SSTT

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Sa sút trí tuệ: 
- Tổn thương hoặc mất tế bào thần kinh và kết nối. 

Tiến triển và không hồi phục:
1. Alzheimer: nguyên nhân chưa rõ, đột biến gen apolipoprotein E4 (APOE), truyền từ cha mẹ sang con. Mảng bám là một khối protein là beta-amyloid. Đám rối là rối sợi tạo thành từ protein Tau.
2. Não mạch: tổn thương mạch máu não. Đột quỵ hoặc hỏng sợi chất trắng. Khó khăn giải quyết vấn đề, suy nghĩ chậm, tập trung và tổ chức.

3. Thể Lewy: khối protein bất thường giống bóng bay. Hành vi khi mơ ngủ, ảo giác thị giác, tập trung chú ý. Di chuyển không phối hợp hoặc chậm, run rẩy, cứng nhắc.
4. Tiền đình thái dương: thùy trán và thái dương, liên quan tính cách, hành vi, ngôn ngữ, suy nghĩ, phán đoán và chuyển động.
5. Hỗn hợp

Rối loạn khác:
1. Bệnh Huntington: di truyền, 30 hoặc 40 tuổi. Tổn thương não ngày càng nghiêm trọng, ảnh hưởng vận động, nhận thức, hành vi.
2. Chấn thương sọ não: chấn thương đầu lặp đi lặp lại như võ sĩ, cầu thủ bóng đá, chiến sĩ. Triệu chứng có thể xuất hiện nhiều năm sau chấn thương.
3. Bệnh Creutzfeldt-Jakob (Bệnh bò điên; CJD: Nhũn não): sau 60 tuổi.
4. Bệnh Parkinson: chứng mất trí nhớ bệnh Parkinson.

Giống mất trí nhớ có thể đảo ngược:
1. Nhiễm trùng và rối loạn miễn dịch: do sốt hoặc tác dụng phụ khi chống nhiễm trùng. Bệnh đa xơ cứng và khác do miễn dịch tấn công tế bào thần kinh.
2. Trao đổi chất và bất thường nội tiết: tuyến giáp, đường máu thấp, quá ít hoặc nhiều natri hoặc canxi, vấn đề hấp thụ B12.
3. Thiếu dinh dưỡng: mất nước; thiếu thiamin (B1), người nghiện rượu mạn; thiếu B6 và B12. Thiếu đồng và E.
4. Tác dụng phụ, phản ứng hoặc tương tác thuốc
5. Tụ máu dưới màng cứng: giữa bề mặt não và màng não, ở người cao tuổi sau ngã.
6. Ngộ độc: kim loại nặng như chì, thuốc trừ sâu, thuốc hướng thần, rượu nặng.
7. U não: hiếm.
8. Anoxia: thiếu oxy. Ngưng thở khi hen suyễn, đau tim, ngộ độc CO hoặc khác.

Triệu chứng:
1. Thay đổi nhận thức
2. Mất trí nhớ
3. Khó giao tiếp hoặc tìm từ
4. Khó khăn với khả năng thị giác và không gian, như bị lạc khi lái xe
5. Khó khăn suy luận hoặc giải quyết vấn đề
6. Khó xử lý các nhiệm vụ phức tạp
7. Khó khăn lập kế hoạch và tổ chức
8. Khó khăn phối hợp và chức năng vận động
9. Nhầm lẫn và mất phương hướng
10. Thay đổi tâm lý
11. Thay đổi tính cách
12. Phiền muộn
13. Lo âu
14. Hành vi không phù hợp
15. Chứng hoang tưởng
16. Kích động
17. Ảo giác

Yếu tố nguy cơ không thể thay đổi:
1. Tuổi tác: đặc biệt sau 65 tuổi. Sa sút trí tuệ không phải lão hóa.
2. Tiền sử gia đình
3. Hội chứng Down: Alzheimer tuổi trung niên.

Yếu tố nguy cơ có thể thay đổi:
1. Ăn kiêng và tập thể dục: cá hồi ba lần một tuần, hạnh nhân và óc chó  hàng ngày.
2. Uống nhiều rượu bia.
3. Yếu tố nguy cơ tim mạch: tăng huyết áp, cholesterol cao, xơ vữa động mạch và béo phì.
4. Phiền muộn.
5. Tiểu đường.
6. Hút thuốc.
7. Hội chứng ngưng thở khi ngủ.
8. Thiếu vitamin và dinh dưỡng: D, B6, B12 và folate thấp.
9. Giữ cho tâm trí hoạt động: đọc, giải câu đố, trò chơi chữ và rèn luyện trí nhớ.
10. Hoạt động thể chất và xã hội.

Cận lâm sàng:
1. Nhận thức và thần kinh
- Bài kiểm tra đo lường kỹ năng tư duy: trí nhớ, định hướng, lý luận và phán đoán, kỹ năng ngôn ngữ và sự chú ý.
- Đánh giá trí nhớ, ngôn ngữ, nhận thức thị giác, chú ý, giải quyết vấn đề, chuyển động, giác quan, cân bằng, phản xạ và khác.
2. Chụp não:
- CT hoặc MRI: đột quỵ, chảy máu, u, tràn dịch não.
- PET scan: mô hình hoạt động não, tìm mảng protein amyloid.
3. Xét nghiệm:
- Máu: thiếu B12, tuyến giáp hoạt động kém.
- Dịch não tủy: nhiễm trùng, viêm, thoái hóa.
4. Đánh giá tâm thần

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#interview