Phần Không Tên 6

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng


CHƯƠNG 6: NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG TM

1. Bảng cân đối kế toán của 1 ngân hàng TM (trang 210)

2. Quản lý thanh khoản (tỷ lệ dự trữ):

v 2 trường hợp: dự trữ = dữ trữ bắt buộc (dự trữ không dư dật) và dự trữ > dữ trữ bắt buộc (dự trữ dư dật) => vẽ các bảng cân đối kế toán.

v Dữ trữ vượt mức đóng vai trò là bảo hiểm đối với chi phí phát sinh do dòng tiền gửi chảy ra

v Quản lý thanh khoản giúp NH tránh bị mất thanh khoản

v Các giải pháp TH2:

Đi vay các NH khác (thị trường tiền tệ liên NH) =>chịu lãi suất vay liên NH

Bán 1 phần CK đang nắm giữ => chịu chi phí giao dịch

Vay NHTW

Giảm số dư tín dụng => khó khăn nhất vì tín dụng NH đều là tín dụng thời hạn cố định

3. Quản lý vốn chủ sở hữu:

v 2 NH có tỉ lệ vốn chủ sở hữu thấp và cao (vẽ các bảng cân đối kế toán)

v Quản lý vốn chủ SH giúp NG tránh được phá sản.

4. Quản trị hoạt động tín dụng:

4.1.Sàng lọc và giám sát:

v Sàng lọc (tránh rủi ro lựa chọn đối nghịch)

v Tập trung hóa trong cho vay (tạo điều kiện thuận lợi cho sàng lọc)

v Giám sát và hối thúc thực hiện hợp đồng (tránh rủi ro đạo đức)

4.2.Mối quan hệ lâu dài với khách hàng

4.3.Hạn mức tín dụng:

v Là mức tiền mà NH cam kết sẽ cho doanh nghiệp vay trong một khoảng thời gian nhất định

4.4.Thế chấp tài sản và tài khoản thanh toán.

4.5.Hạn chế tín dụng: 2 hình thức:

v Từ chối cấp tín dụng ngay cả khi người vay sẵn sàng trả mức lãi suất bằng hoặc cao hơn

v Ngân hàng chấp nhận cho vay nhưng hạn chế số lượng được vay.

v Tại sao đầu tư dài hạn (TS cố định) bị hạn chế tín dụng:

v Đầu tư dài hạn tiềm ẩn rủi ro cao hơn đầu tư ngắn hạn

v Tài sản cố định thường khó phát mại

v Tránh rủi ro đạo đức

9gq[u9

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro