NMCTCKBC

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

I. CHẨN ĐOÁN: (Không dùng thuốc tiêu huyết khối)
Hai trong ba tiêu chuẩn:
1. Đau ngực kiểu mạch vành dữ dội hơn 30 phút không đáp ứng NITROGLYCERINE ngậm dưới lưỡi.
2. Biến đổi ECG: ST chênh lên, sóng Q hoại tử, rộng (>0,4s) và sâu (1/3 sóng R), sóng T vành thiếu máu cục bộ.
3. Động học men tim: CK-MB, LDH, TROPONINE I tăng dần rồi giảm dần theo từng thời điểm nhất định.
II. ĐIỀU TRỊ:
1. OXY mũi 2-4 lít/phút: SpO2 hay SaO2 < 90% hoặc PaO2 < 60mmHg.
2. ISOSORBIDE DINITRATE (RISORDAN) NDL 5mg/5 phút x 3 hoặc
NITROGLYCERINE (LENITRAL) TTM 5-20ug/phút, tăng dần đến 200ug/phút đến khi kiểm soát được đau ngực. Theo dõi sát HA, không để giảm hơn 10% nếu bình thường hoặc hơn 30% nếu cao. CCĐ: HA < 90 mmHg. NMCT thất phải. Ức chế phosphodiesterase trong 24h.
3. MORPHINE SULPHAT 3-5mg TMC/5-10 phút nếu không đáp ứng sau 3 liều Nitroglycerin 0,4mg, không quá 10mg. Tác dụng phụ: buồn nôn, nôn, tụt HA, SHH, nhịp chậm.
4. ASPIRINE liều nạp 100-300mg (nhai) hoặc 75-250mg (TM). Duy trì: 75-100 mg/ngày. TICLOPIDINE 250mg uống.
PRASUGEL liều nạp 60mg, duy trì 10mg, =< 60kg 5mg, ≥ 75 tuổi 5mg nếu thật sự cần. CCĐ tiền căn đột quỵ.
Ticagrelor: Nạp 180mg (uống). Duy trì 90mg x 2.
CLOPIDOGREL liều nạp 600mg, duy trì 75mg.
5. HEPARINE 5000UI TM sau đó TTM 400-600 UI/Kg/24h. NMCT rộng, có rung nhĩ, huyết khối thành thất trái. ENOXAPARIN 0,5mg/kg TM. Sau 15p, duy trì 1 mg/kg/12h TDD.
6. ỨC CHẾ BETA nếu không CCĐ: (1) suy tim; (2) giảm cung lượng; (3) tăng nguy cơ sốc tim; (4) CCĐ tương đối (PR > 0,24s, block NT độ 2-3, HPQ đang HĐ, bệnh đường HH PU).
ATENOLOL uống 50-100mg/ngày hoặc
METOPROLOL uống 100-200mg/ngày.
Bisoprolol: Khởi đầu 1,25mg. Đích 10mg. Carvedilol: Khởi đầu 3,125mg. Đích 25mg. Chia 2 lần. Metoprolol succinate: Khởi đầu 12,5-25mg. Đích 200mg.
7. ỨC CHẾ MEN CHUYỂN: Phân suất tống máu < 40% hoặc NMCT thành trước, bắt đầu liều thấp, chia nhỏ nhiều lần trong ngày.
CAPTOPRIL: 6,25mg x 3 nâng lên từng bậc, sau 2-4 ngày tới 25-50 mg x 3/ngày.
Captopril: Khởi đầu 6,25mg. Đích 50mg. Chia 3 lần. Enalapril: Khởi đầu 2,5mg. Đích 10mg. Chia 2 lần. Lisinopril: Khởi đầu 2,5-5mg. Đích 20mg. Đối kháng thụ thể angiotensin, thay UCMC khi không dung nạp được. Losartan: Khởi đầu 50mg. Đích 150mg. Valsartan: Khởi đầu 40mg. Đích 160mg. Chia 2 lần. Candesartan: Khởi đầu 4-8mg. Đích 32mg.
- Lợi tiểu kháng aldosterone (khởi đầu 25, tối đa 50 mg/ngày) khi EF < 40% kèm suy tim hoặc ĐTĐ, đã dùng 1 UCMC và 1 UC beta, không suy thận và tăng kali.
- Kiểm soát ĐH cân nhắc với glucose > 10 mmol/L (> 180 mg/dL), tránh HĐH < 3,9 mmol/L (< 70 mg/dL). Không kiểm soát quá nghiêm trong GĐ cấp với bệnh tim mạch tiến triển, lớn tuổi, thời gian ĐTĐ đã lâu, nhiều bệnh kèm.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#interview