thong tieu

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

THÔNG TIỂU 

II. KỸ THUẬT ðẶT ỐNG THÔNG TIỂU 

1. Chỉ ñịnh.

- Bệnh nhân bí ñái cấp do một số nguyên nhân như u tuyền liệt tuyến ,bàng quang , trước khi ñẻ ...

-  Lấy nước tiểu xét nghiệm giúp chẩn ñoán và ñiều trị bệnh (Chỉ ñịnh này hạn chế vì có thể gây nhiễm trùng ñường tiết niệu ).

2. Chống chỉ ñịnh. 

- Viêm cấp ở niệu ñạo.

- Hẹp niệu ñạo

- Chấn thương niệu ñạo: giập, nát, ñứt…

- Tổn thương tiền liệt tuyến, tinh hoàn.

3. Quy trình kỹ thuật 

3.1. Giới thiệu các loại ống thông (H2). 

a. Ống thông mềm: Là loại ống thông ñược chế tạo bằng nhựa ,có ñộ mềm lý tưởng, dưới nhiệt ñộ thường không quá mềm ñủ ñể thắng các trở lực tại cơ vòng ngoài, nhưng dưới nhiệt ñộ cơ thể chất liệu trở nên mềm hơn. Các ống thường dùng như  Nelaton, Foley, Malecot ….Trong ñó thông foley hay dùng nhất vì có bóng chèn .

b. Ống thông cứng : là loại ống thông ñược chế tạo bằng bạc ñồng thau mạ kền hoặc thép không rỉ .Thông cứng ,rỗng ruột ,có ñộ cong theo chiều niệu ñạo ñể dẫn ñường cho ống thông mềm: như ống thông Guyon, Philips.

 3.2. Dụng cụ ñể ñặt thông tiểu. 

a. Dụng cụ vô khuẩn. 

- Khay chữ nhật vô khuẩn : 01

- ống thông Foley, ống thông nelaton,

ống thông bequill..... Người lớn size 14 – 16. Trẻ em size 8 - 10

- Găng tay : 02

- Gạc miếng, gạc củ ấu.

- Khăn có lỗ  01 chiếc, khăn không lỗ 02 chiếc.

b. Dụng cụ sạch. 

- Cồn 70 ñộ.

- Dung dịch sát khuẩn : polyvinyl iodine

( betadine , Povidone )

- Khay quả ñậu : 01

- Băng dính : 01 cuộn

- Kéo : 01 

- Bát kền : 02

- Khay quả ñậu : 01

- Dầu bôi trơn: Tốt nhát là loại gel hoà tan ñược trong nước có chứa lidocain 2%

- Kìm kocher : 02 chiếc (01 kìm có mấu,

01 kìm không mấu)

- ống ñựng nước tiểu làm xét nghiệm (trong trường hợp lấy nước tiểu làm xét nghiệm)

- Tấm nilon : 01

- Bốc ñựng nước rửa bộ phận sinh dục :

01

- Bô dẹt : 01

- Xà phòng, nước sạch.

c. Chuẩn bị tư thế bệnh nhân: Tư thế người bệnh trong ñặt ống thông tiểu

    ðối với người bệnh là nữ: ðặt BN tư thế nằm ngửa, hai chân dạng, chống – tương tự tư thế sản khoa

    ðối với người bệnh là nam: ñặt BN nằm ngửa, hai chân duỗi thẳng.

3.3. Các bước ñể ñặt thông tiểu : 

1. Chuẩn bị dụng cụ.

2. ðội mũ, ñeo khẩu trang, rửa tay thường quy, mang găng tay sạch 

Trương Quang Trung., MSc., RN.                       

3. Chuẩn bị bệnh nhân (chào hỏi, thông báo, giải thích, trải nilon dưới mông bệnh nhân,

ñặt tư thế thích hợp, vệ sinh và thấm khô bộ phận sinh dục cho bệnh nhân).

4. Mang găng vô khuẩn.

5. Chuẩn bị ống thông :

Kiểm tra bóng (nếu lưu ống thông)

Bôi dầu nhờn vào ñầu ống thông: 7 - 10 cm (với nam giới) hoặc 3 – 5 cm (với nữ)

Cặp kìm kocher chạc dẫn lưu nước tiểu (ñối với lấy nước tiểu làm xét nghiệm) hoặc nối túi dẫn lưu nước tiểu vào ống thông tiểu (ñối với dẫn lưu nước tiểu)                                      .

6. Trải khăn vô khuẩn chỉ ñể lộ bộ phận sinh dục và ñặt khay vô khuẩn giữa hai ñùi bệnh nhân.

7. Sát khuẩn lỗ niệu ñạo (H.20):. 

Trương Quang Trung., MSc., RN.

5

8.Cầm ống thông cách ñầu ống thông 5 cm (cuộn ống thông trong lòng bàn tay).

ðối với Nam giới                                                 ðối với Nữ giới

9. ðưa ống thông vào niệu ñạo (H.21): Một tay cầm dương vật thẳng ñứng.

Tay kia cầm ống thông ñặt từ từ vào lỗ

niệu ñạo khoảng 10 cm, hạ dương vật xuống (song song với thành bụng), tiếp tục cho ống thông vào từ từ ñến khoảng 15 - 20 cm, mở ñầu ngoài ống thông xem có nước tiểu chảy ra không

9. ðưa  ống thông vào niệu ñạo: từ 5-7 cm, mở kìm ñầu ống thông xem có nước tiểu chảy ra không.

10. Tuỳ mục ñích của ñặt ống thông:

10.1. Lưu ống thông (H.22):

ðưa ống thông vào thêm 5 cm. Bơm bóng.

Sát khuẩn chỗ nối, dùng gạc vô khuẩn cuốn quanh chỗ nối. Cố ñịnh ống thông vào mặt trong ñùi.

10.2. Lấy nước tiểu làm xét nghiệm:

Lấy nước tiểu giữa dòng vào ống nghiệm. Tháo nước tiểu từ từ.

Kẹp và rút ống thông.

11. Sát khuẩn lại bộ phận sinh dục, tháo găng.

12. ðặt bệnh nhân nằm lại tư thế thoải mái, mặc lại quần áo.

13. Ghi họ tên bệnh nhân, số giường, khoa phòng vào nhãn ống xét nghiệm, gửi bệnh phẩm xuống phòng xét nghiệm

14. Thu dọn dụng cụ.

15. Ghi hồ sơ

16. Tiếp tục theo dõi bệnh nhân.

Chú ý: Trong trường hợp lưu ống thông, khi có chỉ ñịnh rút ống: rút nước ở

bóng chèn, rút sonde, sát khuẩn lại bộ phận sinh dục.

4. MỘT SỐ ðIỂM CHÚ Ý:

4.1. Sát khuẩn niệu ñạo.

- ðối với nữ :

Một tay dùng ngón cái và ngón trỏ tách hai môi của âm hộ ñể lộ rõ niệu ñạo, giữ nguyên tay ở vị trí này ñến lúc ñặt ống thông xong.

Tay còn lại cầm kìm kocher gắp gạc củ ấu ñã có dung dịch sát khuẩn, sát khuẩn vùng lỗ

niệu ñạo từ trong ra ngoài từ trên xuống dưới.

- ðối với nam :

Một tay dùng ngón trỏ và ngón cái kéo da bao qui ñầu dương vật xuống, ñể lộ lỗ niệu

ñạo, giữ nguyên vị trí này cho ñến khi ñặt ống thông xong.

Tay còn lại cầm kìm kocher gắp gạc củ ấu ñã có dung dịch sát khuẩn, sát khuẩn xung quanh vùng bao qui ñầu từ lỗ niệu ñạo ra ngoài.

4.2. ðưa ống thông vào niệu ñạo.

Trước khi ñưa ống thông vào niệu ñạo, hướng dẫn bệnh nhân hít vào dài dặn nhẹ ñể giãn co thắt bàng quang ñể ñưa ống thông vào ñược dễ dàng.

ðối với nữ, ñưa ống thông từ từ vào lỗ niệu ñạo khoảng 5 ~ 7 cm, mở kìm ñầu dẫn lưu nước tiểu xem có nước tiểu chảy ra không.

ðối với nam, ñầu tiên giữ dương vật vuông góc với thân mình bệnh nhân, ñặt ống thông vào lỗ niệu ñạo khoảng 10 cm. Tiết theo hạ dương vật xuống song song với thành bụng, tiếp tục ñặt ống thông vào từ từ khoảng 5 ~ 8 cm, mở ñầu ngoài ống thông xem có nước tiểu chảy ra không. Nếu nước tiểu chưa chảy ra thì tiếp tục ñẩy ống thông vào cho ñến khi mở kẹp có nước tiểu chảy ra.

5. Các ñiểm cần lưu ý khi ñặt thông tiểu.

5.1. Dụng cụ và thao tác phải ñảm bảo vô khuẩn ñặt biệt là ống thông ñể tránh nhiễm khuẩn ngược dòng.

5.2. ống thông phải có kích cỡ phù hợp ñể tránh gây tổn thương ñường niệu ñạo.

5.3. Phải ñặt thông tiểu theo ñúng qui trình kỹ thuật ñặc biệt với thông tiểu nam tiến hành theo các thì sẽ tránh ñược tổn thương niệu ñạo do niệu ñạo nam dài gấp và bị ñè khi tiền liệt tuyến to.

5.4. Các thao tác kỹ thuật phải nhẹ nhàng, nếu thấy vướng mắc khi ñưa ống thông vào niệu ñạo thì phải tạm dừng và bảo bệnh nhân hít sâu rồi há miệng thở ñều ñể giảm co thắt niệu ñạo rồi ñẩy tiếp. Nếu vẫn không ñược ống thông vào thì phải làm lại.

5.5. ðối với nữ tránh ñặt nhầm vào âm dạo nếu ñặt nhầm thì phải rút ra và ñặt lại bằng

ống thông khác.

5.6. Không ñược ñặt thông tiểu nhiều lần trong ngày.

5.7. Nếu  bệnh nhân bí ñái phải rút nước tiểu từ từ và không nên lấy quá 750ml dễ gây giảm áp lực ñột ngột trong bàng quang dẫn ñến chảy máu.

5.8. Nếu lấy nước tiểu làm xét nghiệm tìm vi khuẩn, phải lấy nước tiểu giữa dòng và lấy trực tiếp vào ống nghiệm vô khuẩn.

5.9. Theo dõi bệnh nhân và sau khi ñặt thông tiểu ñể phát hiện những dấu hiệu bất thường và xử trí kịp thời.

6. Tai biến và biến chứng của thông tiểu.

6.1 Chọc nhầm vào Að

6.2 Chảy máu niệu ñạo, do ñặt ống thông khó khăn hoặc ñặt ống thông nhiều lần.

6.3  Chấn thương gây rách, thủng niệu ñạo, bàng quang do dùng ống thông sắt ñưa vào thô bạo, thủng trực tràng do ống thông cứng lạc chỗ.

6.4 Shock do bệnh nhân quá sợ hãi, ñau ñớn.

6.5 Viêm hay nhiễm khuẩn ngược dòng ñường tiết niệu do vô khuẩn không tốt, ñặt thông

ñái nhiều lần.

Mục tiêu

Dn lưu bàng quang

Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:

1. Nêu ñược các chỉ ñịnh và chống chỉ ñịnh của dẫn lưu bàng quang.

2. Nêu ñược tai biến của dẫn lưu bàng quang

3. Liệt kê ñược các bước của qui trình ñặt dẫn lưu bàng quang .

4. áp dụng ñược qui trình vào thực tế.

Nội dung

1.Chỉ ñịnh:

- Bệnh nhân hôn mê, liệt cơ vòng (Dẫn lưu nước tiểu gián ñoạn  hay liên tục ñể giữ vệ

sinh sạch sẽ khô ráo vùng xung quanh sinh dục hậu môn phòng loét mục ).

- Bệnh nhân sau phẫu thuật: tầng sinh môn, thận, NQ, bàng quang, TLT…

- Bệnh nhân bí tiểu thường xuyên hoặc cần theo dõi khả năng bài tiết của thận tronng một số trường hợp (sốc, ngộ ñộc, bỏng nặng).

- Bệnh nhân trước mổ.

2. Chống chỉ ñịnh;

- Viêm cấp ở niệu ñạo.

- Hẹp niệu ñạo

- Chấn thương niệu ñạo: giập , nát, ñứt…

- Tổn thương tiền liệt tuyến, tinh hoàn

3. Theo dõi chăm sóc sau ñặt dẫn lưu bàng quang.

- Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn: ñếm mạch, nhịp thở, do nhiệt ñộ, huyết áp hàng ngày ñể

phát hiện nhiễm khuẩn ngược dòng.

- Theo dõi về mầu sắc, số lượng, tính chất nước tiểu.

- Theo dõi sự xuất tiết dịch ở  niệu ñạo. Phải giữ vệ sinh, lau rửa hàng ngày. Chú ý khi vệ

sinh phải kẹp ống thông.

- ðiểm  nối giữa ñầu ống thông với túi dẫn lưu nước tiểu phải ñược bọc bằng gạc vô khuẩn.

- Túi ñựng nước tiểu treo ở thành giường bệnh nhân; không ñược ñể chạm và ở dưới sàn nhà. (H5)

- Tháo nước tiểu khi túi ñầy.

- Khi vận chuyển bệnh nhân phải xả hết nước tiểu.

- Hệ thống dẫn lưu nước tiểu là hệ thống kín không ñược tháo chỗ nối giữa ống thông và hệ thống dẫn lưu nước tiểu ngay cả khi cần xét nghiệm nước tiểu.

4. Dụng cụ và qui trình kỹ thuật dẫn lưu bàng quang.

4.1 Dung cụ. Giống như ở ñặt thông tiểu nhưng khác ở chổ phải có thêm túi vô khuẩn ñể ñựng nước tiểu, bơm tiêm 5 ml ñể thử bóng chèn.

4.2 Quy trình kỹ thuật (H3), (H4).

- Tiến hành từ bước 1 ñến bước 9 giống như ở ñặt thông tiểu nhưng lưu ý ở bước 5 khi chuẩn bị ống thông phải kiểm tra ống chèn.

4.2.10 .Tiến hành lưu thông tiểu, ñưa ống thông vào thêm 5 cm.

- Bơm bóng: dùng nước cất ñể bơm bóng, thông thường bơm từ 10 ~ 15 ml Nối ñầu dẫn lưu nước tiểu của ống thông với dây dẫn xuống túi ñựng nước tiểu.

- Sát khuẩn chổ nối, dùng gạc vô khuẩn cuốn quanh chỗ nối.

- Cố ñịnh ống thông về phía bụng trên vùng bẹn phải hoặc bẹn trái.

4.2.11 Vệ sinh lại bộ phận sinh dục, tháo găng .

4.2.12. Giúp bệnh nhân về tư thế thoải mái, mặc lại quần áo cho bệnh nhân, nói lời cám

ơn.

4.2.13. Thu dọn dụng cụ

4.2.14. Ghi hồ sơ:

-Ngày giờ tiến hành thông tiểu

-Tính chất nước tiểu chảy ra: Màu sắc ,số lượng

-Tình trạng bệnh nhân trước, trong và sau khi thông tiểu .

-Tên người tiến hành thủ thuật .

4.15. Tiếp tục theo dõi bệnh nhân

5. Tai biến và biến chứng:

- Viêm niệu ñạo, tinh hoàn cấp nếu ống thông ñể lâu, chăm sóc không ñúng kỹ

thuật.

- Hẹp niệu ñạo do di chứng viêm Nð sau ñặt ống thông

- Chảy máu niệu ñạo bàng quang do ống thông làm trầy xước niêm mạc niệu ñạo hoặc bơm bóng khi bóng còn ở niệu ñạo hay do vỡ bóng chèn vì quên chưa tháo bóng khi rút ống thông .

- Nhiễm khuẩn ngược dòng.

-ðứt ñầu ống thông trong bàng quang

-Hội chứng bàng quang bé

Mục tiêu

Rửa bàng quang

Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:

1. Nêu ñược các chỉ ñịnh, chống chỉ ñịnh và các ñiểm cần chú ý khi rửa bàng quang.

2. Nêu ñược hai kỹ thuật rửa bàng quang.

3. áp dụng kỹ thuật trên vào thực tế.

Nội dung

1. Khái niệm

Rửa  bàng quang là  làm sạch bàng quang bằng cách ñưa một ống thông qua niệu ñạo vào bàng quang ñể rửa.

2. Chỉ ñịnh:

- ðặt ống thông tiểu liên tục, lâu ngày.

- Bàng quang bị nhiễm khuẩn hoặc rửa xong ñể bơm thuốc vào ñiều trị.

- Chảy máu bàng quang (sau mổ bàng quang, cắt u xơ tiền liệt tuyến).

3. Chống chỉ ñịnh

- Nghi ngờ thủng bàng quang.

4. Các ñiểm cần chú ý khi rửa bàng quang.

- Tránh bơm rửa với áp lực mạnh, nhất là khi bàng quang bị chảy máu.

- Trong khi rửa nếu thấy bệnh nhân  bị mệt hoặc nước rửa chảy ra có máu ñỏ tươi    thì phải ngừng ngay.

- Lượng nước ñưa vào cho một lần tháo nước rửa bàng quang khoảng từ 200-250ml

-Theo dõi lượng nước ñưa vào và lượng nước chảy ra sau mỗi lần ñể phát hiện và khắc phục tắc ống thông

5 kỹ thuật rửa bàng quang.

* Có hai phương pháp rửa:

- Rửa bằng bơm tiêm 50ml:

ðặt thông tiểu ngay từ ñầu hoặc ñang ñặt ống thông thì phải tháo hệ thống dẫn lưu nước tiểu ra.

Dùng bơm tiêm vô khuẩn 50ml (50cc) hút dung dịch rửa bơm từ từ vào bàng quang theo ñường nước tiểu chảy ra (nếu dùng ống thông Foley 2 chạc) hoặc bơm vào chạc thứ 3 (nếu dùng ống thông Foley 3 chạc) và kẹp ñường dẫn lưu nước tiểu ra. Bơm khoảng

250ml thì dừng lại, ñể nước tiểu chảy ra theo ñường dẫn lưu nước tiểu. Tiếp tục làm lại thao tác cho ñến khi nước rửa chảy ra ở bàng quang trong thì thôi.

Nếu có chỉ ñịnh bơm thuốc vào bàng quang ñể ñiều trị thì sau khi rửa xong bơm thuốc vào và buộc ống thông lại.

- Rửa bằng bốc hoặc chai dịch vô khuẩn: tiến hành như trên nhưng dùng bốc (hoặc chai dịch) có chứa dung dịch rửa. ðầu dây của bốc (chai dịch) nối với chạc thứ 3 hoặc nối với ñầu dẫn lưu nước tiểu ra ngoài. Chiều cao treo bốc (chai dịch) so với mặt giường khoảng

40cm.

- Dung dịch rửa:

+ NaCl 0,9%

+ Dung dịch Dakin.

+ Nước muối sinh lý + 5ml Betadine.

- Dụng cụ :

+ Ngoài dụng cụ ñể ñặt thông tiểu phải có thêm bốc hoặc chai dịch ñể ñưa nước rửa vào bàng quang.

+ Nếu rửa bằng bơm tiêm thì phải có một bơm tiêm 50 ml

- Ghi hồ sơ:

+ Ngày giờ rửa bàng quang.

+ Dung dịch rửa, nhiệt ñộ, số lượng, thuốc (nếu có).

+ Tính chất, màu sắc nước chảy ra.

+ Tình trạng của bệnh nhân trong và sau khi rửa.

+ Tên người tiến hành.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro