thoamy5

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Điều trị ko PT bệnh vùng QR

I.Mục đích

Làm giảm or chấm dứt viêm lợi ( chảy máu)<= 25%;Giảm độ sâu túi lợi(ko có túi lợi sấu>5mm);hạn chế hở vùng chẽ của các r nhiều chân( ko quá 3mm);kiểm soát đau;đạt đc sự hài lòng của bn về thẩm mỹ và c/năng

II.Điều trị

Phát hiện và làm sạch mảng bám cao r;làm sạch bề mặt CR bằng các d/cụ cầm tay;sd máy SA lấy cao r;mài d/cụ;sd laser trong đ/trị;lựa chọn pp làm nhẵn cr;a/h của đ/trị cơ học lên màng SH; ~ v/đề liên quan đến vùng chẽ CR; đau và sự ko thoải mái của BN khi đ/trị ko PT;dự đoán và đánh giá mức độ đ/trị; mức độ thay đổi sau đ/trị ko PT;chống NK toàn bộ khoang miệng

1.Phát hiện  và làm sạch mảng bám

Phát hiện sự có mặt của lipopolysaccharides(LPS) xq TB nối ~ 1mm, nhưng ko thâm nhập vào vùng cement;ko cần thiết phải cảo bỏ bề mặt cement, chỉ cần lấy bỏ cao r mảng bám thì t/chức NC có thể lành thương

2.Các pp đ/trị ko PT bệnh QR

*kiểm soát mảng bám và cao r bằng sợ cơ học:kiểm soát n=mảng bám cao r bằng d/cụ:bằng tay,siêu âm, laser;kiểm soát mảng bám và cao r bằng các pp cơ học khác( chải r, dùng chỉ tơ NK, làm sạch lưỡi...);* kiểm soát mảng bám và cao r bằng hh

3.Kiểm soát mảng bám, cao r bằng d/cụ

Lấy cao r bằng dc cầm tay, lấy cao r bằng máy SA, lấy cao r bằng thiết bị laser;*d/cụ bằng tay: đc cấu tạo 3 phần:phần làm việc(lưỡi cắt):trục của lưỡi cắt và trục của phần tay cầm nằm trên 1 đường thẳng tạo thế cân bằng về lực, lưới cắt thường đc chế tạo bằng cacbon steel, stainless steel or tungsten carbide; phần thân;phần cán; Các d/cụ bằng tay: cây nạo:đc sd lấy cao r và làm nhẵn bề mặt CR, đầu làm việc có lưỡi dạng thìa với 2 mặt cắt.Nạo thường đc thiết kế với 2 đầu làm việc; cây liềm; cây cuốc chỉ có 1 đầu cắt;Nguyên tắc sd:góc giữa của mặt cắt của d/cụ với bề mặt r ~ 80 độ, nếu góc này quá lớn sẽ gây lực mạnh làm tổn thương bề mặt CR, nếu góc này nhỏ lực tác dụng sẽ yếu; cách cầm dc tương tự như cách cầm bút; đưa dc vào sâu túi nha chu và tx mặt cắt với bề mặt CR 1 cách nhẹ nhàng; sd điểm tựa để tránh sang chấn( đây là điều rất quan trọng) có ý/n:ổn định lực,duy trì góc cửa lưỡi làm việc;dễ dàng xoay cổ tay.c/ý:điểm tựa phải gần với vùng làm việc, thân của dc //với trục của r

Dc SA:có 2 hệ thống máy SA lấy cao r trên thị trường là magnetostrictive và piezoelectric.Ở hệ thống Mag năng lượng ở điện thế thấp (5v) tạo thành từ trường làm biến đổi kt của những lá thép tạo thành c/đ hình elip ở đầu típ.hệ thống Pie năng lượng ở điện thế cao(10v)đc đưa đến khối thạch anh tạo thành c/đ trên đường thẳng của đầu típ;

Mài dc: có ít ng/cứu về v/đè này, việc mài dc sẽ rút ngắn th/gian lấy cao r và ít xâm lấn về mặt r

PP laser: tác động đến cả tổ chức cứng và mô mềm của vùng NC; tác động đến VK và độc tố, loại bỏ lớp BM và TB hạt đã tổn thương, cải thiện q/tr lành thương; cđ với các túi lợi sâu và tb; tác động với lực cơ học thấp, giảm thiểu tổn thương; can thiệp vào ~ vùng mà dc cơ học khác ko tới đc; Các loại laser: carbon dioxide ( mức n/lượng thấp): loại bỏ VK và độc tố, ko loại bỏ cao r; Er:YAG loại bỏ cao r bề mặt CR; Nd:YAG loại bỏ cao r theo cơ chế hấp thụ

Lựa chọn pp làm nhẵn: các pp đều có đáp ứng như nhau đối với túi QR và khả năng lành thương; pp lấy cao r SA sẽ tiết kiệm thời gian và giảm thiểu tổn thương CR, kiểm soát tốt vungf chẽ và túi sâu; tuy nhiên gây nhạy cảm, sự phun tưới gây tăng NK, tiếng rung, âm thanh gây khó chịu cho BN; laser có thể gây a/h mắt, họng và ~ vùng laser đi tới

Làm sạch vùng chẽ: khó can thiệp trên LS và tự VS tại nhà; vùng chẽ chứa nhiều chủng VK hơn; các biện pháp lâm sàng ít tác động hơn ở vùng chẽ; sự mất bám dính cao hơn nhiều so với các vùng khác; cần theo dõi và đ/trị trog tg dài

Đau và khó chịu cho BN: do giải phóng hóa chất trung gian trong q/tr t/h thủ thuật-> tác động đau lên tk TW; có sự khác biệt ở mỗi cá nhân; biểu hiện đau sau thủ thuật 2-8h và kết thúc tb sau 6h; kèm theo đau phần mềm, nhạy cảm chân r-> có thể giảm nhạy cảm nếu VSRM tốt trc thủ thuật

Đánh giá lại: sự lành thương sẽ hoàn tất sau thủ thuật 3 tháng và vẫn tiếp tục lành thương sau hơn 9 tháng; là bc rất quan trọng của k/hoạch đ/trị NC; quyết định có cần đ/trị tăng cường ko?nếu cần thì phải thiết lập ngay; đánh giá lại 3 tháng 1 lần về tình trạng NC và hiệu quả đ/trị; các chỉ số đánh giá: PI,BoP,mủ túi lợi, độ sâu túi lợi, độ co lợi, mức bám dính, độ lung lay r; các chỉ số phải đánh giá ở 4-6 mặt r.

Liên quan nội nha và nha chu

Câu 1: Ảnh hưởng của bệnh lý tủy r và việc đ/trị tủy lên nha chu:

*Ả/hưởng của bệnh lý tủy r lên mô nha chu:-Bệnh lý tủy là 1 bệnh do vi khuẩn. Khi tiến trình bệnh lý vượt quá phạm vi của tủy, viêm sẽ xâm lấn tới mô bám dính;-Sự xâm lấn này sẽ qua các con đường sau: Foramen chóp r;OT phụ;Những ống ngà;-Foramen chóp r: VK từ tủy viêm lan xuống vùng chóp CR gây viêm nhiễm vùng này, hậu quả là tiêu xương và dây chằng vùng chóp, nó có thể làm thay đổi hình thể và vị trí của Foramen ở những r bị viêm nhiễm;-Những OT phụ:+Các phản ứng tại foramen cũng xảy ra tại các ống tủy bên và ống tủy phụ của mô tủy;+Trong những răng tồn tại cả bệnh nha chu và bệnh tủy, đánh giá mô học trường hợp bổ đôi chân răng cho thấy những ống tủy bên không được điều trị chứa mô tủy, vi khuẩn, và các chất cặn bã hoại tử và đó là ng/n gây viêm nhiễm foramen của các OT bên.;-Những ống ngà:+là đường liên thong giữa tủy và mô nha chu;+Các ng/cứu cho thấy sự chuyển dịch ống ngà là nguyên nhân kích thích những sợi thần kinh của mô tủy;+Khi mặt CR đc đ/trị làm lộ các ống ngà gây nhạy cảm ngà;+khi tủy chết sự thoái hóa các TB tạo ngà và sợi collagen làm tăng độ ngấm của các ống ngà mang theo độc tố từ tủy đến mô nha chu; + Cemen CR đc lấy đi or việc xử lý ngà bằng axit trong các thủ thuật đ/trị cũng làm tăng khả năng VK và n~ sp của bệnh lý tủy or nha chu xâm nhập lẫn nhau qua n~ ống ngà;-Chấn thương: gãy CR or ko gãy CR:cơ chế là do cắt đứt sự cung cấp máu nuôi dưỡng từ tủy 1 cách đột ngột làm chết tủy;lung lay r và di chuyển r quá mạnh cũng gây tình trạng tủy chết lan xuống cuống gây viêm nhiễm.Tủy chết làm thâm nhập VK từ mồi trường miệng dẫn đến VQC và tổn thương nha chu.Hậu quả của bệnh tủy lên mô nha chu là đường truyền trực tiếp của sự viêm nhiễm:Viêm nhiễm từ SR viêm tủy;Viêm nhiễm từ q/tr thâm nhập VK ở mổi trường miệng sau chấn thương r: CT gãy r;di chuyển r quá mức;*A/hưởng của việc đ/trị tủy r lên mô nha chu:- a/hưởng của hóa chất sd trong q/tr đ/trị tủy:+gây tổn thương cuống r và vùng nha chu do sd các thuốc diệt tủy có chứa asenic or chất hàn tạm, các thuốc ướp tủy như TF;+các chất như Ca(OH)2, KS và corticoid nồng độ cao cũng gây k/thích or hoại tử t/chức bám dính;-Những tai nạn do thầy thuốc gây ra trong q/tr đ/trị tủy:+ đẩy sâu VK vàc các chất viêm nhiễm xuống cuống r;+Lạc đường trong việc tìm kiếm OT đưa d/cụ xiên sang thành bên của CR;+ đặt chốt xiên sang thành bên của ống CR;+làm vỡ dọc r, CR trong q/tr khoan;+khoan thủng sàn buồng tủy;*N~ a/h tới nha chu của r sau đ/trị tủy:-~ r đã đ/trị tủy dễ bị nứt, gãy CR ngay cả khi đã đc PH;-~ r sau đ/trị tủy ko đáp ứng tốt như các r bình thường đối với việc đ/trị nha chu.

Câu 2: a/h của bệnh nha chu và việc đ/trị bệnh nha chu lên tủy r

*a/h của bệnh nha chu lên tủy r: -Bệnh NC có thể lan tới tủy r qua chóp r, các OT phụ và các ống nga mở.Đây còn là v/đề nhiều tranh cãi;-h/tượng viêm tủy ngược dòng khi có hoại tử vùng chóp CR dẫn tới tủy hoại tử;-ỏ ~ r có NC viêm ghi nhận thấy sự hiện diện Ca hóa, viêm or tiêu ngót CR, nhạy cảm ngà.*a/h của việc đ/trị NC lên tủy r:-gia tăng nhạy cảm nga do việc lấy đi cemen CR, làm lộ các ống ngà ra mt miệng;-Viêm tủy r do ống ngà trở thành giao lộ giữa mt miệng và tủy r;-a/h của axit citric làm mất bùn ngà dẫn đến sự mất bảo vệ tủy r ( axit citric dùng trong thủ thuật tái tạo mô mềm bám dính)

Câu 3:Xếp loại bệnh lý tủy r và NC

-đc đề cập năm 1972;-dựa trên "đường dò" tạo thành tổn thương theo lý thuyết:tt tủy r khởi đầu;tt NC khởi đầu;+tt tủy r khởi đầu:đường dò tạo thành qua dây chằng NC xuấ phát từ lỗ cuống r or ~ OT bên;có thể thấy dịch mủ thoát ra ở rãnh lợi or lợi t/ư lỗ cuống r;với thời gian, mảng bám và cao r hình thành tại vùng cổ r dẫn tới viêm NC;+tt NC khởi đầu:tiến trình bênh NC tiến về phía chóp CR, lúc này tủy r vẫn còn sống;Khám LS thấy có túi lợi bệnh lí, lung lay r, x-q có tiêu xương;Vùng cổ có hiện tượng nhạy cảm ngà, lộ cổ r, các ống ngà thong thương với mt miệng; bệnh lấn sâu vào tủy, bn đau tăng thử nghiệm tủy thấy viêm tủy ko hồi phục or tủy hoại tử; tiến trình bệnh NC tiến sâu vào vùng chóp đủ để mở thong và làm lộ tủy tới mt miệng qua ÔT bên và các ống ngà;+phối hợp cùng lúc tt tủy r và NC:~ r đc xếp vào loại này có cùng lúc bệnh NC và tủy đồng thời, riêng biệt, độc lập, phối hợp thành tt chung;tt giống như có n/gốc từ tủy r; thử ngiệm tủy (-); túi lợi sâu; tt nội tiêu và ngoại tiêu

Kiểm soát mảng bám và cao răng bằng pp cơ học

Phát hiện mảng bám; chải r:số lần chải r, thời điểm chải r, thời gian mỗi lần chải, pp chải r; sd chỉ tơ nha khoa; sd cây nạo lưỡi

Kiểm soát mảng bám và cao răng bằng pp hóa học

Cơ chế td của hh:chống bám dính, diệt VK, loại bỏ mảng bám, chống lại q/tr gây bệnh; thuốc chải r là loại thong dụng nhất, có tình ổn định và nhất quán ở các loại sp; tp của thuốc chải r: -chất mài mòn:silica, alumina, dicalcium photphat và calcium cacbonate; td kiểm soát và loại trừ chất bám ngoại lai;-chất tẩy: sodium lauryl sulphat; td tạo bọt, làm phân hủy nên có td chống VK và mảng bám, ngoài ra còn them td ức chế VK của chlohexidine;-chất làm đặc: silica and gums;-chất gây ngọt: đường saccharine;-chất giữ độ ẩm: glycerine và sorbitol, td bảo quản thuốc chải r ko bị khô sau khi mở nắp đậy;-hương liệu;-hoạt tính: fluorides, triclosan, chlohexidine, pyrophotphat( chống cao r), polyphotphat( chất làm trắng), strontium and potassium salt ( chống nhạy cảm); nước súc miệng, bình xịt, kẹo cao su chewing gum, varnishes.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro