thủ tục x21

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

X21 là giao thức tạng thái. Cae dte và dce có thể ở trạng thái ready hoặc not ready. Dte ở trạng thái ready khi t=1, dce ở trạng thái not ready khi r=1. Trong khi chuyển giao trạng thái ready và not ready thì dây c=off. Khi có trạng thái not ready , dce r=0 và i=off.dte không đc điều khiển có trạng thái not ready khi truyền bit nhị phân 0 trên day I và dây c ở trạng thái off, tde đc kiểm soát có trạng thái ready gửi các bit 1 và 0 trên dây t với dây c off. Trạng thái này biểu hện dte có hoạt động nhưng k thể chấp nhận các cuộc gọi đến.

Các kí tự đc gửi giữa dte và dce trong cuộc pha gọi kiểm soạt theo chuẩn ia5, đc quy định bởi ccitt v.3.ít nhất 2 kí tự sync phải đc gửi trước tất cả các chuỗi kí tự đc gửi giữa các dce và dte tạo thành 1 byte 8 bit đồng bộ hóa giữa bên truyền và bên nhận. nếu dây byte timing đc sử dụng, các kí tự đồng bộ hóa phải tương ứng với thời gian dây b dẫn tín hiệu.

Dte thực hieẹn cuộc gọi

Call request:

Dte :t=0, c=off

Proceed to select: quá trình chọn:

Nếu việc sẵn sang đeẻ nhận thong tin, dce: r= +v và i=off. Trạng thái này đc duy trì cho đến khi việc lựa chọn thong tin đc hoàn thành. Tín hiệu proceed to select phải đc gửi trong vòng 3 giây khi tín hiệu call request đc gửi bởi dte

Select signal sequence: lựa chon các chuỗi tín hiệu:

Dte truyền tín hiệu cho dce khi yeu cầu c=on. Sau khi dce gửi tín hiệu proceed to select tín hiệu selection phải bắt đầu trong vòng 6 giaay và đc hoàn tất trong vòng 36 giây.

- Các tín hiệu selection có thể là 1 khối facitiliti request , một khối address, hoặc 1 khối facility registration/ cancellation. Nếu dte muốn chấm dứt tín hiệu lực chọn, n ó gửi 1 kí tự cộng(+).

- -một khối facility request bao gồm 1 mã theo sau là 1 gạch chéo đê ngăn cách và sau đó một thám số giá trị. Nếu có nhiều facitily request ddc sử dụng, chúng sẽ đc phân cahs bằng dấu phẩy.

- - khối address có thể gồm 1 hoặc nhiều địa chỉ cách nhau bằng dấu phẩy,nó có thể là địa chỉ mạng đaày đủ hoặc 1 địa chỉ viết tắt

- Một khối facitili register/ cancellation sẽ có 1 hoặc nhiều tín hiệu tách biệt nhau bởi dấu gạch chéo. Chúng bao gồm facitili code, indicator, address mà parameter. Nhiều fr/cs có thể đc phân cạhs bằng dấu phẩy. kết thúc của fr/cs đc chỉ định bởi 1 (-) và theo sau là 1 công(+).

- Trong quá trình selection sequence, mạng này sẽ tiếp tục truyền kí tự cộng và theo sau là tín hiệu call progress. Tín hiệu call progress là 1 giá trị , hoặc 1 bộ các gí trị cách nhau bởi dấu phẩy, và chấm dứt bởi dấu cộng.các giá trị này cho biết 1 cuộc gọi đa đ cthành công, và lí do thất bại.

- Tín hiệu này phải đc gửi từ dce cho dte trong vòng 20 giây cuối của selection sequence và the sau đó có thể là các thong tin do dce cung cấp. dce cũng trả lại những thong in chỉ rõ ai đang gọi cho dte đã gọi.

- Khi 2 mạng đã thành lập 1 kết nối giữa 2 dte nó sẽ gửi tín hiệu ready for dât cho dte i=on. Hai dte đc kết nối cho đén khi cuộc gọi kết thúc 1 bên .dte thông báo trạng thái t=1, c=off.dce trả lời trạng thái ready r=1 và i=off.

- Khi 1 dte muốn thiết lập kết nối đến 1 dte khác, dce sẽ gửi kí tự bel cho dte đc gọi. dte đó sẽ chấp nhận bằng cahs c=on. Dce cho dte đc gọi biết ai đang gọi và chỉ dẫn thiết lập kết nối bằng cách i-on.

- Khi cả 2 dte đã ở trạng thái ready for dât thì sẽ chuyển sang trạng thái dât transfer. Dce và dte có thể chấm dứt cuộc gọi bằng 1 tín hiệu clear, nếu dte kết thúc cuộc gọi, nó sẽ gửi lien tục 0 trên dây t và c=off. Dce xác nhận clear bưangf cahs gửi 0 liên ục trên dây r và i=off.

- Sau khi gửi tín hiệu xác nhận clear,dce gửi tín hiệu ready trong vòng 2 giây. Dte muốn kết thúc phải trả lời với trạng thái ready trong vòng 100mili giây. Dte còn lại sẽ nhận đc tín hiệu clear của dce và phải gửi 1 xác nhận clear tới dce tong vòng 2 giây. Dce gửi tín hiệu xác nhận clear trong vòng 2 giây, và phải nhận tín hiệu trạng thái ready của dte này trong vòng 100 mili giây

-

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro