Tiếng anh cho người yêu thích p2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Tiếp phần trước nhé.

https://www.facebook.com/learningenglish.daily?hc_location=stream

Let me be: Kệ tôi

No hard feeling: Không giận chứ

Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt

Poor thing: Thật tội nghiệp

One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác

One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác

So what?: Vậy thì sao?

So so: Thường thôi

Too good to be true: Thiệt khó tin

Too bad: Ráng chiụ

Well then: Vậy thì

Way to go: Khá lắm, được lắm

Why not ?: Sao lại không?

VI: ★★CÁCH DÙNG 12 THÌ TRONG TIẾNG ANH

============================

(mem nào yếu ngữ pháp cơ bản, nhớ học kỹ lại đó nhé)

1. Hiện tại đơn:

* Cấu trúc:

(+) S + V/ V(s;es) + Object......

(-) S do/ does not + V +................

(?) Do/ Does + S + V

* Cách dùng:

_ Hành động xảy ra ở hiện tại.

_ Thói quen ở hiện tại.

_ Sự thật hiển nhiên; Chân lí ko thể phủ nhận.

* Trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every..............

2. Hiện tại tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + is/am/are + Ving

(-) S + is/am/are not + Ving

(?) Is/Am/ Are + S + Ving

* Cách dùng:

_ Đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định ở hiện tại.

_ Sắp xảy ra có dự định từ trước.

_ Không dùng vơis các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE...

* Trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; ........

3. Hiện tại hoàn thành:

* Cấu trúc:

(+) S + have/has + PII

(-) S + have/has not + PII

(?) Have/ Has + S + PII

* Cách dùng:

_ Xảy ra trong qúa khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.

( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động)

* Trạng từ: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present..

4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + have/has been + Ving

(-) S + have/has been + Ving

(?) Have/Has + S + been + Ving

* Cách dùng:

_ Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)

* Trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….

5. Quá khứ đơn:

* Cấu trúc

(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.

(-) S + didn’t + V

(?) Did + S + V

* Cách dúng:

_ Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.

_ Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

_ Trong câu điều kiện loại 2.

* Trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.

6. Quá khứ tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + was/ were + Ving

(-) S + was / were not + Ving.

(?) Was/ Were + S + Ving.

* Cách dùng:

_ Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ

_ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

_ 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.

* Từ nối đi kèm: While; when.

7. Quá khứ hoàn thành:

* Cấu trúc:

(+) S + had + PII

(-) S + had not + PII

(?) Had + S + PII

*Cách dùng:

_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ)

_ Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.

_ Trong câu điều kiện loại 3.

* Trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until……….

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):

* Cấu trúc:

(+) S + had been + Ving

(-) S + hadn’t been + ving

(?) Had + S + been + Ving

* Cách dùng:

_ Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)

* Trạng từ: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until………….

9. Tương lai đơn:

* Cấu trúc:

(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các

(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với " I" và "WE" )

(?)Will / Shall + S + V

* Cách dùng:

_ Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.

_ Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.

_ Trong câu điều kiện loại 1.

* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…

10. Tương lai gần:

* Cấu trúc:

(+) S + is/am/are + going to + V

(-) S + is/am/ are not + going to + V

(?)Is/Am/ Are + S + going to + V

* Cách dùng:

_ Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.

_ Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình hườn cho trước.

* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai………….

11. Tương lai tiếp diễn:

(+) S + will / shall + be + Ving

(-) S + will / shall not + be + Ving

(?) Will / Shall + S + be + Ving

* Cách dùng:

_ Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.

_ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.

* Trạng từ: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.

12. Tương lai hoàn thành:

* Cấu trúc:

(+) S + will / shall + have + PII

(-) S will/ shall not + have + PII

(?) Will / Shall + S + have + PII

* Cách dùng:

_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.

_ Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.

* Trạng từ: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.

VII: CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI DỰA VÀO CẤU TẠO TỪ KHI LÀM BÀI TẬP ĐIỀN TỪ

I. Danh từ (nouns): danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness

Ex: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying, teenage, friendship, relationship, shoolarship, socialism, ability, sadness, happiness...........

II. Tính từ (adjective): Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed, -ing

Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international, acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous, childish, selfish, foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy, sympathy, childlike, specific, scientific, interested, bored, tired, interesting, boring

III. Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ

Ex: beautifully, usefully, carefully, strongly, badly

Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ

Adj - Adv

good -well

late - late/lately

ill - ill

fast - fast

VIII: Học cách nhận xét bằng tiếng Anh

=======================

SHARE về tường nhanh, kẻo trôi mất ^^ 

Danh sách những từ và cụm từ thường dùng khi phát biểu ý kiến hoặc nhận xét: . Stating your Opinion (Đưa ra ý kiến)

· It seems to me that ... (Với tôi, dường như là,,)

· In my opinion, ... (Theo ý kiến tôi thì…)

· I am of the opinion that .../ I take the view that ..(ý kiến của tôi là/ Tôi nhìn nhận vấn đề này là).

· My personal view is that ... (Quan điểm của riêng tôi là…).

· In my experience ... (Theo kinh nghiệm của tôi thì…).

· As far as I understand / can see ... (Theo như tôi hiểu thì…).

· As I see it, .../ From my point of view ... (Theo tôi/ theo quan điểm của tôi).

· As far as I know ... / From what I know ...(Theo tôi biết thì…/ Từ nhừng gì tôi biết thì…).

· I might be wrong but ... (Có thể tôi sai nhưng…).

· If I am not mistaken ... (Nếu tôi không nhầm thì…).

· I believe one can (safely) say ... (Tôi tin rằng…).

· It is claimed that ... (Tôi tuyên bố rằng…).

· I must admit that ... (Tôi phải thừa nhận rằng…).

· I cannot deny that ... (Tôi không thể phủ nhận rằng….).

· I can imagine that ... (Tôi có thể tưởng tượng thế này….).

· I think/believe/suppose ... (Tôi nghĩ/ tin/ cho là…).

· Personally, I think ... (Cá nhân tôi nghĩ rằng….).

· That is why I think ... (Đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng…).

· I am sure/certain/convinced that ... (Tôi chắc chắn rằng….).

· I am not sure/certain, but ... (Tôi không chắc nhưng…).

· I am not sure, because I don't know the situation exactly. (Tôi không chắc lắm vì tôi không biết cụ thể tình huống như thế nào).

· I have read that ... (Tôi đã đọc được rằng…).

· I am of mixed opinions (about / on) ... (Tôi đang phân vân về việc…).

· I have no opinion in this matter. (Tôi không có ý kiến gì về việc này).

Outlining Facts (Chỉ ra điều hiển nhiên)

· The fact is that …(Thực tế là…).

· The (main) point is that ... (Ý chính ở đây là…).

· This proves that ... (Điều này chứng tỏ rẳng…).

· What it comes down to is that ... (Theo những gì được truyền lại thì…)

· It is obvious that ...(Hiển nhiên là…).

· It is certain that ... (Tất nhiên là….).

· One can say that ... (Có thể nói là…).

· It is clear that ... (Rõ ràng rằng….).

· There is no doubt that ... (Không còn nghi ngờ gì nữa….).

IX: 7 BƯỚC NHỚ NHƯ IN TRỌNG ÂM :

Trọng âm trong tiếng Anh được ví như dấu trong tiếng Việt. Nếu phát âm sai, bạn sẽ làm sai nghĩa của từ đó trong câu. Thực tế, phát âm tiếng Anh là trở ngại rất lớn với nhiều teen mình, bởi các yếu tố biến đổi đa sắc màu trong ngữ điệu và trọng âm khác nhiều so với tiếng Việt. Trước tiên, iOne thủ thỉ với bạn cách nói đúng trọng âm đã nhé!

1. Trọng âm rơi vào gốc từ

Trong tiếng Anh, khá nhiều từ được tạo thành bằng cách ghép một gốc từ với hậu tố hoặc tiền tố. Trong những trường hợp đó, trọng âm thường rơi vào gốc từ. Điều đó đồng nghĩa với việc khi ta thêm hậu tố hoặc tiền tố vào một từ, trọng âm của từ đó sẽ không thay đổi.

Ví dụ: ‘comfortable - un’comfortable

em'ploy - em'ployment

‘popular - un’popular

Ngoại lệ: ‘undergrowth - ‘underground

2. Trọng âm rơi vào trước những từ tận cùng bằng:

‘tion’: pre’vention, ‘nation

‘sion’: in’vasion, dis’cussion

‘ic’: po’etic, eco’nomic

‘ical’: ‘logical, eco’nomical

‘ance’: im’portance, ‘distance

‘ious’: in’dustrious, vic’torious

Đồng thời, những từ tận cùng bằng ‘ive’, ‘ous’, ‘cial’, ‘ory’,… thì trọng âm cũng rơi vào trước nó.

Trường hợp ngoại lệ: ‘politic, ‘lunatic, a’rithmetic

3. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ nó ngược lên với những từ tận cùng bằng:

‘ate’: ‘decorate, con’solidate

‘ary’: ‘dictionary, i’maginary

4. Những danh từ và tính từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất:

Ví dụ: Nound: ‘record , ‘flower, ‘valley, ‘children

Adjective: ‘current, ‘instant, ‘happy

Trường hợp ngoại lệ: ca’nal, de’sire, ‘ma’chine, i’dea, po’lice

5. Những động từ có hai âm tiết, trọng tâm thường rơi vào âm tiết thứ hai:

Ví dụ: de’cide, re’fer, per’ceive, de’ny, ad’mit …

Ngoại lệ: ‘suffer, ‘enter

6. Những từ được tạo thành bởi hai gốc từ, trọng âm thường rơi vào gốc đầu:

Ví dụ: ‘homework, ‘schoolboy, ‘raincoat, ‘childhood, ‘blackboard, ‘homesick...

X: TỪ VỰNG VỀ LÁI XE

1. road: đường

2. traffic: giao thông

3. vehicle: phương tiện

4. roadside: lề đường

5. car hire: thuê xe

6. ring road: đường vành đai

7. petrol station: trạm bơm xăng

8. kerb: mép vỉa hè

9. road sign: biển chỉ đường

10. pedestrian crossing: vạch sang đường

11. turning: chỗ rẽ, ngã rẽ

12. fork: ngã ba

13. toll: lệ phí qua đường hay qua cầu

14. toll road: đường có thu lệ phí

15. motorway: xa lộ

16. hard shoulder: vạt đất cạnh xa lộ để dừng xe

17. dual carriageway: xa lộ hai chiều

18. one-way street: đường một chiều

19. T-junction: ngã ba

20. roundabout: bùng binh

21. accident: tai nạn

22. breathalyser: dụng cụ kiểm tra độ cồn trong hơi thở

23. traffic warden: nhân viên kiểm soát việc đỗ xe

24. parking meter: máy tính tiền đỗ xe

25. car park: bãi đỗ xe

26. parking space: chỗ đỗ xe

27. multi-storey car park: bãi đỗ xe nhiều tầng

28. parking ticket: vé đỗ xe

29. driving licence: bằng lái xe

30. reverse gear: số lùi

31. learner driver: người tập lái

32. passenger: hành khách

33. to stall: làm chết máy

34. tyre pressure: áp suất lốp

35. traffic light: đèn giao thông

36. speed limit: giới hạn tốc độ

37. speeding fine: phạt tốc độ

38. level crossing: đoạn đường ray giao đường cái

39. jump leads: dây sạc điện

40. oil: dầu

41. diesel: dầu diesel

42. petrol :xăng

43. unleaded: không chì

44. petrol pump: bơm xăng

45. driver: tài xế

46. to drive: lái xe

47. to change gear: chuyển số

48. jack: đòn bẩy

50. flat tyre: lốp sịt

51. puncture: thủng xăm

52. car wash: rửa xe ô tô

53. driving test: thi bằng lái xe

54. driving instructor: giáo viên dạy lái xe

55. driving lesson: buổi học lái xe

56. traffic jam: tắc đường

57. road map: bản đồ đường đi

58. mechanic: thợ sửa máy

59. garage: ga ra

60. second-hand: đồ cũ

61. bypass: đường vòng

62. services: dịch vụ

63. to swerve: ngoặt

64. signpost: biển báo

65. to skid: trượt bánh xe

66. speed: tốc độ

67. to brake: phanh (động từ)

68. to accelerate: tăng tốc

69. to slow down: chậm lại

70. spray: bụi nước

71. icy road: đường trơn vì băng

* Types of vehicle - Loại phương tiện

1. car: xe hơi

2. van: xe thùng, xa lớn

3. lorry: xe tải

4. truck: xe tải

5. moped: xe gắn máy có bàn đạp

6. scooter: xe ga

7. motorcycle = motorbike: xe máy

8. bus: xe buýt

9. coach: xe khách

10. minibus: xe buýt nhỏ

11. caravan: xe nhà lưu động

XI: Một số giới Từ thông thường:

1. AT, IN, ON

AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây ...

At 10 o'clock; at this moment; at 10 a.m

ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch ...)

On Sunday; on this day....

IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, ...

In June; in July; in Spring; in 2005...

2. IN, INTO, OUT OF

IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm - không chuyển hướng)

In the classroom; in the concert hal; in the box....

INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.

I go into the classroom.

OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.

I go out of the classroom.

3. FOR, DURING, SINCE:

FOR : dùng để đo khoảng thời gian

For two months...

For four weeks..

For the last few years...

DURING : dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:

During christman time; During the film; During the play...

SINCE : dùng để đánh dấu thời gian

Since last Saturday, since Yesterday.

4. AT, TO

AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng "in".

At the door; At home; At school

In Ha Noi; In the world

TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.

Go to the window; Go to the market

5. ON, OVER, ABOVE. (ở trên)

ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên

On the table; on the desk ...

OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)

I usually wear a shirt over my singlet.

ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.

The ceiling fans are above the pupils.

The planes fly above our heads.

6. TILL, UNTIL (tới, cho tới khi)

TILL: dùng cho thời gian và không gian.

Wait for me till next Friday (thời gian)

They walked till the end of the road. (không gian)

UNTIL: dùng với thời gian.

He did not come back until 11.pm yesterday. (thời gian)

XII: Tiếng anh hàng ngày

Get through to sb : liên lạc với ai

Get through : hoàn tất ( = accomplish ) , vượt qua (= get over)

Get into : đi vào , lên ( xe)

Get in: đến , trúng cử

Get off : cởi bỏ , xuống xe , khởi hành

Get out of = avoid

Get down : đi xuống, ghi lại

Get sb down : làm ai thất vọng

Get down to doing : bắt đầu nghiêm túc làm vịêc ǵì

Get to doing : bắt tay vào làm việc ǵì

Get round...( to doing) : xoay xở , hoàn tất

Get along / on with = come along / on with

Get st across : làm cho cái gì đc hiểu

Get at = drive at

Get back : trở lại

Get up : ngủ dậy

Get ahead : vượt trước ai

Get away with : cuỗm theo cái gì

Get over : vượt qua

Get on one’s nerves:làm ai phát điên , chọc tức ai

Give away : cho đi , tống đi , tiết lộ bí mật

Give st back : trả lại

Give in : bỏ cuộc

Give way to : nhượng bộ , đầu hàng( = give oneself up to ), nhường chỗ cho ai

Give up : từ bỏ

Give out : phân phát , cạn kịêt

Give off : toả ra , phát ra ( mùi hương , hương vị)

Go out : đi ra ngoài , lỗi thời

Go out with : hẹn ḥò

Go through : kiểm tra , thực hiện công việc

Go through with : kiên trì bền bỉ

Go for : cố gắng giành đc

Go in for : = take part in

Go with : phù hợp

Go without : kiêng nhịn

Go off : nổi giận, nổ tung , thối giữa ( thức ăn )

Go off with = give away with : cuỗm theo

Go ahead : tiến lên

Go back on one ‘ s word : không giữ lời

Go down with : mắc bệnh

Go over: kiểm tra , xem xét kĩ lưỡng

Go into ; lâm vào

Go away : cút đi , đi khỏi

Go round : đủ chia

Go on : tiếp tục

Grow out of : lớn vượt khỏi

Grow up: trưởng thành

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro