Những thứ vặt vãnh thường gặp trong tiểu thuyết convert

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Thể loại truyện

Âm kém dương sai: thường vì sai thời điểm, sai địa điểm mà hiểu lầm nọ nối tiếp hiểu lầm kia

Báo thù rửa hận: như tên 

Biến thân: nữ biến nam, nam biến nữ, thể nghiệm một cuộc đời mới 

Bố y cuộc sống: cuộc sống đơn giản, bình dân, phố phường 

Cấm luyến/ loạn luân: như tênCán bộ cao cấp: con nhà quan, tai to mặt lớn, bối cảnh chính trị

Chủng điền (làm ruộng) văn: thường là truyện về gia đình, đọc bình bình dễ chịu, không nhiều cao trào, miêu tả những thứ lông gà vỏ tỏi thường nhật

Cung đấu: nữ nv đi vào hậu cung, so trí so tài cùng các phi tử hoàng hậu, âm mưu đầy rẫy, thi cốt chồng chất, phản loạn mưu nghịch, v.v...

Cung đình hầu tước: bối cảnh cung đình, hoàng gia

Cường thủ hào đoạt: vô lý cướp đoạt, dùng vũ lực/thế lực thưởng tới, thường ám chỉ cường bạo (đoán, ta ít xem loại này)

Đam mỹ: shounen-ai, yaoi 

Dân quốc: như tên 

Dị giới: bối cảnh trong một thế giới khác (gần giống Tây phương trung cổ), thường có ma pháp võ thuật, nv đến ma-võ học viện làm mưa làm gió, luyện dược, luyện khí, gặp gỡ người thần điện, các loài sinh vật trong tiểu thuyết Tây phương như rồng, tinh linh... Kết hợp văn hóa Trung Tây.

Dị giới mạo hiểm: gần như dị giới nhưng thiên về thám hiểm

Đô thị tình duyên: viết trong bối cảnh hiện đại...

Đoản văn: truyện ngắn

Dốc lòng: nhân vật chính phấn đấu vươn lên (học tập, làm giàu)

Đồng nhân/ đồng nghiệp: fanfic

Đồng tranh: (? Chưa đọc chưa biết)

Gia đấu/ trạch đấu: thường nói về sinh hoạt trong đại gia đình, 7 cô 8 bà đấu trí đấu dũng, gom tiền tranh quyền lợi v.v...

Giá không: không có thật, ảo tưởng

Giải trí vòng/ ngu nhạc quyển: show-biz

Giang hồ: như tên

Gương vỡ lại lành: hàn gắn lại mối quan hệ đã bị rạn nứt, thường nói về sau khi ly hôn hoặc sau khi chia tay

Hắc đạo: xã hội đen

Hào môn ân oán: như tên

Hoa quý mùa mưa/ hoa quý vũ quý (花季雨季): nói về tuổi thanh xuân (17-18), đầy sức sống, bỡ ngỡ, khát vọng...

Huyền ảo/huyền huyễn: bất cứ cái gì supernatural

Huyền huyễn dị giới: như dị giới

Huyền huyễn ngôn tình: truyện chủ yếu nói về tình cảm, quá trình tu luyện của nữ chính được tóm lại bằng vài dòng, còn yêu hận khúc mắc của nữ chính và (các) nam diễn viên khác chiếm đại đa số, nữ chính chết đi sống lại mấy lần, kiếp trước kiếp này là không thể thiếu.

Huyền nghi: bí ẩn, trinh thám, phá án

Kiếp trước kiếp này: như tên

Lịch sử quân sự: nói về chiến lược, chiến tranh trong lịch sử (lịch sử có thật hoặc mất quyền lực)

Linh hồn chuyển hoán: linh hồn nhập vào một thân xác khác

Luyến đồng: tình ái giữa người lớn và trẻ con

Mất quyền lực: thế giới/ thời đại ảo tưởng

Mỹ thực: truyện có nói nhiều về đồ ăn và cách chế biến

Ngôn tình: phạm vi rất rộng, khó mà diễn tả... Chủ yếu là nói về tình yêu đi =.="

Ngược văn: SM quan hệ, gồm có ngược tâm và ngược thân. 

Ngược luyến tàn tâm/ngược luyến tình thâm cũng là ngược tâm, trình độ gọi là thê thảm.

Nhân thú/ thú nhân: ặc, thì là người và thú, hoặc người và người thú đàm luyến ái...

Np: n 'person' (?)/people, 1 nữ n nam hoặc 1 nam n nữ

Nữ tôn: bối cảnh trong một thế giới phong kiến mà nữ đóng vai trò của nam, nam lại đóng vai trò của nữ (sinh con đẻ cái, châm tuyến nữ hồng linh tinh...)

Quái lực loạn thần: không rõ ràng lắm, là về thần tiên yêu ma đi

Quân nhân/ quân lữ: bối cảnh hiện đại, nam/nữ chính vào quân chế

Sắc hiệp: nhân vật chính là nam, thường trêu chọc nhiều nữ, truyện tả nhiều cảnh xxooSảng (sướng, thích) văn: truyện đọc thoải mái, không nghẹn khuất, nam nữ chính phát triển thuận lợi, có thể kèm theo ngược tra, đánh mặt

Sư sinh luyến: thầy trò yêu nhau

Sủng văn: một nv chính đối với nv chính còn lại âu yếm vô cùng, mắt không có người khác, làm mọi việc mọi chuyện đều vì đối phương, giống như cả thế giới đều xoay quanh hắn/nàng, đối với tiểu tam luôn lãnh đạm tuyệt tình

Tam giáo cửu lưu (三教九流): (chỉ ứng với thể loại truyện, nghĩa gốc mời google) thất loạn bát tao giáo phái môn phái trong giang hồ

Tây phương kỳ huyễn/ Tây phương ma pháp: cái này cũng có yếu tố tu luyện, nhưng nói nhiều về lối sống của nữ chính trong xã hội phương Tây, tất nhiên là ngoài ma pháp sư thì kỵ sĩ, công hầu bá tử nam tước... không thiếu, tâm lý của các nhân vật phụ về tình dục cũng phóng khoáng

Thanh mai trúc mã: như tên

Thanh thủy văn: truyện rất trong sáng và thuần khiết, không có một chút sắc

Thanh xuân vườn trường: truyện nói về thời học sinh

Thanh xuyên: xuyên qua trở về đời nhà Thanh (chủ yếu dính tới Khang Hi, Ung Chính hoặc Càn Long)

Thiên chi kiêu tử: một hoặc nhiều nhân vật chính nắm quyền cao, ngậm thìa vàng...

Thiên tác chi hòa/ thiên làm nên cùng: trời sinh một đôi

Thịt văn: truyện tả nhiều cảnh xôi thịtTiên hiệp: thường là tu tiên, thần tiên đầu duyên, đấu pháp thuật...

Tiền hôn hậu ái: cưới trước yêu sau

Tiểu Bạch: văn ngây thơ, đơn giản, chủ yếu thỏa mãn sự yy của tác giả

Tình có chú ý/ tình hữu độc chung: tình yêu duy nhất cả đời

Tinh tế cơ giáp: viết về thời đại tương lai, khi con người định cư ở nhiều tinh cầu, qua lại trong cùng tinh cầu bằng xe bay (phi xa, huyền phù xa), qua lại giữa hai tinh cầu bằng phi thuyền, đánh nhau bằng cơ giáp và chiến hạm, ngành học được ưa chuộng nhất là cơ giáp chiến đấu và chế tạo cơ giáp

Trọng sinh: một là chuyển kiếp, biến thành thai nhi/trẻ sơ sinh, vẫn giữ lại ký ức của kiếp trước, hai là tá thi hoàn hồn, ba là trở về một thời điểm nào đó trong quá khứ của bản thân, sửa lỗi lầm (phạm vi thường dùng nhất)

Trướng nhiên nhược thất/Buồn bã nhược thất: họ hàng gần của ngược tâm, đọc rất thảm, thường gắn liền với SE, OE

Tu chân/tu tiên: truyện chủ yếu nói về tu luyện, nữ chính được thu vào môn phái nào đó, luyện công pháp nào đó, luyện đan, luyện khí, vẽ trận pháp, đọc khẩu quyết, bay bằng phi kiếm, qua các giai đoạn trúc cơ, kết đan, nguyên anh..., độ kiếp rồi thăng thiên; nam chính chỉ là phụ gia, có cũng được mà không cũng chẳng sao.

Tỷ đệ luyến: cặp đôi mà nữ lớn tuổi hơn nam

Văn phòng tình cảm: truyện trong văn phòng, tình ái giữa đồng nghiệp hoặc giữa boss và tiểu viên chức

Võng du: võng = internet, du = surf, phần lớn nói về game online; hư nghĩ võng du >> võng du ở thế kỷ tương lai, khoa học công nghệ phát triển, độ phảng chân cao

Vui mừng oan gia: cặp đôi hay trêu chọc khiêu khích nhau

Xuyên không/xuyên việt/xuyên việt thời không: xuyên qua các thế giới khác, thời đại khác

.

.

Ngôn ngữ mạng

(tham khảo YellowBridge, )

囧: pinyin "jiong", biểu tượng khuôn mặt đớ

 ra0: linh, nâm (ngài, ngươi)

026: nâm lai liễu (ngươi tới rồi)

028: nâm lai ba (ngươi đến đây đi)

0322: (?? từ gốc? "Ngàn năm yêu thương")

0358: nâm tưởng ngô ba (ngươi nhớ thương ta đi)

04551: nâm thị ngô duy nhất (Ngươi là duy nhất của ta)

04592: nâm thị ngô tối ái (ngươi là thứ mà ta yêu nhất)

0564335: nâm vô liêu thì, tưởng tưởng ngô (khi ngươi nhàm chán, nhớ về ta đi)

0594184: nâm ngã tựu thị nhất bối tử (chúng ta liền cả đời cùng nhau)

0654335: nâm nhược vô sự, tưởng tưởng ngô (ngươi nếu rảnh rỗi liền nhớ về ta đi)

08056: nâm bất lý ngô liễu (ngươi làm lơ ta sao)

08358: nâm biệt tưởng ngô ba (ngươi đừng nhớ thương ta)

08376: nâm biệt sinh khí liễu (ngươi đừng giận)

086: nâm phát liễu (Ngươi phát tài hả)

0896: nâm bất tẩu liễu (ngươi không đi hả)

095: nâm hoa ngô (ngươi tìm ta sao)

096: nâm tẩu liễu (Ngươi rời đi hả)

1: nhất, y (giống như), nhĩ (ngươi)

10086: số điện thoại dịch vụ khách hàng ở TQ 

1299: Leave as soon as you arrive 

12937: Thinking of eating as soon as you got here 

12945: I'm the one who wants love 

130926: Just one thought of you and you arrived 

1314: nhất sinh nhất thế (một đời một kiếp) 

131427: nhất sinh nhất thế ái thê (một đời một kiếp yêu vợ) 

1314520: nhất sinh nhất thế ngô ái nâm (một đời một kiếp ta yêu ngươi)

1314921: Love you for a lifetime 

1372: nhất sương tình nguyện 

1392010: You are the person I'll love for a lifetime 

1573: nhất vãng tình thâm 

1698: Let's go together 

1799: Let's stroll around 

1920: y cựu ái nâm (yêu ngươi như xưa) 

2: nhị, nhi, ái (yêu) 

20863: Love you till the next life 

213: >> nhị (2) B (13) >> đần độn 

234: Follow you with love 

246: Starving to death 

246437: Love is so magical 

250: kẻ ngu ngốc cứng đầu 

25184: Love me for a lifetime 

258: Love me 

25873: Love me till death 

259695: To love me is to know me3: tam, sinh, sanh 

3207778: Want to go out with you 

3344: For generations 

338: Let's think about it a bit 

3399: For a long time 

35925: To think of me is to love me 

360: Miss you 

3726: Thinking of getting up 

38: tam bát (nhiều chuyện, bà tám) 

38726: I can't think of it 

3Q: san-kyu >> thank you 

4: tứ, thế (đời), thị (nhìn) 

409: Punish you by your leaving 

419: four one nine >> for one night, một đêm tình 

456: thị ngô liễu (là ta) 

476: tử cơ liễu (đứng máy rồi) 

5: ngũ, ngô (ta), vô (không) 

510: I'm already here 

51020: I still love you 

51131420: Love you for a lifetime 

51396: I want to go to sleep now 

51476: My phone is dead too 

516: I have to go 

517: I want to eat 

5179: I want to drink wine 

5196: I must leave now 

52: ngô ái (ta yêu, tình yêu của ta) 

520: ngô ái nâm (ta yêu ngươi)

5201314: ngô ai nâm nhất sinh nhất thế (ta yêu ngươi một đời một kiếp)

5203344587: ngô ái nâm sinh sinh thế thế ngô bất khí (ta yêu ngươi đời đời kiếp kiếp không buông tay)

521: ngô nguyện ý (ta tình nguyện)

5240: ngô ái tử nâm (ta yêu ngươi muốn chết đi được)

526: I'm hungry 

530: ngô tưởng nâm (ta nhớ ngươi)

5366: I want to chat for awhile 

53719: I still have deep love for you 

5376: I'm upset 

53770: I'm thinking of kissing you 

53880: I'm thinking of hugging you 

54: vô thị (không nhìn, không để ý, mặc kệ) 

546: ngô si liễu (ta ngốc rồi)

548: vô sự ba (ngươi không sao chứ) 

555: hu hu hu... 

558: Good afternoon 

564335: vô liêu thì, tưởng tưởng ngô (khi nhàm chán, nhớ về ta đi) 

5689: I can't sneak out 

57: ngô thê (vợ ta) 

57520: ngô thê ngô ái nâm 

 (vợ ơi, anh yêu em) 

5776: I'm going out now58: Good night 

5810: I won't listen to you584520: I swear I love you 

586: I'm not coming 

587: I am sorry 

5871: I don't mind 

52667: Let's leave slowly 

594230: I'm thinking of you 

596: I'm leaving 

6: lục, liễu 

62: Liễu nhi 

667: Let's stroll around 

6785753: Meet at the same old place and don't leave until we meet 

6868: Sneak out! Sneak out! 

7: thất, thê, khí 

70345: Please believe me 

71817: Please don't get upset 

721: Dear 

7456: khí tử ngô liễu (tức chết ta rồi) 

745839: kỳ thực ngô bất tưởng tẩu (thật ra ta không muốn đi) 

748: khứ tử ba (đi chết đi) 

74839: kỳ thực bất tưởng tẩu (thật ra không muốn đi) 

765: Go dancing 

768: Let's eat 

770: Kiss you 

770880: Kiss you, hug you 

775: Kiss me 

775885: Kiss me, hug me 

786: Done eating already 

7998: Go for a walk 

8: bát, bác (lột, cởi),bái (lột, cởi), bye, bá (khí phách), bất 

8006: Not paying attention to you anymore80 

1314: Your companion forever 

8074: Upset you to death809: Bowling 

810: Shameless 

812: Don't want to come 

8170: Don't move recklessly 

8172: Don't act recklessly 

818: bát nhất bát (tám chuyện một chút, moi tin một chút) 

82475: Being loved is happiness 

825: biệt ái ngô (đừng yêu ta)837: Don't be angry 

865: Don't annoy me87: bá khí (khí phách) 

88: bái bai (bye bye) 

885: Hug me 

886: bái bai liễu (bye bye nha) 

898: Let's split 

9: cửu, cựu (cũ), cửu (dài lâu 

910: Just want you 

918: Cheer up 

94: tựu thị (đúng vậy, đồng ý) 

940: tựu thị nâm (chính là ngươi) 

9482: Just don't come 

98: Good morning 

987: đối bất khởi (xin lỗi ) 

99013148875: cầu cầu nâm nhất sinh nhất thế biệt phao khí ngô (van xin ngươi một đời một kiếp đừng vứt bỏ ta) 

9958: cứu cứu ngô ba (cứu ta với) 

b: biểu tượng giọt mồ hôi 

bh: bưu hãn 

bjd: ball-jointed doll 

bl: boy love 

Bối bối sơn/ Brokeback mountain (<< lỗi convert tự động): đồng tính luyến ái nam 

bj [thị]: Bắc Kinh 

bt: biến thái (bian-tai)

bw: bá vương (ăn/xem không trả tiền)

cj: thuần khiết 

cn: xử nam (or xử nữ)

dd: đệ đệ 

diy: do it yourself 

đan p: 1 vs 1 pk 

đàn p: 1 vs n pk hoặc n vs n pk 

đạo bản: bản copy lậu, phảng chế phẩm 

e04: can (khi gõ vào máy bằng Taiwanese input method, pinyin gan) – từ chửi bậy 

fh: phúc hắc 

fs: pháp sư 

fz: 1- Fate/Zero (anime),  2- phụ tử (danmei), 3- tỉnh Phúc Châu 

gc: cao trào 

gd: câu đáp (rù quyến, câu dẫn ) 

gg: ca ca 

gj: 1- good job, 2- cảm kích, 3- công kích, 4- Cổ Kiếm (kỳ đàm), 5- Quách Gia, 6- truyện rất sắc (cao h ) 

hc: hoa si, mê gái 

hn: Hồ Nam 

j: kim (đơn vị tiền vàng) 

jf: tích phân 

jj: tỷ tỷ, (khụ) đệ đệ (no idea ——!) 

jc: giao cảnh 

jp: tuyệt phẩm (jue-pin), cực phẩm (nghĩa xấu) 

jq: gian tình (jian-qing) 

js: gian thương 

jybs: giao hữu bất thận (không biết chọn bạn mà chơi) 

jz: tinh tử 

Kao: kháo (chửi tục), 

 thao (chửi tục), tào (chửi tục) 

kfz: khai phát tổ 

lj: rác rưởi, luân gian 

lz: lâu chủm quốc: nước Mỹ mã giáp: lốt ngoài, ID giảm

 mb: money boy, ngưu lang; nghĩa khác: (chửi bậy) 

mm: muội muội, mỹ mi) 

ms: mã thượng (lập tức 

nb: (có lẽ là) ngưu bức 

nc: nao-can, não tàn (đần độn) 

nnd: (chửi thề) nãi nãi đích 

ntr: netorare, đội nón xanh 

nx: (có lẽ là) ngưu xorz: (nhìn ngang) biểu tượng quỳ gối bái lạy 

p: thí, pkq bản: cute bản, hoạt họa bảnq 

b: khổ bức 

qj: cưỡng gian 

r quốc: Nhật Bản (đôi khi là Nga) 

rf: nhũ phòng (đừng hỏi ta, tự tra đi ~_~) 

rp: nhân phẩm (chỉ vận may) 

sa phát (sô pha): spam topic 

sb: ngốc  

Bsd: soper dollfies 

h [thị]: Thượng Hải 

song C: song xử (nam nữ chính là xử nam xử nữ) 

t: 1- đồng (đơn vị tiền đồng); 2- kick rathần mã: thập ma (cái gì 

tmd: tha mụ đích (mẹ nó) 

tnnd: tha nãi nãi đích (con bà nó) 

tôm thước/ hà mễ: cái quỷ gì 

trang B: >> trang 13 >> trang 13 tuổi >> giả ngây thơ ~ ngụy quân tử, nữ version; nghĩa khác: trang BIG >> giả vờ vĩ đại tuyệt vời 

tx: đùa giỡn (tiao-xi) 

v5: uy vũ 

w: vạn (10000) 

ws: đáng khinh (wei-suo) 

xb: tiểu Bạch 

xe: tà ác 

xy: tính dục (nhu cầu tình dục) 

yb: nguyên bảo 

yd: dâm đãng 

yy: ý dâm, hoang tưởng, tự sướng (yi yin) 

z quốc: Trung Quốc 

zf: chính phủ 

zgsh: Trung Quốc thạch hóa (hãng dầu mỏ, xăng dầu... của Trung Quốc)

.

.

Phiên âm

Khác

nhân yêu: gay,

 (võng du) nam ngoạn nữ nv 

yêu nhân: nữ ngoạn nam  nv 

bách hợp: lesbian 

nâm: ngài 

khuẩn: quân

tử (trong thành ngữ), nhữ (trịnh trọng), nhĩ (bình thường), nê (nói trại đi), quân (đối nam), khanh: ngươi

nê manh: nhĩ môn (các ngươi) 

ngô (trịnh trọng), ngã (bình thường), ngẫu (tiếng địa phương, thường dùng như đùa cợt), yêm (đùa cợt, nhược thế), oa, ngạch (nói trại đi), liên (= trẫm), cô (= trẫm): ta

ngẫu tích thần/ ngạch tích thần/ ngạch giọt thần: ngã đích thần (oh my God, thần của ta)

tích (giọt): đích (sở hữu, giống như " 's " trong tiếng anh)

nữu: cô bé, bạn gái (đối với nữ, ám chỉ bạn thân là nữ; đối với nam, ám chỉ gf) 

nãi: là, nghĩa khác: ngươi 

bôi (chén) cụ (cốc chén): bi kịch 

tẩy cụ: hài kịch 

đả (đánh) tương du: mua nước mắm (nghĩa đen), đi ngang qua 

nổi danh đường: hàng dỏm

sơn trại: hàng nhái, hàng kém chất lượng, hàng giả

ô long: chuyện gây xấu hổ, dở khóc dở cười 

cẩu huyết: tình tiết kịch tình khoa trương giả tạo 

lôi: văn cà giật lẩy bẩy giống như bị sấm đánh 

hà cua: hài hòa (đánh mosaic)

tính phúc: ách... độ cường hãn trong sinh hoạt vợ chồng 

phúc hắc: (bụng đen) mặt ngoài vô hại bình phàm nhưng kỳ thực rất mưu mẹo âm hiểm 

buồn (muộn) tao: bề ngoài lãnh tĩnh, trầm mặc mà thực tế giàu có tư tưởng cùng nội hàm. Loại này đám người không dễ dàng biểu đạt cùng lộ ra ngoài các loại hỉ nộ ai nhạc cùng biến hóa trong cảm xúc, nhưng là trong một số trường hợp hoặc hoàn cảnh, thường thường sẽ biểu hiện một cách ngoài tưởng tượng. Biểu hiện này có yếu tố show off nhất định, nhưng là ở một trình độ nào đó cũng phản ánh hoạt động nội tâm chân thật của cá nhân. 

khiếm trừu: đáng ăn đòn, đáng đánh đòn, muốn ăn đòn 

hỗn đản: (trứng tạp chủng)  

đồ khốnđản đau: này thôi, đản ý chỉ nam tính đồ vật nơi hạ phúc, đản đau (nghĩa đen + nghĩa bóng) = đau kịch liệt mà không dám nói ra 

liêu âm chân: chiêu đá trúng nửa dưới của đàn ông (và vì sao là 'âm' mà không phải 'dương' thì ta không biết >.<) 

nhị: ngu ngốc (một cách khác người) 

nhị bách ngũ (250): kẻ ngu ngốc cứng đầu 

pia: đá đi 

tiểu tam: kẻ câu dẫn chồng (hoặc vợ) người ta, từ này thường ám chỉ phụ nữ 

tạp: card, thẻ 

bái thiếp: bài post 

thủ cơ: di động 

lam nha: bluetooth 

hiệt (trang) du: browser game, game trên trang web 

thủ du: mobile game, game trên di động 

thủ bạn: garage kit 

quanh thân (周边, chung quanh): sản phẩm tương quan 

ngưu bì đường/ da trâu đường: kẹo mè xửng, kẻ dai như đỉa 

điềm tâm: sweetheart 

quai quai: darling 

nam/ nữ phiếu: bạn trai/ gái 

lữ hài tử (đứa nhỏ): nữ hài tử (cô gái) 

thục thử (cây cao lương): thúc thúc 

thâm tỉnh (giếng sâu)băng: thần kinh bệnh (bệnh tâm thần)  

tuyên: yêu

 phạt: không khai

 sâm: vui vẻ 

truy tinh: truy đuổi thần tượng 

phấn: fans 

ngưu lang, áp tử/ vịt: khụ, khụ, khụ... nam host, hiện đại kỹ nam...

áp (vịt) lê: áp lực 

áp lê sơn đại: áp lực như núi 

bạch nhãn: xem thường (ngoại lệ "bạch nhãn lang" – kẻ vong ân phụ nghĩa) 

béo thứ: đồ lót 

thử tiêu: chuột máy tính 

thủy nê: xi măng 

chuyên: gạch 

ngõa: ngói 

thước trùng: sâu gạo, kẻ ăn không ngồi rồi 

hoa quả khô: thực học, học vấn 

dắt lừa thuê: cảm giác 

tiếp (nhận) tra, tiếp  

thoại tra: tiếp lời, đáp lời 

thổ (phun) tào: châm chọc chê bai (ghê tởm muốn ói ra v.v...) 

an lợi: tiếp thị, quảng cáo, khuyến mãi 

hoa thủy: trốn việc 

báo xã (tòa soạn báo): báo thù xã hội 

cẩu đái: (hài âm)  go die, đi chết, tử vong 

tạp bãi: đá quán 

tìm tra: gây hấn 

tấu khải (ca khúc khải hoàn): tẩu khai (xéo đi, xéo ra, cút đi)why old are you: vì sao lão là ngươi (vì sao lúc nào là ngươi) 

how teen: hảo tiện (thật không biết xấu hổ, thật hạ cấp) 

thảo nê mã (alpaca??): thao nhĩ mụ (mẹ ngươi)ni mã: nhĩ mụ (mẹ ngươi) 

tạo sao: hiểu/biết saothũng sao: làm saothũng sao làm: làm sao bây giờtôm thước/ hà mễ: cái quỷ gì 

trang B: >> trang 13 >> trang 13 tuổi >> giả ngây thơ ~ ngụy quân tử, nữ version; nghĩa khác: trang BIG >> giả vờ vĩ đại tuyệt vời 

hợp lại bàn: ghép bàn, ngồi chung bàn 

thảo môi: kissmark, dâu tây 

vu sư: phù thủy, bà đồng 

phong tín tử: dã lan hương 

khang nãi hinh: cẩm chướng 

huân y thảo: oải hương 

vật vong ngã: forget-me-nottam sắc cận: hoa păng-xê 

bỉ ngạn hoa: mạn đà la (ngoại lệ "bỉ ngạn hoa khai" – hoa nở bên bờ đối diện)

mạn châu sa hoa: mạn đà la đỏ 

mân côi: hoa hồng 

hãm bính: bánh bao, vận may bất ngờ 

nhược quán chi linh: 20 tuổi 

nhi lập chi niên: ~30 tuổi 

bất hoặc chi niên: ~40 tuổi 

kì di chi niên: ~100 tuổi

.

.

Lỗi convert tự động

gỗ vuông: phương thuốc 

giáo trình khí: giảng nghĩa khí 

nê-phrít: nhuyễn ngọc 

chỉ có công tử: phiên phiên công tử 

phong độ chỉ có: phong độ phiên phiên 

xem thường sói: bạch nhãn lang 

đánh bị điện giật nói: đánh điện thoại (gọi điện thoại) 

đừng (họ): Mạc 

đừng, khác (văn thơ): biệt 

cũng (tên): Diệc 

cùng (tên): Hòa, Đồng 

cùng (trong thành ngữ): dữ, dã 

lúa (tên): Hòa 

ngươi (tên – Mông Cổ): nhĩ 

đem (tên, họ): tương 

đứng (tên): lập 

trong suốt (tên): thanh thanh, tinh oánh 

hương thơm (tên): phỉ, phỉ phỉ 

bay lên (tên): phi dương 

thẳng tới trời cao (tên): lăng vân 

bay trên trời (tên): phi thiên 

ngay cả (tên): liên 

ngút trời (tên): thiên túng 

mũi nhọn (tên): mang 

vui mừng (tên): duyệt 

mẹ (họ): bắc đường 

thẻ (tên): sách 

sao bắc cực (họ): bắc thần 

tiểu nhện cao chân (tên): tiểu hỉ tử 

bay liệng (tên): tường 

đủ (tên, họ): tề 

mặt giãn ra (tên): triển nhan 

ca Gothic khác: ca ca đặc biệt 

xông vào trận doanh (chi quân dưới tay Cao Thuận): Hãm trận doanh(liệt kê danh từ đằng trước) 

chờ: đẳng (= nhóm, bọn, đám = vân vân)

lả lướt: Y Y (tên), 

linh lung (văn)một đôi vách tường nhân: một đôi bích nhân 

gió êm dịu: hòa phong 

làm vinh dự: quang đại 

taxi: đích sĩ 

nhất nhất: – –nhất/ khẩu: dấu thoại, dấu câu 

bình minh: thiên minh 

hoàn trả: thanh hoàn 

xếp hợp lý: đối tề 

ngày mai (tên người): minh nhi 

vật tắc mạch: xuyên tử


.

Lỗi do từ cấm

(ái) mei: (ái) muội 

biao: biểu (biểu tử = người đàn bà yd)

chao: triều 

chu: xử 

chuang: sàng (giường) 

fang: phòng 

gen: căn 

ji: cơ/kỹ 

ji (nữ): kỹ (nữ)

jian: gian/ tiện 

ju (hoa): cúc (hoa) 

ku, kua: khố 

luo: lõa 

mei: mỹ/ muội(phong) liu: (phong) lưu 

qing: tình, tính 

qing ren: tình nhân 

ren: nhân 

 rou: nhục (thịt) 

ru tou: nhũ đầu 

se: sắc 

shen: thân 

shunsui: xuân thủy(triền) 

mian: (triền) miên 

wang: vọng 

xing fu: tính phúc/ hạnh phú 

cye: dạ (đêm) 

yin: dâm/ dẫn 

yu: dục

Những từ thường lẫn lộn (trọng âm, typo) hoặc dùng tương đương

—phong/phượng/phàm

ninh/trữ

diệp/hiệp

hứa/từ

tắc/trạch

hàm/hàn

trầm/thẩm

ngọc/vương

quát/quế/khắc/kiếm

tả/tỷ/thư

cổ/giả

ly/cách

giải/lân

cơ/ky

niếp/nhiếp

MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT, TỪ LÓNG, TỪ MẠNG:

-419 = for one night = tình một đêm

-5555 = wu wu wu wu ~> đọc lên nghe như tiếng khóc

-A phiến = Phim A (adult)

-AA: mỗi người trả một nửa tiền

-Ăn cơm mềm: Chỉ những người đàn ông bám váy vợ

-Ăn dấm chua = Ghen

-Bóng đèn = kỳ đà cản mũi

-BT = biến thái

-Bảo tiêu: Bảo vệ.

-Cẩu huyết = máu chó: Những tình huống lặp đi lặp lại đến phát ngán hoặc quánhàm chán

-Chân chó = nịnh bợ, xun xoe

-Chụp mã thí = Vỗ mông ngựa = Nịnh hót, tâng bốc

-CJ = Thuần khiết (từ mạng)

-CN = Xử nữ (từ mạng)

-Cua đồng: Từ lóng, dùng để chỉ cảnh H

-Di tình biệt luyến: yêu một người rồi, sau đó lại ko yêu người đó nữa mà có tình yêu mới.

-Đi SHI = đi tử -> cách nói vui của từ đi chết

-GC = cao trào

-GD = gou yin = Câu dẫn = Dụ dỗ, quyến rũ

-GG = ge ge = ca ca

-Giảo hoạt: lắm gian mưu, quỷ quyệt :D

-HHP = Ha ha point = Huyệt cười (từ mạng)

-Hll = Hoa lệ lệ = Tuyệt đẹp

-Hủ nữ = Những cô gái sùng bái, ủng hộ quan hệ nam x nam

-JJ = ji ji = đệ đệ, chúng ta có thể hiểu là "cậu em nhỏ" của các zai =)))

-JQ = Jian qing = Gian tình = tình cảm mờ ám

-JS = Gian thương

-Khai hoàng khang: Những truyện cười có nội dưung liên quan đến tình dục

-Khiết phích = Bệnh sạch sẽ

-Khủng long: Chỉ các cô gái có vẻ ngoài khó coi

-LJ = Rác rưởi

-LR = Lạn nhân = kẻ tồi tệ

-Luyến đồng = thích trẻ con; luyến muội = thích em gái

-MM = mei mei = muội muội hoặc mỹ mi = em gái xinh đẹp

-Muộn tao nam = chỉ nam nhân bề ngoài lạnh lùng xa cách, khó tiếp cận, kỳ thực tình cảm nội tâm mãnh liệt như lửa

-Nam trư/ nữ trư: Chỉ nam chính nữ chính (thường) với nghĩa châm chọc

-NC = Não tàn

-Ngưu B: Trâu bò, giàu có, giỏi giang (nghĩa châm chọc)

-Nhĩ muội: một câu chửi thề của giới trẻ Tung Của bây giờ

-NND: Nhĩ nãi đích = Bà nội mi

-Ngoan thoại: Lời nói hung ác

-Phú nhị đại = Con ông cháu cha

-Phúc hắc: phúc = bụng, hắc = đen, phúc hắc = bụng dạ đen tối

-Phi khanh bất thú: không phải nàng/chàng, ta sẽ không cưới

-PK = Player Killer: nôm na là đồ sát (game)

-PP = mông (từ mạng)

-QJ = Cưỡng gian

-Quang côn = độc thân

-RP = Nhân phẩm/ vận may

-SB = ngu quá

-SL = sắc lang = dê già, dê cụ

-Thẳng nam = đàn ông có giới tính bình thường

-Thảo nê mã: Từ hài âm trên mạng của F*ck your mother, cũng là tên của một loại vật hư cấu có hình dạng như con lạc đà nhưng mà lại được xếp vào loại ngựa+_+|||

-Tiểu bạch kiểm = trai bao/ những chàng trai trắng trẻo (thường mang nghĩa châmchọc)

-Tiểu chính thái = shotaro = những chàng trai/ bé trai ngây thơ

-Tiểu dạng: Dùng để gọi một chàng trai với ý khinh thường

-Tiểu khai = Đại gia

-Tiểu mật = bồ nhí

-Tiểu tam = kẻ thứ ba (nữ) trong mối quan hệ tình cảm

-Tiểu thí hài = Người trẻ tuổi, nhóc con

-Tiểu Tức Phụ= Con dâu, cháu dâu

-TM: Tha mụ = Mẹ nó

-TMD: Tha mụ đích = Mẹ nó chứ

-TNND: Tha nãi nãi đích = Bà nội nó chứ

-Tra nam = gã đàn ông tồi tệ

-Trạch nữ = những cô gái lập dị, có sở thích ngồi nhà suốt ngày đọc truyện, xem phim, vv và vv...

-Trang B, giả B: Ra vẻ có học vấn, giàu có, đạo mạo

-WS = Bỉ ổi (từ mạng)

-WSN = Gã bỉ ổi

-XB = Tiểu Bạch = Người ngây thơ

-XDJM = Huynh đệ tỷ muội

-XE = Tà ác

-Xử Nữ/Nam: Nữ/Nam còn trinh:)

-YD: Ý dâm = suy nghĩ bất chính

-YY: Tự sướng, tự tưởng tượng

-yêm = tao, tui;

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#dammy