thuoc khang sinh

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

nguyễn hữu dương,y sĩ dp k4a,trường cao đẳng y tế kiên giang

email:[email protected]

Nhóm thuốc kháng sinh, kháng nấm

FLUCOSAN

1. Công thức : Mỗi viên nang chứa:

Hoạt chất : Fluconazole BP tương đương với

Fluconazole              150mg.

2. Chỉ định: Xem cụ thể ở phần liều dùng:

3. Chống chỉ định:

- Mẫn cảm đã biết rõ: Phản ứng tróc da nặng (hội chứng Stevens - Johnson) đã xảy ra ( Trên bệnh nhânAIDS ). Vì vậy các bệnh nhân dùng  Fluconazole lâu hơn 1 tuần lễ cần được theo dõi về phản ứng ngoài da này.

- Bệnh gan tiến triển: Cũng có thể là một chống chỉ định tương đối, cần  theo dõi chặt chẽ phòng bệnh gan nặng lên.

4. Tác dụng phụ:

- Tiêu hoá thường gặp hơn cả: đau bụng, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn và nôn.

- Các tác dụng ngoại ý khác bao gồm: nhức đầu, chóng mặt, và tăng trị số enzym ở gan. Hiếm gặp hơn là phản ứng phản vệ.

- Khả năng gây quái thai đã xảy ra ở động vật được cho dùng liều cao Fluconazole.

- Phản ứng ngoài da là bất thường trừ với các bệnh nhân AIDS có thể dễ mắc những phản ứng nặng bao gồm cả hội chứng Stevens Johnson. Tổn thương ở gan đã xảy ra ở bệnh nhân AIDS đang dùng Fluconazole.

5. Thận trọng:

- Thận trọng khi dùng Fluconazole cho b ệnh nhân suy gan hoặc suy thận.

- Không  được dùng cho phụ nữ có thai, hoặc đang nuôi con bú.

6. Tương tác thuốc:

-  Rifampicin làm giảm nồng độ Fluconazole huyết khi dùng đồng thời.

-  Dùng hydrochlorothiazide làm tăng nhẹ nồng độ fluconazole huyết thanh.

- Fluconazole có thể gia tăng nồng độ huyết tương của phenytoin, sulfonylurê làm hạ đường huyết, cyclosporin, nortriptyline, và zidovudine kèm với các bất thường về điện tâm đồ.

-  Fluconazole cũng có thể làm tăng hiệu lực của vài thuốc chống đông máu dùng uống và làm giảm độ thanh thải của theophyllin.

7. Liều dùng và cách dùng:

Trong mọi trường hợp cần theo đúng đơn của thầy thuốc.

-  Candida ở miệng thực quản: dùng 50mg/ngày x 7 đến 14 ngày . Liều cao hơn được khuyến cáo dùng ở Mỹ với liều dùng khởi đầu 200mg Fluconazole và tiếp theo liều hàng ngày 100mg và đợt điều trị ít nhất là 14 ngày. Những liều tương tự được dùng cho chứng nhiễm Candida ở thực quản nhưng đợt điều trị kéo dài hơn và có thể từ 14 đến 30 ngày.

- Candida ở âm đạo: Liều duy nhất 150mg .

- Các bệnh vi nấm ngoài da, chứng lang ben và  Candida ở da: 50mg/ngày, trong  6 tuần.

- Candida toàn thân, viêm màng não do Cryptococcus và các nhiễm Cryptococcus khác: liều khởi đầu 400mg và tiếp theo 100 - 200mg.

-  Phòng tái phát  đối với chứng viêm màng não do Cryptococcus cấp, bệnh nhân suy giảm miễn dịch có nguy cơ nhiễm vi nấm: dùng với liều hàng ngày từ 50 đến 400mg.

- Trẻ em tuổi trên 4 tuần lễ là 6mg có 1kg thể trọng khởi đầu và tiếp theo là 3mg/kg/ngày cho các nhiễm ở bề mặt, và 6 đến 12mg/kg/ngày cho các nhiễm toàn thân.

-  Để phòng ngừa cho các trẻ em bị suy giảm miễn dịch:  liều  dùng là từ 3 đến 12mg/kg/ngày,  cho trẻ sơ sinh dưới 2 tuần lễ tuổi các liều đó chỉ được dùng cứ 72 giờ/1 lần; cho trẻ em từ 2 đến 4 tuần các liều đó chỉ được dùng cứ 48 giờ/1 lần.

8. Trình bày: Hộp / 1 vỉ x 1 viên nang .

ECODAX - G CREAM

Ecodax*-G là một kem chống nấm, chống vi khuẩn, chống viêm để sử dụng tại chỗ ( chỉ dùng cho bệnh ngoài da ).

1. Công thức : Mỗi gram kem chứa

Beclomethasone dipropionate BP       2,5  mg

Gentamycine (như sulphate )  BP       1  mg

Econazole Nitrate BP                        10  mg

2. Hoạt tính :

- Beclomethasone : Chống viêm, chống ngứa, chống dị ứng.

- Gentamycine : Hoạt phổ kháng khuẩn rộng.

- Econazole : Hoạt phổ kháng nấm rộng, bao gồm toàn bộ các nhiễm Candida và Tinea.

3. Chỉ định :

- Điều trị nhiễm bệnh nấm da như : Lang ben, hắc lào, nấm bàn chân, nấm móng và nấm da đầu.

- Nhanh chóng làm giảm ngứa.

- Côn trùng đốt.

4. Liều dùng :

Thoa một lớp mỏng nhẹ lên vùng da bị tổn thương, từ hai đến ba lần một ngày.

5. Chống chỉ định :

Tăng nhạy cảm với bất cứ thành phần nói trên.

6. Tác dụng phụ :

Nói chung Ecodax*-G được dung nạp tốt. Tuy nhiên, sự kích thích, rát bỏng, khô da, giảm sắc tố da có thể xảy ra.

7. Dạng trình bày    :  Hộp / Tuýp / 10g

NHÓM THUỐC KHÁNG SINH - KHÁNG NẤM / METRONIDDAZONE INJECTION USP

 METRONIDDAZONE INJECTION USP

1. Thành phần: Mỗi 100ml dung dịch chứa :

Metronidazole USP         0.5g

2. Chỉ định :

-  Điều trị và/dự phòng các nhiễm khuẩn hậu phẫu do các khuẩn kỵ khí cảm thụ như: Phẫu thuật tiêu hoá, hậu môn-trực tràng.Có kết hợp với một kháng sinh có tác dụng trên các khuẩn háo khí.

-  Bệnh amip nặng khu trú ở ruột hoặc gan.

3. Liều dùng:

* Dự phòng & điều trị nhiễm khuẩn hậu phẫu:

Người lớn: Tiêm truyền 500 mg, 6-12 giờ trước phẫu thuật; duy trì liều trung bình 0.5g/ lần x 2 lần/ngày x 3 ngày sau phẫu thuật. Sau đó duy trì băng thuốc uống liều tương đương.

Trẻ em: Cách dùng như trên, liều dùng 20mg -30mg/kg/ngày

-  Bệnh amip:

Người lớn: 1.50g/ngày, trẻ em 30-40 mg/kg/ngày; chia 3 lần, tiêm truyền tĩnh mạch.

4. Chống chỉ định : Tăng cảm thụ với imidazole, Disulfurame, Alcohol ( rượu)

5. Thận trọng :

-  Ngưng thuốc khi mất điều hoà vận động, chóng mặt, lú lẫn….

- Bệnh thần kinh trung ương/ngoại vi nặng.

- Kiêng rượu/đồ uống có cồn (hiệu ứng antabuse).

- Tác dụng hiệp đồng với vecuronium (cura).

- Có thai 3 tháng đầu & cho con  bú.

- Khi dùng liều cao và/dài ngày, tiền sử bệnh về máu phải kiểm tra công thức máu

6.Tương tác thuốc:

-  Disulfirame làm tăng độc thần kinh, Alcohol gây hiêu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn, tim đập nhanh). 5.Fluoro-uracile : tăng độc tính do giảm thanh thải.

-  Warfarin, vecuronium (cura): Hiệp đồng tăng tác dụng.

- Phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm Nelson.

7. Tác dụng phụ :

-  Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, vị kim loại trong miệng, chán ăn, co bóp thượng vị dạ dày, nôn, tiêu chảy.Hiếm khi: dị ứng da, cơn bừng vận mạch, đau đầu, chóng mặt.

- Dùng liều cao, dài ngày: nước tiểu nâu đỏ, rối loạn máu, rối loạn thần kinh ngoại vi có hồi phục.

8. Dạng trình bày: Chai tiêm truyền  100 ml, hộp x 1 chai.

 NHÓM THUỐC KHÁNG SINH - KHÁNG NẤM

NHÓM THUỐC KHÁNG SINH - KHÁNG NẤM / GENTAMICIN

GENTAMICIN 

injection  80mg/2ml

1. Công thức : Mỗi 2ml chứa

           Gentamicin sulphate tương đương

           Gentamicin                   80mg

2. Tính chất :

- Kháng sinh Gentamicin thuốc nhóm aminoglycosid, tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng các protein trong tế bào của vi khuẩn nhậy cảm: E.coli, Klebsiella, Enterobacter, Proteus , Salmonella, Shigella, Pseudomonas, Staphylococcus.

3. Chỉ định :

- Nhiễm khuẩn Gram (-) nhậy cảm với Gentamicin nhất là trong các biểu hiện thuộc thận và đường tiểu.

- Phối hợp với 1 kháng sinh khác để điều trị nhiễm khuẩn bởi các khuẩn nhậy cảm ở thận, đường tiểu và sinh dục, nhiễm khuẩn huyết và nội mạc tim, màng não (kèm theo điều trị tại chỗ ), hệ hô hấp và ngực, hệ tiêu hóa, thần kinh trung ương, xương khớp, da và phần mềm.

4. Chống chỉ định :

Dị  ứng với kháng sinh nhóm aminoglycosid . Suy thận nặng .

Chứng nhược cơ. Tiền sử giảm thính lực.

5. Thận trọng :

- ở bệnh nhân dã có  những bất thường thuộc tiền đình - thính giác.

- Bệnh nhân suy thận, chỉ dùng thuốc khi tối cần thiết và phải điều chỉnh liều lượng theo hệ số thanh thải creatinin, đồng thời kiểm tra chức năng thận và thính giác và hàm lượng thuốc trong huyết thanh.

6. Tác dụng phụ :

- Suy thận: khi dùng liều cao, hoặc điều trị dài ngày, hoặc trên bệnh nhân có tổn thương thận với các rối loạn huyết - động, hoặc khi phối hợp với chất độc thận.

7. Tương tác thuốc :

- Tránh phối hợp Gentamicin với thuốc lợi tiểu mạnh, với các chất gây độc thính giác và chất gây độc  thân.

8. Cách dùng và liều lượng:  Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc .

* Người lớn : 80 mg/lần x 2-3 lần/ngày.

* Trẻ lớn ( 25 - 40 kg thể trọng ) :  40mg/lần x  2 -3 lần/ ngày.

*  Nhi khoa :

       Sơ sinh từ  0 - 10 ngày : 2mg / kg thể trọng, 12 giờ 1 lần

       Nhũ nhi từ 10 ngày - 12 tháng : 1,5 mg/kg, 8 giờ 1 lần

       Trẻ em từ 1 tuổi trở lên : 1mg /kg , 8 giờ 1 lần

*  Trường hợp suy thận :

- Phải kiểm tra các chức năng thận, tiền đình và thính giác, điều chỉnh cách dùng và liều lượng để có hiệu quả điều trị thích hợp.

9. Trình bày : Hộp 10 ống 80mg, 2ml

NHÓM THUỐC KHÁNG SINH - KHÁNG NẤM

NHÓM THUỐC KHÁNG SINH - KHÁNG NẤM / CIPROFLOXACIN INJECTION

CIPROFLOXACIN INJECTION

( Ciprofloxacin lactat   200 mg )

1. Thành phần : Mỗi 100ml chứa :

    Ciprofloxacin lactat..............200 mg       

2.  Chỉ định:

-  Các trường hợp nhiễm khuẩn do các trực khuẩn Gram (-) và Staphylococcus ở hệ hô hấp, hệ tiết niệu - sinh dục.

-  Nhiễm khuẩn huyết do trực khuẩn Gram (-) .

-  Viêm phúc mạc hậu phẫu do trực khuẩn Gram (-) thụ cảm.

 3. Chống chỉ định:

- Dị ứng với ciprofloxacin hoặc các thuốc  nhóm Quinolon.

-  Trẻ em chưa qua hết thời kỳ tăng trưởng .

-  Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

4. Cách dùng:

Phải dùng theo chỉ định của Bác sĩ.

-  Truyền chậm tĩnh mạch 01 chai trong 30 phút.

5. Tác dụng phụ :

- Hiếm gặp.

-  ở  một số ít bệnh nhân xuất hiện đau đầu, nôn, rối loạn tiêu hoá.

6. Tương tác thuốc :

- Thuốc chống đông máu dùng uống ( như warfarin) : tăng nguy cơ xuất huyết, cần giảm liều dùng thuốc chống đông.

-  Theophyllin : tăng nồng độ theophyllin trong máu - Cần giảm liều dùng của theophyllin.

7. Thận trọng :

- Người có tiền sử  động kinh, người bị nhược cơ.

-  Nếu thấy xuất hiện triệu chứng viêm gân, phải ngừng dùng thuốc này ngay.

8 Dạng trình bày: Dung dịch 200 mg/ 100 ml, Chai 100 ml, hộp 1 chai

TILCIPRO

(Ciprofloxacin 500mg)

1. Công thức: Mỗi viên chứa

Ciprofloxacin HCl   USP tương đương với

Ciprofloxacin ……….…..500mg

2.Tính chất:

- Là  kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm quinolon (gọi là chất ức chế DNA girase),  là một trong những thuốc có tác dụng mạnh nhất trong nhóm Fluoroquinoton.

- Do cơ chế tác dụng đặc biệt của thuốc, nên ciprofloxacin không có tác dụng chéo với các thuốc khác như aminoglycosid, cephalosporin, teracyclin, penicillin.

3. Chỉ định:

Ciprofloxacin chỉ được dùng cho các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng, để tránh phát triển các vi khuẩn kháng ciprofloxacin.

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới.Lậu không có biến chứng. Viêm tuyến tiền liệt mạn tính. Nhiễm khuẩn ở da, mô mềm, xương. Viêm ruột vi khuẩn nặng.

- Nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện ( nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch)

- Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.

4.Liều lượng và cách dùng: Thuốc chỉ dùng cho người lớn và trẻ em > 20 kg.

- Nên uống  với nhiều nước 2 giờ sau khi ăn. Việc điều trị cần tiếp tục ≥ 48giờ sau khi hết triệu chứng. Thời gian điều trị thường là 1- 2 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phảI điều trị dài ngày hơn.

Việc điều trị có thể phải tiếp tục trong 4-6 tuần hoặc lâu hơn trong các nhiễm khuẩn xương và khớp. Tiêu chảy nhiễm khuẩn thường điều trị từ 3 – 7 ngày hoặc có thể ngắn hơn.

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: 1/2 viên, uống 1 lần/ ngày

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên          1/2 – 1 viên x 2 lần/ngày.

- Lậu không có biến chứng                                  1 viên, liều duy nhất

- Nhiễm khuẩn ở da, mô mềm, xương       1 – 1.5 viên x 2 lần/ ngày.

- Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng:1 viên x 2 lần/ngày.Liều dự phòng: 1 viên x 1 lần/ngày.

- Phòng bệnh do não mô cầu: 1 viên, liều duy nhất

- Phòng nhiễm khuẩn Gram (-) ở người bệnh bị suy giảm miễn dịch :1/2 - 1 viên x 2 lần/ngày.

- Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, nhiễm khuẩn huyết, điều trị nhiễm khuẩn ở người bị suy giảm miễn dịch: 1 – 1,5 viên x 2 lần/ngày.

- Trường hợp  suy thận: phải điều chỉnh  liều dựa vào độ thanh thải creatinin

5. Chống chỉ định:

- Tiền sử quá mẫn với Ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác.

- Phụ nữ đang mang thai, cho con bú.

6. Thận trọng:

- Người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, người thiếu men glucose 6 phosphate dehydrogenase ( G6PD), người bị bệnh nhược cơ, người vận hành máy móc tầu xe.

- Suy giảm chức năng gan, thận. Hạn chế dùng cho trẻ nhỏ và trẻ đang thời kỳ tăng trưởng.

7. Tác dụng phụ:

- Tiêu hoá: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.

- Da: Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông, phản ứng da nhạy cảm với ánh sáng mặt trời, phát ban.

- Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc, nhịp tim nhanh, chóng mặt, cảm giác lâng lâng, hay quên, run rẩy, co giật, dị cảm, kích động.

- Máu: Tăng bạch cầu uaeosin, giảm một hay nhiều dòng tế bào máu.

- Chuyển hoá: Tăng tạm thời các transaminase.

- Cơ xương: Đau ở các khớp, sưng khớp, đau cơ, viêm gân Achile.

8. Tương tác thuốc:

- Thuốc bao niêm mạc ( Nhôm, Magne), sắt,  làm giảm hấp thu thuốc.

- Tăng tác động chống đông của Wafarine. Tăng nồng độ của Theophiline khi dùng đồng thời.

- Thuốc chống viêm non-Steroid, làm tăng tác dụng phụ của Ciprofloxacin.

- Didanosine làm giảm nồng độ của thuốc khi dùng đồng thời, nên uống thuốc trước 2 giờ hoặc sau 6 giờ khi uống Didanosine.

- Probenecid làm giảm bài thải Ciprofloxacin khi dùng đồng thời.

-  Thuốc gây độc tế bào như: cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin arabinosid, mitozantron), có thể làm giảm hấp thu 50% Ciprofloxacin.

9. Dạng trình bày:

   Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài bao phim.

CLARIFAST 500

1. Công thức :  Mỗi viên nén dài bao phim chứa :

Clarithromycin...................500mg

2. Tính chất:

- Thuộc nhóm macrolid, có tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn ( ở nồng độ cao)

- Thuốc ức chế tổng hợp Protein của vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu phần lớn 50S- Ribosom của vi khuẩn.

- Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.

2. Chỉ định :

- Được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng do một hoặc nhiều vi khuẩn nhạy cảm. ( Liên cầu, tụ cầu, phế cầu, mycoplasma pneumoniae, một vài H.influenzae..): Nhiễm trùng đường hô hấp, da, mô mềm. Nhiễm trùng miệng họng.

- Clarifast được dùng phối hợp với một thuốc kháng khuẩn khác và  thuốc ức chế proton/ thuốc đối kháng thụ thể  H2,  để diệt trừ xoắn khuẩn  Helicobacter pylori ở những bệnh nhân loét dạ dày-tá tràng có xét nghiệm HP(+).

3. Chống chỉ định :

- Có tiền sử dị ứng với những kháng sinh thuộc nhóm macrolid.

- Chống chỉ định khi dùng cùng với các thuốc sau đây : Cisaprid, Pimozid, Terfenadin, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp, nhịp chậm, khoảng Q-T keó dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.

4. Thận trọng :

- ở bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận.

- Dùng Clarifast kéo dài có thẻ làm phát triển những chủng vi khuẩn, nấm không nhạy cảm.

- Trên một số ít người, vi khuẩn Helicobacter pylori có thể trở nên đề kháng.

- Với phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

6. Tác dụng phụ :

- Buồn nôn,nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, viêm miệng, viêm thanh môn, nhức đầu , ù tai, giảm thính lực tạm thời thường hồi phục được sau khi ngừng điều trị; rối loạn vị giác, nổi mề đay,viêm đại tràng giả mạc, rối loạn chức năng gan,…( Hiếm xảy ra ). điếc ( nếu dùng liều cao ) thần kinh giác quan có thể hồi phục.

7. Tương tác thuốc :

-Làm tăng nồng độ với thuốc được chuyển hoá bởi hệ thống cytochrom P450  (như : warfarin, những alkaloid của ergot, triaxolam, lovastatin, disopyramid, phenytoin và cylosporin).

- Làm tăng nồng độ và độc tính của theophyllin, warfarin, digoxin, carbamazepin  khi dùng đồng thời.

-Làm tăng nồng độ của terfenadin. Tình trạng này đi kèm với rối loạn nhịp tim, do đó nên tránh dùng clarithromycin với bất kỳ những kháng histamin không gây ngủ có liên quan như  astemizol vì làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.

-  Clarifast làm giảm nồng độ  zidovudin cho những bệnh nhân người lớn bị nhiễm HIV ,không ghi nhận phản ứng như vậy ở trẻ em.

 8. Liều lượng và cách dùng :  Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.

* Nhiễm trùng đường hô hấp, da, mô mềm, nhiễm trùng miệng họng:

- Người lớn và trẻ em >12 tuổi : 500mg-1000 mg/ngày X  7-14 ngày, tùy mức độ nhiễm trùng.

 - Trẻ em  <12 tuỏi : 7,5mg/kg x 2 lần/ngày, tối đa là 500mg/ngày. Thời gian điều trị từ 7 đến 10 ngày. Điều trị viêm họng do liên cầu khuẩn phải ít nhất là 10 ngày.

* Diệt trừ H.pylori:  500mg x 2 lần/ngày, trong 7 ngày.

- Suy thận nặng (< 30ml/phút): 500 mg/ ngày.

9. Dạng trình bày : Hộp 2 vỉ x 7 viên.

AZIBIOTIC 500

( Viên nang Azithromycin 500 mg )

1. Thành phần : Mỗi viên nang chứa:

Azithromycin USP tương đương với  

Azithromycin              500. mg

2. Tính chất :

- Azithromycin là kháng sinh có hoạt phổ rộng thuộc nhóm macrolid, gọi là azalid,  dùng đường uống.

- Thuốc ngăn cản quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Azithromycin có tác dụng diệt khuẩn đối với phần lớn các chủng vi khuẩn gây bệnh, như :  VK Gram (+) hiếu khí; * VK Gram (-)hiếu khí: * VK kỵ khí: * Các vi khuẩn lây nhiễm qua đường sinh dục……

3. Chỉ định :

- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi.

- Các nhiễm khuẩn da và mô mềm.Viêm tai giữa.

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm xoang, viêm họng và viêm amidan.

- Nhiễm trùng đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.

4. Chống chỉ định :

- Người suy gan (thuốc thải trừ chính qua gan), những người quá mẫn với azithromycin hoặc  kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.

5. Liều lượng và cách dùng : Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc .

Azithromycin dùng 1 lần mỗi ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.                   

*  Người lớn :

- Bệnh lây qua đường sinh dục chưa biến chứng: liều duy nhất 1g.

- Liều thông thường:  Ngày đầu 500mg ; 4 ngày tiếp theo  250mg/ngày.

*  Người cao tuổi: Dùng như liều của người lớn.

*  Trẻ em :

Ngày đầu 10mg/ kg/ngày; 4 ngày tiếp theo  5mg/kg/ngày.

6. Thận trọng :

- Bội nhiễm  các vi khuẩn không nhạy cảm , kể cả nấm, trong quá trình điều trị.

- Suy thận có hệ số thanh thải creatinin < 40ml/phút, cần giảm liều.

- Phụ nữ  mang thai và  cho con bú  chỉ dùng khi không có các thuốc thích hợp khác.

7. Tác dụng phụ :

- Rối loạn tiêu hoá(khoảng 10%): buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, đầy hơi, ỉa chảy, nhưng thường nhẹ và ít xảy ra hơn so với dùng erythromycin.

- Thay đổi tạm thời lượng bạch cầu trung tính, tăng nhất thời enzym gan, đôi khi có thể gặp phát ban, đau đầu và chóng mặt.

-  Dùng dài ngày với liều cao có thể làm giảm sức nghe có phục hồi.

- Viêm âm đạo, cổ tử cung. . .

- Phản ứng phản vệ: Hiếm khi xảy ra.

8. Quá liều và điều trị :

- Triệu chứng quá liều điển thường là: giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và ỉa chảy.

Điều trị: Rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.

9. Dạng trình bày :

Mỗi hộp có 2 vỉ  x 3 viên nang kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.

NHÓM THUỐC KHÁNG SINH - KHÁNG NẤM

NHÓM THUỐC KHÁNG SINH - KHÁNG NẤM / MEDOTAXIME

MEDOTAXIME

(Cefotaxime 1g - inj)

1. Công thức :   Mỗi lọ chứa:

 Cefotaxime Sodium USP24 tương ứng với 

 Cefotaxime                   1g

2. Tính chất:

- Cefotaxime là một cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn mạnh với nhiều chủng vi khuẩn gram âm, gấp từ 100 - 1000 lần so với penicillin và những cephalosporin thông dụng khác.

- Tác dụng kháng khuẩn này rõ rệt với các vi khuẩn gây bệnh như: tụ cầu, liên cầu, Neisseria sp, H.Influenzae, E.coli, Citrobacter sp, Salmonella sp, Klebsiella sp, Serratia sp, Proteus sp., Clostridium sp,v.v…

Thuốc không có tác dụng với xoắn trùng giang mai, Clostridium difficile, Lystoria monocytogenes.

4. Chỉ định:

Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxim như:

-          Các nhiễm khuẩn đường hô hấp và tai mũi họng.

-          Các nhiễm khuẩn ở thận và đường sinh dục - tiết niệu (gồm cả bệnh lậu).

-          Các nhiễm khuẩn ở xương - khớp, da và mô mềm.

-          Các nhiễm khuẩn ở ổ bụng.

-          Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não và viêm màng trong tim nhiễm khuẩn.

-          Phòng nhiễm khuẩn trước khi phẫu thuật, nhất là khi có nguy cơ cao bị nhiễm khuẩn.

-          Các nhiễm khuẩn nguy kịch, đe doạ đến tính mạng : dùng phối hợp cefotaxim với một kháng sinh aminosid, không cần chờ đợi kết quả các thử nghiệm nhạy cảm. Hai kháng sinh này phải dùng riêng biệt, không được trộn lẫn  trong cùng một bơm tiêm hoặc bình tiêm truyền.

5. Liều dùng: Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.

- Người lớn và trẻ ≥12 tuổi: 1 - 2g/ngày, chia  2 lần.

- Sơ sinh và trẻ < 12 tuổi:  50 - 100mg/ kg/ ngày, chia đều cách nhau 6 - 12 giờ.

- Trẻ mới đẻ (nhất là trẻ đẻ non), không được quá 50mg/Kg/ ngày, chia 3-4 lần.

- Giảm một nửa liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin £ 5ml/ phút.

- Bệnh lậu không  biến chứng: Liều duy nhất 500mg -1g.

* Nhiễm khuẩn nguy kịch :

- Người lớn : Dùng 3 - 6g/ngày chia 3-4 lần, tối đa 12g/ngày.

- Trẻ em <12 tuổi : Dùng 150 -200mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần.

* Cách dùng:

- Tiêm tĩnh mạch: Hoà tan 1g vào ít nhất 4ml nước cất, tiêm chậm từ 3 -5 phút.

- Truyền tĩnh mạch thời gian ngắn: Hoà 2g thuốc vào 40ml nước cất, tiêm truyền chậm trong 20 phút.

- Tiêm bắp: Hoà tan 1g cefotaxime vào 4ml nước,  tiêm bắp sâu.

6. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với các cephalosporin.

7. Thận Trọng:

- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Nếu thấy bị ban đỏ ngoài da hoặc nổi mề đay phải ngừng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.

- Phụ nữ có thai( nhất là trong ba tháng đầu), trừ khi có chỉ định cấp thiết.

8. Tác dụng phụ:

Tương đối ít xảy ra và thường nhẹ và chóng hết, như: phản ứng ngoài da, sốt, rối loạn đường tiêu hoá.

9. Tương tác thuốc:

- Các thuốc có độc tính với thận ( như các kháng sinh aminoglycosid).x

10. Dạng trình bày :

                                 Lọ 1g. Hộp 1 lọ kèm 1 ống nước cất 5ml.

MEDOCEPHIN 1g

1. Công thức: cho 1 lọ

Ceftriaxon natri  tương ứng với

Ceftriaxon ……………1g .

2. Chỉ định: Các nhiễm khuẩn nặng do những chủng nhạy cảm với Ceftriaxone như:

Viêm màng não, nhiễm trùng máu.Nhiễm trùng đường hô hấp, tai mũi họng. Nhiễm trùng đường tiết niệu-thận. Lậu, thương hàn, giang mai. Nhiễm trùng xương khớp, mô mềm da và các vết thương. Nhiễm trùng vùng bụng (viêm phúc mạc, nhiễm trùng đường dẫn mật, dạ dày -ruột). Dự phòng nhiễm trùng trong các phẫu thuật, nội soi.

3. Cách dùng  Theo chỉ định của Bác sĩ. Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

* Liều thường dùng:

- Người lớn và trẻ em trên  16 tuoồi: 1-2g/ngày, tiêm 1 -2 lần. Trường hợp nặngcó thể dùng đến 4 g/ ngày. Dự phòng trong phẫu thuật: Dùng 1 g, từ 30-120 phút trước khi phẫu thuật.            

- Trẻ em < 16 tuổi:  50-75mg/kg, tiêm 1-2 lần/ngày. Tổng liều không quá 2g/ngày.

- Trẻ sơ sinh:  50mg/kg/ngày.

- Viêm màng não: khởi đầu 100mg/kg (không quá 4 g). Sau đó  100mg/kg/ngày,  tiêm 1 lần/ngày  trong 7-14 ngày.

í     Cách dùng:

- Tiêm bắp: hoà tan 1g Ceftriaxon trong 3,5ml dung dịch Lidocain 1%.

- Tiêm tĩnh mạch: hoà tan 1g Ceftriaxon trong 10ml nước cất vô , tiêm chậm trong  2-4 phút.

- Tiêm truyền: hoà tan 2g Ceftriaxon trong 40ml dung dịch tiêm truyền không có calci. Thời gian truyền tốt nhất là 30 phút.

- Dung dịch Ceftriaxon pha để tiêm bắp bền vững trong 1 ngày ở nhiệt độ phòng(250C) và 3 ngày nếu để trong tủ lạnh (40C). Dung dịch pha tiêm tĩnh mạch bền trong 3 ngày ở nhiệt độ phòng (250C) và 10 ngày trong tủ lạnh (40C).

4. Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với  Penicilin.

 - Với đường tiêm bắp: Mẫn cảm với Lidocain, không dùng cho trẻ em dưới 30 tháng tuổi.

5. Tác dụng phụ:    

- Thường gặp: Tiêu chảy, ngứa, nổi ban.

- Tác dụng phụ khác hiếm khi xảy ra: Sốt , viêm tĩnh mạch, phù, đau dầu, chóng mặt, thiếu máu, rối loạn đông máu, viêm đại tràng có màng giả….

6.Thận trọng:

- Đối với những người bị dị ứng với penicilin có thể có dị ứng chéo với Ceftriaxon.

-Suy gan và thận, liều dùng không  nên vượt quá  2g/ngày.

- Phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ sinh non.

7. Tương tác thuốc:

- Gentamicin, Colistin, Furosemid có thể làm tăng độc  với thận của Ceftriaxon.

- Probenecid làm tăng nồng độ Ceftriaxon trong huyết tương.

- Không pha Ceftriaxon với các dung dịch chứa Calci, Aminoglycosid, Amsacrin, Vancomycin hoặc Fluconazol.

8. Dạng trình bày: Trong một hộp có  01 lọ bột thuốc 1g, 01  ống nước cất 10ml. 

TRIAXO-B

1. Công thức: Mỗi lọ chứa

Ceftriaxone Sodium  tương ứng với  

Ceftriaxone                        1g.

2. Tính chất:

- Là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 với hoạt phổ rộng, có hoạt tính diệt khuẩn với một số lớn các chủng vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

Thuốc có độ bền vững cao với phần lớn các beta - lactamase, kể cả penicillinase lẫn cephalosporinase của các vi khuẩn kể trên.

3. Chỉ định: Các nhiễm khuẩn do những chủng nhạy cảm với Ceftriaxon:

- Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não mủ.

- Nhiễm khuẩn ổ bụng như : viêm màng bụng, nhiễm khuẩn đường mật và ống tiêu hoá.

- Nhiễm khuẩn xương, khớp, da, mô mềm và các vết thương.

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm phế quản cấp, viêm phổi,..

- Nhiễm khuẩn ở thận, đường tiết niệu - sinh dục (kể cả bệnh lậu).

- Nhiễm khuẩn ở tai mũi họng.

- Phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.

5. Liều dùng & cách dùng: Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.

- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 - 2g/ 24h, dùng 1 lần/ngày.

- Trẻ sơ sinh: 20-50 mg/kg thể trọng

- Trẻ từ 3 tuần - 12 tuổi : 20-80mg/ kg. Liều dùng > 50mg/kg  phải truyền tĩnh mạch chậm ≥ 30 phút.

- Liệu trình điều trị thường từ 4 -14 ngày. ( tiếp tục dùng ít nhất 2-3 ngày sau khi hết các triệu chứng nhiễm khuẩn).

* Một số liều dùng đặc biệt:

- Viêm màng não mủ ở trẻ em: bắt đầu với liều 100mg/kg thể trọng (không quá 4g/ ngày). Sau điều chỉnh liều dùng cho thích hợp.

- Lậu không có biến chứng: liều duy nhất 250mg tiêm bắp.

- Phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật: Liều duy nhất 1- 2g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật 30 - 90phút.

6. Chống chỉ định:

- Có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin. ở những người mẫn cảm với penicillin, có thể xảy ra phản ứng dị ứng chéo.

7. Thận trọng:

- Phụ nữ có thai (nhất là trong 3 tháng đầu), các bà mẹ nuôi con bú ( thuốc qua sữa mẹ).

- Khi điều trị thời gian dài, cần kiểm tra công thức máu thường kỳ.

8. Tác dụng phụ:

- Hiếm khi: ban đỏ, viêm da dị ứng, ngứa, mày đay, buồn nôn.

9. Tương tác thuốc:

- Giảm tác dụng của Diazepam, Furosemid .

 - Gia tăng vừa phải tác dụng giảm miễn dịch gây bởi Cyclophosphamide và Dexamethasone.

- Phản ứng Coombs (+)khi đang điều trị với các Cephalosporin.

10. Dạng trình bày :

 - Lọ 1g . Hộp / 10 lọ.

MEDOZIDIM

1. Công thức: Cho 1 lọ

Ceftazidime pentahydrate  tương đương   

Ceftazidime ....... 1g

2. Tính chất: Là một kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin, đề kháng với phần lớn õ-Lactamase và có hoạt tính kháng khuẩn rộng trên cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương.

3. Chỉ định:

- Những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm như

Nhiễm khuẩn huyết, đường tiết niệu, đường hô hấp dưới, trong bệnh nhày nhớt, xương và khớp, phụ khoa, ổ bụng, da và mô mềm bao gồm bỏng và vết thương, viêm màng não…

4. Liều dùng: Liều lượng theo chỉ định của bác sỹ

- Người lớn: 3g-4 g/24 giờ, chia 2-3 lần. Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch.

- Suy thận điều chỉnh liều như sau:

            Độ thanh thải: 50-31 ml/phút: 1 g x 12 giờ/ lần

Độ thanh thải: 30-16 ml/phút: 1 g x 24 giờ/ lần

Độ thanh thải: 15- 6 ml/phút: 0.5 g x 24 giờ/ lần

Độ thanh thải: < 5 ml/phút:    0.5 g x 48 giờ/ lần

- Trẻ em trên 2 tháng tuổi: 30-100 mg/kg/ngày, chia 2-3 lần.

- Trẻ < 2 tháng: 25-60 mg/kg/ngày chia làm 2 lần.

- Người già trên 70 tuổi: giảm liều, tối đa 3 g/ ngày.

- Với bệnh nhân đang thẩm tách máu: Có thể thêm 1 gam vào cuối mỗi lần thẩm tách.

- Với bệnh nhân đang thẩm tách màng bụng: Dùng liều bắt đầu 1 gam, sau đó dùng liều 500 mg cách nhau 24 giờ.

*Cách dùng

- Tiêm bắp: Pha thuốc trong nước cất tiêm, hoặc dung dịch tiêm Lidocain HCl 0.5% hay 1%, với nồng độ khoảng 250 mg/ml.

- Tiêm tĩnh mạch: pha thuốc với dung dịch tiêm truyền  tỷ lệ  100 mg/ml, tiêm trong 3-5 phút.

- Truyền tĩnh mạch: Pha thuốc với dung dịch tiêm truyền 10-20 mg/ml.

Độ ổn định và bảo quản:

- Dung dịch treo Ceftazidime dùng để tiêm tĩnh mạch chậm duy trì được hoạt lực 18 giờ ở nhiệt độ phòng và 7 ngày ở trong tủ lạnh ( 40 C ). Dung dịch pha tiêm có nồng độ thấp hơn 100 mg/ml sẽgiữ được hoạt lực 24 giờ ở nhiệt độ phòng và 7 ngày ở trong tủ lạnh ( 40 C ).

5.Chống chỉ đinh

- Mẫn cảm với Cephalosporin.

6. Tác dụng phụ:

- Kích ứng tại chỗ, viêm tắc tĩnh mạch, ngứa, ban dát sần, ngoại ban, đau đầu, chóng mặt, sốt, phù Quincke, phản ứng phản vệ. Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng limphô bào, phản ứng Combs (+). Loạn cảm, loạn vị giác. ở bệnh nhân suy thận điều trị không dúng liều có thể co giật, bệnh não, run, kích thích thần kinh cơ.

- Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán, viêm đại tràng có màng giả, tăng transaminase, tăng photphatase kiềm, giảm tốc độ lọc tiểu cầu thận, tăng ure huyết và creatinin huyết tương. Có nguy cơ bội nhiễm với Enterococci va Candida.

7. Thận trọng:

- Phụ nữ có thai,  nhất là 3 tháng đầu và phụ nữ cho con bú.

- Tiền sử dị ứng với Cephalosporin, Penicillin.

- Hiện tượng kháng thuốc dần một số chủng Enterobacter trong quá trình điều trị.

- Người suy thận, gan, suy dinh dưỡng, vì thuốc làm giảm thời gian prothrombin.

- Tiền sử bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt bệnh lỵ.

- Thận trọng trong khi dùng với các thuốc độc với  thận.

8. Tương tác thuốc:

- Với Aminoglycosid, Furosemide, làm tăng độc tính  thận của  Ceftazidime.

- Cloramphenicol tương kỵ với Ceftazidime.

- Không dùng chung bơm tiêm MEDOZIDIM với Vacomycin,  Amynoglycosid ( Gentamycin , Streptomycin ), Metronidazole, hoặc dung dịch Sodium bicarbonate.

9. Dạng trình bày:  Lọ 1 g. Hộp 10 lọ

CEFOFAST

1. Công thức :  Mỗi lọ chứa:

Cefotaxime Sodium USP tương ứng với 

Cefotaxime                       1g

2. Tính chất:

- Cefotaxime là một cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn mạnh với nhiều chủng vi khuẩn gram âm, gấp từ 100 - 1000 lần so với penicillin và những cephalosporin thông dụng khác.

- Tác dụng kháng khuẩn này rõ rệt với các vi khuẩn gây bệnh như: tụ cầu, liên cầu, Neisseria sp, H.Influenzae, E.coli, Citrobacter sp, Salmonella sp, Klebsiella sp, Serratia sp, Proteus sp., Clostridium sp,v.v…

Thuốc không có tác dụng với xoắn trùng giang mai, Clostridium difficile, Lystoria monocytogenes.

3. Chỉ định:

Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxim như:

-          Các nhiễm khuẩn đường hô hấp và tai mũi họng.

-          Các nhiễm khuẩn ở thận và đường sinh dục - tiết niệu (gồm cả bệnh lậu).

-          Các nhiễm khuẩn ở xương - khớp, da và mô mềm.

-          Các nhiễm khuẩn ở ổ bụng.

-          Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não và viêm màng trong tim nhiễm khuẩn.

-          Phòng nhiễm khuẩn trước khi phẫu thuật, nhất là khi có nguy cơ cao bị nhiễm khuẩn.

-          Các nhiễm khuẩn nguy kịch, đe doạ đến tính mạng : dùng phối hợp cefotaxim với một kháng sinh aminosid, không cần chờ đợi kết quả các thử nghiệm nhạy cảm. Hai kháng sinh này phải dùng riêng biệt, không được trộn lẫn  trong cùng một bơm tiêm hoặc bình tiêm truyền.

4. Liều dùng:Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.

- Người lớn và trẻ ≥12 tuổi: 1 - 2g/ngày, chia  2 lần.

- Sơ sinh và trẻ < 12 tuổi:  50 - 100mg/ kg/ ngày, chia đều cách nhau 6 - 12 giờ.

- Trẻ mới đẻ (nhất là trẻ đẻ non), không được quá 50mg/Kg/ ngày, chia 3-4 lần.

- Giảm một nửa liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin £ 5ml/ phút.

- Bệnh lậu không  biến chứng: Liều duy nhất 500mg -1g.

* Nhiễm khuẩn nguy kịch :

- Người lớn : Dùng 3 - 6g/ngày chia 3-4 lần, tối đa 12g/ngày.

- Trẻ em <12 tuổi : Dùng 150 -200mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần.

* Cách dùng:

- Tiêm tĩnh mạch: Hoà tan 1g vào ít nhất 4ml nước cất, tiêm chậm từ 3 -5 phút.

- Truyền tĩnh mạch thời gian ngắn: Hoà 2g thuốc vào 40ml nước cất, tiêm truyền chậm trong 20 phút.

- Tiêm bắp: Hoà tan 1g cefotaxime vào 4ml nước,  tiêm bắp sâu.

5. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với các cephalosporin.

6. Thận Trọng:

- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Nếu thấy bị ban đỏ ngoài da hoặc nổi mề đay phải ngừng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.

- Phụ nữ có thai( nhất là trong ba tháng đầu), trừ khi có chỉ định cấp thiết.

7. Tác dụng phụ:

- Tương đối ít xảy ra và thường nhẹ và chóng hết, như: phản ứng ngoài da, sốt, rối loạn đường tiêu hoá.

- Nếu bệnh nhân bị  tiêu chảy nặng hoặc kéo dài thì có thể bị viêm đại tràng có màng giả. Cần phải ngừng cefotaxime và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng trị viêm đại tràng do C. difficile (ví dụ như metronidazole, vancomycin).

8. Tương tác thuốc:

- Colistin (là kháng sinh polymyxin) làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.

- Các ureido-penicillin (azlocillin hay mezolocillin): làm giảm độ thanh thải cefotaxime . Người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ nếu dùng cefotaxime đồng thời azlocillin.

- Cefotaxime làm tăng tác dụng độc với thận của cyclosporin.

9. Quá liều và xử lý :

- Ngừng sử dụng cefotaxime ngay, thẩm tách màng bụng hay lọc máu để giảm nồng độ cefotaxime.

Đóng gói : Lọ 1g. Hộp 10 lọ.

CEFIBIOTIC

(Viên nang Cefixim  100 mg/ 200mg)

1.Thành phần : Mỗi viên chứa:

Cefixim trihydrat      tương đương với

Cefixim                100 mg/ 200mg

2. Tính chất :

 Cefixim là kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng.

-  Cefixim  diệt khuẩn bằng cách chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefixim ổn định cao với beta-lactamase.

- Các vi khuẩn kháng cefixim : Streptococcus faecalis; Staphylococci nhóm D (kể cả các dòng có coagulase dương tính và âm tính, và dòng kháng methicilin); phần lớn các Pseudonas; Bacteroides fragilis; Listeria monocytogenes và Clostridia.

3. Chỉ định :

- Viêm tai giữa.

 - Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm họng, viêm amidan (đặc biệt hiệu quả trong  viêm họng tái phát và viêm amidan mạn tính).

 - Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi cấp và mạn tính.

 - Nhiễm trùng đường tiết niệu – sinh dục, bệnh lậu

 - Dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật, nhiễm trùng sau phẫu thuật.

 - Nhiễm trùng da và mô mềm.

 - Sốt thương hàn.

4. Chống chỉ định :

- Tiền sử mẫn cảm với Cefixim và các kháng sinh khác thuộc nhóm Cephalosporin.

- Không dùng cho trẻ em ≤12 tuổi.

5. Liều lượng và cách dùng :

Thuốc chỉ dùng cho nguời lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

 - Thông thường: 400mg/ngày, chia1- 2 lần (cách nhau 12 giờ).

 - Lậu cầu không biến chứng:  liều duy nhất 400mg /ngày.

 - Bệnh nhân có độ thanh thải creatin > 20ml/phút  hoặc đang chạy thận nhân tạo có thể dùng liều bình thường, chia 2 lần cách nhau 12 giờ. Bệnh nhân có độ thanh thải creatin < 20ml/phút hoặc đang được thẩm phân phúc mạc liên tục: liều ≤ 200mg/ngày.

6. Thận trọng :

- Tiền sử quá mẫn với penicilin.

- Loạn khuẩn ruột ( Như:  clostridia). Các nghiên cứu cho thấy độc tố của Clostridium dificile là một trong những nguyên nhân ban đầu gây ra tiêu chảy nặng, kể cả viêm đại tràng giả mạc liên quan tới kháng sinh. 

- Bệnh nhân suy thận nặng, tiền sử bệnh viêm đại tràng.

- Phản ứng (+) giả với Ceton trong nước tiểu có thể xảy ra khi dùng nitroprussiat, nhưng không xảy ra với các xét nghiệm dùng nitroferricyanid. Phản ứng (+) giả với glucose trong nước tiểu khi dùng Benedict/Fehling hoặc viên Clinitest, nhưng không xảy ra với các xét nghiệm dựa vào phản ứng với men glucose oxidase.

- Thử nghiệm Coombs trực tiếp (+) giả có thể xảy ra .

7. Tác dụng phụ:

 * Thường gặp: Chủ yếu là rối loạn đường tiêu hoá như ỉa chảy, buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng bất thường.

 * Hiếm gặp:

 - Viêm đại tràng màng giả.Đau đầu, chóng mặt. Tăng nhẹ nhất thời AST, ALT và phosphatase kiềm.Tăng nhẹ urê huyết/creatinin. Giảm một hay nhiều dòng tế bào máu. Phát ban ở da, mày đay, sốt do thuốc, ngứa, ban đỏ nhiều dạng, hội chứng Stevens – Jonhson . Phản ứng giống huyết thanh.Ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo.

8 Dạng trình bày :

 Mỗi hộp  01 vỉ x 10 viên

CEFIBIOTIC 100

(Cefixim )

1. Công thức : Cho 1 gói 1,5g :            

Cefixim trihydrat tương đương  

Cefixim……..……  …..100mg

2. Chỉ định:

- Viêm phế quản, giãn phế quản bội nhiễm , nhiễm khuẩn thứ phát trong bệnh đường hô hấp mãn tính, viêm phổi.

- Viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu.

- Viêm túi mật, viêm đường mật.

- Sốt hoàng ban..

- Viêm tai giữa, viêm xoang, bệnh lậu, sốt thương hàn.

3. Liều lượng-cách dùng:

-  Trẻ em > 12 tuổi: liều thường dùng là 2 - 4 gói / ngày, phụ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn,  chia 1 - 2 lần.

-  Trẻ em ≤ 12 tuổi : liều thường dùng là 1- 2 gói / ngày, phụ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn, chia 1- 2 lần.

- Thời gian điều trị từ 10-14 ngày tuỳ theo các đáp ứng lâm sàng và xét nghiệm vi khuẩn học của bệnh nhân.

4. Chống chỉ định:

- Trẻ em dưới  6 tháng tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú ( ngoại trừ trường hợp cần thiết và có sự  cân nhắc của thầy thuốc).

5. Dạng trình bày:  Gói 1,5 g . Hộp 10 gói.

CEFUROBIOTIC 500

(Viên nén bao phim Cefuroxim 500mg)

1. Thành phần: Mỗi viên chứa:

             Hoạt chất:  Cefuroxim Axetil   tương đương với    

 Cefuroxim             500mg

2. Tính chất :

- Cefuroxim là kháng sinh diệt khuẩn thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 2.

- Diệt khuẩn do thuốc gắn với các protein đích và ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

- Thuốc có hoạt phổ kháng khuẩn rộng, có tác dụng cả với các chủng tiết õ-lactamase/cephalosporinasse của vi khuẩn Gram (+) và Gram (-). Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta-lactamase của vi khuẩn Gram (-).

3. Chỉ định

- Được chỉ định trong các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa gây ra bởi   các vi khuẩn nhạy cảm trong các bệnh sau đây:

-Viêm họng và viêm amiđan.Viêm tai giữa cấp. Viêm xoang xương hàm

- Đợt cấp của viêm phế quản mãn.

- Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng

- Nhiễm khuẩn da và mô mền

- Lậu cầu, viêm niệu đạo và vùng chậu không biến

- Bệnh Lyme thời kỳ đầu: biểu hiện bằng chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.

4. Chống chỉ định :

- Tiền sử mẫn cảm với kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin.

5. Liều lượng và cách dùng :Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc .

Người lớn và trẻ lớn hơn 13 tuổi:

- Các nhiễm khuẩn thông thường: dùng 500 mg/ngày, dùng trong 7-10 ngày.

- Lậu cầu không  biến chứng: Uống liều duy nhất 1g.

-Trong bệnh Lyme mới mắc: Uống 500mg x2 lần/ngày, trong 20 ngày.

Chú ý: Không phải thận trọng ở người bệnh suy thận hoặc đang thẩm tách thận hoặc người cao tuổi khi uống không quá 1g/ngày.

 6. Thận trọng :

 - Bội nhiễm các chủng vi khuẩn không nhạy cảm.

 - Coombs trực tiếp (+).

 - Suy thận nặng, có bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.

7. Tác dụng phụ:

- Rối loạn tiêu hoá, rất hiếm khi viêm đại tràng giả mạc.

- Phản ứng quá mẫn cảm: ban da dạng sần, nổi mày đay, ngứa,

- Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

- Thử nghiệm Coombs (+). Đau đầu.

  8. Tương tác thuốc :

- Ranitidin và natri carbonat làm giảm hiệu lực của cefuroxim axetil.

- Nên dùng cefuroxim  cách ≥ 2 giờ sau khi dùng thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.

- Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận.

- Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

9. Dạng trình bày

 Mỗi hộp 2 vỉ  x 5 viên.

CLORFAST GÓI

1. Thành phần : Mỗi gói bột pha hỗn dịch uống  chứa:

            Cefaclor USP tương đương với

Cefaclor khan                125. mg

2.  Tính chất :

- Cefaclor là kháng sinh diệt khuẩn thuộc nhóm cephalosporin, bán tổng hợp, thế hệ 2 dùng đường uống.

 3. Chỉ định :

 - Viêm tai giữa, viêm xoang .

- Nhiễm trùng hô hấp  trên/ dưới ; kể cả viêm họng và viêm amiđan do S. pyogenes (Streptococcus  tán huyết nhóm A) và M. catarrhalis gây ra.

- Nhiễm trùng tiết niệu, viêm niệu đạo do lậu

- Nhiễm trùng da và mõ mền

4. Liều lượng và cách dùng :

*Trẻ em: Liều thông thường là 20mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.

- Nhiễm trùng nặng, viêm tai giữa và nhiễm trùng do các vi khuẩn ít nhậy cảm: liều 40mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần. Liều tối đa là 1,0g/ngày.

  - Cefaclor có thể dùng cho các bệnh nhân suy thận. Trong trường hợp này thường không cần điều chỉnh liều

 5. Dạng trình bày :

 Mỗi hộp có 10 gói thuốc bột.

CLORFAST 250

(Cefaclor    250mg)

1. Thành phần :Mỗi viên nang chứa:

Cefaclor USP 24       tương đương với

Cefaclor khan                250. mg

2. Tính chất :

- Cefaclor là kháng sinh diệt khuẩn thuộc nhóm cephalosporin, bán tổng hợp, thế hệ 2 dùng đường uống.

3. Chỉ định :

- Viêm tai giữa, viêm xoang 

- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới ( kể cả viêm phổi)

- Nhiễm trùng đường hô hấp trên, kể cả viêm họng và viêm amiđan do S. pyogenes( Streptococcus b tán huyết nhóm A) và M. catarrhalis gây ra.

- Nhiễm trùng tiết niệu: Có hiệu quả  cả viêm cấp và mãn tính. Lậu không biến chứng

- Nhiễm trùng da và mô mền.

* Nên nuôi cấy và làm kháng sinh đồ để xác định tính nhậy cảm của vi khuẩn gây bệnh đối với Cefaclor.

4. Chống chỉ định :

- Tiền sử mẫn cảm với Cefaclor và các kháng sinh nhóm Cephalosporin.

5. Liều lượng và cách dùng :Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc .

* Người lớn :  Thông thường  250mg x 3 lần/ngày, trong 10 ngày. Có thể tăng liều gấp đôi, tối đa không quá 4 g/ngày.

- Viêm niệu đạo cấp do lậu cầu:  liều duy nhất 3g, phối hợp với 1g probenecid.

* Trẻ em : Thông thường 20mg/kg/ngày, chia 3 lần. Có thể tăng liều gấp đôi ( viêm tai giữa hoặc do các vi khuẩn không nhạy cảm), tối đa không quá 1 g/ngày.

* Suy thận: thường không cần điều chỉnh liều.

- Nhiễm trùng do Streptococcus b tán huyết, nên dùng Cefaclor ít nhất 10 ngày.

6. Thận trọng :

- Dùng Cefaclor dài ngày có thể làm bội nhiễm chủng vi khuẩn không nhạy cảm.

- Coombs trực tiếp (+) tuy hiếm gặp.

- Bệnh nhân  suy thận nặng hoặc bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là bệnh viêm kết tràng.

7. Tác dụng phụ :

* Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, ỉa chảy, Ban da dạng sởi.

* ít gặp: Test Coombs (+).Tăng tế bào limpho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính. Buồn nôn, nôn.  Ngứa, nổi mày đay. Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.

*Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân. Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết. Viêm đại tràng màng giả. Tăng men gan, viêm gan và vàng da ứ mật. Viêm thận kẽ phục hồi, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thườn. Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng cường kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà.  Đau khớp.

8. Tương tác thuốc :

- Tăng tác dụng kháng đông của các thuốc chống đông dùng đường uống.

-  Probenecid ức chế sự bài tiết của Cefaclor qua thận.

9. Dạng trình bày :

Hộp có 02 vỉ x 10 viên nang.

MEDOFALEXIN 250/500 Mg

1. Công thức :  Mỗi viên nang chứa :

Cefalexin           500mg

2. Tính chất:

- Cefalexin là kháng sinh diệt khuẩn có phổ tác dụng trên nhiều vi khuẩn ưa khí gram (+) và gram (-).

- Thuốc diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp protein thành tế bào vi khuẩn.

- Cefalexin không có hiệu quả với nhiều chủng Enterobacter sp., P.morganii hoặc P.vulgaris và khuẩn Pseudomonas hoặc Acinetobacter calcoaceticus.

3. Chỉ định :

-  Hệ hô hấp, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm họng .

- Da và mô mềm, các xương và khớp.

- Hệ sinh dục tiết niệu, lậu và giang mai.

4. Chống chỉ định :

Bệnh nhân đã có dị ứng với kháng sinh nhóm b- lactam .

5. Thận trọng:

- Sử dụng thuốc dài ngày có thể gây bội nhiễm chủng vi khuẩn không nhạy cảm. 

- Suy thận:  phải giảm liều  và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.

- Kiểm tra chức năng tạo máu, thận và gan, trong điều trị dài ngày.

 - Bệnh nhân có tiền sử bệnh dạ dày - ruột nhất là bệnh viêm đại tràng.

- Tính an toàn của Cefalexin trong thời kỳ thai nghén chưa được thiết lập.

6. Tác dụng phụ :

- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chứng khó tiêu, chán ăn, đau bụng, khó chịu thượng vị. Ban da, mày đay, đau đầu, bệnh candida sinh dục, viêm âm đạo, ngứa âm hộ.

- Đã có xảy ra chóng mặt, ù tai, điếc tai và thay đổi hành vi tập tính ở trẻ nhỏ khi dùng Cefalexin.

7. Tương tác thuốc :

- Nghiệm pháp Coomb (+) giả.

- Glucoza niệu (+) giả trong thử nghiệm với Benedict,Fehling hoặc với viên Clinitest , nhưng không xảy ra với Test – Tape (Glucose Enzymatic Test Strip, USP).

8. Cách dùng và liều dùng :  Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.

- Uống thuốc trước bữa ăn 1 giờ.

- Người lớn: 0.5 g- 1 g/ lần, uống cách khoảng 6 giờ.

- Trẻ em: 25 - 50mg/ kg/ngày, chia  4 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, phải tăng gấp đôi liều dùng.

- Viêm họng và viêm bàng quang cấp: liều hàng ngày có thể chia làm 2 lần.

- Viêm tai giữa:  75 - 100mg/ngày/kg, chia 4 lần.

- Nhiễm khuẩn Beta-tan huyết, thời gian điều trị  tối thiểu ≥ 10 ngày.

9. Quá liều:

- Triệu chứng:buồn nôn, nôn, khó chịu thượng vị, tiêu chảy và huyết niệu

Điều trị: Nên chỉ định than hoạt thay cho hoặc cùng với việc rửa dạ dày

- Bài niệu, lọc máu hầu như không có tác dụng.

10. Dạng trình bày:

                   Hộp 10 vỉ x 10 viên nang

DROFAXIN 250

(Cefadroxil 250mg)

1. Công thức : Mỗi gói thuốc bột chứa:

Cefadroxil monohydrate tương đương

Cefadroxil khan        250mg

2. Chỉ định:

 - Hô hấp: Viêm họng , viêm phế quản, áp xe phổi, viêm xoang.

- Viêm màng trong tim, viêm đường tiết niệu- sinh dục: Viêm niệu đạo, viêm bàng quang, viêm thận - bể thận.

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, các bệnh về xương ( Viêm xương tuỷ, viêm khớp nhiễm khuẩn )

3. Chống chỉ định :

- Mẫn cảm với Penicillin và Cephalosporin.

- Trẻ  em nhỏ hơn 1 tháng tuổi không được dùng thuốc này.

4. Thận trọng :

- Ngừng dùng Cefadroxil nếu bị dị ứng, quá mẫn nghiêm trọng hoặc bị suy thận. -- - Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết.

- Dùng dài ngày (các kháng sinh phổ rọng nói chung), có thể gây bội nhiễm các chủng không nhạy cảm, đặc biệt khi bệnh nhân bị ỉa chảy nặng phải đề phòng viêm đại tràng giả mạc.

5. Tương tác thuốc :

- Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu của thuốc.

- Probenecid làm giảm bài tiết các cephalosporin  qua thận.

- Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng với Cefadroxil tăng độc tính với thận.

- Cefadroxil  tương kỵ với các thuốc kìm khuẩn như: tetracyclin, chloramphenicol, erythromycin và các sulfonamid.

- Dùng đồng thời Cefadroxil với các thuốc chống đông máu có thẻ làm tăng thời gian prothrombin.

6. Tác dụng phụ:

- Thường gặp : Buồn nôn, đau bụng, nôn, ỉa chảy.

- ít  gặp :Tăng bạch cầu ưa eosin, ban da, nổi mề đay, tăng  transaminasa có hồi phục đau tinh hoàn.Viêm do bội nhiễm nấm Candida.

- Hiếm gặp : Phản ứng phản vệ, sốt; giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu. Rối loạn tiêu hoá . Ban đỏ da; hội chứng Stevens- Johnson, pemphigus, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch. Vàng da ứ mật, viêm gan, tăng men AST, ALT. Nhiễm độc thận, tăng tạm thời urê và creatinin-máu, viêm thận kẽ có hồi phục. Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, kích động. đau khớp.

7. Liều dùng và cách dùng:

- Người lớn : uống 4 - 8 gói/ngày, chia làm 2 lần.

- Trẻ em : uống 2 – 4 gói/ngày, chia làm 2 lần. Liều trung bình 30 mg/kg/ngày.

- Người cao tuổi : cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dúng như  liều cho bệnh nhân suy thận.

- Người bệnh suy thận, người cao tuổi : khởi đầu 500mg-1000mg ; sau đó dùng 500 mg/lần  với khoảng cách  được điều chỉnh tuỳ thuộc vào thanh thải  creatinin của bệnh nhân.

- Thời gian điều trị duy trì tối thiểu từ 5 -10 ngày. để giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hoá, nên uống thuốc cùng với thức ăn.

8. Dạng trình bày: Hộp 10 gói.

AMOXIPEN 500

(Amoxicillin 500mg)

1. Thành phần :Mỗi viên nang chứa:

            Amoxicillin USP  tương đương       

Amoxicillin khan                500 mg

 2. Tính chất dược lý :

 Amoxicillin là kháng sinh diệt khuẩn thuộc nhóm beta-lactam.

3. Chỉ định : Amoxicillin được chỉ định cho các nhiễm khuẩn của chủng vi khuẩn nhạy cảm.

- Nhiễm khuẩn hô hấp trên.Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenza.

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.Bệnh lậu.

-  Nhiễm khuẩn đường mật.

-  Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E.coli nhạy cảm với amoxicillin.

4. Chống chỉ định :

Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại penicillin nào.

5. Liều lượng và cách dùng :Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc .

- Liều thường dùng:  250 – 500mg/lần x 3 lần/ngày.

- Trẻ em đến 10 tuổi: 125 – 250 mg/lần x 3 lần/ngày.

- Trẻ em < 20kg: 20 –40mg/kg /ngày.

* Liều cao cho một vài chỉ định đặc biệt như:

- Liều 3g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ để điều trị áp-xe quanh răng, hoặc nhắc lại sau 10-12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.

- Dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc: liều duy nhất 3g cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát: 3g x 2 lần/ngày

- Trẻ em 3-10 tuổi bị viêm tai giữa : 750mg x 2 lần/ngày trong 2 ngày.

*Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:

            - Cl creatinin < 10ml/phút: 500mg/24 giờ.

            - Cl creatinin > 10ml/phút: 500mg/12 giờ.

6. Thận trọng :

- Kiểm tra các chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.

- Có thể có phản ứng quá mẫn ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin và các dị nguyên khác.

- Nếu phản ứng dị ứng kiểu phản vệ: ( sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson..), phải  điều trị cấp cứu và không bao giờ được điều trị bằng penicillin hoặc cephalosporin nữa.

7. Tác dụng phụ :

* Thường gặp : Ngoại ban ( 3 - 10% ), thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.

 *ít gặp :

  - Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.

- Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens - Johnson.

*  Hiếm gặp: Tăng nhẹ SGOT, kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử  và/hoặc chóng mặt.Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.

8. Tương tác thuốc :

- Sự hấp thu amoxicillin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trước hay sau bữa ăn. Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.

- Khi dùng alopurinol cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin.

- Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.

9. Trình bày :  Hộp / 10 vỉ x 10 viên nang.

THUỐC BỘT AMOXICILLIN 250mg

1. Công thức: cho 1gói:

Amoxicillin trihydrat    tương đương          

Amoxicillin ……..250 mg.

2. Chỉ định:

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenza.

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng ( Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận) .Bệnh lậu.

- Nhiễm khuẩn đường mật.

- Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E.coli nhạy cảm với amoxicillin.

- Nhiễm khuẩn xương khớp: Viêm tuỷ xương.

3. Liều dùng: Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc .

- Người lớn :  2 - 4 gói / lần, ngày 2 – 3 lần.

- Trẻ em :25 - 50  mg / kg / ngày,ngày chia làm 2 – 3 lần.

4. Chống chỉ định:

- Dị ứng với các penicilin và cephalosporin.

- Bệnh tăng bạch cầu đa nhân nhiễm khuẩn.

5. Tác dụng phụ:

 * Thường gặp : Ngoại ban ( 3 - 10% ), thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.

 *ít gặp : Buồn nôn, nôn, ỉa chảy. Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens - Johnson.

*  Hiếm gặp:Tăng nhẹ SGOT.  Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử  và/hoặc chóng mặt. Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.

   6.  Thận trọng:

- Suy thận: giảm liều.

- Có di ứng chéo với nhóm cephalosporin.

- Trong thời gian điều trị có khả năng bị bội nhiễm vi nấm và các chủng vi khuẩn đề kháng.

7. Tương tác thuốc:

- Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, do đó có thể uống trước hay sau bữa ăn. Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.

- Dùng alopurinol  làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin.

- Có sự tương kỵ với các thuốc kìm khuẩn như: cloramphenicol, tetracyclin, Erythromycin, các Sulfamid

- Probenecid làm giảm  bài thải của Amoxicillin ở ống thận

8. Dạng trình bày:

-          Gói  2,5 g, hộp 10 gói.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro