Không Tên Phần 1

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Lúc bấy giờ, nhà Tống Huy Tông lên làm vua, gian thần lộng quyền người tsốt với gian thần lẫn lộn với nhau con trai nuôi của Cao Cầu hãm hại Lâm Xung nên truyền bá khắp nơi. Bây giờ, trên núi có Tiều cái thủ lĩnh anh, em tụ tập khắp mọi nơi, đánh bại các gian thần cứu dân nghèo nhưng Tiều Cái chết sau đó Tống Giang lên làm thủ Lĩnh để trả thù và đánh gian thần lộng quyền ngay Yến Thanh tuấn thú bị gian thần dụ chủ mình là Lư Tuấn Nghĩa đuổi nên đành lên Lương Sơn  Bạc gồm các tên:

36 vị sao Cầm đầu:[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự Sao Hiệu Tên Chức vụ

1 Thiên Khôi Tinh

(天魁星)

Hô Bảo Nghĩa (呼保義)

(người kêu gọi bảo vệ chính nghĩa)

Tống Giang[1]

(宋江)

Tổng Đầu Lĩnh

2 Thiên Cương Tinh

(天罡星)

Ngọc Kỳ Lân (玉麒麟)

(Lân ngọc)

Lư Tuấn Nghĩa

(卢俊义 hay 盧俊義)

Phó Đầu Lĩnh

3 Thiên Cơ Tinh

(天機星)

Trí Đa Tinh (智多星)

(mưu trí sáng tựa ngàn sao)

Ngô Dụng

(吴用 hay 吳用)

Quân Sư

4 Thiên Nhàn Tinh

(天閒星)

Nhập Vân Long (入雲龍)

(Rồng luồn mây)

Công Tôn Thắng

(公孙胜 hay 公孫勝)

Phương Sĩ

5 Thiên Dũng Tinh

(天勇星)

Đại Đao (大刀)

(Đao lớn)

Quan Thắng[2]

(关胜 hay 關勝)

Mã Quân Thanh Long Tướng

6 Thiên Hùng Tinh

(天雄星)

Báo Tử Đầu (豹子頭)

(Báo chúa, báo đầu đàn)

Lâm Xung[2]

(林沖 hay 林沖)

Mã Quân Xích Long Tướng

7 Thiên Mãnh Tinh

(天猛星)

Tích Lịch Hỏa (霹靂火)

(lửa sấm sét)

Tần Minh[2]

(秦明 hay 秦明)

Mã Quân Hổ Tướng

8 Thiên Uy Tinh

(天威星)

Song Tiên (雙鞭)

(hai roi)

Hô Diên Chước[2]

(呼延灼 hay 呼延灼)

Mã Quân Hổ Tướng

9 Thiên Anh Tinh

(天英星)

Tiểu Lý Quảng (小李廣)

(Lý Quảng nhỏ[3])

Hoa Vinh

(花荣 hay 花榮)

Mã Quân Bát Hổ Tiên Phong Sứ

10 Thiên Quý Tinh

(天貴星)

Tiểu Toàn Phong (小旋風)

(cơn lốc nhỏ)

Sài Tiến

(柴进 hay 柴進)

Quân Lương Lệnh Sử

11 Thiên Phú Tinh

(天富星)

Phác Thiên Bằng (撲天雕)

(chim bằng /đại bàng vút trời)

Lý Ứng

(李應)

Quân Lương Lệnh Sử

12 Thiên Mãn Tinh

(天滿星)

Mỹ Nhiệm Công (美髯公)

(ông tốt râu)

Chu Đồng

(朱仝)

Mã Quân Bát Hổ Tiên Phong Sứ

13 Thiên Cô Tinh

(天孤星)

Hoa Hòa Thượng (花和尚)

(sư xăm hoa)

Lỗ Trí Thâm, Lỗ Đạt

(魯智深, 魯達)

Mã Quân Thống Bộ Đầu Lĩnh

14 Thiên Thương Tinh

(天傷星)

Hành Giả (行者)

(sư đi khuyến thiện, khất thực)

Võ Tòng

(武松)

Mã Quân Thống Bộ Đầu Lĩnh

15 Thiên Lập Tinh

(天立星)

Song Thương Tướng (雙鎗將)

(tướng hai thương)

Đổng Bình [2](董平) Mã Quân Hổ Tướng

16 Thiên Tiệp Tinh

(天捷星)

Một Vũ Tiễn (沒羽箭)

(mũi tên không lông[4])

Trương Thanh

(張清)

Mã Quân Bát Hổ Tiên Phong Sứ

17 Thiên Ám Tinh

(天暗星)

Thanh Diện Thú (青面獸)

(thú mặt xanh[5])

Dương Chí

(楊志)

Mã Quân Bát Hổ Tiên Phong Sứ

18 Thiên Hữu Tinh

(天祐星)

Kim Sang Thủ (金鎗手)

(tay câu vàng)

Từ Ninh

(徐寧)

Mã Quân Bát Hổ Tiên Phong Sứ

19 Thiên Không Tinh

(天空星)

Cấp Tiên Phong (急先鋒)

(tiên phong nóng tính)

Sách Siêu

(索超)

Mã Quân Bát Hổ Tiên Phong Sứ

20 Thiên Tốc Tinh

(天速星)

Thần Hành Thái Bảo (神行太保)

(ông thủ từ đi nhanh)

Đới Tung

(戴宗)

Tổng cục thăm dò tin tức

21 Thiên Dị Tinh

(天異星)

Xích Phát Quỷ (赤髪鬼)

(quỷ tóc đỏ)

Lưu Đường

(劉唐)

Bộ Quân Đầu Lĩnh

22 Thiên Sát Tinh

(天殺星)

Hắc Toàn Phong (黑旋風)

(cơn lốc đen),

Thiết Ngưu (鐵牛)

(máy kéo)

Lý Quỳ

(李逵)

Bộ Quân Đầu Lĩnh

23 Thiên Vị Tinh

(天微星)

Cửu Văn Long (九紋龍)

(Người xăm Chín con rồng)

Sử Tiến

(史進)

Mã Quân Bát Hổ Tiên Phong Sứ

24 Thiên Cứu Tinh

(天究星)

Một Già Lan (沒遮攔)

(không che giấu)

Mục Hoằng

(穆弘)

Mã Quân Bát Hổ Tiên Phong Sứ

25 Thiên Thoái Tinh

(天退星)

Sáp Sí Hổ (挿翅虎)

(Hổ chắp cánh)

Lôi Hoành

(雷橫)

Bộ Quân Đầu Lĩnh

26 Thiên Thọ Tinh

(天壽星)

Hỗn Giang Long (混江龍)

(rồng quấy sông)

Lý Tuấn

(李俊)

Thủy Quân Đầu Lĩnh

27 Thiên Kiếm Tinh

(天劍星)

Lập Địa Thái Tuế (立地太歲)

(thái tuế mở đất)

Nguyễn Tiểu Nhị

(阮小二)

Thủy Quân Đầu Lĩnh

28 Thiên Bình Tinh

(天平星)

Thuyền Đầu Hoả (船火兒)

(lửa đầu thuyền)

Trương Hoành

(張橫)

Thủy Quân Đầu Lĩnh

29 Thiên Tội Tinh

(天罪星)

Đoản Mệnh Nhị Lang (短命二郎)

(chàng hai xấu số)

Nguyễn Tiểu Ngũ

(阮小五)

Thủy Quân Đầu Lĩnh

30 Thiên Tổn Tinh

(天損星)

Lãng Lý Bạch Điều (浪裏白條)

(lụa trắng trên sóng)

Trương Thuận

(張順)

Thủy Quân Đầu Lĩnh

31 Thiên Bại Tinh

(天敗星)

Hoạt Diêm La (活閻羅)

(Diêm La sống)

Nguyễn Tiểu Thất

(阮小七)

Thủy Quân Đầu Lĩnh

32 Thiên Lao Tinh

(天牢星)

Bệnh Quan Sách (病關索)

(Quan Sách ốm)

Dương Hùng

(楊雄)

Bộ Quân Đầu Lĩnh

33 Thiên Tuệ Tinh

(天慧星)

Phanh Mệnh Tam Lang (拚命三郎)

(chàng ba liều mạng)

Thạch Tú

(石秀)

Bộ Quân Đầu Lĩnh

34 Thiên Bảo Tinh

(天暴星)

Lưỡng Đầu Xà (兩頭蛇)

(rắn hai đầu)

Giải Trân

(解珍)

Bộ Quân Đầu Lĩnh

35 Thiên Khốc Tinh

(天哭星)

Song Vĩ Hạt (雙尾蠍)

(bọ cạp hai đuôi)

Giải Bảo

(解寶)

Bộ Quân Đầu Lĩnh

36 Thiên Xảo Tinh

(天巧星)

Lãng Tử (浪子)

(tay chơi)

Yến Thanh

(燕青)

Bộ Quân Đầu Lĩnh

72 vị sao Địa Sát[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự Sao Hiệu Tên

37 Địa Khôi Tinh Thần Cơ Quân Sư (quân sư giỏi kế) Chu Vũ

38 Địa Sát Tinh Trấn Tam Sơn (trấn ba núi) Hoàng Tín

39 Địa Dũng Tinh Bệnh Uý Trì (Uý Trì ốm) [6] Tôn Lập

40 Địa Kiệt Tinh Xú Quận Mã Tuyên Tán

41 Địa Hùng Tinh Tỉnh Mộc Hãn (chó ngao đen) Hác Tư Văn

42 Địa Uy Tinh Bách Thắng Tướng (tướng bách thắng) Hàn Thao

43 Địa Anh Tinh Thiên Mục Tướng (tướng mắt trời) Bành Kỷ

44 Địa Kỳ Tinh Thánh Thủy Tướng Quân (tướng thánh nước) Đan Đình Khuê

45 Địa Mãnh Tinh Thần Hoả Tướng Quân (tướng thần lửa) Ngụy Định Quốc

46 Địa Văn Tinh Thánh Thủ Thư Sinh (học trò chữ đẹp) Tiêu Nhượng

47 Địa Chính Tinh Thiết Diện Khổng Mục (quan toà mặt sắt) Bùi Tuyên

48 Địa Khoát Tinh Ma Vân Kim Sí (chim cắt luồn mây) Âu Bằng

49 Địa Hạp Tinh Hoả Nhãn Toan Nghê (Sư tử mắt lửa) Đặng Phi

50 Địa Cường Tinh Cẩm Mao Hổ (hổ lông gấm) Yến Thuận

51 Địa Âm Tinh Cẩm Báo Tử (báo gấm) Dương Lâm

52 Địa Phụ Tinh Oanh Thiên Lôi (tiếng sét vang trời) Lăng Chấn

53 Địa Hội Tinh Thần Toán Tử (người giỏi tính kế) Tưởng Kính

54 Địa Tá Tinh Tiểu Ôn Hầu (Ôn hầu[7] nhỏ) Lã Phương

55 Địa Hựu Tinh Trại Nhân Quý (giống Nhân Quý [8]) Quách Thịnh

56 Địa Linh Tinh Thần Y (thầy thuốc giỏi) An Đạo Toàn

57 Địa Thú Tinh Tử Nhiêm Bá (ông râu tía) Hoàng Phủ Đoan

58 Địa Vi Tinh Nuỵ Cước Hổ (hổ chân lùn) Vương Anh

59 Địa Tuệ Tinh Nhất Trượng Thanh (cô một trượng) Hổ Tam Nương

60 Địa Hao Tinh Tang Môn Thần (thần cửa nhà táng) Bào Húc

61 Địa Mặc Tinh Hỗn Thế Ma Vương (ma vương càn quấy) Phàn Thụy

62 Địa Xương Tinh Mao Đẩu Tinh (sao nhỏ) Khổng Minh

63 Địa Cuồng Tinh Độc Hoả Tinh (sao lửa) Khổng Lượng

64 Địa Phi Tinh Bát Tý Na Tra (Na Tra 8 tay) Hạng Sung

65 Địa Tẩu Tinh Phi Thiên Đại Thánh (Đại Thánh về trời) Lý Cổn

66 Địa Xảo Tinh Ngọc Tý Tượng (tay thợ ngọc) Kim Đại Kiện

67 Địa Minh Tinh Thiết Địch Tiên (tiên thổi sáo sắt) Mã Lân

68 Địa Tiến Tinh Xuất Động Giao (cá sấu rời động) Đồng Uy

69 Địa Thoái Tinh Phiên Giang Thẩn (sò khuấy nước) Đồng Mãnh

70 Địa Mãn Tinh Ngọc Phan Cang (cán cờ ngọc) Mạnh Khang

71 Địa Toại Tinh Thông Tý Viên (vượn tay dài) Hầu Kiện

72 Địa Chu Tinh Khiêu Giản Hổ (hổ nhảy khe) Trần Đạt

73 Địa Ẩn Tinh Bạch Hoa Xà (rắn hoa trắng) Dương Xuân

74 Địa Di Tinh Bạch Diện Lang Quân (anh mặt trắng) Trịnh Thiên Thọ

75 Địa Lý Tinh Cửu Vĩ Quy (rùa chín đuôi) Đào Tông Vượng

76 Địa Tuấn Tinh Thiết Phiến Tử (tay quạt sắt) Tống Thanh

77 Địa Nhạc Tinh Thiết Khiếu Tử (tay sáo sắt) Nhạc Hoà

78 Địa Tiệp Tinh Hoa Hạng Hổ (hổ sẹo hoa) Cung Vượng

79 Địa Tốc Tinh Trúng Tiễn Hổ (hổ trúng tên) Đinh Đắc Tôn

80 Địa Trấn Tinh Tiểu Già Lan (giấu chút ít) Mục Xuân

81 Địa cơ Tinh Thao Đao Quỷ (quỷ múa dao) Tào Chính

82 Địa Ma Tinh Vân Lý Kim Cương (thần Kim Cương đường mây) Tống Vạn

83 Địa Yêu Tinh Mô Trước Thiên (sờ được trời) Đỗ Thiên

84 Địa U Tinh Bệnh Đại Trùng (hổ ốm) Tiết Vĩnh

85 Địa Phục Tinh Kim Nhãn Bưu (beo mắt vàng) Thi Ân

86 Địa Tích Tinh Đả Hổ Tướng (tướng đánh hổ) Lý Trung

87 Địa Không Tinh Tiểu Bá Vương (Bá vương[9] nhỏ) Chu Thông

88 Địa Cô Tinh Kim Tiền Báo Tử (báo đốm vàng) Thang Long

89 Địa Toàn Tinh Quỷ Kiểm Nhi (gã đếm quỷ) Đỗ Hưng

90 Địa Đoản Tinh Xuất Lâm Long (rồng rời rừng) Trâu Uyên

91 Địa Giốc Tinh Độc Giác Long (rồng một sừng) Trâu Nhuận

92 Địa Tú Tinh Hạn Địa Hốt Luật (cá sấu trên cạn) Chu Quý

93 Địa Tàng Tinh Tiếu Diện Hổ (hổ mặt cười) Chu Phú

94 Địa Binh Tinh Thiết Tý Bác (bác tay sắt) Thái Phúc

95 Địa Tổn Tinh Nhất Chi Hoa (một nhành hoa) Thái Khánh

96 Địa Nô Tinh Thôi Mệnh Phán Quan (phán quan đoạt mệnh) Lý Lập

97 Địa Sát Tinh Thanh Nhãn Hổ (hổ mắt xanh) Lý Vân

98 Địa Ác Tinh Một Diện Mục (anh xấu hổ) Tiêu Đĩnh

99 Địa Xú Tinh Thạch Tướng Quân (tướng quân họ Thạch) Thạch Dũng

100 Địa Số Tinh Tiểu Uý Trì (Uý Trì nhỏ) [6] Tôn Tân

101 Địa Âm Tinh Mẫu Đại Trùng (hổ mẹ) Cố Đại Tẩu

102 Địa Hình Tinh Thái Viên Tử (người trông vườn rau) Trương Thanh

103 Địa Tráng Tinh Mẫu Dạ Xoa (dạ xoa cái) Tôn Nhị Nương

104 Địa Liệt Tinh Hoạt Thiểm Bà (Thiểm Bà sống) Vương Định Lục

105 Địa Kiện Tinh Hiểm Đạo Thần (thần hiểm ác) Úc Bảo Tứ

106 Địa Hao Tinh Bạch Nhật Thử (chuột chính ngày) Bạch Thắng

107 Địa Tặc Tinh Cổ Thượng Tảo (bọ trên trống) Thời Thiên

108 Địa Cẩu Tinh Kim Mao Khuyển (chó lông vàng) Đoàn Cảnh Trụ

Những vị đó, giúp dân làng nhưng Tống Giang lại muốn chiêu an nhưng các huynh đệ ghét nên một phần giúp Tống Giang hoàn thành giết Phương Lạp để Tống Giang vui lòng Tống Giang bắt Phương Lạp nhưng có mấy quân sĩ đã hi sinh, khi bắt Phương Lạp nhờ có Võ Tòng đã hi sinh một tay để bắt Phương lạp xong việc, một số đã hi sinh và bỏ đi vì ghét Cao Cầu đã làm hãm hại một trong làm hại là Lâm xung đã dốt nhà, đốt cửa đã thế trước đó đã cho Lâm Xung là làm hại mình và nhiều người nên mới có 108 anh hùng, cuối cùng, trận Cao Cầu bị bắt, dùng kế giả, nhưng Tống Giang biết nhưng vẫn tha về. Chuyện là thế đó, sau đó được viết trên là Chiêu an về nhà, Tống Giang thấy cha,mẹ chết nên ngất đi, Lư Tuấn nghĩa bị hạ độc vì gian thần. Cuối cùng, mọi người lập bàn thờ bỏ đi. Thần Tống Giang linh thiêng năm nào đến cũng mưa thuận gió hòa nhất là người nghèo. Câu chuyện khét lại từ đên  

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro