thống kê xã hội

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 5 :Trình bày KN,đ đ,ý nghĩa,đơn vị tính ,PL số tuyệt đối?VD?

a,Khái niệm : số tuyệt đối trong thống kê là loại chỉ tiêu fản ánh quy mô và khối lượng của hiện tượng nghiên cứu trong thời gian và địa điểm cụ thể

- Hình thức biểu hiện : 2 dạng 

+ Số đvi trong 1 bộ phận hay trong 1 tổng thể.VD:số DN,số công nhân 1 DN,số sv 1 trường ĐH,..

+ Trị số của 1 tiêu thức hay 1 chỉ tiêu thống kê nào đó.VD:tổng số vốn,tổng doanh thu,tổng chi phí sx

VD:Năm 2007,số lđ của DN X là 1000 ng và doanh thu của DN là 40,5 tỷ đồng.các con số thống kê trên đều là số tuyệt đối

b,Ý nghĩa

- Số tuyệt đối cho biết quy mô và khối lượng của hiện tượng nghiên cứu

-là cơ sở ban đầu để tính toán các chỉ tiêu thống kê khác ( số tương đối và số trung bình )

- là căn cứ để xd kế hoạch và ktra việc thực hiện kế hoạch

c,Đặc điểm

- mỗi loại số liệu tuyệt đối chỉ chứa đựng những thông tin duy nhất của đt vào 1 thời điểm đó và 1 địa điểm hay phạm vi nhất định.

- mỗi loại số liệu tuyệt đối đều có sai số nhất định, số lg càng lớn, phạm vi càng rộng thì mức độ chính xác càng thấp.

- những con số tuyệt đối lựa chọn không phải là ngẫu nhiên mà phải thông qua điều tra thực tế bằng những kỹ thuật và những phương tiện thu thập dữ liệu phù hợp.

d,Phân loại

- Số tuyệt đối thời kì

Vd :doanh thu của 1 DN vận tải năm 2007 là 50 tỷ đồng

+ fản ánh quy mô , khối lượng của hiện tượng nghiên cứu trong 1 khoảng thời gian nhất định 

+ đặc điểm của số tuyệt đối thời kì của cùng 1 chỉ tiêu có thể cộng lại với nhau để fản ánh mặt lượng của hiện tượng ở 1 thời kì dài hơn

-Số tuyệt đối thời điểm: Fản ánh quy mô khối lượng của hiện tượng nghiên cứu tại 1 thời điểm nhất định

VD:dân số TP A vào 0h ngày 1/4/1999 là 2,5 tr ng;số công nhân ngày đầu tháng,...

+ Số tuyệt đối thời điểm là ko thể cộng lại với nhau vì số tuyệt đối ở thời điểm sau đã bao gồm 1 fần hoặc toàn bộ số tuyệt đối ở thời điểm trước

VD:ko thể cộng số SV có mặt ở lớp tại tiết 1 với số sv có mặt ở lớp tại thời điểm tiết 2

e, Đơn vị tính:

- Đvị tự nhiên:là đvi tính phù hợp đ/đ vật lý của htg như cái,con,chiếc,..;theo chiều dài(m.km,..);theo trọng lượng(kg,tạ,tấn,..)...

- Đvị thời gian lđ:như giờ công,ngày công,...thường đc dùng để tính lượng lđ hao phí để sx ra n~ sp ko thể tổng hợp or so sánh đc với nhau = các đvi tính toán #,or n~ sp phức tạp do nhiều ng cùng thực hiện qua nhiều g/đoạn # nhau

- Đvị tiền tệ: ( VNĐ,USD,..)đc áp dụng rộng rãi nhất để biểu hiện gtri của sp

 Câu 2: số tương đối

a) Khái niệm: Số tương đối trong thống kê là 1 loại chỉ tiêu biểu hiện mqhệ so sánh giữa 2 chỉ tiêu cùng loại nhg khác nhau về tjan or kjan or cả 2 chỉ tiêu khác loại nhưng có liên quan.

VD: Gtrị sx CN của tỉnh A năm 2006 so v năm 2005 bằng 112%( tăng 12%); cơ cấu dân số VN năm 2003, nữ chiếm 50.86% và nam chiếm 49,14%...

b) Ý nghĩa:  - Cho biết kết cấu của hiện tượng, biểu hiện mqhệ giữa 2 chỉ tiêu, biểu hiện trình độ fát triển của hiện tượng, đánh giá tình hình, thực hiện kế hoạch.

- Đi sâu, fân tích, so sánh đặc điểm của htượng và giữ bí mật số tuyệt đối.

VD: Lớp A có 5sv bị kỉ luật, lớp B có 8sv bị kỉ luật. Không thể kluận tình trạng bị kỉ luật của sv lớp B nhiều hơn lớp A vì để KL đc điều đó còn fải căn cứ vào tổng số sv của mỗi lớp.

c) Đặc điểm: - Số tương đối ko thu được trực tiếp qua điều tra thống kê mà là kết quả so sánh giữa 2 số tuyệt đối đã có. Vì vậy, mỗi 1 số tương đối đều fải có gốc để so sánh gọi là chỉ tiêu gốc.

VD: Để nêu lên sự fát triển của hiện tượng thì gốc đc chọn là mức độ kì trước; để ktra tình thực hiện kế hoạch thì gốc đc chọn là mức độ lế hoạch; ....

- Đvị: %, lần, fần nghìn

d) Phân loại: - Số tương đối động thái (t dt) biểu hiện sự biến động về mức độ của hiện tượng nghiên cứu theo tjan, nó đc xác định bằng cách so sánh 2 mức độ của chỉ tiêu cùng loại nhưng khác nhau về tjan.

t dt = y1/y0 (lần) ; t dt = y1/y0.100%

y1: mức dộ của hiện tượng nghiên cứu ở các kỳ báo cáo

y0: mức độ của htg ngcứu ở kỳ gốc

- Số tương đối hoàn thành kế hoạch (t htkh):

t htkh = y1/ykh . 100%

y1: mức độ đạt đc thực tế

y kh: mức độ kế hoạch đề ra 

- Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch ( t nvkh):

T nvkh = y kh/ y0 . 100%

- Số tương đối kết cấu:

T kc = y bp/y tt . 100%

y bp: mức độ cảu bộ fận

y tt: mức độ cảu tổng thể

- Số tương đối so sánh:

+ so sánh các bộ fận trong tổng thể

+ so sánh 2 chỉ tiêu thống kê cùng loại nhưng khác nhau về tjan.

- Số tương đối cường độ: biểu hiện mqhệ so sánh giữa 2 chỉ tiêu khác loại nhưng có liên quan với nhau.

Số bình quân

- là chỉ tiêu pa tc đại biểu theo 1 tiêu thức nào đó của 1 hiện tg nc gồm nhiều đv cùng loại.

Vd: dng A có mức lg của nhóm lđ như sau:

- lđ X là 2 tr

- lđ Y là 2,5 tr

- Z là 3 tr… mức lương bình quân của nhóm lđ : Lbq = 2+2,5+3/3 = 2,5 tr.

Đặc điểm :  - chỉ tính toán đc những qđịnh về slg.

- mang tính tổng hợp và kquat cao.

- liên quan mật thiết với mức độ chênh lệch giữa các đtg của tập hợp, mức độ chênh lệch càng lớn thì giá trị bình quân càng kém và ngược lại.

- mức độ chính xác phụ thuộc vào số lg tp cũng như phạm vi tp tham gia.

ý nghĩa : - đc dùng để đo các hiện tg sự vật của thiên nhiên và sx.

- thông qua những giá trị bình quân có thể nhìn thấy đúng bản chất của hiện tg. Xác định chiều hg pt của sự vật hiện tg, có tc tổng thể.

- thông qua việc nc các số liệu tb có thể lập ra những chương trình, dự án, quản lí tốt tình hình hoạt động hay sx kd của 1 doanh nghiệp.

Phân loại : - số bình quân cộng là giá trị tb số đo của các phần tử tham gia 1 cách bình đẳng của 1 tập hợp.

Số bq cộng = tổng sl của chỉ tiêu/ tổng số đv của tập hợp.

….

 Câu 3 : mod

a) Khái niệm:

Mốt là biểu hiện của một lượng biến về tiêu thức nghiên cứu được gặp nhiều nhất trong tổng thể.

Nếu xác định trên đồ thị với trục tung là tần số, trục hoành là lượng biến thì ta có thể nói mốt là hoành độ của điểm có tung độ cao nhất.

b) Phương pháp xác định:

* Trường hợp 1: Đối với dãy số lượng biến không có khoảng cách tổ thì mốt là lượng biến được gặp nhiều nhất trong dãy số lượng biến.

c) Ý nghĩa của việc dùng mốt trong thống kê:

- Trong thống kê, mốt là chỉ tiêu có tác dụng bổ sung hoặc thay thế cho việc tính số bình quân số học trong trường hợp việc xác định số trung bình số học gặp khó khăn. Mốt cho ta thấy mức độ phát triển nhất của hiện tượng, mặt khác chỉ tiêu này không chịu ảnh hưởng của các lượng biến giữa các đơn vị tổng thể như số trung bình số học. Chẳng hạn khi nghiên cứu giá cả một mặt hàng nào đó trên thị trường, thông thường người ta không có đủ tài liệu để xác định giá trị trung bình và có thể không cần tính giá trị trung bình mà ta chỉ cần biết giá trị phổ biến nhất của mặt hàng nào đó.

- Mốt còn có tác dụng giúp cho các tổ chức sản xuất và thương nghiệp trong công tác nghiên cứu xem các mặt hàng nào được tiêu thụ nhiều nhất, như cỡ giầy dép, cỡ kiểu quần áo...

- Mốt không phụ thuộc vào giá trị ở hai đầu mút, thậm chí trong trường hợp giá trị ở đầu mút nhỏ và giá trị ở cuối dãy số rất lớn thì giá trị của mốt cũng không bị ảnh hưởng. Mốt có thể tính trong trường hợp lượng biến biến động trong phạm vi rất rộng hoặc rất hẹp.

Tuy mốt có nhiều ưu điểm song mốt cũng không dùng nhiều như trung vị và trung bình, có trường  hợp không có mốt và không có giá trị xuất hiện nhiều nhất hoặc có trường hợp có hai hoặc ba mốt ta không thể xác định được giá trị trung tâm chính xác.

3.4. Mối quan hệ giữa số trung bình cộng, số trung vị và mốt

Dựa vào số trung bình, số trung vị và mốt người ta có thể biết được hình dáng phân phối của lượng biến trong tổng thể. Cụ thể là:

- Khi X b/q = Me = Mo thì phân phối đối xứng (phân phối chuẩn);

- Khi X b/q > Me > Mo thì phân phối lệch phải;

- Khi X b/q < Me < Mo thì phân phối lệch trái .

Câu 9: Khái niệm, ý nghĩa, phương pháp tính số trung vị? VD

a) Kn:

là lượng biến của tiêu thức đứng ở vị trí giữa trong dãy số lượng biến đã đc sv theo thứ tự tăng dần, chia dãy số lượng biến ra làm 2 fần(fần trên và fần dưới số trung vị), mỗi fần có số đơn vị bằng nhau.

b) Cách xđịnh:

TH1: Đv dãy số ko có KC tổ:

- Số đơn vị trong tổng thể là số lẻ:

x 1, x 2,...x k, x k+1 ,...x 2k,x 2k+1

Me = x k+1

- Số đơn vị trong tổng thể là số chẵn:

x 1, x 2,..., x k, x k+1,... x 2k

Me = (x k+ x k+1)/2

TH2: Đv dãy số có KC tổ:

B1: Xđịnh tổ chứa trung vị: là tổ đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 1 nửa tôngt số đơn vị trong tổng thể.

B2: Tính trung vị bằng công thức:

Me = x (Memin) + h (Me) . [Σ fi/2 - S (Me-1)]/ f(Me)

S (Me-1): tần số tích lũy của tổ đứng liền trc tổ chưa trung vị

c) Ý nghĩa:

- Cũng như mốt, số trung vị có khả năng nêu lên mức độ điển hình của tổng thể mà ko san bằng, bù trừ chênh lệch jữa các biến. Vì vậy có thể bổ sung or thay thế số trung bình.

- Số trung vị loại trừ ảnh hưởng của những lượng biến tăng, giảm đột xuất vì vậy nếu trong quá trình tổng thể có lượng biến của tiêu thức có biến thiên qá nhiều thì nên dùng số trung vị để biểu hiện mức độ điển hình của tổng thể.

- Số trung vị cũng thường đc dùng để nêu lên đặc trưng của dãy số fân fối.

Dãy số thời gian

Khái niệm: Dãy số thời gian là dãy các số liệu thống kê của hiện tượng nghiên cứu được sắp xếp theo thứ tự thời gian

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro