Phần 1

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng


The year was 1985.

Đó là năm 1985.

00:57

and the number one show on TV was...

Và chương trình TV đứng nhất khi đó là...

01:00

Evil Bratt!

bratt Độc Ác!

01:03

The show starred young Balthazar Bratt as a child prodigy

Diễn viên chính là cậu bé Balthazar Bratt trong vai thiếu niên thần đồng.

01:07

and criminal mastermind bent on world domination.

cũng như thiên tài tội phạm. luôn muốn thống trị thế giới.

01:11

There he is! Get him!

Nó kìa! Bắt nó đi!

01:16

I've been a bad boy!

Mình thiệt là hư quá đi!

01:19

Bratt was the biggest child actor of the 1980s.

Bratt từng là diễn viên nhí số 1 của thập niên 80.

01:22

striking a chord with audiences all over the world.

chiếm được cảm tình của khán giả khắp nơi trên toàn thế giới.

01:27

There he is! Get him!

Nó kìa! Bắt nó đi!

01:29

But it all came to an end in Season 3. when...

Nhưng chương trình đã phải chấm dứt ở mùa thứ 3. khi...

01:33

I've been a bad boy!

mình thiệt là hư quá đi!

01:36

The young star experienced an unexpected growth spurt.

Ngôi sao trẻ đã trải qua một sự thay đổi không ngờ.

01:38

Boy? Ugh!

Cậu bé? Ừ.

01:39

The show was canceled. Hollywood rejected him

Show đã bị hủy Hollywood chối bỏ cậu ta.

01:43

and Bratt quickly plunged into a downward spiral.

Và Bratt nhanh chóng tụt dốc không phanh.

01:46

starting to actually believe he was the character he played on TV.

Bắt đầu thực sự tin rằng chính mình là kẻ ở trên TV.

01:51

What are you looking at?

Nhìn cái gì hả?!

01:53

Leading us all to wonder.

Khiến chúng ta đều phải tự hỏi:

01:55

where is he now?

"Giờ anh nơi đâu?!"

02:03

You know what. Clive?

Biết sao không. clive?

02:05

Playing a villain on TV was fun.

Đóng kẻ xấu trên TV rất vui.

02:07

but being one in real life is even better.

Nhưng làm kẻ xấu ngoài đời còn vui hơn nhiều.

02:11

Heist music!

Nhạc ăn cướp!

02:12

Here it comes.

Có liền đây!

02:17

What? Clive. what are you doing?

Gì dzậy?

02:19

How is that heist music?

Clive. mở nhạc ăn cướp kỳ vậy? Mở bài đó sao ăn cướp đây?

02:21

Sorry. My bad.

Xin lỗi. tại tôi!

02:56

Ew!

Ew!

03:02

Mommy!

Mẹ ơi!

03:05

Stop or I'll...

Dừng lại hoặc là ta sẽ...

03:09

Sir. the ship has been boarded by some kind of monster!

thưa sếp. con tàu của chúng ta đã bị đột nhập bởi một con quái vật!

03:12

Wait! That's not a monster.

Khoan. đó không phải là quái vật.

03:14

That's a man wearing shoulder pads!

Đó là một người có mang đệm vai trên áo.

03:17

There's only one supervillain

Chỉ có duy nhất một siêu phản diện

03:18

whose fashion sense is quite that dated.

có gu lạc mốt như vậy.

03:21

Balthazar Bratt.

Balthazar Bratt!

03:23

Blast it! The Dumont Diamond is on that ship.

Khỉ thật! Viên kim cương Dupont vẫn ở trên con tàu đó.

03:26

I want every agent in the area on the scene immediately!

Tôi muốn toàn bộ đặc vụ khu vực đó đến hiện trường ngay!

03:35

We're already here. Agents Grucy are closing fast.

Chúng tôi đã tới rồi. Đặc vụ Grucy tiếp cận rất nhanh.

03:38

Yes! Wait. What did you call us?

Phải. Mà. em gọi mình là cái gì?

03:41

"Grucy." You know. Gru and Lucy mushed together. Try it.

Grucy Thì đó. Gru và Lucy kết hợp với nhau. Thử đi.

03:44

Oh! I like it. but not a lot.

Haha. anh khoái đó. không nhiều lắm.

03:47

I don't like it.

Anh không thích đâu.

03:53

Stop! On the ground!

Đứng im! Mau nằm xuống!

04:18

Go. go. go!

Đi. đi!

04:25

Eh?

Ê?

04:35

Too late again. Gru!

Lại vậy nữa rồi. Gru.

04:45

Wha?

Hả???

04:47

He's getting away!

Hắn sắp thoát rồi kìa!

04:48

That's what he thinks.

Hắn nghĩ vậy thôi!

04:56

Go! Go! Go...

Đi. đi!

04:58

Go! Go! Go! Go! Go!

Đi. đi! Đi. đi! Đi!

05:05

I don't think we can make it. Gru!

Em không nghĩ là mình đuổi kịp. Gru!

05:06

We can make it!

Mình sẽ đuổi kịp!

05:10

We can make it!

Mình sẽ đuổi kịịịịịppppppp thôi!!!

05:15

No. we can't!

Nhưng không kịp!

05:18

Get ready!

Sẵn sàng đi!

05:21

Get ready for...

Sẵn sàng để làm... ahhhhhhh.

05:33

Hey. How you doing?

Khỏe hông mấy cưng?

05:38

Are you okay?

Nhóc có sao không?

05:41

You guys are so cute.

Mấy nhóc dễ thương đó.

05:43

Go get him. Gru-Gru!

Bắt hắn đi. Gru!

05:46

Hello. Gru.

Hế-lô Gru!

05:48

How's your transition coming?

Tình hình chuyện chỗ sao rồi?

05:50

You know. from world's worst villain

Ý như là. ác nhân tệ thất

05:52

to world's worst agent?

thành đặc vụ tệ nhất í?

05:53

Oh. that's hilarious. You should be on TV.

Mắc cười ghê. Ngươi nên diễn trên TV.

05:56

Oh. that's right. You were! But then you got canceled!

À nhớ rồi! Hồi đó. chớ mà bị đuổi cổ rồi!

05:59

Ha-ha!

Ha ha.

06:02

What about that? Ugh!

Cái này thì sao hả?

06:04

What? Oh. girls! Oh!

Mấy đứa này...

06:09

Dance fight!

đấu nhảy!

06:23

Ow!

Dzui hông nà?

06:28

Alpha Team. the diamond is secure. Come and pick up the package.

Đội Alpha đã lấy được viên kim cương. Hãy tới mà lấy gói hàng đi!

06:32

- Copy that. - Alpha Team in approach.

- Đã rõ - Đội Alpha đang tiếp cận.

06:40

Gru!

Gru.

06:42

Did you actually think I was unconscious?

bộ đang nghĩ ta đang bất tỉnh hay sao?

06:44

Huh! It's called acting. hoser.

Đó là diễn xuất. đồ khờ ạ.

06:46

And clearly. I've still got it!

Và rõ ràng ta vẫn chất!

07:04

I've been a bad boy!

Mình thiệt là hư quá đi! Haha!

07:08

Freeze! Don't move!

Đứng im! Đừng cử động.

07:09

Son of a Betamax!

Betamax* khốn khiếp! (*Một loại băng video bị ế độ trong thập niên 80).

07:11

Go. go! Get him!

Đi! Đi! Bắt hắn!

07:12

He's getting away!

Hắn chạy trốn kìa!

07:15

This isn't over. Gru.

Vẫn chưa có xong đâu Gru.

07:17

You hear me? This is not over.

có nghe hông? Chưa có xong đâu ku!

07:20

Yeah? Well. I still have the diamond.

Ờ. ta đang giữ viên kim cương đây mà!

07:24

Happy birthday to you.

Happy birthday to you.

07:25

Happy birthday to...

Happy birthday to...

07:29

Happy birthday. dear Dan.

happy birthday. dear Daaaan.

07:34

Happy birthday to you.

Happy birthday to you.

08:09

I can't believe Bratt got away again.

Không thể tin nổi là Bratt lại trốn thoát lần nữa.

08:12

How is this possible? How?

Sao chuyện đó lại có thể. bằng cách nào?

08:22

And it's not just that he got away.

Và nó không chỉ là rằng anh ta đã đi.

08:24

it is he's so smug about it.

đó là anh ấy tự mãn về nó.

08:26

"Ooh. I've been a bad boy!"

"Mình thiệt là hư quá đi"

08:29

Gah! Edna. hey! Looking hot today.

Edna. chào nha! Hôm nay có gì hot

08:33

Got cats on you.

Mèo trên người kìa!

08:35

And it was so humiliating. dangling there in the bubble-gum Speedo.

Mặc cái bộ đồ bơi bằng cao su đó nhục chết đi được.

08:41

And I didn't have time to go to the gym this week.

Tuần này không tập gym được đã đành.

08:43

and I had a big breakfast. And was feeling a little bloated.

lại còn ăn sáng hơi nhiều nên thấy mập mập thế nào ấy!

08:50

You know what? He's not even worth talking about.

Thiệt chứ anh chả muốn đếm xỉa tới nữa.

08:52

I don't even want to waste another breath about the guy.

Thậm chí còn chả muốn phí thêm lời nào cho hắn!

08:57

And another thing!

Chưa hết đâu.

08:59

Next time I see Bratt. I will moonwalk all over his stupid face!

lần tới mà gặp hắn nữa. anh sẽ nhảy kiểu Michael trên cái mặt thộn của hắn!

09:08

Thank you all for coming at such short notice.

Cảm ơn mọi người đã đến đây trong lúc cấp bách này.

09:12

It is with great sadness that I inform you that. as of today.

Tôi rất đau lòng phải báo rằng kể từ hôm nay

09:17

I am retiring as head of the AVL.

tôi sẽ không còn là đặc vụ của AVL nữa.

09:23

Oh. no!

Ôi không...

09:24

Your new leader is coming directly from head office.

người thế chỗ tôi được phân công ngay từ văn phòng chính.

09:29

Effective immediately.

có hiệu lực ngay.

09:32

She is the very gifted.

Cô ấy là người rất tài năng.

09:35

very ambitious. Miss Valerie da Vinci.

rất tham vọng. Cô Valerie Da Vinci.

09:40

As I look out over all your faces.

Khi tôi nhìn lại vẻ mặt của tất cả mọi người.

09:43

I am flooded with so many memories.

tôi thấy thấy choáng ngợp bởi rất nhiều kỷ niệm xưa...

09:46

Oh. boy! This is a snooze fest!

Ôi trời. giống tụng kinh quá à.

09:49

Excuse me. this is my last...

Xin lỗi...đây là lần cuối cùng của tôi...

09:50

Blah. blah. blah! We understand.

blah blah... chúng tôi hiểu hết mà

09:51

You're old. you're fat. you're done.

Ông già. ông mập. ông hết thời!

09:53

Let me breathe in.

Để tôi hóp cái bụng đã!

09:57

Ooh. broke a little sweat. there.

Đổ mồ hôi hột luôn trời.

10:00

First order of business.

Công việc đầu tiên cần xử lý:

10:02

which one of you losers is Agent Gru?

kẻ vô dụng nào trong các người là đặc vụ Gru?

10:07

Oh. that would be me.

Đó chắc là tôi.

10:09

Although. I don't know if I'd say "loser." per se.

Mặc dù có nên nói là vô dụng hay không nữa...

10:13

Kind of is...

nó có hơi...

10:17

Oh. it's the girls!

ôi. con gái tôi!

10:18

Not a good time.

Sao gọi giờ này?

10:20

Hey! Ahh!

Nè!

10:22

Yes. sir! Uh...

Tuân lệnh sếp! Nhầm!

10:24

Ma'am? You're making me nervous.

Cô làm tôi hú hồn hà.

10:26

How could you let Balthazar Bratt.

Sao anh lại để Balthazar Bratt.

10:29

the AVL's most wanted villain.

kẻ được truy nã gắt gao nhất của AVL.

10:31

just get away?

trốn thoát vậy được?

10:33

That is the opposite of what we do here!

Vậy hỏng bét rồi còn gì?

10:35

Okay. okay.

Được rồi. được rồi

10:36

Yes. maybe he got away. Again.

Dạ. có thể là hắn lại thoát nữa.

10:39

But he didn't get the diamond.

hắn chưa lấy được kim cương mà!

10:42

And I am this close to bringing him in.

Và tôi mém tí nữa là bắt được rồi.

10:45

This close.

Chút xíu thôi à.

10:48

Huh. Interesting.

Nghe hay đó.

10:49

You're fired!

Đuổi luôn!

10:51

What?

Cái gì?

10:52

That's totally not fair. Gru is a great agent!

Vậy là không công bằng! Gru làm đặc vụ rất giỏi!

10:55

You know what? If you fire him.

Cô biết không? Nếu đuổi anh ta.

10:56

you're gonna have to fire me. sister-sister.

thì cô sẽ đuổi tôi đi luôn đó. chị gái à!

10:59

And do you really wanna do that?

Và cô muốn làm dzậy thiệt sao?

11:01

Do ya?

Thiệt luôn?

11:02

No. no. no!

Không! Không!

11:10

Well. I guess she did.

Đuổi luôn ha.

11:18

Honey. you didn't have to do that.

Vợ ơi. em đâu cần phải làm thế đâu.

11:20

I know how much you love your job.

Anh biết em yêu công việc cỡ nào mà.

11:21

Well. I love other things more.

Em yêu những thứ khác hơn.

11:26

You know. we're gonna have to tell the girls.

Nhưng dù sao cũng phải nói với tụi nhỏ.

11:29

Can you do it?

Anh nói được không?

11:31

The whole "mom" thing is still kind of new to me.

Vụ làm mẹ này vẫn còn khá mới với em.

11:34

Oh. sure.

Ồ. được!

11:50

Hello?

Xin chào?

12:02

Aloha!

Aloha!

12:04

Oh!

12:06

This is unexpected.

Bất ngờ thiệt đó nha!

12:09

Well. you never got to go on a honeymoon. so...

Tại ba mẹ chưa được đi tuần trăng mật. nên...

12:11

We made you dinner!

tụi con đã làm bữa tối này!

12:12

It's a luau!

Lễ hội Hawaii!

12:14

We got pineapples and coconuts and ukuleles!

Tụi con có dứa. dừa và đàn lukuleles nữa!

12:32

The soup of the day.

Món súp của hôm nay!

12:35

Madame and Monsieur.

Quý bà và Quý ông.

12:36

The gummy bears were my idea.

trộn thêm kẹo gấu dẻo là ý của con.

12:43

Mmm! Looks too good to even eat.

Hmm... nhìn ngon hổng dám nuốt luôn!

12:46

Am I right?

Đúng không con?

12:49

But I made it for you. Oh.

Nhưng con làm cho ba mà?

12:55

Good soup! I love the combination

Súp ngon lắm! Ba thích sự kết hợp này!

12:59

of gummy bears

Kẹo gấu dẻo

13:00

and meat.

và thịt!

13:08

I'm gonna hold it in my mouth.

Mẹ sẽ ngậm hết vào trong miệng.

13:09

'Cause it's so good. I don't wanna swallow it.

Vì quá ngon nên không muốn phải nuốt xuống.

13:11

So. how was work?

Vậy công việc sao ạ?

13:13

Ooh. did you take that guy down? Did anything explode?

Ba bắt được lão đó chưa? Có cái gì bị nổ không?

13:16

Well. actually.

Thực ra thì...

13:19

today. Lucy and I were invited to not work

hôm nay Lucy và ba nhận được lời mời không làm việc

13:24

at the AVL anymore.

ở AVL từ hôm nay.

13:26

No!

Không!

13:30

You got fired?

Ba bị sa thải?

13:31

Oh. no! No. no. no.

Ồ không! Không...

13:35

Yes.

phải.

13:37

But don't worry.

Nhưng đừng lo.

13:39

I'm sure we'll get new jobs. Real soon.

sẽ có việc sớm thôi mà.

13:42

Even better ones.

Việc ngon lành hơn nhiều!

13:44

What's better than being super-cool secret agents?

Còn gì ngon hơn được làm đặc vụ bí mật siêu ngầu!

13:48

Ooh. I know! You could gamble online!

Con biết ba mẹ đánh bạc online nè!

13:51

That's what Katie's dad does.

Ba của Katty cũng vậy!

13:53

Okay. We will definitely look into that.

Ok. ba mẹ sẽ xem xét qua.

13:56

That's a good suggestion.

Đề xuất hay đó.

13:58

And let's not go over to Katie's house anymore.

Và nhớ đừng qua nhà Katty chơi nữa nha!

14:03

Hmm?

Ơ...

14:08

Guys! Shh! I don't think you heard me right.

ta không nghĩ mấy đứa nghe rõ...

14:11

No. no. no.

không. không

14:12

This does not mean that we are going back to being villains.

Điều này không có nghĩa là ta quay về làm tội phạm đâu nha.

14:18

Okay. all right. I get it.

Biết rồi. hiểu mà.

14:20

Look. I know it's been a little tough lately.

nè. ta biết dạo này khó khăn một chút thiệt.

14:23

Especially with Dr. Nefario accidentally freezing himself in carbonite.

Nhất là để Tiến sĩ Nefario không cẩn thận tự đóng băng trong Cacbonic.

14:31

But our life of crime is over!

Nhưng cuộc đời tội phạm đã hết rồi!

14:36

Mel! Mel. you're with me on this. right?

Mel! Ngươi đồng ý với ta chứ?

14:58

Guys. listen to me! Read my lips!

Nè. nghe ta nói đây. nhìn ta nói nè:

15:08

What? What?

Cái gì? Cái gì?

15:09

Oh... What did I say? It's not "comquit"?

Ta mới nói gì ta? Nó không phải là "comquit"

15:13

Ah. okay.

Được rồi.

15:16

Whoa. whoa. whoa!

Whoa. whoa. whoa!

15:19

Don't take that tone with me! We're not going back to villainy.

Đừng có nói giọng đó với ta! Chúng ta sẽ không quay lại con đường tội phạm!

15:24

Yes! And I don't want to hear another word about it.

Phải. Và ta không muốn nghe thêm lời nào về chuyện đó nữa.

15:31

Look. if you guys don't stop right now. there will be consequences.

Nè. nếu tụi bay không chịu thôi ngay thì sẽ có hậu quả tức thì!

15:38

Hey! Don't say anything you're going to regret.

Này. Đừng nói những lời mà ngươi phải hối hận đó.

15:45

What? You quit?

Cái gì? Tụi bay nghỉ á?

15:47

You're serious? Come on!

Thiệt hả? Thôi nào.

15:55

Dave! Jerry!

Dave! Jerry!

15:58

Great news. guys. You have been promoted.

Tin tốt đây mấy đứa! Mấy đứa được thăng chức.

16:01

You're in charge now. Huh? Not bad.

Giờ tụi bay chỉ huy rồi? Ngon lành nhá!

16:13

Jeesh!

Jeesh!

16:34

Ah. Monsieur Pompeux!

Ngài Pompo.

16:37

To what do we owe the presence

Làm gì mà chuyên gia đá quý hàng đầu thế giới

16:39

of the world's foremost gem expert?

đến với chúng tôi vậy cà?

16:43

The chief of police sent me.

Ngài cảnh sát gửi tôi tới.

16:45

He was concerned that during the recent heist attempt.

Ông ấy thấy lo về vụ cướp gần đây.

16:48

the Dumont Diamond was replaced with a phony.

viên kim cương Dupont đã bị một viên giả thay thế vào.

17:09

Ooh. la-la!

Ooh la la.

17:10

You have been duped!

Ông đã bị lừa rồi!

17:13

What? We have?

Sao? Bị lừa ạ?

17:14

Yes.

Phải.

17:16

By me!

Bởi ta!

17:21

But. what is...

Cái...?

17:25

Oh. no! Help!

Ôi không. Cứu!

17:46

I've been a bad boy!

Mình thiệt là hư quá đi!

17:49

Or should I say...

Hay ta nên nói.

18:07

Oh!

Oh!

18:31

Hey. Gru.

Này Gru.

18:33

What you doing down here?

anh làm gì dưới này thế?

18:35

In the dark. Alone.

Giữa đêm khuya. Một mình.

18:37

Oh. nothing. Just thinking.

Không có gì đâu. nghĩ ngợi chút thôi mà.

18:40

You okay?

Anh ổn chứ?

18:41

Oh. yes. Yeah. I'm fine. I'm fine.

Ồ. anh ổn. anh ổn mà.

18:44

It's just...

Chỉ là...

18:46

I don't know. I guess I just feel like

anh không biết nữa. Anh đoán là anh chỉ là

18:50

a failure.

một kẻ thất bại.

18:52

Like I don't have a purpose anymore.

Như anh chẳng còn mục đích sống nữa.

18:54

Hey. mister. you are not a failure.

Này. anh ơi. anh có thất bại gì đâu.

18:58

If only I could have nailed Bratt.

Phải chi anh có thể bắt được Bratt.

19:01

So many times. I almost had him.

Bao nhiêu lần sém bắt được hắn rồi!

19:05

But now I'll never get the chance.

Nhưng giờ anh chẳng còn cơ hội nữa.

19:08

'cause I have been kicked to the curb.

Anh bị người ta đá ra ngoài rìa rồi.

19:10

Gru. you've got to let this go.

Gru. anh bỏ qua chuyện này đi.

19:11

It's time to look forward.

Đã đến lúc nhìn về phía trước.

19:13

Things will get better. I promise.

Mọi thứ sẽ tốt hơn thôi. em hứa đó.

19:38

Excuse me.

Theo tui. Theo tui nè.

19:40

Pardon me. young people?

Xin lỗi. anh bạn nhỏ.

19:43

Would you tell me how to get to this address?

Cho hỏi tới địa chỉ này thì đi đâu?

19:50

I'm looking for a Mr. Gru.

Tôi đang tìm Ngài Gru.

20:05

Idiots.

Đồ ngốc.

20:10

No! Kyle!

Không. kyle.

20:12

Stop! Kyle. let go!

Dừng lại. Kyle. bỏ ra!

20:18

No! No!

Không. không.

20:19

You've got to be kidding me!

Đùa tôi hả trời.

20:21

Lucy. did you...

Lucy. em có thấy...

20:22

He helps you if you have nightmares.

nó sẽ giúp bạn khi bạn gặp ác mộng.

20:24

And he's really good to snuggle with.

và rất mềm khi ôm...

20:27

Oh. no. no. no. Agnes! Agnes!

không. Agnes! Agnes!

20:28

So take good care of him.

Chăm nó tốt nha.

20:30

Thank you!

Cảm ơn!

20:32

Agnes. what are you doing?

Agnes. con làm gì thế này? Con...

20:35

You sold your unicorn?

con bán con kỳ lân sao?

20:37

Well. I just wanted to help. since you don't have a job.

Dạ. con chỉ muốn giúp ba từ lúc ba thất nghiệp.

20:41

I got two whole dollars for it.

Con được 2 đô la nè!

20:46

Uh. excuse me?

Xin lỗi ạ.

20:48

Sorry. buddy. the sale's over.

Xin lỗi ông anh. Không bán nữa đâu.

20:50

Yes. but this will only take a...

Dạ. nhưng chỉ tốn...

20:52

Hey. eyebrows. get off the lawn.

nè ông già! Xéo ra bãi cỏ đi!

20:54

Yeah. but...

Dạ. nhưng...

20:56

Hey. could you...

Này. nhờ cái!

20:57

Oh. uh. of course.

Tất nhiên rồi.

20:59

Now. as I was saying. I...

Giờ thì. như tôi đã nói. Tôi...

21:03

Goodbye!

bái bai!

21:10

Listen. Agnes. you don't need to worry. We're going to be fine.

Nghe nè. Agnes. Con không phải lo đâu. Chúng ta sẽ ổn thôi mà.

21:14

For real?

Thật sao?

21:15

For real.

Thật chứ.

21:16

Now. come on. let's pack this stuff up.

Đi thôi nào. dọn đống này đi.

21:18

Ow! Ow! Seriously?

Thiệt hả má?

21:21

Buddy. you're not getting the hint.

Không hiểu ý tui à?

21:23

Excuse me. Mr. Gru.

Xin lỗi thưa anh Gru.

21:26

but I really must have a word with you.

Nhưng tôi có vài lời cần nói anh nghe.

21:29

How do you know my name?

Sao ông biết tên tôi?

21:31

Allow me to introduce myself. My name is Fritz.

Cho phép tôi được giới thiệu. Tôi tên là Friz. và...

21:36

Good puppy.

cún ngoan ghê ha.

21:37

And I am inquiring on behalf of your twin brother. Dru.

Và tôi đang đi điều tra cho em sinh đôi của anh. Dru.

21:42

He needs your help.

Cậu ấy cần anh.

21:43

What? Twin brother?

Cái gì? Em sinh đôi?

21:45

Twin brother?

Em sinh đôi?

21:47

Oh. ja.

Dạ!

21:48

He would like to fly you to Freedonia to meet him.

Cậu ấy muốn anh bay đến Vương Quốc Tự Do để gặp cậu ấy ạ.

21:52

Your father has recently passed away and...

Vì ba anh mới mất và...

21:55

Okay. cuckoo.

được rồi đó cha nội.

21:57

I'm sorry. but my dad died when I was a baby.

Xin lỗi nhưng ba tui chầu ông bà từ khi tui còn tí tẹo à.

22:00

and I don't have any brother. You got the wrong guy.

và tui chả có anh em gì hết nhá. Lộn người rồi.

22:03

Really? Well. then. how do you explain this?

Thiệt sao? Vậy. giải thích tấm hình này thế nào đây?

22:15

Bellissimo!

Ahhhhh! Bellissimo!

22:19

Oh. hello. Gru.

Chào con. Gru.

22:20

Hi. Mom.

Chào mẹ.

22:22

It's important to keep active in one's golden years.

Quan trọng là phải giữ mình trong thời hoàng kim ha.

22:27

There you are. you cutie. you.

Đây rồi. cục cưng à.

22:33

Uh. these are my diving instructors.

Đây là thầy dạy lặn của mẹ.

22:36

Vincenzo und Paolo.

vincenzo và Paolo!

22:41

Ciao. boys.

Bái bai mấy đứa!

22:42

So. what do you want?

Vậy con muốn gì đây?

22:45

Mom. do I have a twin brother?

Mẹ ơi. Con có em sinh đôi hả?

22:48

Ah! How did you find out? Who told you?

Sao con biết? Ai nói?

22:51

Wait. what? It's true?

Hả? Thiệt luôn?

22:53

You never told me I had a brother!

Mẹ chưa lần nào kể con nghe là con có em!

22:55

And you told me that Dad died of disappointment when I was born.

Và mẹ bảo ba con chết vì con làm ổng quá thất vọng!

22:58

Ja. ja . That was the agreement.

À. đó là thỏa thuận.

23:02

Agreement? What are you talking about?

Thỏa thuận? Mẹ nói cái gì vậy?

23:08

Shortly after you and your brother were born.

Chẳng mấy chốc sau khi anh em con sinh ra.

23:11

your father and I divorced.

ba mẹ ly dị.

23:13

We each took one son to raise on our own

Mỗi người giữ một đứa. tự nuôi dưỡng.

23:17

and promised never to see each other again.

Và hứa sẽ không bao giờ gặp lại nữa.

23:22

Obviously.

Cuối cùng

23:24

I got second pick.

mẹ cũng chọn sai con.

23:28

I have a brother!

Mình có em!

23:38

Hey. girls! How are things in Row B. huh?

Nè mấy đứa. hàng B thế nào hả?

23:40

I put together some fun activities for the trip!

Mẹ chuẩn bị vài hoạt động vui vẻ cho chuyến đi rồi đó!

23:43

Who is up for some gin rummy?

Ai muốn đánh phỏm với mẹ nè?

23:46

Yeah. um...

Dạ...

23:49

We're good.

thôi ạ.

23:50

Oh. okay.

Vậy thôi.

23:52

I'll just sit here and play solitaire.

Thôi mẹ ngồi đây tự chơi xếp bài luôn vậy.

23:54

I hope I win.

Mong là thắng.

23:57

I wonder what Dru will be like. Ooh!

Anh tự hỏi Dru nó như thế nào nhể?

23:59

Maybe we'll have the twin thing

Có thể có sức mạnh sinh đôi.

24:01

when you can read each other's minds. no?

thần giao cách cảm nhau nhể?

24:04

How cool would that be?

Hay cỡ nào chứ?

24:06

Um. super cool!

Cực hay!

24:25

Freedonia! Freedonia! Freedonia!

Vương Quốc Tự Do! Vương Quốc Tự Do!

24:30

Hi. piggy. piggy!

Chào. heo. heo!

24:31

Whoa! Look at that house!

Nhìn cái nhà kia kìa!

24:35

It's like a castle!

Cứ như lâu đài ấy!

24:37

I can't wait to meet my brother!

Nóng lòng được gặp em trai tui quá đi à!

24:41

Ugh. What's with all the pigs?

Đàn heo này là sao vậy?

24:43

This is the family business.

Đây là nghề truyền thống của gia đình.

24:45

The largest pig farm in the whole of Freedonia.

Trang trại heo lớn nhất của Vương Quốc Tự Do.

24:50

Okay. nice pig.

Ok. heo xinh.

24:52

No! That's my private part!

Không! Đây là chỗ thiêng liêng nha mày!

24:57

This pig has issues!

Con heo này bị điên rồi!

25:00

Please. come in.

Xin mời vào ạ.

25:12

Oh. this is amazing!

Ui. đẹp ghê hồn!

25:15

Ah. it's like the Sistine Chapel! But with pigs.

Nhìn cứ như Nhà thờ Đức Bà ấy. Nhưng là với heo.

25:23

My brother!

Em trai!

25:31

My brother!

Anh trai!

25:33

Gru!

Gru!

25:34

Dru!

Dru!

25:43

Brother! I am hugging you!

Anh trai! Em ôm anh đây nè!

25:47

I'm so happy!

Em hạnh phúc quá đi!

25:49

After all of these years. finally I'm meeting you!

Tám đời rồi mới thấy mặt anh đó!

25:53

Yup. All right. Good.

Được rồi. tốt.

25:55

Oh. look at that.

Ôi nhìn kìa!

25:58

You must be the beautiful wife.

Chị hẳn là chị dâu xinh đẹp nhỉ!

26:00

Beautiful? Oh!

Đẹp ghê chưa?

26:02

Stop it. Sweet talker.

Dẹp đi. Dẻo mỏ ghê.

26:04

How is my brother finding a wife like you when he is so bald?

Sao anh tui đầu hói như Quảng Nổ mà kiếm được chị dâu hay dzậy nè?

26:08

I'm joking!

Em đùa thôi!

26:11

These must be my nieces!

Đây hẳn là cháu của chú nè!

26:15

You're Agnes! You are small with big eyes.

Cháu là Agnes. nhỏ nhắn mắt to!

26:19

And it makes me wanna put you into my pocket.

Làm chú muốn bỏ cháu vào túi ghê á!

26:21

You can't do that!

Hổng được đâu.

26:23

I'm too big.

Cháu lớn lắm.

26:25

Edith! I can tell that you are a little mischievous.

Và Edith. phải nó là cháu rất là láu lỉnh đó.

26:30

We're gonna have to make a little trouble later.

Chúng ta sẽ quậy tí sau nhé.

26:33

I already have!

Cháu có rồi kìa!

26:35

Ow! Ow! Please!

Dừng lại đi mà.

26:37

Why are you doing that? Ow!

Sao mấy cậu làm vậy chứ?

26:40

Fist bump for mischievous behavior!

Cụng tay vì trò lém lỉnh đó nào.

26:43

And Margo. Oh. you are so mature!

Và Margo! Cháu ra dáng trưởng thành rồi đó.

26:46

I'm guessing... Mmm... 15?

Để đoán coi... 15 phải không?

26:49

15?

15 ạ?

26:51

She's 12. She looks 12 and will always be 12.

Nó 12 tuổi! Trông 12 tuổi. và sẽ luôn là 12 tuổi!

26:55

So. Dru. this place is amazing!

À. Dru... chỗ này đẹp hết sẩy luôn.

26:57

I mean. you just walk through the doors and you're like...

Ý chị là. em chỉ bước qua cửa và kiểu: woooowooo!!!

27:01

Oh. it's nice. I guess. sure.

Đẹp thật. Em đoán chắc vậy.

27:04

I'm not really into things.

Nhưng chưa là cái gì đâu ạ.

27:09

- This is so cool! - Look at that!

- Thật tuyệt! - Nhìn kìa!

27:11

Oh. my gosh! He's even got a helicopter!

Trời ơi. chú còn có trực thăng nữa kìa!

27:14

This is the best!

Số dzách luôn!

27:16

Yes. the best!

Phải. số dzách luôn!

27:18

All right. let's go home now.

Được rồi. mình về nhà nào.

27:19

Home? Why?

Về nhà hả? Sao?

27:21

I don't know. This guy with the mansion and the cars

Anh không biết. cơ mà thằng này với cái lâu đài và xe hơi

27:24

and all of the hair. with the silky smooth. luxurious hair.

và cái mái tóc bóng mượt sang chảnh đó.

27:29

I feel worse than I did before I came.

Anh còn thấy gớm hơn trước khi anh đến nữa.

27:31

But he's your brother. Gru. Give this a chance.

Nhưng nó là em anh mà. Gru. Cho em nó một cơ hội đi đã.

27:35

Oh. I was thinking. while Gru and I

Em đang nghĩ là. khi anh Gru và em

27:36

catch up on some brother stuff.

tám chuyện anh em trai.

27:38

you girls should go with Fritz. He has a surprise for you!

chị và mấy đứa có thể đi với Fritz. Ông ấy có bất ngờ với chị đó.

27:41

Yay! Awesome!

- Yay! - Tuyệt quá.

27:42

I love surprises!

Cháu thích điều bất ngờ!

27:43

Oh. this is perfect! Mother-daughter bonding time.

Ồ. vậy thì hay rồi. Thời gian cho mẹ con quây quần.

27:45

Let's do it! Woot-woot!

Tiến hành thôi.

27:48

Bye! You boys have fun!

Bái bai! Hai anh em vui vẻ nhá!

27:50

Whoopi!

Ha ha ha! Bái bai!

27:56

Now you can be as evil as Balthazar Bratt

Giờ các bạn có thể độc ác như Balthazar Bratt

27:58

with the Evil Bratt action figure.

với mô hình đồ chơi Bratt Độc Ác.

28:01

Featuring music-activated breakdance mode.

biết nhảy Breakdance theo điệu nhạc.

28:04

Also featuring bubblegum-launching shoulder pads!

Còn có thêm đệm dài phóng kẹo cao su.

28:09

And the all-new Mega Diamond Laser!

Và Laser Kim Cương Siêu Cấp mới nhất nữa!

28:14

No more math!

Khỏi làm bài tập toán nữa!

28:16

I've been a bad boy!

Mình thiệt là hư quá đi!

28:20

The Mega Diamond Laser does not actually incinerate books.

Lazer Kim Cương Siêu Cấp sản phẩm thật không thể đốt được sách.

28:23

How could Hollywood cancel a show

Sao tụi Hollywood lại cancel show

28:25

that produced toys like this. Clive?

sản xuất đồ chơi như thế nhỉ Clive?

28:29

Evil Bratt was a masterpiece!

Bratt Độc Ác đúng là một kiệt tác.

28:31

Does no one value true art anymore?

Nghệ thuật chân chính không còn giá trị nữa ư?

28:34

It's a disgrace and a travesty. sir.

Nó bị thất sủng và vô dụng. thưa sếp.

28:36

Well. now that I've got the diamond. it's payback time.

Chà. giờ ta đã có viên kim cương. trả thù thôi nào.

28:40

Oh. it's too bad Gru won't be around to try and stop me.

Tiếc cái là Gru khôn thể ở đây ngăn chặn được ta.

28:44

Oh. wait! No. it's not. I hate that dweeb!

Khoan! Không sao! Ta ghét nó.

28:46

And you. Hollywood!

Và ngươi. hollywood!

28:48

This time. I'm canceling you

Lần này. ta sẽ tiêu diệt ngươi!

28:52

and all the losers who rejected me!

Và lũ thảm bại đã từ chối ta!

29:01

Oh. piggy. piggy!

Ooooo. heo. heo!!

29:02

So. how are things going for you career-wise?

Thế công việc của anh thế nào rồi?!

29:05

Great! So. so great!

Ngon lành lắm em.

29:09

Crushing it.

Tuyệt. Đang tận hưởng đây.

29:10

Well. I've got something that I think

Nè. có cái này em nghĩ

29:13

you will find very interesting.

anh sẽ thấy thú vị lắm đó.

29:18

Hold onto your face. brother.

Giữ nguyên cái mặt nha anh!

29:27

Yee-haw! Yah. yah!

Yee-haw! Yah. yah!

29:51

Come on! Come on!

Mau lên. mau lên nào.

29:54

What is all this?

Đây là gì thế?

29:57

The pig farm was just a cover for the real family business.

Trang trại heo chỉ là vỏ bọc cho chuyện làm ăn đích thực của gia đình ta.

30:08

Now. feast your eyes on.

Giờ xin mời anh hướng mắt về...

30:12

Dad's lair!

hang ổ của Ba!

30:15

Ta-da!

Ta-da!

30:17

Whoa. whoa. whoa. wait.

Khoan...

30:19

So. our dad was a villain?

vậy ba tụi mình từng là ác nhân sao?

30:23

No. no. no. not just a villain.

Không. không. Không chỉ là ác nhân đâu.

30:25

One of the greatest of all time!

Mà là một trong những ác nhân vĩ đại nhất mọi thời đại!

30:29

He was known as the Bald Terror!

Ông nổi danh là Tên khủng bố Hói Đầu.

30:33

That's him? Our dad?

Là ba mình sao?

30:36

He was so proud of you. And what a great villain you were.

Ba rất tự hào về anh. anh làm kẻ xấu rất tuyệt.

30:40

He was?

Thiệt sao?

30:42

But me. eh. not so much.

Nhưng em... không tới mức đó.

30:45

To Dad. I was just a failure.

Trong mắt Ba. em chỉ là đứa thất bại thôi.

30:51

He never thought I had what it took to be a villain.

Ba chưa bao giờ nghĩ em có thể thành kẻ ác nhân.

30:54

But now. you can help me prove him wrong!

Nhưng giờ anh có thể giúp em chứng minh ông ấy sai.

30:58

Brother.

Anh ơi.

30:59

teach me the art of villainy!

dạy em cách thành kẻ xấu đi anh!

31:04

No.

Không

31:05

No. no. no. I can't do that.

Không. không. không. Hổng được đâu em.

31:07

What? But it's our family tradition!

Hả? Nghiệp gia truyền mình mà!

31:10

You can't say no to that!

Anh không thể chối từ được!

31:12

Look. I'm sorry.

Nè. xin lỗi em.

31:14

I left that life behind me. End of story.

Anh gác kiếm rồi. Hết chuyện.

31:17

Oh.

Oh.

31:19

Okay. I understand.

Được rồi. Em hiểu.

31:22

Hmm! I wonder what this does.

Cái này thì sao nhể?

31:41

Holy moley!

Không hiểu

31:42

Dad's villain wheels!

Xe ác nhân của ba!

31:44

Pretty slick. huh?

Cũng ngầu ác ấy chứ nhỉ?

31:47

Hey. you wanna take her out for a spin? Just for some fun?

Anh muốn thử 1 vòng không? Chạy chơi thôi?

31:59

Oh. oh. oh! Look out!

Coi chừng!

32:05

What a beautiful day!

Một ngày đẹp làm sao!

32:07

Zero to 400 in three seconds.

Vụt lên 400 lần trong 3 giây.

32:09

Able to withstand a nuclear blast.

Đủ sức chống chọi bom nguyên tử

32:11

Armed to the teeth.

trang bị tận răng luôn!

32:14

Okay. that's pretty nice.

Ố dè. Ngon đó.

32:17

And it's a hybrid. Look out!

- Xe độ đó. - Coi chừng!!!

32:43

Help me!

Cứu anh!

32:46

I am not enjoying this.

Anh không đỡ nổi cái này đâu!

32:59

Whoa! What is going on here?

Cái gì đang diễn ra ở đây thế này?

33:02

Welcome to the annual Freedonian Cheese Festival.

Chào mừng đến Festival Phô Mai Tự Do thường niên!

33:06

Go!

Tới nào!

33:11

Look. look! Look at all the candies!

Coi kìa. coi kìa! Đống kẹo kia đó!

33:18

Lucy. can we get these? Please.

Mẹ Lucy. con lấy cái này được không? Làm ơn

33:20

Okay. but only one each. I mean it.

Được rồi. mỗi đứa một cái. Thật đó.

33:23

Aw! Oh. man!

Ôi trời.

33:25

No. I don't. Get as many as you want. I don't care.

Không. đùa thôi. Muốn lấy bao nhiêu cũng được. mẹ không quan tâm!

33:28

Yay! Awesome!

Hết sẩy!

33:30

Uh... What?

Sao con?

33:32

Well. it's okay to tell them no sometimes. too. you know?

Cô thỉnh thoảng nên nói không với tụi nhỏ sẽ tốt hơn.

33:36

Moms need to be tough.

Làm mẹ thì cần nghiêm khắc.

33:37

Right. right. Tough. Good one.

Rồi. rồi. Hay đó.

33:39

I can totally do that.

Mẹ chắc chắn làm được.

33:41

You know. still figuring out this mom thing.

Con biết đó. mẹ vẫn tập làm mẹ mà.

33:43

Gettin' my sea legs. matey!

Cứng rắn lên. cô bạn!

33:46

It's a unicorn!

Kỳ lân kìa!

33:52

Can we go in there? Please. please. please!

Mình vô trong đó được không? Đi đi đi đi mà?

33:58

Um... Sure! Yeah! You know. but first let's...

Ừm. chắc rồi. Nhưng trước tiên. phải...

34:01

Um... Oh. look!

nhìn kìa!

34:03

It's a traditional Freedonian dance.

Đó là vũ điệu truyền thống của Vương Quốc Tự Do.

34:05

How amazing does that look?

Nhìn coi hay chưa kìa?

34:07

Say. say. say cheese!

Vui. vui lên nào

34:10

Cheese! I love this.

Thích ghê đó.

34:13

The little girls go and get the cheese from the little boys.

Mấy cô bé nhỏ tới và nhận pho-mát từ mấy anh nhỏ khác.

34:16

That's adorable!

Dễ thương ghê.

34:20

Aw. look at that poor little guy. With his little boots.

Ôi. coi tội nghiệp chưa kìa. Cái mông nho nhỏ.

34:24

Nobody picked him.

Không ai chọn cậu ấy hết.

34:26

Oh. Margo. why don't you go up there?

Margo. sao con không lên đó?

34:29

No way!

Không ạ.

34:30

Okay.

Được thôi.

34:31

Wait a minute.

Đợi cái đã.

34:32

No!

Không.

34:34

Go take a bite of his cheese. young lady.

Lên cắn một miếng đi cưng à.

34:36

Right now! What?

Ngay đi. Sao ạ?

34:38

I'm being tougher. you know? Like you said.

Mẹ đang nghiêm khắc hơn. Như con nói vậy đó.

34:40

No! I meant be tougher on them. Not me!

Không. ý con là nghiêm khắc với tụi nó. không phải con.

34:44

Oh. come on. just do it. What's the worst that could happen?

Coi nào. cứ lên đi. Không có chuyện gì đâu.

34:47

Mmm...

Dạ.

34:49

Fine.

Được thôi

34:55

Wow!

wow

34:58

Hey. there. I'm Margo.

Chào cậu. tớ là Margo.

35:00

Hello. Margo!

Chào Margo.

35:02

I am Niko.

Tớ là Niko.

35:04

Would you like some of my cheese?

Cậu muốn ăn ít pho-mát chứ?

35:07

Mmm...

Ừm...

35:10

Yes! Thank you. Margo. Thank you!

Tuyệt. tuyệt! Cảm ơn. Margo! Cảm ơn!

35:14

Bam! I am a great mother!

Mình là một bà mẹ tuyệt vời.

35:16

Did you see that. girls? I laid down the...

Mấy đứa thây chưa? Mẹ đã đặt ra...

35:20

Oh. no! Where are they?

ôi không... tụi nó đâu rồi?

35:22

Oh... Agnes? Edith?

Agnes! Edith!

35:28

Hello.

Chào chú.

35:31

Look! A unicorn horn!

Úi kìa! Sừng kỳ lân đó!

35:37

My little brain is going to explode!

Đầu em sắp nổ tung rồi!

35:40

Agnes. that's fake.

Agnes. Đồ giả đó.

35:44

It's real. all right.

Hàng thiệt đó.

35:46

That horn came from the Crooked Forest.

Cái sừng đó được lấy từ Khu Rừng Quanh Co.

35:50

The only place on earth where unicorns still live.

Nơi duy nhất trên Trái Đất mà kỳ lân vẫn còn sống.

36:01

Laugh. laugh. all of you.

cười hả? Mấy ông cười tiếp đi ha!

36:04

They all think I'm crazy.

Họ đều nghĩ chú điên rồi.

36:06

But I'm telling you. I saw one once.

Nhưng kể cháu nghe. chú từng thấy rồi.

36:09

With my own eye.

Chính mắt chú thấy!

36:12

Wait. wait. wait. You saw a for-real live unicorn?

Khoan. khoan... chú thấy một con kỳ lân sống thật sao?

36:15

What did it look like?

Nó trông thế nào?

36:16

Did you pet it? Did it smell like candy?

Chú có nuôi không? Nó có thơm như kẹo không?

36:18

Was it fluffy?

Nó có... mịn không ạ?

36:22

It was so fluffy.

Lông nó rất mịn.

36:24

I thought I was gonna die.

Chú cứ tưởng chú sẽ chết mất.

36:26

Mmm! Do you think maybe I could find one. too?

Chú nghĩ cháu có thể tìm được hông?

36:30

Oh! They say if a maiden pure of heart

Nghe nói một thiếu nữ trong sáng

36:32

goes into the Crooked Forest.

bước vào Khu Rừng Quanh Co.

36:35

the unicorn will come and be hers.

chú kỳ lân sẽ đến... và ở lại đến mãi về sau.

36:39

Forever.

Mãi mãi

36:41

Hmm...

ừm....

36:47

Agnes!

Agnes!

36:54

Goal!

Ăn!

36:56

Excuse me.

Xin lỗi nha!

36:58

Girls. don't worry. I'm here.

Mấy đứa! Đừng lo. có mẹ đây rồi!

37:00

Are you okay?

Mấy đứa ổn chứ?

37:02

Yeah. we're fine.

Dạ. tụi con không sao.

37:04

Are you?

Mẹ có sao hông?

37:05

Unicorns are really real!

Kỳ lân là có thật đó.

37:07

And I'm gonna find one!

Và con sẽ tìm một con!!

37:11

Sorry. Went a little mama bear on ya.

Xin lỗi. tại tui thương con lố quá.

37:14

You know. I heard a scream and...

Với lại. tui nghe tiếng la và...

37:16

Yeah. okay. have a good one.

à được rồi. Tiếp tục chơi nha!

37:22

Wait for me here.

Đợi em đây nha!

37:24

Stop that! Ah! You kicked me.

Dừng lại coi! Em đá anh đó.

37:28

Hey! Hey! What are you doing?

Nè! Em làm gì đó?

37:32

Did you just steal candies? Yes!

Mấy cây kẹo cũng chôm hả? Dạ!

37:35

That's a lot of effort for two lollipops.

Lấy mấy cây kẹo có cần tốn sức vậy hông?

37:43

Oh. no! The police!

Ôi không! Cớm kìa!

37:44

What do we do? What do we do?

Biết làm sao đây? Biết làm sao đây?

37:46

Come on! This is gonna be fun!

Nhanh nào! Sẽ vui lắm đây!

37:59

The police are gonna get us! I'm freaking out!

Tụi cớm sắp tóm mình rồi. Em run như cầy sấy rồi nè!

38:02

Pigs!

Heo!

38:06

Cops!

Cớm kìa!

38:22

Whoa! They're back!

Tụi nó quay lại kìa!

38:26

All right!

Được rồi

38:48

Oh. man. that was crazy!

Trời ạ. điên quá mà.

38:51

We were so close to getting busted.

Suýt tí nữa là bị tóm rồi.

38:53

Tell me about it.

Chứ còn gì nữa.

38:54

I thought you were going to pee your pants.

Tưởng chú tè dầm luôn rồi chớ!

38:57

I did!

Chuẩn luôn!

38:58

You did!

Thiệt luôn!

39:20

Pizza! Pizza! Pizza!

Pizza! Pizza! Pizza!

39:27

Hey! What are you doing?

Này! Làm gì thế hả?

39:30

Intruders! Intruders!

Có kẻ đột nhập! Có kẻ đột nhập!

39:37

There they are! Stop!

Đứng lại!

39:39

Hey. you. don't move!

Này. ngươi! Đừng nhúc nhích!

39:41

Halt!

Đứng lại!

39:47

Call for backup!

Gọi chi viện đi!

40:02

Ooh. uh...

Ồ. ừ

40:52

Get 'em! Go! Go!

Đi thôi. cứ đi tiếp đi.

41:31

Hey. you! Freeze! Don't move!

Tất cả đứng yên! Đừng nhúc nhích!

41:35

Hands in the air!

Giơ tay lên cao!

41:44

Face it. Gru. Villainy is in your blood.

Đối mặt với sự thật đi anh Gru à. Chất anh hùng có sẵn trong máu anh rồi.

41:48

You can't tell me you don't miss the rush. A little?

Đừng nói là anh không ngứa nghề dù chỉ một chút đó nha?

41:51

Uh...

Chà...

41:52

Eh. maybe a little.

à. chắc có một chút.

41:54

And now you've got the chance to get back on top.

Và giờ anh có cơ hội quay về đỉnh cao rồi.

41:57

Get your mojo back.

Lấy lại tinh thần.

41:58

Become Gru again. How awesome would that be?

trở lại thành Gru! Tuyệt không cơ chứ?

42:03

Hmm.

Hmm.

42:04

Oh. please. come on. Just one heist.

Ôi. làm ơn đi mà. một vụ thôi.

42:08

There's got to be something out there. somewhere

Phải còn có thứ gì đó ở ngoài kia.

42:12

that you still wanna steal.

mà anh vẫn muốn lấy cắp chứ.

42:17

Huh.

Hử

42:18

There is something.

Cũng có đó.

42:20

How about we steal

Chúng ta lấy cắp

42:23

the largest diamond in the world?

viên kim cương lớn nhất thế giới thì sao?

42:27

Yes! I love it!

Phải! Em thích đó!

42:29

Oh. thank you. brother!

Ôi. cảm ơn anh trai!

42:32

Thank you from the bottoms of my heart.

Cảm ơn từ tận đáy tin em!

42:37

Oh. you know what? We should do something to celebrate!

Em biết không? Chúng ta nên làm gì đó để kỷ niệm.

42:41

I've got the perfect idea.

Anh có ý hay nè.

42:47

Fritz. my good fellow. could you get me another napkin. please?

Fritz. quản gia siêu đẳng. Ông làm ơn lấy khăn dùm cháu đi.

42:51

Ah. yes. Of course. Miss Edith.

Tất nhiên rồi. cô Edith.

43:00

Hey. where are Gru and Dru?

Này. Gru và Dru đâu rồi ta?

43:01

Here we are!

Tụi em nè!

43:03

Oh. how's it going?

Tình hình sao rồi?

43:07

It's me! Gru.

Là anh đây. Gru nè.

43:08

And me. Dru.

Và em. Dru nè.

43:11

I hug everybody whether they like it or not.

Ai em cũng muốn ôm cho dù có thích hay không.

43:16

Why are they pretending to be each other?

Sao họ còn chơi giả bộ nhau chi vậy ta?

43:19

Ah! What's for dinner? I probably won't like it.

Bữa tối có gì thế? Có khi anh không thích đâu nha!

43:23

I'm so grumpy all the time. Hmm.

Anh lúc nào cũng cộc cằn hết á!

43:27

I laugh a lot. And I'm kind of an idiot!

Em cười nhiều lắm! Em cứ như thằng đần ấy!

43:41

Oh. I'm busting a gut!

Úi. cười muốn lộn ruột luôn.

43:42

Look at them! They had no idea!

Nhìn kìa! Chả biết gì luôn!

43:47

Total burn.

Đơ như Ma-nơ-canh luôn!

43:48

Oh. look. it's me. Gru!

Ố. nhìn nè.... là anh nè... Gru!

43:50

And I'm Dru! We switched places!

Và em Dru đây! Tụi em hoán đổi cho nhau đó!

43:53

Oh. it's so nice to see you two are getting along.

Thấy hai anh em ở chung với nhau thấy dễ thương ghê.

43:56

Oh. we're getting... Along perfectly.

- Ừm. tụi anh đang... - Thân thiết hết biết luôn.

44:00

Wait. Did we... Just finish...

- Đợi đã. Chúng ta. - Mới nói...

44:01

Each... Other's...

cùng... một....

44:02

Sentences? Sentences?

Câu?

44:05

Oh. that's delightful. Not creepy at all.

Hay ghê ha. Không đáng sợ tẹo nào.

44:07

And you're gonna stop now though. right?

Và phải bớt giỡn lại nữa. phải chứ?

44:09

Sorry. it's a twin thing.

Xin lỗi. chuyện sinh đôi mà.

44:12

So. uh. what did you guys do today?

Vậy bữa nay hai anh em làm gì thế?

44:15

Nothing.

- Hổng gì hết! - Hổng gì hết!

44:19

Okay. What does it...

Ok. Vậy còn...

44:20

All done!

hết rồi!

44:22

Pardon me! Out of the way! Good night. everybody!

Con xin lỗi ạ. Tránh đường! Chúc cả nhà ngủ ngon!

44:24

Hey! Hey! Put the brakes on. What's the rush?

Nè. nè. dừng lại đi con. Gì mà nôn nóng vậy con?

44:27

I need to get to bed so I can wake up and find a unicorn!

Con cần đi ngủ để con có thể dậy đi tìm kỳ lân!

44:30

Good night!

Chúc ba ngủ ngon ạ!

44:33

What was that about?

Là sao?

44:34

Agnes thinks she's gonna find a real unicorn in the woods tomorrow.

Agnes nghĩ mai nó sẽ vào rừng tìm kỳ lân.

44:38

She's totally freaking out.

Nó tăng động hết ga luôn.

44:40

I feel like someone's gotta tell her the truth.

Em nghĩ ai đó cần nói nó nghe sự thật.

44:43

Not it!

Bó tay!

44:44

Oh. don't worry. Parenting 101. I got this.

Đừng lo. Lớp dạy con cái khẩn 101. Để anh.

44:52

And please bless that when I find the unicorn

Và xin phù hộ độ trì cho con tìm được con kỳ lân.

44:54

he'll want to come home with me. and sleep in my room.

thì nó sẽ về nhà cùng con và ngủ trong phòng con nữa.

44:57

And that I can ride him to school every day.

Và con có thể cưỡi nó đi học cả ngày!

45:00

And he'll use his magical powers to help me do math.

Và nó sẽ dùng sức mạnh phép thuật giúp con giải Toán!

45:04

Amen.

Amen.

45:08

Oh. hi. Gru.

Chào ba Gru!

45:10

Hey. So. big day tomorrow.

Thế... mai quan trọng dữ ha.

45:14

Yeah. I'm finally gonna get to see a unicorn. For reals.

Dạ. cuối cùng con cũng sẽ thấy một con kỳ lân! Thật luôn

45:19

If I do. can I bring it home? Please?

Nếu tìm được. con nuôi nó nha?

45:22

Oh. yeah. Sure.

Ừ. chắc rồi.

45:24

Tell you what. every unicorn you find. you can bring it home.

Kể con nghe. mọi con kỳ lân con thấy. con đều có thể mang nó về nhà.

45:29

I'd better build a big pen. right?

Ba xây một cái chuồng thiệt to thì tốt hơn nhỉ?

45:32

But. you know.

Nhưng con biết không...

45:35

there's a chance that you might not find one.

có khả năng là con chẳng tìm được cái gì cả.

45:39

Huh?

Hả?

45:42

It might not be good unicorn-finding weather.

trời trở thế này thì đâu dễ tìm kỳ lân đâu.

45:49

Um... They're tricky to find them.

Tụi nó lanh lắm. nên khó tìm.

45:53

And I don't know. Maybe...

Và ba hổng biết...

45:57

Maybe unicorns

có thể... tụi kỳ lân

46:00

don't really

không có...

46:05

explore that part of the woods.

... ở bên này khu rừng đâu.

46:12

But the man said a maiden could find one if she was pure in heart.

Nhưng ông bác nói là một thiếu nữ có trái tim trong sáng có thể tìm thấy được.

46:17

And I'm pure in heart. right?

Và con có trái tim trong sáng. đúng không?

46:21

The purest.

Số 1 luôn.

46:27

Can we stop talking now? I need to get to sleep.

Chúng ta thôi nói chuyện nha? Con cần đi ngủ.

46:30

Good night. sweetie.

Chúc con ngủ ngon.

46:32

Good night. Gru.

Chúc ba Gru ngủ ngon.

46:35

Unicorns. I love them.

Kỳ Lân. em rất thương...

46:37

Unicorns. I love them.

Kỳ Lân. em rất thương...

46:40

Huh!

Huh!

46:44

I'm okay.

ba không sao!

46:54

Hey! Give that back!

Nè! Trả lại đây coi!

47:00

Oh. no! Run!

Hả? Lẹ nào!

47:28

We've been waiting a long time. Can we...

Tụi tui đợi lâu lắm rồi á. Chúng ta có thể....

47:31

No!

Không.

47:32

No. please!

Không. Làm ơn đừng mà!

47:35

Gru?

Gru?

47:38

Uh-oh!

Uh-oh!

47:51

Ha!

Ha!

48:14

Huh?

Huh?

48:37

Because I'm training for the big day.

Vì ta đang luyện cơ nhân ngày trọng đại kia.

48:41

Nobody's gonna stop me

không ai có thể cản bước ta

48:44

'Cause I am super sassy.

vì ta sẽ rất sexy.

48:46

Super sassy. super sassy.

Rất sexy là rất sexy.

48:49

What's today's plan. boss?

Bữa nay tính làm gì vậy ông chủ?

48:52

What's the plan? Silly robot.

Tính làm gì vậy? Robot ngốc nghếch.

48:54

I'll show you the plan!

Để ta cho chú thấy kế hoạch.

48:56

Time to watch a very special episode of Evil Bratt

Đến lúc xem tập siêu đặc biệt của show Bratt Độc Ác rồi.

48:59

to see exactly what I'm gonna do to stupid Tinseltown.

Để coi chính xác ta sẽ làm gì với lũ Hollywood ngu ngốc!

49:04

This week on Evil Bratt...

Evil Bratt Tập Này...

49:08

It's a giant Evil Bratt robot!

là robot Bratt Độc Ác khổng lồ!

49:12

Open fire!

Khai hỏa!

49:13

I have him in my sights!

Tôi có anh ta trong tầm nhìn của tôi!

49:18

Nice try. coppers! Chew on this!

Khá lắm đó lũ cớm. Hứng nè!

49:24

He's shooting his super sticky.

Nó đang bắn ra kẹo cao su

49:26

self-inflating gum!

tự thổi siêu dính kìa!

49:28

Run!

Chạy!

49:31

Gum one. gum all!

Dính một! Dính chùm!

49:35

"Gum one. gum all."

Dính một. Dính chùm!

49:37

Seriously. how did this show never win an Emmy?

Thiệt chứ. sao cái show này không thắng được giải Emmy?

49:42

And now. it's your turn to shine. my diamond!

Và giờ. đến lượt mi tỏa sáng đó. kim cương ơi!

49:58

Hey. Clive. I guess you could say our plan was

Này Clive. Ta đoán ngươi có thể nói kế hoạch này

50:01

out of this world!

vươn ra khỏi thế giới.

50:07

Now. that's entertainment!

Giờ thì đó gọi là giải trí.

50:10

Come on! Let's make it a reality!

Đi nào. Biến nó thành hiện thực thôi!

50:16

Here we are. in the dark and creepy Crooked Forest

Chúng tôi đây. giữa Khu Rừng Quanh Co đầy tối tăm và đáng sợ.

50:20

in search of the mythical unicorn.

tìm kiếm chú kỳ lân bí ẩn.

50:22

For some reason.

Chắc là có lý do.

50:23

And here she is! The fearless unicorn hunter seeking...

Và cổ đây rồi. kẻ săn kỳ lân gan dạ. chống mắt lên tìm...

50:27

Edith. stop it!

chị Edith. dừng lại đi!

50:28

You're gonna scare away the unicorn.

Chị sẽ làm tụi kỳ lân sợ đó!

50:31

If. somehow. we actually find a unicorn.

Nếu như chúng ta tìm được kỳ lân thật.

50:33

I'm gonna film it and get rich.

chị sẽ quay lại và giàu to luôn.

50:35

Look over there!

Nhìn bên kia kìa!

50:39

This is it!

Chính là chỗ này

50:40

This is where we're gonna see it.

Chính chỗ này. chỗ ta sẽ gặp nó!

50:42

Unicorns. here we come.

Kỳ lân ơi. chị tới đây.

50:46

What's that for?

Để làm gì vậy?

50:47

Bait! Duh.

Mồi.

50:49

Come on!

Nhanh nào!

50:52

Now. all we have to do is wait.

Giờ chúng ta chỉ cần đợi thôi.

50:59

Okay. this is Bratt's lair. It may not look like much.

Được rồi. Hang ổ Bratt đây. Có thể không giống lắm.

51:01

but this place is armed with some of

nhưng chỗ này được trang bị

51:03

the most high-tech weaponry known to man.

với hệ thống vũ khí cao cấp nhất của loài người.

51:05

It's considered impenetrable.

Bất khả xâm phạm.

51:08

But a piece of cake for us. right. brother?

Nhưng với ta thì dễ như trở bàn tay í anh nhể?

51:11

Yes. This is not like stealing lollipops.

Không phải như ăn trộm kẹo đâu.

51:20

His security system can detect an air assault from any direction.

Hệ thống an ninh này có thể phát hiện công kích từ bất kỳ hướng nào.

51:27

Ouch! No! Ouch!

Không! Không!

51:29

Please. stop! Ouch!

Làm ơn! Thôi mà!

51:33

So we'll have to approach low and close to the water.

Nên chúng ta sẽ phải tiếp cận phía dưới và gần mặt nước.

51:37

Next. Ah...

Kế tiếp.

51:39

Then there are these deadly spikes.

Rồi tới đám chông chết người này nữa.

51:42

Geronimo!

Ha ha ha ha! Đã!

51:45

Covered with enough poison to blow your mind.

Bao bọc bên ngoài là chất độc nổ tung óc luôn.

51:49

Literally.

Nghĩa đen.

51:52

Ah. good to know.

May mà biết đó.

51:53

So here's the plan. You're the getaway driver.

Kế hoạch đây: em sẽ lái xe tẩu thoát.

51:57

So you'll wait in the boat...

Nên em sẽ đợi trong thuyền.

51:59

Wait. hold on! Wait in the boat?

Đợi cái đã. Đợi trong thuyền sao?

52:01

But I wanna be in on the actions!

Nhưng mà em muốn hành động cơ!

52:05

Dru. the getaway driver is the most crucial part of any plan.

Lái xe tẩu thoát và phần quan trọng nhất của mỗi kế hoạch!

52:09

Do you know how hard it is

Em biết nó khó cỡ nào không.

52:12

doing nothing. touching nothing

không làm gì hết. không sờ gì hết.

52:14

when all of that adrenaline is coursing through your veins

Với toàn bộ chất xám chạy trong mạch máu em...

52:17

and you must wait?

và em phải đợi.

52:19

Can I count on you?

Làm được không em?

52:21

Yeah.

Được

52:22

Ah. I guess so.

Em đoán vậy.

52:24

So. I'll climb up to the cube and enter here.

Vậy anh sẽ trèo lên khối rubik và đáp xuống đây.

52:27

Then once I'm inside. find the diamond.

Một khi anh vào được. anh sẽ tìm thấy viên kim cương.

52:30

I've underestimated Bratt before. It's not going to be easy.

Trước kia anh coi thường Bratt. Nhưng không dễ dàng đâu.

52:34

I think we can handle it.

Em thấy ta làm ngon luôn.

52:39

Dad's villain suits! This will make us unstoppable!

Bộ đồ ác nhân của Ba! Nó sẽ làm chúng ta bất bại!

52:43

Whoa! Ay. chihuahua!

Ay. chihuahua!

52:45

I call the black one.

Anh lựa cái màu đen!

52:49

It's go time!

Chiến thôi!

53:02

Hello.

Hế-lô.

53:03

Oh. hi!

Ô. chào.

53:04

Hello. mother of Margo. I am Niko.

Chào mẹ Margo. Cháu là Niko.

53:08

I present you with pig to confirm

Cháu gửi tăng cô con heo. Để xác nhận

53:10

my engagement to your daughter.

chuyện đính hôn với con gái cô.

53:14

Hey. what now?

Ê. gì vậy nè?

53:16

What's going on? Uh. remember little boots?

Chuyện gì vậy ạ? Con nhớ cậu này không?

53:18

Hello. my schmoopsie poo. Whoa. hey!

- Chào em. nụ hôn nồng cháy của anh! - Này!

53:22

He seems to think you're engaged.

Coi bộ cậu này nghĩ đính hôn con đó.

53:24

What? We're not engaged.

Gì cơ? Không đính hôn gì hết!

53:27

Look. Niko. you seem like a very nice boy with a very nice pig.

Nhìn nè. niko. Coi bộ cháu rất ngoan. với cả con heo này nữa.

53:31

Uh... But you're not engaged.

nhưng hai đứa không đính hôn gì hết.

53:34

Okay? It's not happening.

Được chứ? Không có chuyện đó đâu.

53:37

I understand.

Anh đã hiểu rồi.

53:39

Who was I kidding?

Anh nghĩ mình là ai?

53:40

A dumpling like me with a goddess like you.

Một đứa khờ dại như anh và một nữ thần như em?

53:44

But I promise. I will never forget you. Margo.

Nhưng anh hứa sẽ không bao giờ quên em đâu Margo.

53:48

Never.

Không bao giờ.

53:51

Oh. I'm pretty sure I won't forget you either.

Ồ. tui cũng hông chắc sẽ nhớ ông đâu nhá!

53:54

Bye. Bye. Niko.

Bái bai Niko.

53:56

Wow! That was crazy. Whoa!

Wow. khùng thiệt chứ!

53:59

That was totally humiliating.

Nhục quá đi luôn!

54:01

Taking a bite of that cheese was the stupidest thing I've ever done.

Cắn một miếng phô mai đúng là điều ngu nhất con từng làm.

54:04

Why did I listen to you?

Sao con phải nghe mẹ chứ?!

54:06

Right. But it's over now. so...

Phải. nhưng đã xong rồi mà. nên...

54:09

Oh! Here we go. Niko...

lại nữa. Niko...

54:12

You refuse my son's engagement pig?

cô! Cô từ chối heo đính hôn của con tôi hả??

54:15

What?

Cái gì?

54:16

May you and your daughter die a slow death

Cầu cho mẹ con cô chết từ từ

54:19

and be buried with onions.

và bị vùi trong đống hành!

54:23

All right. lady. that's it!

Được rồi cô nương. Đủ rồi đó!

54:25

Nobody...

Không ai...

54:26

Nobody curses my daughter! Ya got that?

không ai được rủa con gái tôi! Hiểu không?

54:30

Because if you mess with Margo. you mess with me!

Bởi vì cô mà đụng tới Margo là cũng đụng luôn tới tôi đó!

54:34

And I promise. you do not wanna mess with me.

Và tôi thề cô sẽ không đụng tới tôi đâu nhá!

54:38

Do you understand me?

Có hiểu không?

54:40

Yes. Yes.

Vâng. vâng.

54:41

Good. Now get!

Tốt. Giờ. xéo!

54:47

Look. Margo. I think we just need to... Oh.

À. Margo này. mẹ nghĩ chúng ta cần phải...

54:54

Yes!

hay quá!

54:55

I have to tell Gru!

Phải kể với anh Gru mới được!

55:13

Can we go back now?

Mình về được chưa?

55:15

Already? Just a couple more hours.

Từ từ đi. Vài tiếng nữa thôi mà!

55:18

We have to be home before it gets dark.

Chúng ta phải về nhà trước khi trời tối đó.

55:20

I don't understand.

Em không hiểu nổi.

55:23

I did exactly what the man said.

Em đã làm đúng những gì ông bác kia nói rồi.

55:26

You mean that one-eyed scar-faced man that everybody laughed at?

Ý em nói là ông một mắt. mặt xẹo ai cũng cười nhạo ấy hả?

55:29

Yeah. it makes no sense.

Dạ. vậy có gì mà sai.

55:32

Look. Agnes. maybe we're not...

Nè. Agnes. chúng ta có thể không...

55:45

Ooh. my whole life has been building to this moment.

đời em chờ đợi bao lâu nay cho khoảnh khắc này!

55:54

Um... It's a...

Nó là một...

55:56

Unicorn!

chú kỳ lân!

55:59

I can't believe it!

Không thể tin nổi!

56:02

I'm gonna name you Lucky!

Chị sẽ đặt tên em là Lucky!

56:05

Oh. Lucky. stop it!

Lucky. dừng lại đi...

56:09

Yeah. I'll let someone else burst her bubble.

mình sẽ để người khác làm nó vỡ mộng.

56:19

Look at us! Two brothers pulling a heist!

nhìn coi nè. Hai anh em đi cướp hàng.

56:22

And that diamond will make us the richest.

Và viên kim cương sẽ làm chúng ta trở thành kẻ giàu có nhất

56:25

most powerful villains in the world!

quyền lực nhất thiên hạ luôn!

56:28

Right. brother?

Đúng hông Anh?

56:29

Oh. right. Yep. yeah.

Ừ. Phải. phải.

56:35

Bravo! Bravissimo!

Hoan hô! Nhiệt liệt hoan hô!

56:38

You're amazing! I'm so sorry.

Thật là tuyệt vời! Tôi rất xin lỗi.

56:40

I'm so embarrassed. I was very rude.

Tôi thật xấu hổ. Tôi thật thô lỗ.

56:42

And you were always such a gentleman. You did it!

- Và anh lúc nào cũng ngầu lòi hết. - Anh làm được rồi!

56:44

You did it! You got our jobs back!

Làm được rồi! Mình không còn thất nghiệp nữa!

56:52

What? Oh. yeah. right. Sure.

Hả? Phải. Chuẩn đó.

56:55

Oh. look. We're here!

Ô kìa. tới rồi này!

57:03

I'm going in. Take the wheel.

Anh vào đây. Cầm lái đi.

57:06

I still don't see why I can't go with you.

Em vẫn không hiểu sao em không thể đi với anh nữa à.

57:08

Hey. hey! We discussed this.

Nè. thỏa thuận rồi mà.

57:10

Now is not the time to mess with the plan.

Giờ không phải lúc làm kế hoạch rối tung rối mù lên đâu.

57:12

Fine.

Dạ...

57:26

Ha-ha!

Ha ha

57:27

Hey. brother!

Chào anh.

57:29

What? I told you. you are supposed to stay with the boat!

Hở?? Đã bảo rồi. em phải ở lại trên thuyền mà!

57:32

Oh. I didn't think you meant that literally.

Ồ. em tưởng anh nói giỡn thôi.

57:35

What other way could I have meant it?

Biết nói thế nào cho chú mày hiểu đây?

57:37

All right. Let's move. Just follow my lead.

Được rồi. đi thôi. Đi theo anh là được.

57:41

Got it.

Em biết rồi.

57:45

Help me!

Giúp em với!

57:48

Oh. no! The poison spikes!

Ôi không! Gai độc!

57:51

I'm gonna be impaled!

Mình sẽ thành thịt xỏ lòi mất!

57:55

I'm okay.

Em không sao!

57:57

I miss the minions.

Mình nhớ tụi Minions quá.

58:00

Come on!

Mau nào!

58:07

Coming.

Em tới đây.

58:14

Coming.

Tới rồi đây.

58:20

Come on.

Nhanh nào.

58:27

It's a scanning device.

Thiết bị dò quét kìa!

58:29

Quick! Camouflage mode.

Nhanh nào. chế độ ngụy trang!

58:30

Freeze! And close your eyes!

Đứng yên! Và nhắm mắt lại!

58:33

And cover your mouth!

Bịt cái miệng kìa!

58:41

Okay. take my hand.

Cầm tay anh này!

59:06

Ha-ha! Follow me.

Theo anh nào!

59:26

Ha-ha!

Ha ha

59:32

Look out!

Coi chừng!

59:38

Oh. you were right. I should have stayed in the boat.

Anh nói đúng. Lẽ ra em nên trên thuyền mới phải.

59:41

My stomach feels all queasy.

Bao tử em cứ như muốn nôn ấy.

59:44

I shouldn't have eaten that pot pie.

Em không nên ăn cái bánh nướng đó.

59:48

Hey. hey. relax. You're gonna be just fine.

Bình tĩnh nào. Không sao đâu

59:53

I got your back.

Có anh đây mà.

00:01

Come on. This way.

Nhanh nào. lối này!

00:38

Huh?

Hả?

00:43

Hmm?

Hmm?

01:34

Looks like it's right above us.

Y như ngay trên đầu mình ấy.

01:36

Okay. what do I do? Should I wait in the vent?

Được rồi! Biết làm gì đây? Hay trở lại ống thông gió ngồi chờ?

01:38

No. come with me.

Không. Đi với anh.

01:53

Dru. get off the bed!

Dru. xuống khỏi giường!

01:55

Yes. I'd like to thank the Academy...

Vâng. tôi muốn cảm ơn Học viện ...

02:00

I can help. No. no. no.

Em có thể... - Không không không không....

02:02

What? I can do it. Don't! Don't! Don't!

- Sao? Em làm được mà. - Đừng. đừng!

02:03

Why. yes.

Tại sao. ừ

02:04

Yes. Molly Ringwald. I will take you to the prom.

Vâng. molly Ringwald. Tôi sẽ đưa cô tới buổi Prom*. [* khiêu vũ trong trường].

02:07

What? Who? Where? What? Who's there? Who is there?

Hả... ai... đâu.... Gì.... Ai đó? Ai thế?

02:18

99 of red balloons.

♫ Ninety nine red balloons... ♫.

02:21

Whoops! Almost forgot!

Suýt quên.

02:34

Over here.

Đây nè!

02:37

Stay close.

Lại gần đây.

02:42

What?

Gì thế?

02:43

Dolls.

Búp bê.

02:45

Looks like Bratt was the only one

Coi bộ Bratt là kẻ duy nhất điên khùng

02:47

stupid enough to buy this junk.

để đi mua cái lô rác này.

02:49

Oh. I used to have one of these!

Tụi này em cũng có một cái!

02:57

Ow! Hey! Shh! Come on.

Thôi nào!

03:07

All right. We're getting close.

Được rồi. Gần tới rồi.

03:10

From now on. every move must be made

Kể từ giờ. mọi nhúc nhích đều phải

03:12

with total precision and purpose.

tuyệt đối chính xác và trúng đích.

03:16

Gum!

Kẹo cao su nè!

03:17

Focus!

Tập trung coi!

03:19

We're after the diamond. not the bubblegum.

Chúng ta tìm kim cương. không phải kẹo cao su!

03:22

Got it!

À. hiểu rồi.

03:28

This way!

Lối này!

03:31

And now. to put this where it belongs.

Và giờ. đặt cái này vào nơi nó xứng đáng.

03:35

What...

Hả?

03:36

Look at it. Clive. It's beautiful!

Nhìn nè Clive! Đẹp hết sẩy!

03:45

Will you please shut up? He's gonna spot us!

Em im đi được không? Bị lộ bây giờ!

03:50

Spit it out! Spit it out! I told you not to touch anything!

Nhả lẹ! Nhả lẹ! Đã bảo là đừng đụng gì rồi mà!

03:57

Intruders! Intruders! Intruders!

Có kẻ xâm nhập! Có kẻ xâm nhập!

04:02

Freeze. dipsticks!

Lũ ngu kia. đứng yên!

04:04

Gru? There's two of you now?

Gru! Giờ phân thân làm hai rồi hả?

04:07

Then this will be twice as much fun.

Vậy cái này sẽ coi như vui gấp đôi đi.

04:10

Gru.

Gru.

04:17

Give me back my diamond!

Trả kim cương lại cho tao!

04:19

Total lockdown!

Khóa toàn bộ cửa!!

04:20

Oh! Go get 'em. Bratt Pack!

Bắt chúng đi. bầy Bratt!!

04:31

They're gonna get us! They're gonna get us!

Tụi nó bắt mình kìa! Tụi nó bắt mình kìa!

04:36

Run!

Chạy!

04:48

Oh. no!

Ôi không...

04:49

What does that mean?

Thế nghĩa là sao vậy?

04:51

Are we gonna die? Are we gonna die?

Tụi mình sẽ tiêu á? Tụi mình sẽ tiêu á?

04:54

We're gonna die! Dru!

Tụi mình tiêu rồi! Dru!

05:04

What?

Gì cơ?

05:07

Hey. guys. Hold on!

Các anh! Bám chắc!

05:09

Lucy!

Lucy!

05:18

Thank you for saving us. Whoo!

Cảm ơn chị đã cứu tụi em nha!

05:21

Look! We got the diamond and we're going to...

"Kìa! Đã có kim cương rồi! Và chúng ta sẽ...

05:23

Take it to the AVL and get our jobs back.

mang nó tới AVL và lấy lại việc của mình nào!

05:27

Wait!

Khoan!

05:28

What? Oh. that's amazing!

Hả? Hết sẩy luôn!

05:30

And the best part is. you'll never...

Và khúc hay nhất là anh sẽ không bao giờ

05:32

ever go behind my back...

được làm lén sau lưng em nữa nhá!

05:34

ever again. right. honey bear?

Được chứ anh yêu?

05:37

Yeah! Yeah. right.

À! Đúng rồi.

05:40

Lesson learned.

Rút kinh nghiệm lần đầu.

05:54

I'll get the girls and start packing.

Em sẽ gặp tụi nhỏ. gói gém đồ đạc

05:56

And tell them the good news!

và báo tin vui cho tụi nó!

05:57

Ah! We're getting our jobs back. Yeah!

À. mình sẽ hết thât nghiệp. yeah!

05:59

Yes! Yes! Go tell the girls.

Đúng. Đúng. Báo cho tụi nhỏ đi.

06:02

Dru...

Dru.

06:04

No! No way! We can't give the diamond back!

Không. Không thể nào! Không thể trả lại được!

06:07

I have to.

Anh phải trả!

06:08

No. you don't! Yes. I do.

Nhưng không được! Anh phải trả.

06:10

- Give it! - No!

Đưa đây! Không!

06:12

Give it! Ow!

Đưa em!

06:13

What is wrong with you?

Em bị làm sao vậy?

06:15

What is wrong with you?

Em bị làm sao vậy?

06:16

You kicked me!

Em đá anh à!

06:17

You... You lied to me!

Anh đã lừa em.

06:18

Hey. I would have told you the truth.

Này. anh nói em nghe sự thật luôn.

06:20

But you're too much of a wimp to handle it.

nhưng em quá hèn để chấp nhận!

06:23

That's it. I'm out of here.

Vậy đó. anh đi thôi.

06:25

You have no right to take that. We stole it together.

Anh không có quyền mang nó đi. chúng ta cùng trộm nó mà.

06:28

Together?

Cùng nhau sao?

06:30

You got to be kidding me.

Đùa anh à?

06:31

You did nothing but screw up the whole time.

Em chẳng làm gì ngoài việc phá hỏng chuyện của anh hết!

06:33

I got this in spite of you.

Anh lấy được mà cần tới em.

06:35

Oh. yeah? At least I didn't get fired from my job

Ủa dzậy hả? Chà. ít ra em cũng hổng có bị đuổi việc

06:39

like a total loser.

như ai kia vô dụng toàn tập luôn.

06:41

At least I had a job.

Ít ra anh cũng có việc.

06:42

What have you accomplished that was so great?

Còn em nâng như trứng như vậy thì hay lắm chăng?

06:44

I'll tell you what. Nothing!

Anh nói cho chú mày nghe: không hề nhá!

06:48

No wonder Dad thought you were such a failure.

Thảo nào Ba luôn nghĩ em là đồ thất bại.

06:53

We are no longer brothers.

chúng ta đôi ngả chia ly đi!

06:55

That's fine with me.

Cũng tốt cho anh thôi!

07:39

Gru! I found a unicorn!

Ba Gru! Con tìm thấy con kỳ lân rồi nè!

07:45

My life is complete!

Con mãn nguyện quá đi!

07:49

Honey. that's...

Con ơi. thực ra...

07:51

That's not actually a unicorn.

thực ra nó không phải kỳ lân đâu.

07:54

Huh?

Dạ?

07:56

But. but. he has one horn.

Nhưng nó có một sừng mà.

08:00

I'm... I'm sorry. sweetie...

Ba xin lỗi con yêu. ...

08:03

but he's just a goat.

nhưng mà nó chỉ là một con dê thôi.

08:06

Life is just like that sometimes.

Đôi khi đời đôi lúc lại thế đó con à.

08:09

We're hoping for a unicorn. and we get a goat.

chúng ta mong gặp được kỳ lân nhưng lại gặp dê.

08:15

Well. you know what?

Mà. ba biết không?

08:17

Lucky is the best goat in the whole wide world!

Lucky là chú dê ngoan nhất trên đời luôn!

08:22

Look at that face! I just want to squeeze it.

Nhìn mặt nó nè! Con chỉ muốn ôm nó thôi!

08:30

I'll take this.

Em sẽ lấy cái này.

08:32

You've been a bad boy. Gru.

Anh thật là hư quá đi. Gru.

08:35

Can you get the rest of the suitcases?

Anh đi lấy chỗ hành lý còn lại được không?

08:37

Come on. girls. Let's go!

Nào mấy đứa. đi thôi!

08:39

Let's get physical. physical.

♫ Let's get physical. physical! ♫.

08:50

Change of plans. girls.

Đổi kế hoạch nha. các con.

08:52

Instead of going home...

Thay vì về nhà...

08:54

Eyebrows! Ow!

lông mày.

08:56

We're going to Hollywood!

Chúng ta sẽ đến Hollywood!

09:01

Now. that's what I call acting.

Đó mới gọi là diễn xuất đó cưng.

09:03

Let's go. Clive! We've got a giant robot waiting!

Đi thôi Clive. Một con robot khổng lồ đang chờ mình.

09:11

Huh?

Hả?

09:13

Lucy?

Lucy?

09:15

But...

Nhưng..

09:16

Bratt! He took the girls!

Bratt. hắn bắt tụi nhỏ rồi!

09:18

What? No!

Cái gì? Không!

09:23

Dru! Dru!

Dru! Dru!

09:25

Go away! I don't wanna talk to you.

Đi đi. Em không muốn nói chuyện với anh đâu.

09:28

Bratt has the girls!

Bratt bắt tụi nhỏ rồi!

09:36

Listen. brother. About what I said...

Nghe nè em. Cái chuyện... Chuyện hồi nãy...

09:39

No. I'm the one...

Không. em là người...

09:41

But I shouldn't have...

nhưng anh không nên...

09:43

I'm... I'm sorry.

anh-anh xin lỗi.

09:46

I'm so sorry. Gru.

Em xin lỗi anh Gru.

09:51

Ooh. look out!

Úi. coi chừng kìa!

09:52

What is that?

Gì thế kia?

10:02

Mel?

Mel?

10:03

Gru?

Gru?

10:39

Hello. Hollywood!

xin chào Hollywood!

10:42

I'm back and bigger than ever.

Ta đã trở lại và lợi hại hơn xưa.

10:47

I'm scared!

Em sợ quá!

10:49

Thank you. Thank you so... Oh!

Cảm ơn! Cảm ơn rất...

10:55

No! No!

Không! Không!

10:57

No. you can't leave me here!

không thể bỏ tui lại được!

10:59

I'm famous!

Tui nổi tiếng mà!

11:00

Clive. arm the canons.

Clive. chuẩn bị pháo nào.

11:06

Chew on this!

Nhai cái này đi!

11:25

Hey. mullet head! Let us out!

Này. lão Tóc Ngược kia. thả tụi con ra!

11:28

Oh. don't worry. girls. I've prepared a front row seat for you.

Mấy đứa đừng lo. Ta đã chuẩn bị một hàng ghế đặc biệt cho tụi bay rồi.

11:49

Agnes!

Agnes!

11:52

Once again. I win and Gru loses!

Lại lần nữa. Gru thua và ta thắng!

11:56

Enjoy the show. girls.

Tận hưởng đi mấy đứa.

12:05

What in the heck? Oh!

Cái gì thế kia?

12:07

I hope the girls are okay.

Mong là tụi nhỏ không sao.

12:09

Bratt! Bratt at nine o'clock... No! Three o'clock!

Bratt! Anh ơi! Hướng 9 giờ. Không. hướng 3 giờ.

12:12

He's on the left!

Hắn ở phía bên trái!

12:16

No! I've seen this episode!

Không. Tập này em coi rồi.

12:18

He's going to bubblegum the whole city and send it up into space!

Hắn sẽ thả kẹo cao su khắp cả thành phố

12:22

Hurry!

và ném nó lên vũ trụ!

12:34

This is it! This is it!

Mau lên!

12:36

Lights! Camera!

Đến lúc rồi! Đến lúc rồi!

12:39

Laser!

Ánh sáng! Camera!

12:50

Yeah!

LASER

12:58

Look!

Kìa. Em sẽ cứu tụi nhỏ.

12:59

I've got the girls. You two. go take care of Bratt.

Hai anh em lo cho Bratt.

13:01

Wait! What are you doing?

Đợi đã. Em làm gì vậy?

13:09

Look. you guys. it's Lucy!

Mấy đứa nhìn kìa. Mẹ Lucy đó!

13:11

Lucy. over here! Help! Help us!

Mẹ Lucy. đây nè! Cứu! Cứu tụi con với!

13:13

Mama's comin'. girls.

Mẹ tới đây mấy đứa!

13:15

- Lucy! Lucy! - We're up here!

- Mẹ Lucy! - Đây nè! Mẹ Lucy!

13:18

Look at that laser go.

Coi đường Lazer tới đâu.

13:19

I love it when a plan comes together.

Anh mày rất thích khi kế hoạch đi đúng hướng đó.

13:21

It's Gru!

Gru kìa!

13:26

Get ready. Bratt.

Sẵn sàng đi Bratt.

13:28

You're about to be blasted back to the '80s!

Chuẩn bị bay về Thập niên 80 mà ở đi nhá!

13:37

Whoo-hoo!

Tóm được hắn rồi!

13:42

We got him!

- Ôi không! - Đừng lo.

13:54

Oh. no! Don't worry.

Vẫn còn nhiều đồ chơi dành cho hắn!

13:55

There's more where that came from.

Chừng đó còn lâu mới tóm được ta nhá.

13:57

It'll take more than that to stop me.

Đồ chơi Bratt. tới tóm cái túi nôn đó.

14:00

Bratt Pack. go get that barf bag.

Địch tới kìa!

14:11

Oh. incoming!

Cái đồ...

14:15

You little...

nhanh! Nhảy!

14:17

Get away! Get out of there!

Thêm điểm!

14:24

Quick. jump!

Thấy không Clive? Tiêu hết rồi.

14:28

Bonus!

Bái bai. đôi Cặp Chiến Binh.

14:29

Did you see that. Clive? All gone.

Nhìn mấy cái bóng bay bự chảng kìa!

14:32

Buh-bye. Wonder Twins.

Cứu!

15:02

Help!

Cứu!

15:05

Hang on!

Bám chắc!

15:14

Hang on. girls! I've got you!

Mấy đứa bám chắc! Có mẹ đây rồi!

15:16

I can't! I'm slipping!

Không! Mấy đứa bám chắc! Có mẹ đây rồi!

15:20

No!

Không!

15:23

Got ya!

Tóm được rồi.

15:27

Thank you. Lucy!

Cảm ơn Mẹ Lucy.

15:28

Let's go! We're not safe yet.

Đi thôi. Vẫn chưa an toàn đâu!

15:34

Minions!

Các Minions.

16:00

Look at what we have here.

tới lúc tụi mình làm điều giỏi nhất rồi.

16:02

Sorry. Gru. This is going to be a total burn!

Xin lỗi nha Gru. Sẽ khét toàn tập cho coi!

16:11

Oh. no! No. no. no!

Ôi. không. Không!

16:18

I've been a bad boy!

Mình thiệt là hư quá đi!

16:29

Nobody messes with my brother!

Không ai được đụng vào anh trai tao!

16:44

What? What's happening? No!

Cái gì? Vụ gì vậy?

16:59

Dru!

Dru!

17:02

Hold on! I'm coming.

Đợi đó! Anh tới đây!

17:08

You've ruined everything!

Ngươi đã phá hỏng mọi thứ.

17:10

And now. it's time to die.

Và tới lúc ngươi đi chầu ông bà rồi đó.

17:13

Any last words. Gru?

Còn lời nào không Gru?

17:16

You know what?

Ngươi biết không?

17:17

I got two words for you.

Ta có 2 từ dành cho ngươi.

17:20

Dance fight.

Đấu nhảy.

17:23

Oh. it is on like Donkey Kong.

Ồ. được thôi. donkey Kong.

17:27

I am going to enjoy this.

Đỡ liền đây.

17:49

Enough!

Đủ rồi!

17:50

My turn!

Tới lượt ta.

18:17

Game over!

Trò chơi kết thúc.

18:21

Is this what you're looking for?

Ngươi đi tìm cây đàn này chứ giề?

18:24

No!

Không!

18:35

No!

Không...!

18:41

Curse you. Gru!

Tổ tía mày. Gru!

18:44

Curse you!

Tổ tía mày!

18:54

Dru? Dru?

Dru. Dru.

19:04

Hey! We did it!

Này. ta làm được rồi.

19:07

Yes. we did. brother.

Phải. ta làm được rồi em à.

19:09

- Gru! - Uncle Dru!

- Gru! - Chú Gru!

19:11

Gru! Girls!

Mấy đứa!

19:26

Gru!

Gru!

19:27

Hey. Mel. Welcome back.

Chào Mel. Mừng quay về.

20:03

Love you. Mom.

Con yêu Mẹ.

20:09

I'm a mom.

Mình là Mẹ.

20:11

I'm a mom!

Mình là Mẹ!

20:28

Boys. time for bed!

Mấy đứa. Đi ngủ thôi.

20:31

We're back at work in the morning.

Sáng mai rồi làm tiếp.

20:33

I'm coming. sweetie.

Anh tới đây. vợ yêu.

20:34

Good night. Lucy.

Chào chị Lucy.

20:36

See you tomorrow. brother.

Gặp anh mai nha!

20:38

Hey. I'm back on the job.

Này. anh mày hết thất nghiệp rồi.

20:39

So no villainy tonight. huh? Got it?

Nên tối nay không làm chuyện xấu nữa đâu nha. Hiểu chưa?

20:42

I make no promises. Love you!

Em không hứa gì đâu nha! Yêu anh!

20:46

Uh-huh. Right.

Ừ.

20:48

I love you. too.

Anh cũng yêu em.

20:49

Aw!

Aw!

20:51

"Aw!" All right. every... Go! Go! Go to bed!

Được rồi. mấy đứa... ngủ. Ngủ.

21:00

Hey! Guys! Come on!

Nè mấy đứa. Đi nào.

21:19

What... What is happening?

Có chuyện gì đang xảy ra vậy?

21:21

It's coming from outside!

Nó ở bên ngoài!

21:25

Hey! I thought we said no more villainy!

Này. anh nói không làm chuyện xấu nữa rồi mà!

21:28

Sorry. brother!

Xin lỗi nha anh trai.

21:29

Somebody's gotta keep the family tradition alive. right?

Phải có ai đó nối nghiệp gia truyền chứ. Đúng hông?

21:44

Let's get him. Ugh.

Đuổi theo thôi!

21:46

Honey. he's my brother.

Em à. nó là em của anh.

21:48

We'll give him a five-minute head start.

Chấp nó 5 phút luôn!

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#lulu