Tiếng anh cho người yêu thích phần 4

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

I. Cách nói xin lỗi trong Tiếng Anh [lịch sự]

I. Khi muốn nói xin lỗi – về một việc làm sai:

Thân mật

I’m sorry I’m late.

Xin lỗi tôi đến trễ.

I’m so sorry I forgot your birthday.

Xin lỗi anh đã quên ngày sinh nhật của em.

Trang trọng

I beg your pardon madam, I didn’t see you were waiting to be served.

Tôi xin lỗi bà, tôi đã không nhìn thấy bà đang chờ được phục vụ.

I’m awfully sorry but those tickets are sold out now.

Tôi thành thật xin lỗi nhưng những vé đó đã được bán hết rồi.

I must apologise for my children’s rude behaviour.

Tôi phải xin lỗi về hành vi vô lễ của các con tôi.

II. Khi muốn nói xin lỗi – đưa ra lý do

Thông thường khi xin lỗi, chúng ta đưa ra lý do cho hành vi của mình:

I’m sorry I’m late but my alarm clock didn’t go off this morning.

Tôi xin lỗi đã đến trễ vì đồng hồ báo thức của tôi không reng vào buổi sáng này.

I’m so sorry there’s nothing here you can eat, I didn’t realise you were a vegetarian.

Tôi thật xin lỗi không có gì bạn có thể ăn được. Tôi không biết là bạn là người ăn chay.

III. Khi muốn nói xin lỗi – vì ngắt ngang ai đó

Excuse me, can you tell me where the Post Office is please?

Xin lỗi, ông có thể chỉ cho tôi Bưu điện ở đâu không?

I’m sorry but can I get through?

Tôi xin lỗi nhưng tôi có thể đi qua được không?

IV. Khi muốn nói xin lỗi – khi việc buồn xảy ra với ai đó:

I’m sorry to hear you’ve not been feeling well.

Tôi thật buồn khi nghe bạn không được khỏe.

I’m so sorry to hear your dad died.

Tôi thành thật chia buồn khi cha anh qua đời.

I heard you failed your driving test. I’m really sorry but I’m sure you’ll pass next time.

Tôi nghe nói bạn đã trượt kỳ thi lái xe. Tôi chia buồn nhưng tôi chắc bạn sẽ đậu vào lần sau.

V. Khi muốn nói xin lỗi – yêu cầu ai đó lập lại việc gì:

Excuse me?

Xin lỗi?

Excuse me, what did you say?

Xin lỗi, bạn đã nói gì?

I’m sorry?

Xin lỗi?

I’m sorry, can you say that again?

Xin lỗi, bạn có thể lập lại không?

Pardon?

Xin lỗi?

VI. Khi muốn chấp nhận lời xin lỗi

Để chấp nhận lời xin lỗi, chúng ta có thể nói cám ơn hoặc cố gắng làm cho người đối phương dễ chịu bằng cách nào đó.

1. Ví dụ 1

I’m so sorry I forgot your birthday.

Anh thật xin lỗi đã quên ngày sinh nhật của em!

Oh don’t worry, there’s always next year!

Ồ không sao, mình chờ năm sau!

2. Ví dụ 2

I’m sorry to hear you’ve not been feeling well.

Tôi thật buồn khi nghe bạn không được khỏe.

Thanks. I think I’ve just picked up a bug at the office. It’s nothing too serious.

Cám ơn. Tôi nghĩ tôi bị lây bệnh trong văn phòng. Không có gì nghiêm trọng.

3. Ví dụ 3

I’m sorry I’m late but my alarm clock didn’t go off this morning.

Tôi xin lỗi đã đến trễ vì đồng hồ báo thức đã không reng vào buổi sáng này.

That’s OK. We’ve only just started the meeting.

Không sao. Chúng tôi chỉ mới bắt đầu buổi họp.

II.  MẸO phát âm cực hay, không phải ai cũng biết <===

Mình đọc cái này trong một trang nào đó giờ wên mất rùi nhưng may mắn mình còn lưu lại nên post lên cho mọi người học nhé!! Mình vẫn thường áp dụng chúng thấy cũng có ích lắm đó!! Các bạn xem và học nhé!!!

1. vowel + vowel

Thông thường, khi một từ kết thúc bằng các nguyên âm như A, E, I và từ tiếp theo bắt đầu với bất kỳ một nguyên âm nào khác, thêm Y vào giữa hai từ này.

Ví dụ: She is ---> She yiz

The attention ---> Thee yattention

I add sugar to my coffee ---> I yadd sugar to my coffee.

Khi một từ kết thúc bằng nguyên âm U hay O, và từ tiếp theo bắt đầu bằng một nguyên âm bất kỳ nào khác, thêm W giữa hai từ này khi phát âm.

Ví dụ: Doing ---> Do wing

to Atlanta ---> to watlanta

2. consonant + vowel

Chỉ cần nối consonant cuối với vowel đứng đầu của từ tiếp theo.

Ví dụ: Travel on ---> trave-lon

Look up ---> loo-kup

3. consonant + consonant

Có 3 nhóm, nếu cùng nhóm, nối chúng lại với nhau theo từng nhóm

Nhóm 1: B/P, V/F, M Ví dụ: deep music

Nhóm 2: D, J, L, N, S, T, X, Z, SH, CH, GE, CE Ví dụ: not simple

Nhóm 3: G, H, K (C+Q), NG Ví dụ: sing clearly

4. T + Y (U) = Ch; D + Y (U) = J; S + Y (U) = Sh; Z + Y (U) = Zh

Ví dụ: I wrote you ---> I wro-ch-you

did you ---> did-j-you

sugar ---> Shugar

who's your boss ---> who-zh-your boss

III. CÁC TỪ NỐI TRONG CÂU ^^

1. Những từ dùng để thêm thông tin 

• and (và)

• also (cũng)

• besides (ngoài ra)

• first, second, third… (thứ nhất, thứ hai, thứ ba…)

• in addition (thêm vào đó)

• in the first place, in the second place, in the third place (ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ hai, ở nơi thứ ba)

• furthermore (xa hơn nữa)

• moreover (thêm vào đó)

• to begin with, next, finally (bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là)

2. Những từ dấu hiệu chỉ nguyên nhân, hệ quả 

• Accordingly (Theo như)

• and so (và vì thế)

• as a result (Kết quả là)

• consequently (Do đó)

• for this reason (Vì lý do này nên)

• hence, so, therefore, thus (Vì vậy)

• then (Sau đó)

3. Những dấu hiệu chỉ sự so sánh 

• by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)

• in like manner (theo cách tương tự)

• in the same way (theo cách giống như thế)

• in similar fashion (theo cách tương tự thế)

• likewise, similarly (tương tự thế)

4. Những dấu hiệu chỉ sự đối lập 

• but, yet (nhưng)

• however, nevertheless (tuy nhiên)

• in contrast, on the contrary (Đối lập với)

• instead (Thay vì)

• on the other hand (Mặt khác)

• still (vẫn)

5. Những từ dấu hiệu chỉ kết luận hoặc tổng kết. 

• and so (và vì thế)

• after all (sau tất cả)

• at last, finally (cuối cùng)

• in brief (nói chung)

• in closing (tóm lại là)

• in conclusion (kết luận lại thì)

• on the whole (nói chung)

• to conclude (để kết luận)

• to summarize (Tóm lại)

6. Từ dấu hiệu để chỉ ví dụ 

• as an example

• for example

• for instance

• specifically

• thus

• to illustrate

7. Những từ dấu hiệu chỉ sự khẳng định

• in fact (thực tế là)

• indeed (Thật sự là)

• no (không)

• yes (có)

• especially (đặc biệt là)

8. Những từ dấu hiệu chỉ địa điểm

• above (phía trên)

• alongside (dọc)

• beneath (ngay phía dưới)

• beyond (phía ngoài)

• farther along (xa hơn dọc theo…)

• in back (phía sau)

• in front (phía trước)

• nearby (gần)

• on top of (trên đỉnh của)

• to the left (về phía bên trái)

• to the right (về phía bên phải)

• under (phía dưới)

• upon (phía trên)

9. Những từ dấu hiệu chỉ sự nhắc lại 

• in other words (nói cách khác)

• in short (nói ngắn gọn lại thì)

• in simpler terms (nói theo một cách đơn giản hơn)

• that is (đó là)

• to put it differently (nói khác đi thì)

• to repeat (để nhắc lại)

10. Những từ chỉ dấu hiệu thời gian 

∙ afterward (về sau) 

∙ at the same time (cùng thời điểm) 

∙ currently (hiện tại) 

∙ earlier (sớm hơn) 

∙ formerly (trước đó) 

∙ immediately (ngay lập tức) 

∙ in the future (trong tương lai) 

∙ in the meantime (trong khi chờ đợi) 

∙ in the past (trong quá khứ) 

∙ later (muộn hơn) 

∙ meanwhile (trong khi đó) 

∙ previously (trước đó) 

∙ simultaneously (đồng thời) 

∙ subsequently (sau đó) 

∙ then (sau đó) 

∙ until now (cho đến bây giờ)

IV: BÀI THƠ VỀ CÁC MÓN KỴ NHAU

Mật ong , sữa , sữa đậu nành ?

Ăn cùng tắc tử - phải đành xa nhau!

Gan lợn, giá, đậu nực cười? 

Xào chung, mất sạch bổ tươi ban đầu!

Thịt gà, kinh giới kỵ nhau? 

Ăn cùng một lúc, ngứa đầu phát điên!

Thịt dê, ngộ độc do đâu? 

Chỉ vì dưa hấu, xen vào bữa ăn!

Ba ba ăn với dền, sam 

Bụng đau quằn quại, khó toàn vẹn thân! 

Động kinh, chứng bệnh rành rành? 

Là do thịt lợn, rang chung ấu Tầu!

Chuối hột ăn với mật, đường? 

Bụng phình, dạ trướng, dọc đường phân rơi!

Thịt gà, rau cải có câu? 

Âm dương, khí huyết thoát vào hư vô!

Trứng vịt, lẫn tỏi, than ôi? 

Ăn vào chắc chết, mười mươi rõ ràng!

Cải thìa, thịt chó xào vô? 

Ăn vào, đi tả, hôn mê khôn lường!

Sữa bò, cam, quýt, bưởi, chanh? 

Ăn cùng một lúc, liên thanh sấm rền!

Quả lê, thịt ngỗng thường thường? 

Ăn vào cơ thể đùng đùng sốt cao!

Đường đen pha sữa đậu nành? 

Đau bụng, tháo dạ, hoành hành suốt đêm!

Thịt rắn, kị củ cải xào? 

Ăn vào, sao thoát lưỡi đao tử thần!

Nôn mửa, bụng dạ không yên? 

Vì do hải sản ăn liền trái cây! 

Cá chép, cam thảo, nhớ rằng? 

Ăn chung, trúng độc, không cần hỏi tra!

Nước chè, thịt chó no say? 

Thỉnh thoảng như thế, có ngày ung thư!

Chuối tiêu, môn, sọ phiền hà? 

Ruột đau quằn quại, như là dao đâm!

Khoai lang, hồng, mận ăn vô? 

Dạ dày viêm loét, tổn hư tá tràng!

Ai ơi, khi chưa dọn mâm? 

Nhắc nhau nấu nướng, sai lầm hiểm nguy! 

Giàu Vitamin C chớ có tham 

Nấu cùng ốc, hến, cua, tôm, nghêu, sò!

Ăn gì? ăn với cái gì? 

Là điều cần nhớ, nên ghi vào lòng! 

Chẳng may ăn phải, vài giờ? 

Chúng tạo chất độc bảng A chết người! 

Quý nhau mời tiệc lẽ thường! 

Thức ăn tương phản, trăm đường hại nhau!

NGUỒN : thaythuoccuaban.com

Nguồn : https://www.facebook.com/learningenglish.daily?ref=stream&hc_location=stream

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro