỏi mẫu:

(1B) ­­­Do you know our town at all?(

( ­­­No, this is the first time I ___ here.

A. wasA B. have beenB C. cameC D. am coming 

(2 D) ­­­Have you ____ been to our town before?

( ­­­No, it's the first time I ___ here.

A. even, comeA B. even, have comeB. C. ever, comeC D. ever, have come

­ Chú ý:

­ INCORRECTI I have received his letter for a month.

I CORRECTCI haven't received his letter for almost a month.

7.Bốn cách dùng của “since”

7¤ 1) since +Một mốc thời gian cụ thể trong quá khứe ( 1980, last month, half past six)(

( I have been here since 1989.

I

I 2) since + một khoảng thời gian + ago

2 I have been here since five months ago.

I 3) since + Câu phụ3

3 Great changes have taken place since you left.

G Considerable time has elapsed since we have been here. 

C 4) It is + một khoảng thời gian + since + câu phụ

4 It is two years since I became a postgraduate student.

8.Động từ với ý nghĩa kéo dài và không kéo dài. 

1) Khác nhau ở thì hoàn thành:

­Động từ kéo dài diễn tả một kinh nghiệm , một sự trải qua.­

­

­Động từ không kéo dài diễn tả kết quả của hành động ,không dùng 

với trang ngữ chỉ thời gian . 

v ớ He has completed the work.He (kết quả)

( k I've known him since then.I ' (sự trải qua)

2)2 Sự khác nhau khi dùng với till / until

­Động từ kéo dài dùng trong câu khẳng định diễn tả ý “làm.....đến tận.....” 

­Động từ không kéo dài dùng trong câu phủ định diễn tả ý “ đến

tận.........mới........” 

t ậ He didn't come back until ten o'clock. =>Anh ấy đến 10 giờ mới về .

He He slept until ten o'clock.H=> Anh ấy ngủ đến 10 giờ .An h  

89.Thì quá khứ đơn giản thay thế thì hoàn thành. 

1)1 Hai sự việc lần lượt xảy ra không nhấn mạnh trước sauk hoặc dùng các từ

nối “thenn anda but ...vv” nói chung dùng thì quá khứ đơn giản .

  n When she saw the mouseWshe screamed.

s h My aunt gave me a hat and I lost it.

2 ) Hai sự việc lần lượt xảy ra2 có thể dùng thì quá khứ đơn giản c Nếu hành động

thứ nhất cần một khoảng thời gian để hoàn thành thì dùng thì quá khứ hoàn thành

.   When I heard the news, I was very excited.

3)3 Kể về một sự việc đã xảt raKcó thể không dùng thì quá khứ hoàn thành mà

chỉ dùng thì quá khứ đơn giản .

  h Our teacher told us that Columbus discovered America in 1492.

10.Thì Hiện tại đơn giản thay thế .......

­ Hiện tại đơn giản thay thế chỉ tương lai .

Trong câu phụ trạng ngữ chỉ thời gian,câu điều kiện , nói chung dùng thì hiện tại

đơn giản chỉ tương lai 

đ He is going to visit her aunt the day he arrives in Hanoi. 

(2)Diễn tả hành động tương lai đã được sắp đặt , lập kế hoạch .

( The museum opens at ten tomorrow.T

­ Hiện tại đơn giản thay thế chỉ quá khứ .

1) " Sách nói....." 1 " Báo viết......."

The newspaper says that the crops grow well .

2) Kể lại sự việc đã qua một cách sinh động .

2 Napoleon's army now advances and the great battle begins.

9­ Hiện tại đơn giản thay thế thì hoàn thành .

1) Có một số động từ nói chung dùng thì Hiện tại đơn giản thay thế thì hoàn thành

.

hear, tell, learn, write , understand, forget, know, find , say,h

remember.

r I hear (= have heard) he will go to London.

I I forget (=have forgotten) how old he is.

2) Dùng mẫu câu " It is … since…" thay thế "It has been … since …"

It is (= has been) five years since we last met.

­ Hiện tại đơn giản thay thế thì tiếp diễn .

1) Mẫu câu1 Here comes… H There goes…

Look, here comes Mr. Hoang.

11.Thì hiện tại tiếp diễn thay thế chỉ tương lai .

1) Diễn tả hành động tương lai đã được dự định và có kế hoặch tiến hành .

1 ) Are you staying with us this weekend? 

Ar We are leaving soon.W

2) Động từ diễn tả sự chuyển biến2 get, run, grow, become, begin , dieg

g e He is dying.

HD

12.Trường hợp Phối hợp thì cần lưu ý

1) Trong mệnh đề phụ tân ngữ dùng thì hiện tại đơn giản .

10¤ At that time, people did not know that the earth moves.

AHe told me last week that he is eighteen.

2) Trong mệnh đề phụ tân ngữ “ought, need, must, dare” không đổi .

2 He thought that I need not tell you the truth.

13.Thì và Trạng ngữ chỉ thời gian 

­Hiện tại đơn giản : every …, sometimes,e at …, on Sunday, 

­Quá khứ đơn giản : ­ yesterday, last week, an hour ago, the other day, in 1982, just now

­Tương lai đơn giản : ­ Tnext…, tomorrow, in......., 

­Hiện tại hoàn thành : ­ for, since, so far, ever, never, just, yet, till/until, up to now, in past years, always, recently

­Quá khứ hoàn thành : ­ Qbefore, by, until, when, after, once, as soon as

­Quá khứ tiếp diễn : ­ Qu this morning, the whole morning, all day, yesterday, from nine to ten last evening…

when, while

­Tương lai tiếp diễn :soon, tomorrow, this evening, on Sunday, by this time, tomorrow, in two days, tomorrow

evening

HD

My note- book

1. be going to / will

Trong câu điều kiệnT be going to :biểu thị tương lai.will :biểu thị ý nguyện 

: b If you are going to make a journey, you'd better get ready for it as soon as possible.

I f Now if you will take off your clothes, we will fit the new clothes on you in front of the mirror.

2. be to và be going to 

2 be to :sẽ phải làm việc gì đó theo sự sắp đặt khách quan hoặc chỉ thị .

 . be going to :sẽ làm theo ý định và kế hoạch chủ quan .

s I am to play football tomorrow afternoon.I   (sắp đặt khách quan )

11¤ I'm going to play football tomorrow afternoon. (ý định và kế hoạch chủ quan )

3. Thì hiện tại đơn giản chỉ tương lai

11 Thì hiện tại đơn giản của “come, go, arrive, leave, start, begin, return”chỉ tương lai.Sự việc đã được sắp xếp ấn

định về mặt thời gian . 

đ ị n The train leaves at six tomorrow morning.

T h eWhen does the bus start? It starts in ten minutes.

22 Câu đảo Cbiểu thị động tác đang trong quá trình tiến hànhb ví dụ :

v í Here comes the bus. = The bus is coming.

He r There goes the bell. = The bell is ringing.

33 Trong câu điều kiện :

T r o When Bill comes (không phải là :will come), ask him to wait for me.

) ,   I'll write to you as soon as I arrive there.

44 Dùng trong mệnh đề sau “hope, take care that, make sure that”

Dù n I hope they have a nice time next week.

I   h Make sure that the windows are closed before you leave the room.

4. Hiện tại tiếp diễn chỉ tương lai .

Có ý định ,sắp đặt trước,thường dùng với người. Thường dùng với các động từ sau “ come, go, start, arrive, leave,

stay”

s I'm leaving tomorrow.

I Are you staying here till next week?

HD

5. Quá khứ đơn giản ­ hiện tại hoàn thành

11 Thì quá khứ đơn giản diễn tả một sự việc hoặc hành động

xảy ra tại một thời gian cụ thể trong quá khứ, nhấn mạnh ở

hành động ­­­Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự việc xảy

ra trong quá khứr nhưng nhấn mạnh ảnh hưởng của sự việc

trong quá khứ với hiện tại . 

12¤

22 Thì quá khứ đơn giản thường dùng với trạng ngữ chỉ thời

gian cụ thể trong quá khứ ­­­Thì hiện tại hoàn thành thường

dùng với trạng ngữ chỉ thời gian không cụ thể , hoặc không có

trạng ngữ chỉ thời gian .

­Trạng ngữ chỉ dùng với Thì quá khứ đơn giản :

yesterday, last weeky …ago, in1980, in March, just now 

­Trạng ngữ dùng chung cho cả hai thì:­

this morning, tonight,this April, now, oncet before, already,

recentlyr latelyl

­Trạng ngữ chỉ dùng với Thì hiện tại hoàn thành .

for, since, so far, ever, never, just, yet,till / until, up to now, in

past years, always,

p

33 Thì hiện tại hoàn thành có thể dùng diễn tả trạng thái động

tác kéo dài đến hiện tại,nói chung là dùng với các động từ có ý

nghĩa kéo dài diễn biến như : live, teach, learn, work, study,

know. 

Ví dụV

V She has lived in Paris since 2002.S

S He has been a League member for three years.

H

Nếu trong câu có các phó từ chỉ thời gian như : yesterday, last

week, in 1960... thì không dùng thì hiện tại hoàn thành mà

phải dùng thì quá khứ đơn giản .

p p Sai STom has written a letter to his parents last night.

. ĐúngĐTom wrote a letter to his parents last night. 

6.Một số mẫu câu dùng dùng thì hiện tại hoàn thành .

11 It is the first / second time…. : Trong mệnh đề phụ

“that…......” dùng thì hiện tại hoàn thành . 

“ It is the first time that I have visited the city.

13¤ It was the third time that the boy had been late.

22 This is the… that…...:Trong mệnh đề phụ “that…......” dùng

thì hiện tại hoàn thành . 

à This is the best film that I've (ever) seen. 

T This is the first time (that) I've heard him sing.T

Câu hỏi mẫu:

(1B) ­­­Do you know our town at all?(

( ­­­No, this is the first time I ___ here.

A. wasA B. have beenB C. cameC D. am coming 

(2 D) ­­­Have you ____ been to our town before?

( ­­­No, it's the first time I ___ here.

A. even, comeA B. even, have comeB. C. ever, comeC D.

ever, have come

­ Chú ý:

­ INCORRECTI I have received his letter for a month.

I CORRECTCI haven't received his letter for almost a month.

7.Bốn cách dùng của “since”

7 1) since +Một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ1 ( 1980,

last month, half past six)l

l I have been here since 1989.

I

I 2) since + một khoảng thời gian + ago

2 I have been here since five months ago.

I 3) since + Câu phụ3

3 Great changes have taken place since you left.

14¤ Considerable time has elapsed since we have been here. 

C 4) It is + một khoảng thời gian + since + câu phụ

4 It is two years since I became a postgraduate student.

8.Động từ với ý nghĩa kéo dài và không kéo dài. 

1) Khác nhau ở thì hoàn thành:

­Động từ kéo dài diễn tả một kinh nghiệm , một sự trải qua.­

­

­Động từ không kéo dài diễn tả kết quả của hành động ,không dùng 

với trang ngữ chỉ thời gian . 

v ớ He has completed the work.He (kết quả)

( k I've known him since then.I ' (sự trải qua)

2)2 Sự khác nhau khi dùng với till / until

­Động từ kéo dài dùng trong câu khẳng định diễn tả ý “làm.....đến tận.....” 

­Động từ không kéo dài dùng trong câu phủ định diễn tả ý “ đến

tận.........mới........” 

t ậ He didn't come back until ten o'clock. =>Anh ấy đến 10 giờ mới về .

He He slept until ten o'clock.H=> Anh ấy ngủ đến 10 giờ .An h  

9.Thì quá khứ đơn giản thay thế thì hoàn thành. 

1)1 Hai sự việc lần lượt xảy ra không nhấn mạnh trước sauô hoặc dùng các từ

nối “thenn anda but ...vv” nói chung dùng thì quá khứ đơn giản .

  n When she saw the mouseWshe screamed.

s h My aunt gave me a hat and I lost it.

2 ) Hai sự việc lần lượt xảy ra2 có thể dùng thì quá khứ đơn giản c Nếu hành động

15thứ nhất cần một khoảng thời gian để hoàn thành thì dùng thì quá khứ hoàn thành

.   When I heard the news, I was very excited.

3)3 Kể về một sự việc đã xảt raKcó thể không dùng thì quá khứ hoàn thành mà

chỉ dùng thì quá khứ đơn giản .

  h Our teacher told us that Columbus discovered America in 1492.

10.Thì Hiện tại đơn giản thay thế .......

­ Hiện tại đơn giản thay thế chỉ tương lai .

Trong câu phụ trạng ngữ chỉ thời gian,câu điều kiện , nói chung dùng thì hiện tại

đơn giản chỉ tương lai 

đ He is going to visit her aunt the day he arrives in Hanoi. 

(2)Diễn tả hành động tương lai đã được sắp đặt , lập kế hoạch .

( The museum opens at ten tomorrow.T

­ Hiện tại đơn giản thay thế chỉ quá khứ .

1) " Sách nói....." 1 " Báo viết......."

The newspaper says that the crops grow well .

2) Kể lại sự việc đã qua một cách sinh động .

2 Napoleon's army now advances and the great battle begins.

­ Hiện tại đơn giản thay thế thì hoàn thành .

1) Có một số động từ nói chung dùng thì Hiện tại đơn giản thay thế thì hoàn thành

.

hear, tell, learn, write , understand, forget, know, find , say,h

remember.

r I hear (= have heard) he will go to London.

16¤ I forget (=have forgotten) how old he is.

2) Dùng mẫu câu " It is … since…" thay thế "It has been … since …"

It is (= has been) five years since we last met.

­ Hiện tại đơn giản thay thế thì tiếp diễn .

1) Mẫu câu1 Here comes… H There goes…

Look, here comes Mr. Hoang.

11.Thì hiện tại tiếp diễn thay thế chỉ tương lai .

1) Diễn tả hành động tương lai đã được dự định và có kế hoặch tiến hành .

1 ) Are you staying with us this weekend? 

Ar We are leaving soon.W

2) Động từ diễn tả sự chuyển biến2 get, run, grow, become, begin , dieg

g e He is dying.

HD

12.Trường hợp Phối hợp thì cần lưu ý

1) Trong mệnh đề phụ tân ngữ dùng thì hiện tại đơn giản .

1 At that time, people did not know that the earth moves.

AHe told me last week that he is eighteen.

2) Trong mệnh đề phụ tân ngữ “ought, need, must, dare” không đổi .

2 He thought that I need not tell you the truth.

13.Thì và Trạng ngữ chỉ thời gian 

­Hiện tại đơn giản : every …, sometimes,e at …, on Sunday, 

17­Quá khứ đơn giản : ­ yesterday, last week, an hour ago, the other day, in 1982, just now

­Tương lai đơn giản : ­ Tnext…, tomorrow, in......., 

­Hiện tại hoàn thành : ­ for, since, so far, ever, never, just, yet, till/until, up to now, in past

years, always, recently

­Quá khứ hoàn thành : ­ Qbefore, by, until, when, after, once, as soon as

­Quá khứ tiếp diễn : ­ Qu this morning, the whole morning, all day, yesterday, from nine to

ten last evening… when, while

­Tương lai tiếp diễn :soon, tomorrow, this evening, on Sunday, by this time, tomorrow, in

two days, tomorrow evening

HD

Mười trường hợp không dùng “IF”

11 Sau “if .......”không trực tiếp dùng “or not”.S

W: I don’t know if you will come or not.W:

R : I don’t know whether you will come or not.

22 Sau “discuss” không dùng “if”.Sa

W: We discussed if we should close the shop.W:

R : We discussed whether we should close the shop.

33 không nói “if + full infinitive “k h

W: He does not know if to visit the old man.W:

R : He does not know whether to visit the old man.

44 “if” không dùng sau giới từi f

W: I am interested in if he will go abroad or not.W:

R : I am interested in whether he will go abroad or not.

55 Không dùng “if” dẫn mệnh đề đồng vị .Kh

W: I want to know the news if our team has won.W:

R : I want to know the news whether our has won.

1866 Không dẫn mệnh đề làm chủ ngữ ở đầu câu .Kh

W: If he will come or not is still a question.W:

R : Whether he will come or not is still a question.

77 Không dẫn mệnh đề bổ ngữ .Kh

W: The question is if it is worth reading.W:

R : The question is whether it is worth reading.

88 Cho tôi biết bạn có đến được không .(Chú ý về ý nghĩa)  k

W: Let me know if you can come.W:

R : Let me know whether you can come.

( vì : “Cho tôi biết bạn có đến được không” khác “Nếu bạn đến được cho tôi biết” ) (  

99 Không dùng “if” trong mệnh đề tân ngữ đặt trước mệnh đề chính .Kh

W: If he lives there I want to know.W:

R : Whether he lives there I want to know.

101 Không dùng “if” diễn tả ý “dù ......hay không”Kh

W: If Mary comes or not, let’s begin to go over our lessons.W:

R : Whether Mary comes or not, let’s begin to go over our lessons.

HD

7 trường hợp không thể bỏ “THAT”

1. “that” không thể bỏ khi thay thế người hay sự vật nói đến ở phía trước (số ít) , mà sau “that” có thành phần định

ngữ (of..........)n

Their cotton output of1997 was double than that of 1987.Th

Mary’s handwriting is far better than that of Peter .

2. “that”không thể bỏ khi dùng trong các cấu trúc : so...... that , such......tha t , in order that2

They started so early that they might arrive in tim e.Th

It is such a heavy box that nobody can move it.I t

He worked hard in order that he might catch up with the others.

3. “that”không thể bỏ khi đứng ở đầu câu làm từ nối dẫn ra mệnh đề làm chủ ngữ .3

3 That he came late made his teacher angry.T

TThat she was chosen made us very happy.

Note : Trường hợp sau có thể bỏ được No

It is a pity(that) he has made such a mistake.I t

19It is obvious(that) he is right.

4.“that”không thể bỏ khi làm từ nối dẫn ra mệnh đề đồng vị hay mệnh đề làm bổ ngữ.4

The news that our team has won the match is true.Th

My idea is that we should get more comrades to do t he work.

5.“that”không thể bỏ khi làm từ nối dẫn ra mệnh đề bổ ngữ cho tân ngữ “it” mà động từ chính trong câu là : make ,

find , see ....

f We find it necessary that he will succeed.W

WHe made it clear that he was not interested in this subject.

6.“that”không thể bỏ khi làm chủ ngữ trong mệnh đề phụ tính ngữ.6

6 All that have to do is to practise every day.

AThat’s the same man that asked me for money yesterd ay.

Note : Nếu làm tân ngữ có thể bỏ . N

The letter(that) I received was from my father.

7.Trong cấu trúc nhấn mạnh “ It is / was...that” thì “that”không thể bỏ .7

7 It is English that Professor Hoang teaches us.I

I It was in Workers’ Cinema that I saw the film.

HD

"Very" ­ 7 điều tối kỵ

I.“very” Không bổ nghĩa cho tính từ và phó từ cấp so sánh hơn .Thường dùng các từ

sau :much ,still ,even ,far ­ví dụ :

incorrecti Jim is very taller than Kate .

correctc Jim is much taller than Kate .

incorrecti It was hot yesterday , but it is very hotter today . 

correctc It was hot yesterday , but it is still/even hotter today .

incorrecti This film is very better than that one .

correctc This film is far better than that one .

II.“very” không bổ nghĩa cho động từ .Bổ nghĩa cho động từ phải dùng :a lot , a litte , very

much ­ ví dụ :

incorrecti I very like English .

correctc I like English very much .

20incorrecti Mrs Brown very likes meat .

correctc Mrs Brown likes meat a lot .

III .“very” Không bổ nghĩa cho các từ: “alive ,asleep ,awake ,alone” khi chúng làm thành

phần bổ ngữ của câu .

incorrecti I am very awake at the moment .

correctc I am wide awake at the moment .

incorrecti The students are still very asleep .

correctc The students are still fast asleep .

incorrecti I was very alone in the house last night .

correctc I was all alone in the house last night .

IV.Không dùng “very”nhấn mạnh phó từ và kết cấu giới từ .Trường hợp đó thường dùng :

“right” hoặc “well” . “very” chỉ dùng nhấn mạnh tính từ .

incorrecti I looked for my pen here and there , but it was very in my pocket .

correctc I looked for my pen here and there , but it was right in my pocket .

incorrecti This book is very worth reading .

correctc This book is well worth reading .

V. không dùng “very” nhấn mạnh cấu trúc “too V tính từ / phó từ” , mà phải dùng “much ,

all”

incorrecti This shirt is very too large for me .

correctc This shirt is much too large for me .

incorrecti Our English teacher speaks very too fast .

correctc Our English teacher speaks all too fast .

VI.không dùng “very” thay thế “so” và “too” trong các cấu trúc “so…that…” ,“too…to…” 

incorrecti He is very young to go to work .

correctc He is too young to go to work .

incorrecti I’m very tired that I can’t walk a bit .

correctc I’m so tired that I can’t walk a bit .

VII.không dùng “very” trong câu cảm thán .

incorrecti What very bad weather !

correctc What bad weather !

21incorrecti How very hard the students are working !

correctc How hard the students are working !

HD

11 trường hợp ­ Không dùng “ Which” 

1.Phía trước là “all, little, much, few, everything, none “ thì dùng “that” mà không dùng “which”. 

I will tell him all that you told me at the ball. 

There are few books that you can read in this book store. 

2.Từ được thay thế phía trước vừa có người vừa có vật thì dùng “that” mà không dùng “which”. 

He asked about the factories and workers that he had visited. 

3.Từ được thay thế phía trước có định ngữ là tính từ ở cấp so sánh hơn nhấtthì dùng “that” mà không dùng “which”.

This is the best novel that I have ever read. 

Guilin is one of the most beautiful cities that I have ever visited. 

4.Từ được thay thế phía trước có định ngữ là số thứ tựthì dùng “that” mà không dùng “which”. 

The first sight that was caught at the Great Wall has made a lasting impression on him.

5.Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “the only, the very, the same, the right” thì dùng “that” mà không dùng

“which”. 

That is the very thing that we can do. 

It is the only book that he bought himself. 

6.Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “all, every, any, much, little, few, no” thì dùng “that” mà không dùng

“which”. 

You can take any room that you like. 

There is no clothes that fit you here. 

7.Trong câu hỏi (Mệnh đề chính ) mở đầu bằng “which” thì dùng “that” mà không dùng “which” Làm từ nối .

Which of the books that had pictures was worth reading? 

8.Trong câu nhấn mạnh " It is ... that ..." thì dùng “that” mà không dùng “which” Làm từ nối .

It is in this room that he was born twenty years ago. 

9.Trong câu dùng cấu trúc " such (the same) ... as ..." dùng từ nối “as” không dùng “which”. 

22We need such materials as (not which) can bear high temperature. 

10.Diễn tả ý “giống như.....”dùng từ nối “as” không dùng “which”. 

Mary was late again, as had been expected. 

11. “As + câu phụ định ngữ” có thể đặt trước ­ trong ­ hoặc sau mệnh đề chính , Nhưng “which + câu phụ định ngữ”

chỉ có thể đặt sau mệnh đề chính .

As we all know, oceans cover more than 70% of the earth. 

HD

Until hay before

1.Cơ sở phân biệt :

“Until” và “before” đều là liên từ , vì vậy dựa thuần tuý vào cấu trúc 

khó phân biệt được mà phải dựa vào các yếu tố khác .

­ Động từ trong mệnh đề chính mang ý nghĩa kéo dài hay không kéo dài .

I waited until he returned.

I shaved before I went to the party.

­ Động từ trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định hay phủ định .

(1)The children will come back before it is dark. 

(2)The children won't come back until/before it is dark. 

­ Sự việc trong mệnh đề phụ hiện thực hay không hiện thực .

Let's wait until the rain stops.

pig will fly before he'll become a mathematician.

­ Dựa vào ý nghĩa của toàn câu .

(1)We discussed the problem until/before he came back.(Chúng tôi thảo luận đến lúc anh ấy về) 

(2)We didn't discuss the problem until he came back.(Đến khi anh ấy về chúng tôi mới thảo luận ) 

232.Thực tế ngôn ngữ :

­Dùng được cả hai (until hoặc before )

(1)The noise of the street didn't stop until/before it was midnight. 

(2)The children won't come back until/before it is dark. 

(3)I didn't leave the lovely boy until/before his mother came home. 

(1)He lived with his parents until/before he graduated from school. 

(2)I will wait until/before he comes to my help. 

(3)I shall stay heer until/before you come back. 

­Chỉ dùng “before” :

(1)He fell asleep before I could take off his clothes. 

(2)We arrived there before it atarted to rain. 

(3)The holiday came to the end befor I knew it. 

(1)It was quite some time before he found the elephant at all. 

(2)We had walked a long way before we found some water. 

(3)We had sailed for two days before we saw the land. 

(1)We can leave early in the morning before it gets too hot. 

(2)I must write it down before I forget it. 

(3)We do want to buy something now before prices go up. 

(1)I would give up my job before I'd agree to be dismissed. 

(2)He will die of hunger before he will steal. 

(1)It was not long before the whole country rose up. 

(2)It will probably not be long before they understand each other. 

(1)I hope to finish the work before he arrives.

(2)I had not been there long before his arrival.

(3)I had not been there long before / when he arrived.

­Chỉ dùng “until”

(1)It was not until he told me that I knew it. 

(2)It was not until he finished his homework that he went home.

24Động từ vị ngữ ở số nhiều hay số ít

Danh từ chỉ một tập hợp làm chủ ngữ : Nếu ý chỉ tổng thể thì động từ vị ngữ ở số ít . Nếu ý chỉ các thành viên tạo

thành tập hợp đó thì động từ vị ngữ ở số nhiều .

So sánh các ví dụ sau:

His family are waiting for him. 

But the man's family was small­only himself and his wife. 

One third of the population here are workers. 

The population of the earth is increasing every year. 

The team is well organized. 

The team are all tough players. 

All the class were jumping with joy. 

The class is made up of 54 students. 

The young couple is happy. 

The young couple are quarrelling with each other. 

The village is at the foot of the mountain. 

All the village are out to greet him.

Look alike.....but not alike

(1)Break up

(1) The farmer broke up some disused boxes for firewood.

(2) The police will come to break up the crowd. 

(3) Can you break up "inevitability" into proper syllables? 

(4) The two ­hour meeting between the political leaders and the student demonstrators broke up in confusion. 

(2)Pick up

(5) Please pick up the parcel for the lady. 

(6) Janet hopes to pick up a foreign language. 

(7) The taxi­driver stopped to pick up a passenger. 

(8) In spite of acute regional competition, our economy is picking up

(9) The old man has been ill for some time, but he is now picking up

(3)Make up

(10) No one was interested in the story that the teacher had made up. 

25(11) Betty forgot to make up her shopping list. 

(12) Have you made up your mind on that matter? 

(13) Some students have to make up the lessons they have missed. ( 1

(14) The two neighbous have made up their recent quarrel . 

(15) "Wait a minute! I haven't made up my face yet, " said Laina. 

(4)Turn out

(16) Tree branches turn out, not bend in. 

(17) Some factories have turned out new products. 

(18) He is a bully. Turn him out! 

(19) Turn out your pockets to let me see how much money is left.

(20) All the students turned out to get a glimpse of the distinguished 

visitor. 

(21) The document turned out to be false. 

(22) Our universities have turned out many graduates. 

(5)Get round.

(23) Joelle tried to get round her father to buy her a toy. 

(24) No one can get round paying his income tax.

(25) Our technician will get the video tape recoder round to you soon. 

(26) I just don't have the time to get round to all the inquiry letters received.

26

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro