Thuat ngu chung khoan

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1.

ATC - Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa

Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa. Lệnh ATC được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh. Lệnh ATC được nhập vào hệ thống giao dịch trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá đóng cửa và sẽ tự động bị hủy bỏ sau thời điểm xác định giá đóng cửa nếu lệnh không được thực hiện hoặc không được thực hiện hết.

2.

ATO - Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa

Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá mở cửa. Lệnh ATO được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh. Lệnh ATO được nhập vào hệ thống giao dịch trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa và sẽ tự động bị hủy bỏ sau thời điểm xác định giá mở cửa nếu lệnh không được thực hiện hoặc không được thực hiện hết.

3.

Bản cáo bạchLà tài liệu hoặc dữ liệu điện tử công khai những thông tin chính xác, trung thực, khách quan liên quan đến việc chào bán hoặc niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành.

4.

Bán đấu giá cổ phần

Là việc bán cổ phần của doanh nghiệp .... (tên Tổ chức phát hành) công khai cho các nhà đầu tư có sự cạnh tranh về giá.

5.

Bán khống

Là hành động bán hoặc đồng ý bán chứng khoán mà mình không sở hữu, với hy vọng giá xuống và kiếm lợi nhuận từ khoản chênh lệnh bằng cách mua lại chứng khoán sau với giá thấp hơn.

6.

Ban tổ chức đấu giá

Là tổ chức do Trung tâm Giao dịch Chứng khoán......(tên TTGDCK)/công ty chứng khoán …(tên công ty chứng khoán) thành lập để thực hiện việc bán đấu giá cổ phần và các công việc liên quan.

7.

Báo cáo thường niên

Là bản báo cáo tài chính chi tiết được ban quản trị công ty phát ra hàng năm cho các cổ đông nhằm điểm lại tiến độ trong năm đó và cho thấy những triển vọng và các kế hoạch tương lai của công ty.

Báo cáo này gồm một bản báo cáo của một công ty kiểm toán độc lập kiểm tra sổ sách của công ty, ngoài ra còn có bản báo cáo lãi lỗ và bảng cân đối tài khoản mô tả tình trạng tài chính của công ty.

8.

Bảo lãnh phát hành chứng khoán

Là việc tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành trong việc phân phối chứng khoán ra công chúng.

9.

Biên độ dao động giá

Là giới hạn dao động giá chứng khoán quy định trong ngày giao dịch được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) so với giá tham chiếu.

10.

Bù trừ đa phương

Là phương thức bù trừ các giao dịch chứng khoán được khớp trong cùng ngày giữa nhiều bên tham gia giao dịch đối với một loại chứng khoán, từ đó đưa ra kết quả ròng bằng tiền và chứng khoán phải thanh toán của mỗi bên.

11.

Bù trừ song phương

Là phương thức bù trừ các giao dịch chứng khoán được thực hiện khớp trong cùng ngày giữa các cặp đối tác giao dịch đối với một loại chứng khoán, từ đó đưa ra kết quả ròng bằng tiền và chứng khoán phải thanh toán của mỗi bên.

12.

Bước giá

Là khoảng cách giữa các giá đặt mua liên tiếp.

13.

BVPS

VT- Book Value Per Share

Là giá trị sổ sách của mỗi cổ phần.

14.

Cầm cố trái phiếu

Là việc chủ sở hữu trái phiếu giao trái phiếu của mình cho tổ chức, cá nhân khác nắm giữ để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.

15.

Chào bán chứng khoán ra công chúng

Là việc chào bán chứng khoán theo một trong các phương thức sau đây:

a) Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, kể cả Internet

b) Chào bán chứng khoán cho từ một trăm nhà đầu tư trở lên, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp

c) Chào bán cho một số lượng nhà đầu tư không xác định

16.

Chứng chỉ quỹ

Là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đại chúng.

17.

Chứng khoán

Là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành.

Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau đây:

a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ

b) Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán

18.

Chứng khoán phái sinh

Là một loại chứng khoán được phát hành trên cơ sở các loại chứng khoán đã có như cổ phiếu, trái phiếu nhằm mục đích giảm thiểu rủi ro, bảo toàn nguồn vốn đầu tư và thu lợi nhuận.

Có 4 loại chứng khoán phái sinh cơ bản là: hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn, quyền chọn và hợp đồng hoán đổi.

19.

Chứng quyền

Là loại chứng khoán được phát hành cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở hữu chứng khoán được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đã được xác định trước trong thời kỳ nhất định.

Là loại chứng khoán phát hành kèm theo trái phiếu, xác nhận quyền của người sở hữu trái phiếu được mua một khối lượng cổ phiếu phổ thông nhất định theo các điều kiện đã xác định.

20.

Cổ đông lớn

Là cổ đông sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp từ năm phần trăm trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành.

21.

Cổ phiếu

Cổ phiếu:

a) Khi một công ty gọi vốn, số vốn cần gọi đó được chia thành nhiều phần nhỏ bằng nhau gọi là cổ phần. Người mua cổ phần gọi là cổ đông. Cổ đông được cấp một giấy chứng nhận sở hữu cổ phần gọi là cổ phiếu và chỉ có công ty cổ phần mới phát hành cổ phiếu. Cổ phiếu chính là một chứng thư chứng minh quyền sở hữu của một cổ đông đối với một công ty cổ phần và cổ đông là người có cổ phần thể hiện bằng cổ phiếu.

b) Thông thường hiện nay các công ty cổ phần thường phát hành hai dạng cổ phiếu: Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi.

22.

Cổ phiếu ngân quỹ

Là cổ phiếu đã phát hành và được mua bán lại trên thị trường bởi chính tổ chức phát hành.

23.

Cơ quan quyết định cổ phần hóa

Là tên cơ quan có thẩm quyền quyết định cổ phần hóa.

24.

Cổ tức bằng chứng khoán

Là cổ tức trả bằng các cổ phần của chứng khoán và thường được chi trả thay cho tiền mặt do công ty muốn duy trì vốn để mở rộng hoặc cho các mục đích khác.

25.

Cổ tức tiền mặt

Là cổ tức được chi trả cho một chứng khoán bằng tiền.

26.

Cổ tức trên mỗi cổ phần

Là khoản tiền công ty trả cho các cổ đông của nó được chia ra cho tất cả số cổ phần đã phát hành.

27.

Công ty niêm yết

Là công ty có các cổ phần được ghi trên thị trường chính của sở giao dịch chứng khoán: Chỉ các cổ phần ở các công ty niêm yết là tốt nhất.

28.

Đại lý chuyển nhượng quyền sở hữu

Là tổ chức cung cấp dịch vụ quản lý thông tin về người sở hữu chứng khoán, chuyển quyền sở hữu và phân phối chứng khoán, thay mặt tổ chức phát hành báo cáo cho các cổ đông thông tin liên quan nhận được từ  tổ chức phát hành.

29.

Đại lý đấu giá

Là các công ty chứng khoán tham gia vào việc tổ chức đấu giá trên cơ sở hợp đồng đại lý với Trung tâm Giao dịch Chứng khoán.

30.

Đại lý phát hành trái phiếu

Là các tổ chức thực hiện việc bán trái phiếu cho nhà đầu tư theo sự ủy quyền của tổ chức phát hành.

31.

Đại lý thanh toán trái phiếu

Là các tổ chức thực hiện thanh toán gốc, lãi trái phiếu khi đến hạn theo sự ủy quyền của tổ chức phát hành.

32.

Đăng ký chứng khoán

Là việc ghi nhận quyền sở hữu và các quyền khác của người sở hữu chứng khoán.

33.

Đầu cơ

Là đầu tư hăng hái, mua hoặc bán các chứng khoán với ý định kiếm lời trong một thời khoảng đương đối ngắn và ít quan tâm đến khả năng phát triển hoặc khả năng tạo ra lợi tức của chứng khoán liên quan.

Từ được dùng khác với Gambling; Investment

34.

Đấu thầu cạnh tranh lãi suất

Là việc các tổ chức, cá nhân tham gia đấu thầu đưa ra các mức lãi suất dự thầu của mình để tổ chức phát hành hoặc tổ chức được ủy quyền lựa chọn mức lãi suất trúng thầu.

33.

Đấu thầu không cạnh tranh lãi suất

Là việc các tổ chức, cá nhân tham gia đấu thầu không đưa ra mức lãi suất dự thầu mà đăng ký mua trái phiếu theo mức lãi suất trúng thầu được xác định theo kết quả của đấu thầu cạnh tranh lãi suất.

34.

Đấu thầu trái phiếu

Là việc lựa chọn các tổ chức, cá nhân tham gia dự thầu, đáp ứng đủ yêu cầu của tổ chức phát hành.

35.

Đầu tư

Là mua tài sản, cổ phần, chứng khoán v.v... để bán lại kiếm lời hoặc thu được tiền bằng hình thức lãi.

36.

EBIT

VT- Earning Before Interest & Tax

Là lợi nhuận trước thuế và lãi vay.

37.

EPS - Tỉ suất thu nhập trên cổ phần

VT- Earning Per Share 

Là chỉ số nói lên phần lợi nhuận thu được trên mỗi cổ phần. Đây cũng có thể coi như phần lợi nhuận thu được trên mỗi khoản đầu tư ban đầu, nên nó được coi như là chỉ số xác định khả năng lợi nhuận của một công ty (hay một dự án đầu tư).

38.

Giá đấu

Là các mức giá đặt mua cổ phần của nhà đầu tư được ghi vào "Phiếu tham dự đấu giá".

39.

Giá đóng cửa

Là giá thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch. Trong trường hợp không có giá thực hiện trong ngày giao dịch, giá đóng cửa được xác định là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó.

40.

Giá khởi điểm

Là mức giá ban đầu của một cổ phần được chào bán ra bên ngoài do cơ quan cổ phần hoá quyết định.

41.

Giá mở cửa

Là giá thực hiện tại lần khớp lệnh đầu tiên trong ngày giao dịch.

42.

Giá tham chíếu

Là mức giá làm cơ sở để TTGDCK TP.HCM tính giới hạn dao động giá chứng khoán trong ngày giao dịch.

43.

Giá thực hiện

Là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ giao dịch thỏa thuận.

44.

Hệ số nguy cơ phá sản

Hệ số này cho biết mức độ rủi ro trong hoạt động của doanh nghiệp và được tính bằng công thức do GS . 

45.

Hội đồng đấu giá

Là tổ thực hiện chỉ đạo việc bán đấu giá bao gồm: đại điện Ban tổ chức đấu giá; đại diện Ban chỉ đạo cổ phần hoá doanh nghiệp; đại diện tổ chức tư vấn; và đại diện nhà đầu tư (nếu có)

46.

Hợp đồng hoán đổi

Là một cam kết song phương, theo đó các nhà đầu tư sẽ trao cho nhau vào một ngày nhất định một số lượng nhất định đồng tiền của một quốc gia A để lấy một số lượng nhất định đồng tiền của quốc gia B đã được quy đổi theo tỷ giá ngoại tệ hiện tại trong một thời hạn xác định, với điều hứa hoàn lại vốn khi đến kỳ hạn.

47.

Hợp đồng kỳ hạn

Là loại hợp đồng trong đó có sự thoả thuận giữa các bên ký hợp đồng về giao dịch hàng hoá với khối lượng xác định, tại một thời điểm xác định trong tương lai với mức giá xác định vào thời điểm ký hợp đồng. Mức giá trong hợp đồng kỳ hạn có thể thay đổi tại thời điểm giao nhận hàng hoá theo sự thoả thuận của các bên.

48.

Hợp đồng tương lai

Là cam kết mua hoặc bán các loại chứng khoán, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán nhất định với một số lượng và mức giá nhất định vào ngày xác định trước trong tương lai.

Là loại hợp đồng trong đó có sự thỏa thuận giữa các bên ký hợp đồng về những nghĩa vụ mua bán phải thực hiện theo mức giá đã được xác định cho tương lai mà không phụ thuộc vào giá cả của thị trường tại thời điểm tương lai đó.

49.

IPO

VT- Initial Public Offering

Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng.

50.

Khả năng thanh toán

Điều kiện tồn tại khi một nhà đầu tư hoặc một doanh nghiệp nắm giữ số lượng lớn tiền mặt hoặc các tài sản khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt mà không chịu lỗ nhiều.

51.

Khớp lệnh định kỳ

Là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán của khách hàng tại một thời điểm xác định. Nguyên tắc xác định giá thực hiện trong phương thức khớp lệnh định kỳ như sau: Là mức giá thực hiện đạt được khối lượng giao dịch lớn nhất; Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn tiết i nêu trên thì mức giá trùng hoặc gần với giá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được chọn

52.

Khớp lệnh liên tục

Là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch. Nguyên tắc xác định giá thực hiện trong phương thức khớp lệnh liên tục là mức giá của các lệnh giới hạn đối ứng đang nằm chờ trên sổ lệnh.

53.

Kinh doanh chứng khoán

Là việc thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, lưu ký chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán.

54.

Ký hiệu của TTGDCK về chứng khoán

- XD: Giao dịch không hưởng cổ tức

- XR: Giao dịch không hưởng quyền kèm theo

- XI: Giao dịch không hưởng lãi trái phiếu

- SP: Ngừng giao dịch

- DS: Chứng khoán cảnh báo

55.

Ký hiệu trạng thái chứng khoán

- P: Chứng khoán giao dịch bình thường

- H: Chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch trong 1 ngày giao dịch

- S: Chứng khoán bị ngừng giao dịch

- C: Chứng khoán bị kiểm soát

- X: Chứng khoán bị hủy niêm yết

56.

Lãi đơn

Là lãi được tính dựa trên mệnh giá gốc.

57.

Lãi gộp

Là khoản tiền thu được từ số tiền vay hoặc tiền trả cho số tiền đầu tư trước khi trừ thuế, v.v...; lĩnh lãi gộp từ tài khoản tiết kiệm.

58.

Lãi suất thị trường

Là mức lãi mà thị trường đòi hỏi đối với một khoản vay cụ thể, tùy thuộc vào thời điểm vay và thời hạn vay.

59.

LO - Lệnh giới hạn

Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn.

Lệnh giới hạn có hiệu lực kể từ khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến lúc kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.

60.

Lợi tức (Cổ tức)

Lợi tức cổ phiếu (hay gọi là cổ tức) là một phần lợi nhuận được phân phối cho cổ đông, tuỳ thuộc tình hình lợi nhuận của tổ chức phát hành (TCPH) và tỷ lệ góp vốn đầu tư của từng cổ đông. Do đó, mức lợi tức cổ phiếu cũng như phương thức chi trả, thanh toán cổ tức tuỳ thuộc sự phát triển sản xuất - kinh doanh và chính sách cổ tức của từng TCPH, do Hội đồng quản trị quyết định .

61.

Lưu ký chứng khoán

Là việc nhận ký gửi, bảo quản, chuyển giao chứng khoán cho khách hàng, giúp khách hàng thực hiện các quyền liên quan đến sở hữu chứng khoán.

62.

Lưu ký trái phiếu

Là việc người sở hữu trái phiếu thực hiện ký gửi trái phiếu của mình tại một tổ chức được phép lưu giữ, bảo quản trái phiếu để tổ chức này thực hiện các quyền đối với trái phiếu cho người sở hữu.

63.

Mệnh giá

Là giá trị mặt của chứng khoán, không kể giá trị đơn vị tiền tệ của nó.

64.

Môi giới chứng khoán

Là việc công ty chứng khoán làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng.

65.

MP - Lệnh thị trường

Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường.

Nếu sau khi so khớp lệnh theo nguyên tắc ở điểm 12.2.1 mà khối lượng đặt lệnh của lệnh thị trường vẫn chưa được thực hiện hết thì lệnh thị trường sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp hơn tiếp theo hiện có trên thị trường.

Nếu khối lượng đặt lệnh của lệnh thị trường vẫn còn sau khi giao dịch theo nguyên tắc tại điểm 12.2.2 và không thể tiếp tục khớp được nữa thì lệnh thị trường sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua tại mức giá cao hơn một bước giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó hoặc lệnh giới hạn bán tại mức giá thấp hơn một bước giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó.

66.

NAV

VT- Net Asset Value

Chỉ số giá trị tài sản thuần.

67.

Ngày đăng ký cuối cùng

Là ngày do tổ chức phát hành ấn định để xác định danh sách người sở hữu chứng khoán phục vụ cho việc thực hiện các quyền của người sở hữu chứng khoán.

68.

Ngày thanh toán

Là ngày mà thành viên lưu ký bên mua hoặc thành viên lưu ký bên bán chứng khoán được nhận chứng khoán hoặc tiền theo quy định của UBCKNN.

69.

Người biết thông tin nội bộ

a) Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc của công ty đại chúng; thành viên Ban đại diện quỹ đại chúng;

b) Cổ đông lớn của công ty đại chúng, quỹ đại chúng;

c) Người kiểm toán báo cáo tài chính của công ty đại chúng, quỹ đại chúng;

d) Người khác tiếp cận được thông tin nội bộ trong công ty đại chúng, quỹ đại chúng;

đ) Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và người hành nghề chứng khoán của công ty;

e) Tổ chức, cá nhân có quan hệ hợp tác kinh doanh, cung cấp dịch vụ với công ty đại chúng, quỹ đại chúng và cá nhân làm việc trong tổ chức đó;

g) Tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc gián tiếp có được thông tin nội bộ từ những đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản này.

70.

Người có liên quan

Là cá nhân hoặc tổ chức có quan hệ với nhau trong các trường hợp sau đây:

a) Cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, vợ, chồng, con, con nuôi, anh, chị em ruột của cá nhân;

b) Tổ chức mà trong đó có cá nhân là nhân viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, chủ sở hữu trên mười phần trăm (10%) số cổ phiếu lưu hành có quyền biểu quyết;

c) Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc và các chức danh quản lý khác của tổ chức đó;

d) Người mà trong mối quan hệ với người khác trực tiếp, gián tiếp kiểm soát hoặc bị kiểm soát bởi người đó hoặc cùng với người đó chịu chung một sự kiểm soát; 

đ) Công ty mẹ, công ty con;

e) Quan hệ hợp đồng trong đó một người là đại diện cho người kia.

71.

Nhà đầu tư

Là tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia đầu tư trên thị trường chứng khoán.

Là tổ chức kinh tế và cá nhân trong, ngoài nước theo quy định tại Điều 4 Nghị định 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;

72.

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp

Là ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, tổ chức kinh doanh bảo hiểm, tổ chức kinh doanh chứng khoán.

73.

Nhận cổ tức

Cổ tức là một phần trong lợi nhuận kinh doanh của công ty mà mỗi một cổ đông được chia tùy theo tỷ lệ góp vốn của cổ đông. Mức chi trả cũng như hình thức chi trả cổ tức tùy thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và do Hội đổng quản trị hoặc Đại hội cổ đông quyết định.

74.

Niêm yết chứng khoán

Là việc đưa các chứng khoán có đủ điều kiện vào giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán.

75.

OTC

VT- Over The Counter

Thị trường giao dịch phi tập trung.

76.

P/B

VT- Price/Book Value Per Share

Tỷ số giá trị thị trường trên giá trị sổ sách.

77.

P/E - Tỷ số giá thị trường trên thu nhập

VT- Price/Earning Per Share 

Là hệ số dùng để đánh giá đo lường mối liên hệ giữa thu nhập hiện tại và giá mỗi cổ phiếu, hay cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả giá cho mỗi cổ phiếu cao hơn mức thu nhập hiện tại bao nhiêu lần.

78.

Phát hành trái phiếu

Là việc bán trái phiếu lần đầu cho các đối tượng mua.

79.

Phát hành trái phiếu riêng lẻ

Là các trường hợp phát hành trái phiếu không phải phát hành ra công chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

80.

Phương thức thỏa thuận

Là phương thức giao dịch trong đó các thành viên tự thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và được đại diện giao dịch của thành viên nhập thông tin vào hệ thống giao dịch để ghi nhận.

81.

Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán

Là việc công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện quản lý theo ủy thác của từng nhà đầu tư trong mua, bán, nắm giữ chứng khoán.

82.

Quỹ đại chúng

Là quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng.

83.

Quỹ đầu tư chứng khoán

Là quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư với mục đích kiếm lợi nhuận từ việc đầu tư vào chứng khoán hoặc các dạng tài sản đầu tư khác, kể cả bất động sản, trong đó nhà đầu tư không có quyền kiểm soát hàng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của quỹ.

84.

Quỹ đóng

Là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng không được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư.

85.

Quỹ mở

Là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư

86.

Quỹ mở

Là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư

87.

Quỹ thành viên

Là quỹ đầu tư chứng khoán có số thành viên tham gia góp vốn không vượt quá ba mươi thành viên và chỉ bao gồm thành viên là pháp nhân.

88.

Quyền bỏ phiếu

Trong các cuộc họp Đại hội cổ đông, cổ đông phổ thông có quyền bỏ phiếu cho các chức vụ quản lý công ty; bỏ phiếu quyết định các vấn đề quan trọng của công ty. Nếu không tham dự Đại hội cổ đông được, cổ đông có thể ủy quyền cho người khác thay mặt họ.

89.

Quyền chọn bán

Người nắm giữ một lượng tài sản mua phí quyền chọn bán của nhà cung cấp quyền chọn bán để đảm bảo rằng tài sản của mình sẽ chắc chắn được bán ở một mức giá nhất định trong tương lai.

90.

Quyền chọn mua

Người mua quyền chọn trả một khoản tiền (gọi là phí quyền chọn) cho người bán. Người mua sẽ có quyền được mua (không bắt buộc mua) một lượng tài sản nhất định theo một mức giá thỏa thuận trước, tại một thời điểm xác định trong tương lai. Người bán nhận phí quyền chọn có trách nhiệm phải bán một lượng tài sản như đã thoả thuận cho người mua, theo mức giá đã thỏa thuận, vào thời điểm xác định trong tương lai (hoặc trước thời điểm đó) khi người mua muốn thực hiện quyền chọn mua.

91.

Quyền chọn mua, quyền chọn bán

Là quyền được ghi trong hợp đồng cho phép người mua lựa chọn quyền mua hoặc quyền bán một số lượng chứng khoán được xác định trước trong khoảng thời gian nhất định với mức giá được xác định trước.

92.

Quyền mua cổ phần

Là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành kèm theo đợt phát hành cổ phiếu bổ sung nhằm bảo đảm cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phiếu mới theo những điều kiện đã được xác định.

 93.

Quyền tiếp cận thông tin

Cổ đông có quyền được thông báo kịp thời mọi diễn biến trong công ty, đặc biệt những tình hình có khả năng tác động mạnh đến giá cổ phiếu. Các báo cáo tài chính định kỳ và các loại thông báo cũng là các thông tin mà cổ đông có quyền được tiếp cận.

94.

REPO - Mua bán chứng khoán có kỳ hạn

Là một giao dịch trong đó các chứng khoán được mua ở tỉ lệ giao ngay và được mua lại ở tỉ lệ kì hạn. Về bản chất thì nghiệp vụ Repo giống như một khoản vay có đảm bảo bằng các chứng khoán và các tài sản đảm bảo khác.

95.

ROA - Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản

 VT- Return On Assets

Là tỷ suất sinh lợi trên tài sản, nghĩa là đo lường hiệu quả hoạt động của công ty mà không quan tâm đến cấu trúc tài chính.

Chỉ số này cho biết công ty tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế từ một đồng tài sản. Thông thường để đánh giá, ta thường so sánh với chỉ số này của năm trước đó hoặc với các công ty có cùng quy mô trên thị trường. Chỉ số này phụ thuộc từng ngành cụ thể.

Công thức tính như sau: ROA = Lợi nhuận sau thuế /  Tổng tài sản

96.

ROE - Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

VT- Return On Equity 

Suất sinh lợi trên vốn chủ (ROE): Một công ty đạt hiệu quả ra sao với một lượng vốn nhất định.

Phương pháp tính ROE là phương pháp phổ biến nhất để đánh giá hoạt động tài chính của một công ty đang phát triển. ROE, còn được gọi là nội lực lợi nhuận, cho thấy một công ty được quản lý tốt đến mức nào để cho phép sinh lời từ vốn cổ đông. Đây cũng là một chỉ số đáng tin cậy về khả năng một công ty có thể sinh lời trong tương lai. Chỉ số ROE cao và ổn định phản ánh việc quản lý sinh lời và hiệu quả. Những cổ phiếu theo chua kỳ tuần hoàn (biến động cùng với nền kinh tế) thường cho thấy một chỉ số ROE thấp hơn. 

97.

ROS - Tỷ suất sinh lời trên danh thu thuần

VT- Return On Sales

98.

Tách chứng khoán

Là sự phân chia chứng khoán vốn của một công ty cổ phần tạo ra thêm các cổ phần, chủ yếu để cải thiện khả năng thị trường và tăng sự quan tâm của nhà đầu tư lên.

99.

Tài khoản ủy thác

Là tài khoản mà trong đó có sự chọn lựa về chứng khoán, giá cả và sắp xếp thời gian mua hoặc bán được giao cho người môi giới tùy ý quyết định. Người ấy không phải hỏi ý kiến khách hàng.

100.

Thành viên lưu ký

Là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại Nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cấp Giấy phép lưu ký để cung cấp dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán đã đăng ký làm thành viên lưu ký tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán (TTGDCK).

101.

Thị trường Giao dịch Chứng khoán

Là địa điểm hoặc hình thức trao đổi thông tin để tập hợp lệnh mua, bán và giao dịch chứng khoán.

102.

Thời hạn chuyển đổi trái phiếu

Là khoảng thời gian kể từ khi tổ chức phát hành bắt đầu thực hiện việc chuyển đổi trái phiếu đến khi kết thúc việc chuyển đổi trái phiếu.

103.

Thông tin nội bộ

Là thông tin liên quan đến công ty đại chúng hoặc quỹ đại chúng chưa được công bố mà nếu được công bố có thể ảnh hưởng lớn đến giá chứng khoán của công ty đại chúng hoặc quỹ đại chúng đó.

104.

Tiền đặt cọc

Là một khoản tiền của nhà đầu tư ứng trước để đảm bảo quyền tham gia đấu giá.

105.

Tổ chức bán đấu giá

Là Trung tâm Giao dịch Chứng khoán ... (tên TTGDCK) / công ty chứng khoán … (tên công ty chứng khoán).

106.

Tổ chức bảo lãnh phát hành

Là công ty chứng khoán được phép hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán và ngân hàng thương mại được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) chấp thuận bảo lãnh phát hành trái phiếu theo điều kiện do Bộ Tài chính quy định.

107.

Tổ chức kiểm toán được chấp thuận

Là công ty kiểm toán độc lập thuộc danh mục các công ty kiểm toán được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) chấp thuận kiểm toán theo điều kiện do Bộ Tài chính quy định.

108.

Tổ chức phát hành

Là tổ chức thực hiện phát hành chứng khoán ra công chúng;

Là doanh nghiệp thực hiện phát hành trái phiếu theo quy định của Nghị định này.

109.

Trái phiếu

Là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành. 

110.

Trái phiếu - Giá trái phiếu

Là giá khi nhà đầu tư mua trái phiếu, nó có thể bằng, thấp hơn hoặc cao hơn mệnh giá.

111.

Trái phiếu - Lãi suất cuống phiếu (Lãi Coupon)

Là tỷ lệ lãi hàng năm tính trên mệnh giá trái phiếu mà tổ chức phát hành phải thanh toán cho người đầu tư trong suốt thời hạn của trái phiếu.

112.

Trái phiếu - Mệnh giá

Là số tiền ghi trên tờ trái phiếu và sẽ được bên vay hoàn trả khi trái phiếu hết hạn.

113.

Trái phiếu - Thời hạn trái phiếu

Là khoảng thời gian tồn tại của khoản vay, từ khi cho vay đến khi nhận lại các khoản lãi và vốn gốc.

Chẳng hạn, nếu một trái phiếu có thời hạn 10 năm và đã được bạn nắm giữ qua 04 năm (kể từ khi mới phát hành) thì:

Thời gian đáo hạn của trái phiếu là: 10 - 04 = 06 (năm)

114.

Trái phiếu chuyển đổi

Là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông của cùng một tổ chức phát hành theo các điều kiện đã được xác định trong phương án phát hành.

115.

Trái phiếu có bảo đảm

Là loại trái phiếu được bảo đảm thanh toán toàn bộ hoặc một phần gốc, lãi khi đến hạn bằng tài sản của tổ chức phát hành hoặc bên thứ ba hoặc bảo lãnh thanh toán của tổ chức tài chính, tín dụng.

116.

Trái phiếu không chuyển đổi

Là loại trái phiếu không có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu.

117.

Trái phiếu không có bảo đảm

Là loại trái phiếu không được bảo đảm thanh toán toàn bộ hoặc một phần gốc, lãi bằng tài sản của tổ chức phát hành hoặc bên thứ ba hoặc bảo lãnh thanh toán của tổ chức tài chính tín dụng.

118.

Tự doanh chứng khoán

Là việc công ty chứng khoán mua hoặc bán chứng khoán cho chính mình.

119.

Tư vấn đầu tư chứng khoán

Là việc công ty chứng khoán cung cấp cho nhà đầu tư kết quả phân tích, công bố báo cáo phân tích và khuyến nghị liên quan đến chứng khoán.

120.

Tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu

Là số lượng cổ phiếu phổ thông mà chủ sở hữu trái phiếu nhận được khi thực hiện chuyển đổi một trái phiếu thành cổ phiếu.

121.

Vòng quay hàng tồn kho

Chỉ số vòng quay hàng tồn kho cao phản ánh tốc độ bán hàng của doanh nghiệp. Tuy nhiên chỉ số này quá cao cũng không tốt vì như thế có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất khả năng doanh nghiệp bị mất nhà đầu tư (NĐT) và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. 

122.

Vòng quay tài sản

Chỉ số này cho biết một đơn vị tài sản của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu.

Ví dụ: Vòng quay tài sản bằng 3 có nghĩa là một đồng tài sản tạo ra được 3 đồng doanh thu trong một năm.

Các doanh nghiệp trong ngành thâm dụng vốn thường có chỉ số vòng quay tổng tài sản thấp hơn so với các doanh nghiệp khác.

123.

WACC

VT- Weighted Average Cost of Capital

Chi phí sử dụng vốn bình quân trọng số.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro