tieng anh

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Bài khoá: Xin Chào!

John: Hi, I’m John. Xin chào, mình là John
Jane: Jane. Mình là Jane
John: Are you new here? Bạn mới tới đây à ?
Jane: Yes, I am. Vâng, mình mới tới
John: When did you move here? Bạn đến đây từ bao giờ ?
Jane: Just today. Mới hôm nay thôi.
John: Do you need any help? Bạn có cần mình giúp gì không ?
Jane: Not really. Mình ổn, cảm ơn bạn
John: It was nice meeting you. Rất vui khi được gặp bạn
Jane: You too. Mình cũng như bạn.

Jane: How are you? Bạn khỏe không ?
John: Good. And you? Mình khỏe. Còn bạn ?
Jane: Not too bad. Không tồi lắm
John: Anything new? Có gì mới không?
Jane: I’m going on a trip. Mình sắp đi du lịch.
John: Where to? Bạn đi đâu vây ?
Jane: To New York. Tới New York
John: When are you leaving? Khi nào bạn lên đường ?
Jane: Tomorrow afternoon. Chiều mai
John: Bring me a souvenir. Nhớ mang quà về cho mình nhé


1. Trip

- Chúng ta cùng xem các từ mới về du lịch: TRIP.
- Khi phát âm từ “trip” chúng ta nên kéo dài hơn một chút “trip” và giảm dần xuống nhé. Đưng phát âm hơi ngắn quá là không được .
- “ du lịch” “ tôi sẽ đi du lịch” trong tiếng anh là “ I am going on trip”

2. Not too bad

Ví dụ tiếp theo: khi Rain nói là : này, thế nào rồi, có khỏe không? Tiếng anh sẽ là “ how are you? Chúng ta sẽ trả lời là: À, tôi rất tốt,”good”” còn bạn? and you? Chú ý khi phát âm từ “and you” nhé. Không được phát âm tách rời nhau và không giảm dần giọng xuống mà phải phát âm đều nhau.chà, lại nhé :”and you”
“ tôi không xấu mà? “Not too bad”

3. Anything new

- “ này , cậu không cần hả? - “này,chia tay bạn trai rồi hả? có bạn trai mới à?
Chúng ta có thể trả lời là “anything nẹw” “ new “ở đây có nghĩa là mới, chúng ta sẽ ngạc nhiên về những vẫn đề mới, và sẽ muốn hỏi về những vấn đề mới nào đ.

4. where do you live?

“ Bạn sống ở đâu” trong tiếng anh là “ where do you live”.
Chúng ta phát âm nhanh một chút nhé. “when do you leave”.
" live” không phải ngắn hơi đâu mà kéo dài hơi ra và chậm chãi một chụt

5. Tormorrow affternoon

Chiều ngày mai tôi đi. “tormorrow affternoon’ chúng ta sẽ trả lời như vậy khi chúng ta xác định rõ thời gian đi là chiều mai, hay có thể sử dụng this affternoon- chiều nay tôi đi

6. Bring me a souvenir

Khi chúng ta nói đến món lưu niệm chẳng hạn, chúng ta nói “ bring me a souvenir”
Vậy souvenir là gì? Souvenir là món quà lư

Bài 3: EZSHOW PART 1: EPISODE 1-3 :Giới thiệu bản thân và cách hỏi tuôi?

What do you do? - Bạn làm nghề gì ?
Jane: I’m a college student. - Mình đang là sinh viên đại học
John: What year are you? - Bạn học năm thứ mấy rồi ?
Jane: I’m a freshman. - Mình đang học năm thứ nhất.
John: How old are you then? - Bạn bao nhiêu tuổi rồi ?
Jane: I’m 19. How about you? - Mình 19. Thế còn bạn ?
John: I’m 21.- Mình 21
Jane: You are older than me. - Bạn lớn tuổi hơn mình
John: Two years older. - Mình hơn bạn 2 tuổi
Jane: You look my age. - Trông bạn như bằng tuổi mình vậy
Hướng dẫn mở rộng
1. How old are you ?
Câu này thì chắc chắn là không có người nào là không biết cả. chúng ta hãy nghe nhé Không phải là phát âm riêng biệt từng chữ một như: how, old, are , you. how old are you?” chú ý khi phát âm từ “old” . “d” ở phía cuối của từ được phát âm tách rời. “ol-d” how old are you. “d” của “old” đọc nối với “are” sẽ là đọc thành how ol-dare you? Ol-dare you.
2.“Two years older”
“years” khi phát âm từ này chúng ta chú ý “s “ ở cuối của từ, chú ý phải bật hơi lên. “years” , years”.ok? khi phát âm “Older” chúng ta phát âm bình thường nhưng khi cùng phát âm với từ “two years older” phải chú ý đọc từ nối , sẽ là: two year-solder”, “year-soder”.
Khi chúng ta nói đến nghề nghiệp, ví dụ như chúng ta muốn hỏi “ bạn làm nghề gì? Hay công việc của bạn là gì?đều là muốn hỏi về nghề nghiệp của đối phương. Tiếng anh sẽ là “what do you do”, tôi là sinh viên nghĩa là I am a college student,nhưng nếu muốn hỏi kỹ hơn là : học sinh cấp một , cấp hai hay là học sinh cấp ba, chúng ta hỏi là: “ what year are you ?"

vậy sinh viên mới chúng ta sử dụng thế nào? “ freshman , freshman ,… câu đầy đủ sẽ là Im a freshman
4. “ How old are you then?
Khi chúng ta hỏi tuổi của người khác, chúng ta hỏi : “ how old are you then? Chú ý nhé đó là phải đọc nối âm của từ “d” trong chữ “old” sang “are” đọc thành “ol-dare”. Tôi mười chín tuổi , I am nineteen. Tại việt Nam thì khi nhìn váo số tuổi như vậy chúng ta cũng có thể đoán được người đó là sinh viên năm đầu tiên phải không các bạn!!. Đến đâu rồi các bạn nhỉ?
5.“How about you?
Khi chúng ta trả lời và muốn hỏi lại bạn mình “ bạn bây giơ bao nhiêu tuôi?: chúng ta dùng câu How about you? Đây là cách hỏi với đối phương. “ tôi hai mốt tuổi. “I am twenty-one”.khi chúng ta muốn nói: “này,cậu nhiều tuối hơn tớ đấy?”you are” , “you are older than me”, trong văn nói chúng ta có thể nói tắt bỏ động từ to be : “you older than me”“older than” là cấu trúc thể hiện ai hơn tuổi ai, ai nhiểu tuổi hơn ai.?
Còn khi chúng ta nói 1 ai đó trông bằng tuổi với mình, bạn nói “ You look my age ““ You look my age “ có nghĩa là trông bạn như bằng tuổi mình vậy .
6. "What do you do?
"Khi chúng ta hỏi vê nghề nghiệp của đối phương, hay muốn hỏi là đối phương làm nghề gì?” what do you do?”what do you do?nếu chúng ta thêm một cụm từ nữa vào câu :”đế sống” “bạn làm gì để sống” sẽ là “ what do you do for living?”for living” nghĩa là “ để sống” nghề nghiệp trong tiếng anh là “job” các bạn nhớ chú ý khi phát âm từ “job” này nhé . “job”,”job”. Khi hỏi về chuyên môn của bạn là gì?Chúng ta có danh từ : Occupation , hỏi đầy đủ “ what’s your occupation? ”

PART 1 EZSHOW : Episode 1-4 : What a surprise !

Bài khóa : Episode 1-4 : What a surprise !
Jane: Oh my God, it’s you! - Ôi chúa ơi. Là bạn !
John: Hi! - Chào bạn.
Jane: What a surprise! - Thật là quá bất ngờ
John: I know. - Mình biết mà
Jane: Do you come here often? - Bạn có thường xuyên tới đây không ?
John: I come here everyday. - Ngày nào mình cũng tới đây
Jane: Me too. - Mình cũng vậy
John: Did you buy anything? - Bạn đã mua được cái gì rồi ?
Jane: No, I’m just looking around. - Không, mình mới đang xem thôi.
John: Have fun looking around! - Vậy bạn cứ đi xem tự nhiên nhé !

Hướng dẫn mở rộng
1.Oh, my god, it is you!
Đây là câu dùng để thể hiện sự ngạc nhiên khi bất ngờ gặp một người nào đó. Người đó sẽ chào là :” hi” khi đó bạn thật sự rất ngạc nhiên, giống như nghĩa của từ : surprising” trong tiếng anh.“what a surprise !”, “what a surprise !”, đó là câu nói dùng để biểu lộ sự ngạc nhiên đúng không nào. “what a surprise !”, đừng có chỉ đơn giản nói “what-a-surprise”, mà trong ngữ điệu cũng phải thể hiện rõ thái độ cảm thán về sự ngạc nhiên. Tiếp theo là câu “I know” với ý nghĩa “ Tôi cũng biết điều đó”. Gặp bạn bè trong lúc đi mua sắm, bạn có thể hỏi người bạn đó “Bạn có hay đến đây không?”. Khi muốn hỏi “Bạn có hay đến đây không”, hãy hỏi là “Do you come here often?”,
2.No, I’m just looking around!
Câu này sẽ nói là “I come here everyday”. Chà, “bạn không mua thứ gì ah?”, có thể nói là “Did you buy anything?”. Jane nói là “À, tôi chỉ đi vài vòng ngắm nghía các thứ thôi”. Câu này sẽ nói là ”No, I’m just looking around”. “around” là nhìn ngắm xung quanh, kiểu đi mua sắm này chúng ta thường gọi là “eye shopping (mua sắm bàng mắt )”, hay chính là “window shopping” trong tiếng Anh, nghĩa là chỉ đi để ngắm chứ không mua gì cả. Jane đã nói ”No, I’m just looking around”. Cuối cùng kết thúc bằng câu “Have fun, looking around”, nghĩa là “vậy chúc bạn đi mua sắm vui vẻ nhé”.
3.What a surprise!
Các bạn hãy chú ý phát âm của câu ”Have fun” nhé. Chà, những phát âm mà hôm nay chúng ta cùng xem qua, là những biểu hiện dùng khi gặp gỡ. “Oh my God, it’s you” cũng là biểu hiện ngạc nhiên, hay có thể dùng “What a surprise!”. Biểu hiện “What a surprise” dùng khi mới gặp lần đầu tiên, có thể dùng là “What a nice surprise” để nhấn mạnh sự phấn khích hay thích thú. “What a nice surprise Ngoài ra, để thể hiện sự gặp gỡ này là ngời sức tưởng tượng, và ngoài mong đợi, có thể dùng biểu hiện “I did’nt expect see you here”. Bạn có thể nói như thế. Tiếp nữa, câu “Ôi trời, nhìn xem ở đây có những ai ấy nhỉ”, hay “Đây là ai nhỉ”, có thể dùng là “Look, who is here?”,nói hơi nhanh sẽ là “look’s here?”. “look’s here?”, chỉ cần nói như thế là được. Dù bất cứ khi nào, việc sử dụng các biểu hiện thể hiện thái độ là rất quan trọng, nên các bạn hãy nhớ kĩ cách sử dụng để dùng cho đúng nhé.

Bài khóa: Episode 1-5 : Saying Hello !- Hãy nói xin chào !
John: I had a good time. - Mình đã có 1 khoảng thời gian rất vui
Jane: Are you leaving? - Bạn sắp chuyển đi à ?
John: Yes, I have to go. -Uhm, mình phải đi
Jane: Already? - Ngay bây giờ ư?
John: I have things to do.- Mình có rất nhiều việc cần làm.
Jane: That’s too bad.- Điều đó thật tệ
John: I wish I could stay.- Ước gì mình có thể ở lại
Jane: Call me. - Nhớ gọi cho mình nhé
John: Okay, I will. - Ok, mình sẽ gọi mà
Jane: See you! - Hẹn gặp lại bạn
Hướng dẫn mở rộng
- khi chúng ta nói là : “tôi phải đi” trong tiếng anh nguời ta sẽ nói là “ have to go”, nào, khi phát âm từ “ have” “have”.ok? chú ý nhé, nhấn mạnh vào từ ở phía sau một chút , “v”, “v” have. Các bạn cùng nhắc lại đi nhé . have, have. Khi kết hợp với “to” cũng phải chú ý nhé!
- “Already” khi phát âm từ này chúng ta nhớ: kéo daì hơi hơn một chút, kết thúc tại âm “l” rồi chúng ta ;phát âm luôn sang từ “ready” nào, các bạn cùng phát âm nhé “Already”nhanh một chút và hơi kéo dài, chúng ta hãy phát âm như vậy nhé.
- “Tôi đã có 1 khoảng thời gian vui vẻ”: tiếng anh sẽ là “ I had a good time” khi chúng ta muốn nói rằng mong bạn sẽ có khoảng thời gian vui vẻ, thì chúng ta hãy sử dụng cấu trúc này nhé. quá khứ của “have” là “had”.
- “ bạn sẽ phải đi ah? “are you leaving ?” ở đây chúng ta dùng hiện tại tiếp diễn để nói về 1 việc chắc chắn sẽ làm trong 1 tương lai gần .chúng ta nhắc lại nhé “ Are you leaving ? John trả lời thế nào nhỉ “ yes, I have to go “ “ I have things to do “ “ đúng, tôi phải đi"
- "That too bad” khi xảy ra một vấn đề nào đó quá tồi tệ đối với bản thân mình, chẳng hạn như trươt kỳ thi quan trọng, hay chia tay với bạn trai….vân vân. Chúng ta sẽ sử dụng ‘ that too bad”, “ thật là buồn ”
- Khi chúng ta mong muốn làm việc gì đó chúng ta nói “ I wish I could stay ”.I wish là biểu hiện khi nói mong muốn làm gì…
- khi muốn nói chuyện với bạn mình và rủ nhau cùng đi chơi.” Hãy gọi điện cho tôi” “call me” chỉ đơn giản như vậy thôi. Đúng không ? “call me” .uh, tôi sẽ gọi “ OK , I will “ mà là chúng ta sẽ trả lời như vậy. trong tiếng anh chúng ta chỉ cần nói là “ goodbye, see you” là được.ok ?
- Hẹn gặp lại vào thứ hai nhé, biểu hiện này chúng ta sẽ dùng là “ goodbye see you on Monday.
- Một biểu hiện khác nữa nào, chúng ta nói Nếu trong 1 khoảng thời gian gần 2 người chắc chắn sẽ gặp nhau . như vậy trong tiếng anh sẽ nói thế nào nhỉ? “ see you well” "see you well”.1 cách nói khác , “Catch you later “ Catch có nghĩa là “ bắt “ nhưng ở đây chúng ta sẽ hiểu tương tự với “ see you later “

PART 1 EZSHOW Episode 2-1 : Expressing gratitude/apology/ consent PART 1 Episode 2-1: Expressing gratitude/apology/ consent - Cám ơn / xin lỗi/ tán thành

Bài khóa Episode 2-1: Expressing gratitude/apology/consent - Cám ơn/ Xin lỗi/ Tán thành
John: This is for you. - Cái này dành cho bạn
Jane: What is this? - Cái gì vậy ?
John: Your graduation present. - Quà tặng tốt nghiệp dành cho bạn.
Jane: Thank you very much. - Cảm ơn bạn rất nhiều
John: Don’t mention it! - Đừng khách sáo thế.
Jane: Can I open it? - Mình có thể mở nó ra chứ ?
John: Go ahead! - Bạn mở đi
Jane: It’s so cute. - Nó thật đáng yêu
John: I’m glad you like it. - Mình rất vui vì bạn thích nó
Jane: It was so sweet of you. - Bạn thật là tuyệt vời
Hướng dẫn mở rộng
- This is for you - “ cái này dành cho bạn .
- Trong đoạn, Jane trả lời “ what is this?" . chúng ta chú ý khi phát âm từ “This”, “This” bạn chú ý có chữ “s” đằng sau nhé .
- “Don’t mention it” ở đây chúng ta có thể hiểu theo nghĩa “ Không có gì mà “
- Tiếp tục nhé khi chúng ta nhìn thấy một món đồ nào đó , vì tò mò nên “ chà, trông đẹp thế, tớ mở ra có được không? “can I open it” , “open” nghĩa là mở, như chúng ta đã được biết và được luyện tập ở trên rồi đúng không nào?ok.
- Chúng ta có nghe thấy câu “ go ahead”, nghĩa là “ tiếp đi “nhưng trong ngữ cảnh và cách dùng này, nó có nghĩa là “ bạn mở nó luôn đi “
- “It’s cute có nghĩa là ..” Nó đáng yêu quá “ câu nói trên cũng thể hiện tình cảm của người nhận quà dành cho người tặng quà mình
- Biểu hiện tiếp theo khi chúng ta nói “ oh, đáng yêu quá, bạn thích nó không? Tôi cũng rất thích nó đấy “ I am glad you like it” “I am glad you like it” khi phát âm từ “ like it” chúng ta đã nhớ chưa nhi? Phải chú ý là nối âm nhé. chúng ta đã được luyện tập ở bên trên rồi.
- Khi chúng ta nói “ thực sự rất cảm ơn, như vậy là không sao rồi “ và từ mới “Sweet” nghĩa là ngọt ngào, ngọt giống như đường, vị ngọt của đường. “ sweet” chú ý khi phát âm nhé.”it’s so so sweet of you “
Bây giờ chúng ta cùng xem lại, khi chúng ta cảm ơn ai đó, chúng ta sẽ nói là “ thanks you” và người được cảm ơn sẽ nói là “ oh, không sao, khách sáo quá, không có gì đâu” tiếng anh là "don’t metion it ", "don’t metion it".Từ tiếp theo là “ đó là niềm vui của tôi : “ my pleasure". Thế còn nói “ không có gì đâu’ chúng ta nói “ never mind”
- Khi có vấn đề nào đó chúng ta sử dụng từ “ problem”, biểu hiện không sao “ no problem” không sao, không vấn đề gì.
Video có giáo viên giảng

PART 1 Episode 2-2: Expressing gratitude/apology/ consent - Cám ơn / xin lỗi/ tán thành

John : Excuse me. - Xin lỗi bạn.
Jane: What happened? - Có chuyện gì vậy ?
John :I just passed gas. - Mình đã làm hở ga
Jane: I don’t smell it. - Mình không ngửi thấy gì .
John: You will soon. - Bạn sẽ thấy sớm thôi
Jane: Now I smell it. - Giờ thì mình ngửi thấy rồi
John: I’m so sorry. - Mình thành thật xin lỗi
Jane: It’s not too bad.- Không quá nghiêm trọng thế đâu.
John: Still, I’m sorry. - Nhưng mình vẫn muốn xin lỗi
Jane: You don’t need to apologize. - Bạn không cần phải xin lỗi mà

Hướng dẫn mở rộng


1.Biểu hiện khác cũng là xin lỗi, nhưng ý nghĩa và cách sử dụng lại hoàn toàn khác nhau, trong tiếng anh là “apologize, “apologize) giọng phải nhấn mạnh hơn một chút ở từ “ P…” các bạn chú ý khi phát âm nhé. không phải từ từ từng chữ một “a-po-lo-gize” Mà phải nhanh một chút “apologize “ok. Khi đột nhiên lại nói : “ xin lỗi” “excuse me” chắc chắn có chuyện gì xảy ra, người được hỏi, trong tiếng anh sẽ trả lời là “ what happened ”,“ what happened” chúng ta sử dụng khi muốn hỏi “ Chuyện gì vừa xảy ra vậy ?các bạn nên chú ý khi sư dụng chúng nhé.
2.Khi chúng ta muốn nói “ui, tôi chẳng gửi thấy mùi gì cả” trong tiếng anh là “ I don’t smell it”, “ I don’t smell it”, “ah bây giờ mới có mùi” có nghĩa là như vậy đấy. Bạn chú ý cách phát âm từ “smell” nhé
“You will soon “ John đã trả lời như vậy, ý nói Jane sẽ ngửi thấy ngay thôi phải không .
3.Chúng ta lại tiếp tục nhé “ I’m sorry” “I am so sorry” nghĩa là xin lỗi. nhưng lúc đầu chúng ta có nhắc đến một từ, đó là “ excuse me” đúng không? “excuse me” cũng có nghĩa là xin lỗi trong trường hợp người nói chủ động làm chuyện gì hoặc có vấn đề gì để hỏi muốn nói với người nghe , thế còn “ I am so sorry” “so sorry” nghĩa là “ rất xin lỗi” ý nghĩa của nó sẽ được nhấn mạnh vào việc làm gây ra hậu quả không tốt của người nói , ví dụ trong trường hợp bạn dẫm vào chân 1 người nào đó bạn phải nói “ I'm sorry” và không thể nói excuse me được.
4. Trong một nhóm bạn với nhau , khi bản thân chúng ta làm sai hay nhầm lẫn, chúng ta có thể sử dụng biểu hiện trong tiếng anh là “ my bad” “ my bad”.

Jane: Hello.Xin chào
John : Nice shirt. Cái áo sơ mi đẹp quá
Jane: Thanks.Cảm ơn bạn
John: I like your shoes too. Mình thích cả đôi giày nữa
Jane: These are my favorite ones. Đó là đôi giày yêu thích của mình mà
John: You dress nice. - Bạn mặc diện thế.
Jane: So do you. - Bạn cũng vậy mà
John :Really? - Thật chứ ?
Jane: I mean it. - Ý mình là vậy mà
John : Thanks for the compliment.- Cảm ơn vì những lời khen của bạn

Hướng dẫn mở rộng
1. Wany chào Jany “Hello”, Jany nói là “Chà, giầy của bạn đẹp quá !’’, đó là lời khen của Jany. "Nice shirt", "nice something", nếu dùng biểu hiện này thì sẽ có ý nghĩa là "đó là thứ rất vừa ý tôi, hay là thứ mà tôi rất thích".
2."I like your shirt very much", có thể nói ngắn gọn là "nice shirt", thì tất cả mọi người vẫn có thể hiểu được. “Cám ơn”, “thanks”.“ Tôi cũng thích giầy của bạn”, “I like your shoeses, too”. “I like your shoeses, too”. Câu này cũng có thể đổi thành biểu hiện “nice something”, nghĩa là cũng có thể đổi thành “nice shoeses”. Jany nói là “Đây là đôi giầy mà tôi thích nhất”, “These are my favourite one” Ở đây dùng “favourite”, vì giầy dép không phải chỉ có 1, mà luôn luôn là 2 chiếc tạo thành 1 đôi, nên phải dùng là “These are”. “These are my favourite…”- “đây là đôi mà tôi thích nhất”.
3. “Áo đó bạn mặc cũng rất đẹp”. Jane sẽ nói thế nào nhỉ “This dress ‘s nice”. Với ý nghĩa là nhìn tổng thể chiêc váy rất đẹp và mặc rất hợp,“This dress ‘s nice”. “Ồ, bạn cũng vậy mà”, khi nhận được lời khen của người khác thì cũng phải khen ngợi lại đối phương đúng không ? ai cũng vậy mà . “So do you”, ở đây có nghĩa là “bạn cũng vậy mà”, “So do you”, “bạn cũng vậy”. “Thật sao?”, “Really?”, biểu thị sự ngạc nhiên. “Thật mà”, biểu thị đây là lời nói thật lòng, lúc này sẽ sử dụng động từ “Mean” là lời nói thật lòng. Cũng có thể dùng từ này làm tính từ. “I mean it”, nghĩa là “Thật mà”. Tiếp theo là “Cảm ơn vì đã khen ngợi”, “thanks for the compliment”. “thanks for the compliment”, okie?. Hôm nay chúng ta đã cùng xem qua các biểu hiện thể hiện sự khen ngợi. Khi thể hiện 1 thứ gì đó rất vừa ý mình, sẽ dùng “Nice something”. “Nice shirt”, “Nice shoeses”. Ví dụ khi tỏ ra rất thích kiểu tóc của ai đó, bạn cũng có thể khen “Nice haircut” Ngoài ra, rất đơn giản, bạn cũng có thể nói “Good”. Khi muốn khen người nào đó đã làm rất tốt, bạn có thể nói “Good”.Hoặc bạn cũng có thể khen “Excellent”. Nếu muốn biểu hiện thành câu, bạn có thể nói là “You did a good job”. Biểu hiện này là câu thường được dùng rất phổ biến mà giáo viên có thể dùng đối với học sinh. “You did a good job”, “You did an excellent job”. Vì khi được khen, đối phương sẽ cảm thấy vô cùng vui sướng, nên các bạn hãy thường xuyên sử dụng các biểu hiện khen ngợi này nhé.

ài khóa
John: Excuse me. - Cho mình hỏi.
Jane: What is it? Sao vậy ?
John: Can I cut in line? - Mình có thể lên trước được không?
Jane: Get in line!- Mình có thể lên trước được không?
John: Please. - Làm ơn đi mà !
Jane: Have some manners! - Bạn cư xử đúng mực đi.
John: I’ll give you this banana. - Mình sẽ tặng cho bạn quả chuối này
Jane: Seriously? - Thật chứ?
John: Here you go. - Đây bạn cầm lấy đi.
Jane: Go ahead. - Vậy thì mời lên trước.
Hướng dẫn mở rộng
1.khi chúng ta muốn hỏi và có ý kiến về 1 vấn đề gì đó, chúng ta dùng “excuse me”, người được hỏi sẽ trả lời” Sao vậy ? Có chuyện gì vậy “ Trong tiếng anh là : “what is this”
2.Chúng ta cùng xem biểu hiện này nhé ‘can I cut a line”“Dây” trong tiếng anh là “line” . “cut” và “ line”, câu này nếu dịch đúng nghĩa sang tiếng việt sẽ là “tôi có thể cắt một cái dây” ? Nhưng chắc chắn trong này ý John không phải là cắt 1 cái dây rồi , chúng ta phải hiểu ở đây là “ Tôi có thể lên trên được không ? nhưng rất tiếc cho John, Jane đã trả lời “ Get in line “ có nghĩa là “ bạn xếp hàng đi “ . Có thể John đang rất vội và đã nói giọng có vẻ cầu xin Jane “ Please” “ Đi mà “
3. “ here you go” cũng là biểu hiện chúng ta phải chú ý nhé, trong đoạn này sẽ được hiểu là “ của bạn mà “ hay là “ bạn cầm đi “
Trong tiếng anh biểu hiện được sử dụng nhiều nhất khi mà chúng ta muốn nhờ vả ai đó làm hộ điều gì , chúng ta sẽ bắt đầu bằng từ “ excuse me” “ xin lỗi, làm phiền cái này…”đây là biểu hiện rất tốt các bạn nên sử dụng nhé.
4. Câu ‘ bạn có phiền nếu tôi làm cái gì đó ?trong tiếng anh là “mind” “ do you mind if I cut in line ? “bạn có phiền nếu tôi lên trên không ? một biểu hiện khác nữa là nhờ việc gì đó : “can you do me a favor ? Favor nghĩa thực sự là 1 ân huệ, 1 điều gì đó biết ơn, tất nhiên chúng ta phải hiểu là “ bạn có thể giúp tôi 1 chuyện “ chứ

Jane: I’m sorry I’m late. - Xin lỗi mình đã tới muộn
John: It’s okay.- Không sao mà
Jane: I overslept.- Mình đã ngủ quên mất
John: Don’t worry. - Đừng lo lắng mà
Jane: You are not mad? - Bạn không giận mình chứ ?
John: No, I’m not mad. - Không, mình không giận bạn
Jane: Why not? - Tại sao lại không ?
John: I knew you would be late. - Vì mình biết bạn sẽ tới muộn mà
Jane: How? - Bằng cách nào ?
John: Because you are always late - Bời vì bạn luôn đến muộn mà Hướng dẫn mở rộng
1. “ It’s ok”
Khi phát âm “it’s “chú ý chữ “s” bật lên nhấn mạnh vào nó nhé. “S” Khi phát âm từ “ok”phân biệt rõ ràng hai từ “0-k” , nguyên âm “o” kết hợp cùng vớ K ở sau.
2. “you are not mad ?”
“ I oveslept” - Tôi ngủ quên, oversleep có nghĩa là ngủ quên
Oh, đừng lo lắng , không sao đâu. "don’t worry", "don’t worry" có nghĩa là đừng lo lắng .
-Bạn không cáu mình chứ ?? “you are not mad ?” “mad” Nghĩa là nổi giận, nổi cáu, cùng nghĩa với từ “ angry”
3."I knew you would be late"
"I knew you would be late" “I knew” nghĩa là “ tôi đã biết rồi” knew” là quá khứ của "know"
“ how?” có nghĩa là “ thế nào”, câu đầy đủ ở đây sẽ là “ how do you know ?” “ bạn biết thế nào chứ?
4.“because you are always late ”

Bởi vì , tiếng anh là “ because” khi nói đến lý do nào đó, bởi vì cái gì đó….thì “ because “sẽ xuất hiện ở đằng trước lý do đó.
Khi bạn của bạn mắc lỗi gì đó và đã xin lỗi , bạn sẽ nói thế nào? “ oh, không sao đâu , không có gì đâu? Đúng không? Trong tiếng anh chúng ta sẽ dùng “ it’s,ok” hoặc là “ don’t worry” hai biểu hiện này có thể sử dụng thay cho nhau đều được.
Ngoài ra, chúng ta có thể dùng “That’s alright ““That’s alright"
Tiếp theo nhé. khi chúng ta trả lời cho câu nói “ cảm ơn” thông thường chúng ta dùng từ “ không có gì đâu” “ no problem” từ này cũng được sử dụng khi ai đó nói xin lỗi và chúng ta sẽ trả lời là “ no problem” không sao, không có vấn đề gì
“ bạn không nên lo lắng về vấn đề đó , sẽ là : “you don’t have to worry about it”?
Không có chuyện gì to tát đâu "it’s not a big deal"

Bài 11: Part 1 Ezshow Episode 3-1: Biểu hiện cảm xúc

Jane I’m so happy. - Thật là vui
John: Why? - Sao vậy ?
Jane: I got an A.- Mình được điểm A
John: Good for you! - Tốt quá
Jane: Thank you. - Cảm ơn bạn
John: Did you study hard? - Bạn chắc phải học chăm chỉ lắm đúng không ?
Jane: No, I didn’t. - Không hề
John: You must be smart. - Vậy thì bạn chắc thông mình lắm
Jane: I cheated. - Mình đã gian lận
John: You are very honest. - Bạn rất trung thực mà.

Hướng dẫn mở rộng
1.“ I am so happy"
Đây là biểu hiện của tâm trạng rất vui vẻ của người nói, khi chúng ta thắc mắc về điều đó “ tại sao lại vui thế” “why are you so happy?” – ah, tôi nhận được A mà. ‘ I got an A” chú ý khi phát âm nguyên âm ‘ A “ các bạn nhé.ok
Chúc mừng bạn nhé” “good for you,” “lucky you” chúng ta đều có thể sử dụng cả hai cách này, câu trả lời là “ thank you. “ bạn đã học rất vất vả phải không?” tiếng anh là “Did you study hard ?’
“No, I didn’t ”’ “oh, tôi không chăm chỉ như thế đâu?
Hãy xem từ tiếp theo nhé “ you must be smart “ smart có nghĩa là thông minh, sáng dạ .
2. I cheated.
Giờ chúng ta hãy xem câu trả lời của Jane là gì nào . Ôi không , Jane nói là “I cheated” – “ Tôi đã gian lận “ hay nói cách khách Jane đã quay cóp, các bạn chỉ học cách nói chuyện chớ học theo cách làm của Jane trong trường hợp này nhé ^^ .
“ honest " có nghĩa là chân thật, thành thật “ You are very honest “ bạn quả là 1 người chân thật
Giờ chúng ta sẽ học qua 1 số từ khóa biểu cảm niềm vui cùng với bài học này nhé : khi chúng ta rất vui mừng vì cái gì đó chúng biểu hiện bằng từ “ I am happy” ,”I am so happy’.
Từ tiếp theo rất dễ, hãy xem nhé “I’m glad” nghĩa là “ I’m glad that I passed exam” tôi đã đỗ kì thi rồi, nên tôi rất vui.
“pleased” là từ vẫn hay được sử dụng “ I am so pleased’

Jane I’m so happy. - Thật là vui
John: Why? - Sao vậy ?
Jane: I got an A.- Mình được điểm A
John: Good for you! - Tốt quá
Jane: Thank you. - Cảm ơn bạn
John: Did you study hard? - Bạn chắc phải học chăm chỉ lắm đúng không ?
Jane: No, I didn’t. - Không hề
John: You must be smart. - Vậy thì bạn chắc thông mình lắm
Jane: I cheated. - Mình đã gian lận
John: You are very honest. - Bạn rất trung thực mà.

Hướng dẫn mở rộng
1.“ I am so happy"
Đây là biểu hiện của tâm trạng rất vui vẻ của người nói, khi chúng ta thắc mắc về điều đó “ tại sao lại vui thế” “why are you so happy?” – ah, tôi nhận được A mà. ‘ I got an A” chú ý khi phát âm nguyên âm ‘ A “ các bạn nhé.ok
Chúc mừng bạn nhé” “good for you,” “lucky you” chúng ta đều có thể sử dụng cả hai cách này, câu trả lời là “ thank you. “ bạn đã học rất vất vả phải không?” tiếng anh là “Did you study hard ?’
“No, I didn’t ”’ “oh, tôi không chăm chỉ như thế đâu?
Hãy xem từ tiếp theo nhé “ you must be smart “ smart có nghĩa là thông minh, sáng dạ .
2. I cheated.
Giờ chúng ta hãy xem câu trả lời của Jane là gì nào . Ôi không , Jane nói là “I cheated” – “ Tôi đã gian lận “ hay nói cách khách Jane đã quay cóp, các bạn chỉ học cách nói chuyện chớ học theo cách làm của Jane trong trường hợp này nhé ^^ .
“ honest " có nghĩa là chân thật, thành thật “ You are very honest “ bạn quả là 1 người chân thật
Giờ chúng ta sẽ học qua 1 số từ khóa biểu cảm niềm vui cùng với bài học này nhé : khi chúng ta rất vui mừng vì cái gì đó chúng biểu hiện bằng từ “ I am happy” ,”I am so happy’.
Từ tiếp theo rất dễ, hãy xem nhé “I’m glad” nghĩa là “ I’m glad that I passed exam” tôi đã đỗ kì thi rồi, nên tôi rất vui.
“pleased” là từ vẫn hay được sử dụng “ I am so pleased’

John You look sad.- Trông bạn buồn quá
Jane My dog died. - Con chó của mình bị chết rồi
John I’m sorry. - Mình rất lấy làm tiếc
Jane He was such a good friend. - Nó là 1 người bạn rất tốt của mình
John I’m sure he was. - Mình biết điều đó mà
Jane I miss him so much. - Mình nhớ nó quá
John I feel for you. - Mình có thể cảm thấy điều đó mà
Jane I’m so sad. - Mình thật sự rất buồn
John Cry it all out. - Bạn cứ khóc đi.
Jane Thank you. - Cảm ơn bạn
Hướng dẫn mở rộng
1. I am sorry
ở đây, trong trường hợp này “ I am sorry” không phải là xin lỗi khi chúng ta mắc sai phạm gì mà chỉ thể hiện tấm lòng của John, chia sẻ cùng với jane thôi.
2. I am sure he was
“ I am sure he was “ – “ Mình biết mà “ đó là câu trả lời của John “ Từ sure dùng để khẳng định ý của Jane đã nói ở trên “
“ nhưng mà tôi nhớ nó lắm” - “ I am miss so much” “ miss” có rất nhiều nghĩa ví dụ nhỡ cái gì đó chẳng hạn nhưng trong trường hợp này “miss” có nghĩa là “ nhớ”.
3. “I feel for you”
“ tôi đồng cảm với bạn mà” “ I feel for you” “ “ feel for + somebody”nghĩa là người đó đồng cảm với bạn.
Jane nói lien tục “ nhưng tôi buồn lắm” “ I am so sad” “I am so sad”
4. “ Cry it all out” - "hãy khóc đi” , phát âm nhanh lên một chút nhé :” Cry it all out “ 2 từ all out chúng ta sẽ nối âm L và từ Out “ All-lout “ các bạn chú ý nhé .
Biểu hiện của nỗi buồn khi gặp phải chuyện gì đó như trong tình huống bên trên của Jane chẳng hạn : “I am so sad” “ I am so sad” hoặc là “ I am feel so sad”
Một biểu hiện khác chúng ta có thể sử dụng được cũng mang ý nghĩa này đó là “ I am so down” , “I am so down”
Video có giáo viên hướng dẫn

John I’m so angry.- Mình đang rất bực.
Jane What’s going on? - Có chuyện gì vậy ?
John Mike called me stupid again. - Mike lại bảo mình là đứa ngốc.
Jane How terrible!- Thật là tệ
John I can’t take it anymore. - Mình không thể để như vậy nữa
Jane What are you going to do?- Bạn định sẽ làm gì ?
John I am going to cry.- Mình sẽ khóc
Jane That’s it? - Vậy á ?
John What else can I do? - Mình có thể làm gì khác đây?
Jane You are such a nice guy. - Bạn thực sự là 1 người tốt đấy
Hướng dẫn mở rộng
1.“ Mike call me stupid again”
Hãy chú ý luyện phát âm từ “ again” nhé, từ này trọng âm nhấn vào cả hai âm tiết “again”, “stupid again” phát âm nhanh nhanh hơn một chút.
2.“ I can take it anymore” chú ý với cấu trúc này nhé , take có nghĩa là “lấy” còn cả câu này sẽ được hiểu là “Tôi không thể chịu đựng thêm được nữa ”
3.“what are you going to do?”nghĩa là bạn sẽ làm gì?
Cấu trúc “ be going to do” nghĩa là sẽ làm cái gì đó . chúng ta có thể lấy ví dụ như sau” “ tôi sẽ khóc đấy” “ I am going to cry”” cry” nghĩa là khóc.
4.“ I am so angry”
Trước tiên là ,biểu hiện của tâm trạng không vui, “ tôi đang rất cáu đấy “, được biểu hiện bởi câu “ I am so angry” như chúng ta đã đề cập đến ở đoạn trên rồi đúng không nào?Và “ tôi không thể chịu đựng được “ I can’t take it anymore.”
Biểu hiện của từ giận dữ hay cáu gắt, ngoài việc sử dụng từ “ angry “ chúng ta còn sử dụng từ “ upset “ thay vì việc nói “ I am so angry” chúng ta có thể dùng “ I am so up set’từ này cũng được sử dụng nhiều và phổ biến. các bạn

Jane I’m sorry. - Mình xin lỗi
John I’m so disappointed in you.- Mình thật thất vọng vì bạn
Jane Please forgive me. - Hãy tha lỗi cho mình
John I can’t. - Mình không thể.
Jane It was just this one time. - Chỉ 1 lần này thôi mà.
John You let me down.- Bạn khiến mình buồn quá.
Jane It will never happen again. - Mình sẽ không để chuyện đó xảy ra nữa đâu mà.
John Too late.- Đã quá muộn rồi
Jane You are too harsh.- Bạn thật quá nghiêm khắc
John It’s your fault.- Đó là lỗi của bạn mà
Hướng dẫn mở rộng

1. “ I’m so disappointed in you” - “ tôi thật sự thất vọng về bạn
Cấu trúc S + tobe + disappointed in Somebody : Ai đó thất vọng về một ai đó. Thay vì chúng ta sử dụng cách nói là ““I’m so disappointed ” chúng ta cũng có thể nói là ‘ I feel down” , ‘I feel down”.
2. “ please forgive me” - "tha thứ cho tôi nhé”:
“ forgive somebody” có nghĩa là tha thứ cho ai đó !
-“không, không được , tôi không thể tha thứ cho cậu được” cả 1 câu như này được đúc kết thành 1 câu nói ngắn gọn “ I Can’t “ Tôi không thể “
3. “ you are too harsh “- “harsh” có nghĩa là khắt khe , khó tính . Cũng đúng là John thật khó tính nhưng mà cũng như John nói với Jane ở câu cuối “ It’s your fault “It’s your fault “ Tất cả là lỗi của Jane mà


Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro