thoa my 2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1: Những tổn thương cơ bản vùng miệng qua khám LS

ĐN: ttcb là nh tt đầu tiên chưa bị thay đổi do dùng thuốc hay bôi thuốc

1, Dát:

- Là 1 vùng khác màu với mô xung quanh,có thể màu đỏ,màu xanh,màu nâu hay nâu đen.

- K nhô lên cũng k lõm xuống so với mô xung quanh

- Kích thước dát thay đổi,có thể nhỏ như 1 điểm hay to,bt để chỉ tt kt<1cm. khi tt lớn hơn và có sự khác biệt hình dạng với mô chung quanh thì gọi là bệt

1.1 :Dát sắc tố và dát hắc tố:

- Dát sắc tố:có sự thay đổi màu sắc màu đậm hay nhạt tùy theo lượng sắc tố lắng đọng nhiều hay ít

- Dát hắc tố: do melanin, bẩm sinh hay thụ đắc.

- Dát k phải do melanin: do sự tích tụ của những chất ngoại lai vd:dát sắc tố do amalgam.

1.2: Hồng ban:

- là những dát màu đỏ hay hồng có t/c viêm,biến mất khi đè

- VD: hồng ban do những bệnh nhiễm virus(sởi).bệnh nhiễm vi nấm.NT răng miệng,bệnh nha chu, p/ư với hàm giả. p/ư thuốc( ks,thuốc ngủ barbituriques...)

1.3: Dát mạch máu:

- Dát màu hồng hay đỏ sẫm,biến mất khi đè but k có t/c viêm.

- VD: dát do dãn mao mạch, u máu phẳng

1.4: Dát xuất huyết:

- Dát màu đỏ tươi, đè k biến mất, chúng tự tiêu tan trong 1 đến 2 tuần sau khi đổi tuần tự màu đỏ qua tím,nâu,vàng,tùy theo kt có nhiều dạng:

+ Điểm xuất huyết:xh nhỏ li ti như đầu kim

+ lằn xuất huyết: đường xh hình dây hay sợi

+ Vết bầm :mảng xh rộng

- Chú ý: dát màu đỏ còn đc gọi là ban, dát rộng còn gọi là bệt

2: Sần:

- Là 1 vùng nhô lên khỏi bề mặt, nông, chắc

- Kt<1cm

- Thường có màu trắng xám,nhưng cũng có thể màu hồng , đỏ ,tím,hay nâu

- Nhiều sần gần nhau có thể tạo thành mảng

- Vd: sần do liken phẳng

3:Mảng:

- Là 1 vùng dẹt chắc nhô lên khỏi bề mặt,kt<1cm.mặc dù nông nhưng mảng có thể lan sâu vào lớp bì hơn là sần

- Có bề mặt trơn láng hay k đều với đg nứt hay rãnh phân chia tt

- Màu trắng hay màu xám,hồng,đỏ,tím hay nâu

- Vd: Mảng bạch sản, mảng hông ban, mảng sừng hóa lành tính ở người cao tuổi.

4: Hòn:

- Là khối mô chắc rắn nhô lên khỏi niêm mạc

- Giống như sần,tt<1cm.tuy nhiên, hòn lấn sâu vào lớp bì hơn là sần.Hòn có thể k tr/ch hay gây đauva thường p/triển chậm

- Vd: hòn cùi, hòn lao.các bứu chung mô lành tính như u sợi do kthich,bướu mỡ, u xơ thần kinh do chấn thương thương xhien dưới dạng hòn ở miệng

5: Bướu:

- Tt rắn nhô lên khỏi n/mạc và lan xuống sâu.Hiện nay bướu để chỉ sự tân sinh tức là sự tăng trưởng mới, độc lập với mô,do các tb sinh sản k ngừng, k kiểm soát đc, cũng như k nhằm mục đích nào.

- Có k/thước và màu sắc thay đổi, ở mô cứng và mô mềm trong miệng

- Nên phân biệt giữa bướu thật sự và tt dạng bướu, giữa bướu lành và bướu ác

6: Sùi:

- Do sự tăng sinh các nhú bì p/triển kết thành 1 vùng mô có nhiều nhú nhô cao trên bề mặt

- Vd: bướu gai,k biểu mô tb gai

7:Mụn nước:

- Tt nhỏ, nhô lên khỏi niêm mạc,chứa đầy dịch lỏng

- Kt<5mm,bên trong có chứa dịch trong hay hơi đỏ( tùy theo mức độ viêm ở đáy mụn nc)xhien đơn lẻ hay từng chum, từng đám, ở những gđ khác nhau,từ khi xhien cho đến lúc lành

- Bề mặt phủ mỏng nên tồn tại trong tg ngắn, dễ vỡ cho ra vết chợt hay vết loét

- Vd: mụn nc thường thấy ở bn nhiễm vr: herpes simplex,thủy đậu, zona,herpangina

8: Mụn mủ:

- Là mụn nc nhưng chứa mủ bên trong do NT

- Kt<1cm,có tt ban đầu là mụn nc hay sần.Ít thấy ở miệng

- Vd: mụn do mủ

+ viêm miệng mủ

+ impestigo miệng( thường kết hợp với impestigo da quanh miệng)

9:Bóng nước:

- Là mụn có kt lớn từ 5mm- vài cm

- N/mạc phảu có thể dày hay mỏng tùy theo bong nước nằm trong sâu hay ở ngay dưới lớp biểu mô

- Chứa dịch trong hay hơi đỏ

- Căng hay phập phều tùy thuộc vào lượng chất lỏng bên trong

- Bong nước có thể p/triển trực tiếp hay gián tiếp từ nhiều mụn nc kết h[j lại với nhau.

- Vd: bọng nc do hồng ban đa dạng p/ư với thuốc

10:Nang:

- Là túi chứa chất lỏng có vách biểu mô xuất phát từ sự tăng sinh của những tb biểu mô bị vùi hay còn sót

- Có hình tròn hay bầu dục

- Chứa dịch trong,có màu hồng hay xanh,còn nang chứa chất sừng thường có màu vàng hay kem trắng.

- Sờ nang ở niêm mạc có cảm giác phập phều hay mền hoặc căng

- Vd: Nang dạng bì,nang răng mọc,nang nhái,nang niêm dịch,nang mũi môi, nang chân răng...

11: loét:

- Tt mất chất vượt quá màng đáy

- Kt thay đổi từ vài mm đến cm

- Có thể hình thành từ sự vỡ ra của bọng nc hay mụn nc

- Đáy vết loét có mô liên kết,mô sợi , bạch cầu đa nhân( hiện tượng viêm cấp)

- Vd: loét do:

+ chấn thương, k/thích tại chỗ

+áp tơ

+dùng thuốc

+bệnh về máu

+k biêu mô tb gai

12: vết chợt:

- Tt mất chất k vượt quá màng đáy

- Đáy có sự tiết dịch thường xuyên và ánh mạch náu mô liên kết bên dưới nên thường có màu đỏ

- Có thể hơi đau

- Vd: vết xước, chợt do mang hàm giả

13: Teo niêm mạc:

- Vùng đỏ , do biểu mô phủ mỏng nên mô liên kết và mạch máu bên dưới ánh lên rõ

- Vd: viêm lưỡi teo dẫn đến teo các gai lưỡi, lưỡi láng, bề mặt lưỡi đỏ.

14:Sẹo:

- Đc tạo thành để thay thế phần mô bị mất do chấn thương hay bị viêm.

- Ít gặp trong miệng

- Hình dạng và kích thước thay đổi

- Thường nhạt màu hơn mô xung quanh

- Vd: sẹo sau khi phẫu thuật cắt chóp, bỏng hay chấn thương vùng miệng.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro