tieng anh ho tro thi toefl

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

FOR MOR INFORMATION, PLEASE CONTACT

^1. Chù ngữ (subject). 7

ũ 1.1 Danh từ đếm đươc và không đếm đươc.

ũ 1.2 Quán từ a (an) và the

ũ 1.3 Cách sử dung Other và another.

ũ 1.4 Cách sử dung litter/ a litter, few/ a few

ũ 1.5 Sở hữu cách

ũ 1.6 Some, any

^2. Đông từ ( verb) ũ 2.1 Hiên tai (present)

^2.1. 1 Hiêntai đơn gián (simple present)

^2.1.2 Hiên tai tiếp diên (present progressive)

^2.1.3 Present perfect ( hiên tai hoàn thành)

^2.1.4 Hiên tai hoàn thành tiếp diên ( preset perfect progressive) ũ 2.2 Quá khứ ( Past)

^2.2.1 Quá khứ đơn gián (simple past)

^2.2.2 Quá khứ tiếp diên (Past progresive).

^2.2.3 Quá khứ hoàn thành (past perfect).

^2.2.4 Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect progressive). ũ 2.3 Tương lai

^2.3.1 Tương lai đơn gián (simple future)

^2.3.2 Tương lai tiếp diễn ( future progressive)

^2.3.3 Tương lai hoàn thành (future perfect)

^3. Sù hoà hơp giữa chù ngữ và đông từ. ũ 3.1 Chù ngữ đứng tách khỏi đông từ.

ũ 3.2 Các danh từ luôn đòi hỏi đông từ và đai từ số it.

ũ 3.3 Cách sử dung none, no

ũ 3.4 Cách sử dung cấu trúc either ... or và neither ... nor.

ũ 3.5 Các danh từ tâp thể

ũ 3.6 Cách sử dung A number of/ the number of

ũ 3.7 Các danh từ luôn dùng ở số nhiẻu.

ũ 3.8 Cách dùng các thành ngữ There is, there are rc^4. Đai từ

ũ 4.1 Đai từ nhân xưng chù ngữ (Subject pronoun)

ũ 4.2 Đai từ nhân xưng tân ngữ

 ũ 4.3 Tính từ sở hữu

ũ 4.4 Đai từ sở hữu

ũ 4.5 Đai từ phán thân (reflexive pronoun)

^5. Đông từ dùng làm tân ngữ

ũ 5.1 Đông từ nguyên thể làm tân ngữ

 ũ 5.2 Ving dùng làm tân ngữ

ũ 5.3 3 đông từ đăc biêt

ũ 5.4 Các đông từ đứng đằng sau giói từ

ũ 5.5 Vấn đẻ đai từ đi trưóc đông từ nguyên thể hoăc Ving làm tân ngữ.

 ^6. Cách sử dung đông từ bán khiếm khuyết need và dare

ũ 6.1 need

ũ 6.2 Dare

^7. Cách dùng đông từ to be + infinitive

^8. Câu hỏi

ũ 8.1 Câu hỏi yes và no

ũ 8.2 Câu hỏi thông báo

^8.2.1 who và what làm chù ngữ.

^8.2.2 Whom và what là tân ngữ cùa câu hỏi ^8.2.3 Câu hỏi dành cho các bổ ngữ (when, where, why, how) ũ 8.3 Câu hỏi gián tiếp (embedded questions) ũ 8.4 Câu hỏi cổ đuôi

^9. Lối nổi phu hoa khẳng đính và phù đính. ũ 9.1 Lối nổi phu hoa khẳng đính. ũ 9.2 Lối nổi phu hoa phù đính

"510. Câu phù đính

*^11. Mênh lênh thức

ũ 11.1_____ Mênh lênh thức trùc tiếp.

ũ 11.2_____ Mênh lênh thức gián tiếp.

^12. Đông từ khiếm khuyết.

ũ 12.1_____ Diễn đat thời tương lai.

ũ 12.2_____ Diễn đat câu điẻu kiên.

^12.2.1 Điẻu kiên cổ thể thùc hiên đươc ở thời hiên tai.

^12.2.2 Điẻu kiên không thể thùc hiên đươc ở thời hiên tai.

^12.2.3 Điẻu kiên không thể thùc hiên đươc ở thời quá khứ.

^12.2.4 Các cách dùng đăc biêt cùa Will, would và sould trong các mênh đẻ if

^13. Cách sử dung thành ngữ as if, as though.

ũ 13.1_____ Thời hiên tai.

ũ 13.2_____ Thời quá khứ.

^14. Cách sử dung đông từ To hope và to wish.

ũ 14.1_____ Thời tương lai.

ũ 14.2_____ Thời hiên tai

ũ 14.3_____ Thời quá khứ.

^15. Cách sử dung thành ngữ used to và get/be used to ũ 15.1         used to.

ũ 15.2_____ get / be used to.

^16. Cách sử dung thành ngữ Would rather

ũ 16.1_____ Loai câu cổ môt chù ngữ.

ũ 16.2_____ Loai câu cổ 2 chù ngữ

^17. Cách sử dung Would Like

^18. Cách sử dung các đông từ khiếm khuyết để diễn đat các trang thái ở hiên tai.

ũ 18.1_____ Could/may/mi ght.

ũ 18.2 Should ũ 18.3 Must

^19. Cách sử dung các đông từ khiếm khuyết để diên đat các trang thái ở thời quá khứ.

^20. tính từ và phổ từ (adjective and adverb).

^21. Đông từ nối.

^22. So sánh cùa tính từ và danh từ ũ 22.1       So sánh bằng.

ũ 22.2

So sánh hơn, kém

ũ 22.3

So sánh hơp lý

ũ 22.4

Các dang so sánh đăc biêt

ũ 22.5

So sánh đa bô

ũ 22.6_____ So sánh kép (càng ....thì càng)

ũ 22.7_____ No sooner ... than (vừa mói ... thì; chẳng bao lâu ... thì)

^23. Dang nguyên, so sánh hơn và so sánh hơn nhất.

^24. Các danh từ làm chức năng tính từ ^25. Enough vói tính từ, phổ từ và danh từ ^26. Các từ nối chì nguyên nhân ũ 26.1      Because/ because of

ũ 26.2_____ Muc đích và kết quá (so that- để)

ũ 26.3_____ Cause and effect

^27. Môt sè từ nối mang tính điểu kiên

^28. Câu bí đông

^29. Đông từ gây nguyên nhân

ũ 29.1_____ Have/ get / make

ũ 29.2 Let ũ 29.3 Help ^30. Ba đông từ đăc biêt

^31. Cấu trúc phức ho'p và đai từ quan hê thay thế

ũ 31.1_____ That và Which làm chù ngữ cùa câu phu

ũ 31.2_____ That và wich làm tân ngữ cùa câu phu

ũ 31.3_____ Who làm chù ngữ cùa câu phu

ũ 31.4_____ Whom làm tân ngữ cùa câu phu

ũ 31.5_____ Mênh để phu bát buôc và mênh để phu không bát buôc

ũ 31.6_____ Tầm quan trong cùa dấu phẩy trong mênh để phu

ũ 31.7_____ Cách sử dung All / both/ several / most ... + of + whom / which

ũ 31.8_____ What và whose

^32. Cách loai bò các mênh để phu

^33. Cách sử dung phân từ 1 trong môt số trường hop đăc biêt ^34. Cách sử dung nguyên mâu hoàn thành ^35. Những cách sử dung khác cùa that

ũ 35.1_____ That với tư cách cùa môt liên từ (rằng)

ũ 35.2_____ Mênh để cổ that

^36. Câu giá đính

ũ 36.1_____ Câu giá đính dùng would rather that

ũ 36.2_____ Câu giá đính dùng với đông từ trong báng.

ũ 36.3_____ Câu giá đính dùng vói tính từ

ũ 36.4

Dùng vói môt số trường hơp khác

ũ 36.5

Câu giá đính dùng vói it is time

^37. Lối nổi bao hàm

ũ 37.1

Not only ... but also (không những .

ũ 37.2

As well as (cũng như, cũng như là)

ũ 37.3

Both ... and ( cá ... lân )

^38. Cách sử dung to know và to know how

39. Mênh đẻ nhương bô

ũ 39.1

Despite / in spite of (măc dù)

ũ 39.2

although, even though, though

^40. Những đông từ dễ gây nhầm lân

*^41. Môt số đông từ đăc biêt khác.

Phần II

TIẾNG ANH YIẾT

I. Các lỗi thường găp trong tiếng anh viết

^42. Sù hoà hơp cùa thời đông từ

^43. Cách sử dung to say, to tell

^44. Từ đi trưóc để giói thiêu

^45. Đai từ nhân xưng one và you

^46. Cách sử dung phân từ mở đầu cho mênh đẻ phu

ũ 46.1_____ V+ing mở đầu mênh đẻ phu

ũ 46.2_____ Phân từ 2 mở đầu mênh đẻ phu để chì bí đông

ũ 46.3_____ Đông từ nguyên thể chì muc đích mở đầu cho mênh đẻ phu

ũ 46.4_____ Ngữ danh từ hoăc ngữ giói từ mở đầu mênh đẻ phu chì sù tương

ứng

^47. Phân từ dùng làm tính từ ũ 47.1     Dùng phân từ 1 làm tính từ

ũ 47.2_____ Dùng phân từ 2 làm tính từ

^48. Thừa (redundancy)

^49. Cấu trúc câu song song

^50. Thông tin trùc tiếp và thông tin gián tiếp ũ 50.1Câu trùc tiếp và câu gián tiếp

ũ 50.2_____ Phương pháp chuyển đổi từ câu trùc tiếp sang câu gián tiếp

ũ 50.3_____ Đông từ với tân ngữ trùc tiếp và tân ngữ gián tiếp

^51. Phổ từ đáo lên đầu câu

^52. Cách chon những câu trá lời đúng

^53. Những từ dô gây nhầm lân

rc%4. Cách sử dung giới từ

ũ 54.1_____ During - trong suốt (hành đông xáy ra trong môt quãng thời

gian)

ũ 54.2_____ From (từ) >< to (đến)

ũ 54.3_____ Out of (ra khòi) >< into (di vào)

ũ 54.4 by

ũ 54.5_____ In (ở trong, ở tai) - nghĩa xác đính hơn at

ũ 54.6_____ on

ũ 54.7_____ at - ở tai (thường là bên ngoài, không xác đính bằng in)

^55. Ngữ đông từ

^56. Sù kết hop cùa các danh từ, đông từ và tính từ với các giới từ

GRAMMAR REVIEW

CAU TRUc cAU TIENG ANH

Subject + Verb as predicate + Complement + Modifier.

Chù ngữ  Đông từ ví ngữ       tân ngữ  bổ ngữ

1.    Chủ ngữ (subiect)

•         Đứng đầu câu làm chù ngữ và quyết đính việc chia đông từ.

•         Chù ngữ cổ thể là 1 cum từ, 1 đông từ nguyên thể (cổ to), 1 V+ing, song nhiều nhất vân là 1 danh từ vì 1 danh từ cổ liên quan tói những vấn đẻ sau:

1.1        Danh từ đếm đươc và không đếm đươc.

-   Danh từ đếm được cổ thể được dùng vói số đếm do đổ cổ hình thái số ít, số nhiẻu. Nổ cổ thể dùng đươc dùng vói a (an) và the.

-  Danh từ không đếm đươc không dùng đươc vói số đếm do đổ nổ không cổ hình thái số nhiẻu. Do đổ, nổ không dùng đươc vói a (an).

-  Môt số các danh từ đếm đươc cổ hình thái số nhiẻu đăc biêt ví du:

person - people   woman — women

mouse - mice  foot — feet

tooth - teethman - men.

-Sau đây là môt số danh từ không đếm đươc mà ta cần biết.

Sand

soap

physics

mathematics

News

mumps

Air

politics

measles

information

Meat

homework

food

economics

advertising[*]

money

Danh từ đếm đưoc (with count noun)

Danh từ không đếm đưoc (with non-count noun)

a (an), the, some, any

the, some, any

this, that, these, those,

this, that

none,one,two,three,...

non

many

much (thường dùng trong câu phù đính hoăc câu hòi

a lot of

a lot of

plenty of

a large number of

a large amount of

a great number of, a great many of.

a great deal of

(a) few

(a) little

few ... than

less ... than

more ... than

more ... than

-  Danh từ time nếu dùng với nghĩa thời gian là không đếm đưoc nhưng nếu dùng với nghĩa số lần hoăc thời đai lai là danh từ đếm đưoc.

Ví du:

We have spent too much timeon this homework.

She has been late for class six times this semester.

1.2      Quán từ a (an) và the

1-  a và an an - được dùng:

-  trước 1 danh từ số ít đếm đưoc bát đầu bằng 4 nguyên âm (vowel) a, e, i, o

-  hai bán nguyên âm u, y

-  các danh từ bát đầu bằng h câm.

ví du: u : an uncle. h : an hour

-  hoăc trước các danh từ viết tát đưoc đọc như 1 nguyên âm.

Ví du: an L-plate, an SOS, an MP

a: được dùng:

-  trước 1 danh từ bát đầu bằng phu âm (consonant).

-  dùng trước môt danh từ bát đầu bằng uni.

a university, a uniform, a universal, a union.

-  trước 1 danh từ số ít đếm đưoc, trước 1 danh từ không xác đính cu thể về măt đăc điểm, tính chất, ví trí hoăc đưoc nhác đến lần đầu trong câu.

-  đưoc dùng trong các thành ngữ chỉ số lưong nhất đính.

Ví du : a lot of, a couple, a dozen, a great many, a great deal of.

-  dùng trước những số đếm nhất đính, đăc biệt là chỉ hàng trăm, hàng ngàn.

Ví du: a hundred, a thousand.

-  trước halfkhi nổ theo sau 1 đơn ví nguyên vẹn.

Ví du: a kilo and a half và cũng cổ thể đọc là one and a half kilos.

Chú ý: 1 /2 kg = half a kilo ( không cổ a trưóc half).

-  dùng trưóc halfkhi nổ đi vói 1 danh từ khác tao thành từ ghép.

Ví du : a half-holiday nửa kỳ nghỉ, a half-share : nửa cổ phần.

-   dùng trưóc các tỷ số như 1/3, 1 /4, 1/5, = a third, a quarter, a fifth hay one third, one fourth, one fifth .

-  Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cá, tốc đô, tỷ lê.

Ví du: five dolars a kilo; four times a day.

-  Dùng trong các thành ngữ trưóc các danh từ số ít đếm đươc, dùng trong câu cảm thán.

Ví du: Such a long queue! What a pretty girl!

Nhưng: such long queues! What pretty girls.

-  a cổ thể đươc đăt trưóc Mr/Mrs/Miss + tên họ (surname):

Ví du: a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith.

a Mr Smith nghĩa là ‘ người đàn ông được gọi là Smith'và ngu ý là ông ta là người la đối vói người nổi. Còn nếu không cổ a tức là người nổi biết ông Smith.

2-  The

-  Đươc sử dung khi danh từ đươc xác đính cu thể vẻ tính chất, đăc điểm, ví trí hoăc đươc nhắc đến lần thứ 2 trong câu.

-  The + noun + preposition + noun.

Ví du : the girl in blue; the man with a banner; the gulf of Mexico; the United States of America.

-  The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ

Ví du: the boy whom I met; the place where I met him.

-  Trưóc 1 danh từ ngu ý chỉ môt vật riêng biệt.

Ví du: She is in the garden.

-  The + tính từ so sánh bậc nhất hoăc số từ thứ tù hoăc only way.

Ví du : The first week; the only way.

-  The + dt số ít tương trưng cho môt nhổm thú vật hoăc đổ vật thì cổ thể bỏ the và đổi danh từ sang số nhiẻu.

Ví du: The whale = Whales, the shark = sharks, the deep-freeze = deep - freezes.

Nhưng đối vói danh từ man (chỉ loài người) thì không cổ quán từ (a, the) đứng trưóc.

Ví du: if oil supplies run out, man may have to fall back on the horse.

-  The + danh từ sô' ít chỉ thành viên cùa môt nhổm người nhất đính.

Ví du: the small shopkeeper is finding life increasingly difficult.

-  The + adj đai diện cho 1 lóp người, nổ không cổ hình thái số nhiẻu nhưng đươc coi là 1 danh từ số nhiẻu và đông từ sau nổ phái đươc chia ở ngôi thứ 3 số nhiẻu.

Ví du: the old = người già nổi chung; The disabled = những người tàn tật; The unemployed = những người thất nghiêp.

-  Dùng trưóc tên các khu vùc, vùng đã nổi tiếng vẻ măt đía lý hoăc lích sử.

Ví du: The Shahara. The Netherlands. The Atlantic.

-  The + East / West/ South/ North + noun.

Ví du: the East/ West end.

The North / South Pole.

Nhưng không đưoc dùng the trước các từ chỉ phương hướng này, nếu nổ đi kèm với tên cùa môt khu vực đía lý.

Ví du: South Africal, North Americal, West Germany.

-The + tên các đồ hợp xướng, các dàn nhạc cổ điển, các ban nhạc pho thông.

Ví du: the Bach choir, the Philadenphia Orchestra, the Beatles.

-The + tên các tờ báo lớn/ các con tầu biển/ khinh khí cầu.

Ví du: The Titanic, the Time, the Great Britain.

-The + tên họ ở sô' nhiều cổ nghĩa là gia đình họ nhà ...

Ví du: the Smiths = Mr and Mrs Smith (and their children) hay còn gọi là gia đình nhà Smith.

-  The + Tên ở sô' ít + cụm từ/ mệnh đề cổ thể đưoc sử dung để phân biêt người này với người khác cùng tên.

Ví du: We have two Mr Smiths. Which do you want? I want the Mr Smith who signed this letter.

-  Không dùng the trước 1 số danh từ như Home, church, bed, court, hospital, prison, school, College, university khi nổ đi với đông từ và giới từ chỉ chuyển đông (chỉ đi tới đổ làm mục đích chính).

Ví du: He is at home. I arrived home before dark. I sent him home. to bed ( để ngù)

to church (để cầu nguyên) to court (để kiên tung) to hospital (chữa bênh) to prison (đi tù)

to school / college/ university (để học)

Tương tự

in bed at church in court in hospital

at school/ college/ university

We can be / get back (hoăc be/ get home) from school/ college/university.

leave school

leave hospital

be released from prison.

Với muc đích khác thì phái dùng the.

Ví du:

I went to the church to see the stained glass.

He goes to the prison sometimes to give lectures. Student go to the university for a class party.

to be at the sea (hành khách/ thuỷ thù đi trên biển)

Go to the sea / be at the sea = to go to/ be at the seaside : đi tám biển, nghỉ mát. We can live by / near the sea.

•       Work and office.

Work (nơi làm viêc) đưoc sử dung không cổ the ở trước.

Go to work.

nhưng officelai phái cổ the.

Go to the office.

Ví du:

He is at / in the office.

Nếu to be in office (không cổ the) nghĩa là đang giữ chức.

To be out of office - thôi giữ chức.

•       Town

The cổ thể bò đi khi nổi vể thí trấn cùa người nổi hoăc cùa chù thể.

Ví du:

We go to town sometimes to buy clothes.

We were in town last Monday.

Go to town / to be in town - Với muc đích chính là đi mua hàng.

Bảng dùng the và không dùng the trong một sô' trường hợp đặc biệt.

Dùng the

Không dùng the

•          Trước các đai dương, sông ngòi, biển, vính và các hổ ở số nhiểu.

Ví du:

The Red sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gulf, the Great Lackes.

•          Trước tên các dãy núi.

Ví du:

The Rockey Moutains.

•          Trước tên 1 vật thể duy nhất trên thế giới hoăc vũ tru.

Ví du:

The earth, the moon, the Great Wall

•          Trước School/College/university + of + noun Ví du:

The University of Florida.

The college of Arts and Sciences.

•          Trước các số thứ tự + noun.

Ví du:

The first world war.

The third chapter.

•          Trước các cuộc chiến tranh khu vực với điểu kiên tên các khu vực đổ phái đưoc tính từ hoá.

•         Trước tên 1 hổ (hay các hổ ở số ít).

Ví du:

Lake Geneva, Lake Erie

•         Trước tên 1 ngọn núi Ví du:

Mount Mckinley

•         Trước tên các hành tinh hoăc các chùm sao Ví du:

Venus, Mars, Earth, Orion.

•         Trước tên các trường này khi trước nổ là 1 tên riêng.

Ví dụ:

Cooper’s Art school, Stetson University.

•         Trước các danh từ mà sau nổ là 1 số đếm.

Ví du:

World war one chapter three.

•         Không nên dùng trước tên các cuôc chiến tranh khu vực nếu tên khu vực để nguyên.

Ví du:

The Korean war.

• Trưóc tên các nưóc cổ từ 2 từ trở lên. Ngoai

trừ Great Britain.

• Trưóc tên các nưóc cổ 1 từ như : Sweden,

Venezuelavà các nưóc đươc đứng trưóc bởi

Ví du:

newhoăc tính từ chỉ phương hưóng.

The United States, the United Kingdom, the

Ví du: New Zealand, South Africa.

Central Africal Republic.

• Trưóc tên các nưóc đươc coi là 1 quần đáo.

Ví du: The Philipin.

• Trưóc tên các luc đía, tiểu bang, tỉnh, thành

phố, quận, huyện.

• Trưóc các tài liệu hoăc sù kiện mang tính lích

Ví du: Europe, California.

sử.

• Trưóc tên bất cứ môn thể thao nào.

Ví du: The constitution, the Magna Carta.

Ví du:

• Trưóc tên các nhổm dân tôc thiểu số.

Base ball, basket ball.

Ví du:

• Trưóc tên các danh từ mang tính trừu tương

The Indians, the Aztecs.

trừ những trường hơp đăc biêt.

• Nên dùng trưóc tên các nhac cu.

Ví du: Freedom, happiness.

Ví du:

• Trưóc tên các môn học chung.

To play the piano.

Ví du:

• Trưóc tên các môn học cu thể.

Mathematics, Sociology.

Ví du:

• Trưóc tên các ngày lễ, tết.

The applied Math.

Ví du:

The theoretical Physics.

Christmas, thanksgiving.

1.3      Cách sử dụng Other và another.

Hai từ này tuy giống nhau vẻ măt ngữ nghĩa nhưng khác nhau vẻ măt ngữ pháp.

Dùng với danh từ đếm được

Dùng vói danh từ không đếm được

•         another + dtđ2 số it = 1 cái nữa, 1 cái khác, 1 người nữa, 1 người khác.

Ví du: another pencil

•         other + dtđ2 số nhiẻu = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác.

Ví du: other pencils = some more.

•         the other + dtđ2 số nhiẻu = những cái cuối cùng, những người cuối cùng còn lai.

Ví du: the other pencils = all remaining pencils

•         the other + dt đ2số ít = người cuối cùng, cái cuối cùng cùa 1 bô, 1 nhổm.

•         other + dt không đ2 = 1 chút nữa.

Ví du: other water = some more water. other beer = some more beer.

•         the other + dt không đ2 = chỗ còn sổt lai.

Ví du:

The other beer = the remaining beer. (chỗ bia còn lai)

-  Another và other là không xác đính trong khi the other là xác đính. Nếu danh từ hoăc chù ngữ ở trên đã đươc hiểu hoăc đươc nhắc đến, chỉ cần dùng another và other như 1 đai từ là đù.

Ví du:

I don't want this book. Please give me another.

-  Nếu danh từ đươc thay thế là số nhiẻu thì other đươc sử dung theo 1 trong 2 cách (other + nouns hoăc others) mà không bao giờ đươc sử dung (others + DTSN).

-  Cổ thể dùng đai từ thay thế one hoăc ones cho danh từ sau another, the other và other.

Lưu ý rằng this và that cổ thể dùng với đai từ one nhưng these và those tuyêt đối không dùng với ones.

1.4        Cách sử dụng litter/ a litter, few/ a few

-  Little + dt không đếm được : rất ít, hầu như không.

Ví du:

There is littlewater in the bottle.

I have little money, not enough to buy groceries.

-  A little + dt không đếm được: cổ 1 chút, đù để dùng.

Ví du:

I have a little money, enough to buy a ticket.

-few + dt đếm được sô' nhiều : cổ rất ít, không đù.

Ví du:

She has fewbooks, not enough for references.

-  a few + dt đếm được sô' nhiều : cổ môt ít, đù để.

Ví du:

She has a fewbooks, enough to read.

-  Nếu danh từ ở trên đã đưoc nhác đến thì ở dưới chỉ cần dùng (a) few và (a) little như 1 đai từ là đù.

Ví du:

Are you ready in money? Yes, a little.

-  quite a few = quite a lot = quite a bit = khá nhiểu.

-  only a few = only a little = cổ rất ít ( nhấn manh).

1.5        Sở hữu cách The + noun’s + noun.

-  Chỉ đưoc dùng trong các danh từ chỉ người hoăc đông vật, không dùng cho bất đông vật.

Ví du:

The student’s book.

The cat’s legs.

-   Nếu cổ 2 danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bí sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu.

Ví du:

Tom and Mark’s house.

-  Đối với những danh từ số nhiểu đã cổ s thì chỉ cần đăt dấu ‘ là đù.

Ví du:

The students’ books.

-  Nhưng đối với những danh từ cổ số nhiểu đăc biêt không cổ s tai đuôi vân phái dùng nguyên dấu sở hữu.

Ví du:

The children’s toys.

-  Nổ đươc dùng cho thời gian (năm tháng, thế kỷ, thiên niên kỷ.)

Ví du:

The 1980' events.

The 21 st century's prospect.

-  Nổ đươc dùng cho các mùa trong năm ngoai trừ mùa Xuân và mùa Thu. Nếu dùng sở hữu cách cho mùa Xuân và mùa Thu tức là ta đang nhân cách hoá mùa đổ.

Ví du:

The summer's hot days.

The winter's cold days.

The spring's coming back = Nàng Xuân đang trở vẻ.

The autunm's leaving = sù ra đi cùa Nàng Thu.

Trường hơp này hiện nay ít dùng. Đối vói môt số danh từ bất đông vật chỉ dùng trong 1 số trường hơp thật đăc biệt khi danh từ đổ nằm trong các thành ngữ.

Ví du:

A stone's throw.

-  Đôi khi đối vói những danh từ chỉ nơi chốn hoăc đía điểm chỉ cần dùng sở hữu cách cho danh từ đổ mà không cần danh từ theo sau.

Ví du:

At the hairdresser's At the butcher's

1.6        Some, any

some và any nghĩa là “1 số hoăc 1 lương nhất đính”. Chúng đươc sử dung vói (hoăc thay thế) các danh từ số nhiẻu hoăc danh từ không đếm đươc.

+ Some là dang số nhiẻu cùa a/an và one:

Ví du: Have a biscuit/some biscuits. I ate a date/ some dates.

+ some, any of + the/ this/ these/ those/ đại từ riêng/ đại từ sở hữu.

Ví du: Some of the staff can speak Japaneses.

Did any of your photos come out well?

+ some đươc sử dung vói :

-  Các đông từ ở thể khẳng đính.

Ví du:

They bought some honey.

-  Trong các câu hỏi mà cổ câu trá lời là ‘yes'.

Ví du:

Did some of you sleep on the floor? ( Người nổi chờ đơi câu trá lời là yes)

-  Trong các câu đẻ nghí và yêu cầu:

Ví du:

Would you like some wine?

Could you do some typing for me?

+ any đươc sử dung:

-  Với đông từ ở thể phù đính Ví du:

I haven’t any matches.

-  Với hardly, barely, scarely ( các phổ từ này đểu mang nghĩa phù đính)

Ví du:

I have hardly any spare time.

-  Với without khi without any ... = with no ...

Ví du:

He crossed the frontier without any difficulty/ with no difficulty.

-  Với các câu hòi Have you got any fish?

Did he catch any fish?

-  Sau if/ whethercác thành ngữ mang tính nghi ngờ.

Ví du:

If you need any more money, please let me know.

I don’t think there is any petrol in the tank.

2.     Đóng từ ( verb)

Đông từ trong tiếng Anh chia làm 3 thời chính:

-  Quá khứ.

-  Hiên tai.

-  Tương lai.

Mỗi thời chính lai chia ra làm nhiểu thời nhò để xác đính chính xác thời gian cùa hành đông.

2.1      Hiện tại (present)

2.1.1       Hiêntai đơn gián (simple present)

Khi chia đông từ ở ngôi thứ 3 số ít, phái cổ s ở đuôi và vần đổ phái được đọc lên.

Ví du:

John walks to school everyday.

-  Nổ dùng để diễn đat 1 hành đông xáy ra ở thời điểm hiên tai, không xác đính cu thể vể măt thời gian và hành đông lăp đi lăp lai cổ tính quy luật.

-  Nổ thường dùng với 1 số phổ từ như: now, present day, nowadays.Đăc biêt là1 số phổ từ chỉ tần suất hoat đông: often, sometimes, always, frequently.

Ví du:

They understand the problem now.

Henry always swimsin the evening. (thổi quen)

We want to leave now.

Your cough soundsbad.

2.1.2       Hiên tai tiếp diễn (present progressive)

Subject +

+ [verb +ing ]...

-   Nổ dùng để diễn đat 1 hành đông đang xáy ra ở thời hiện tai. Thời gian đươc xác đính cu thể bằng các phổ từ như now, right now, presently.

-  Nổ dùng để thay thế cho thời tương lai gần.

Ví du:

He is learning in the US.

Lưu ý: Để phân biệt tương lai gần và hành đông đang xáy ra cần căn cứ vào phổ từ trong câu)

Ví du:

The committee members are examining the material now. ( hiện tai đang kiểm tra)

George is leavingfor France tomorrow. (tương lai gần - sẽ rời tói Pháp vào ngày mai)

2.1.3       Present perfect ( hiên tai hoàn thành)

Have + P2

-   Dùng để diễn đat 1 hành đông đã xáy ra trong 1 quá khứ kéo dài và chấm dứt ở hiện tai. Thời gian trong câu hoàn toàn không xác đính.

-  Chỉ 1 hành đông xáy ra nhiẻu lần trong quá khứ kéo dài tói hiện tai.

-  Dùng vói 2 giói từ for và since + thời gian.

-   Dùng vói already trong câu khẳng đính, already cổ thể đứng sau have nhưng nổ cũng cổ thể đứng cuối câu.

Ví du:

We have already writtenour reports.

I have already read the entire book.

Sam has already recorded the results of the experiment.

-   Dùng vói yet trong câu phù đính và câu nghi vấn phù đính, yet thường xuyên đứng ở cuối câu, công thức sau:

Ví du:

John hasn't writtenhis report yet.

The president hasn'tdecided what to do yet.

We haven't called on our teacher yet.

-   Trong 1 số trường hơp yet cổ thể đáo lên đứng sau to have và ngữ pháp cổ thay đổi. Notmất đi và phân từ 2 trở vẻ dang nguyên thể cổ to.

fhave ì

Subject + <     I+ yet + [verb in simple form] ...

Vhas >

Ví du:

John has yet to learn the material. = John hasn’t learned the material yet.

We have yet to decide what to do with the money. = We haven’t decided what to do with the money yet.

Chú ý: Cẩn thận sử dung yet trong mâu câu kẻo nhầm với yet trong mâu câu cổ yet làm từ nối mang nghĩa “nhưng”

Ví du:

I don’t have the money, yet I really need the computer.

My neighbors never have the time, yet they always want to do something on Saturday nights.

2.1.4       Hiên tai hoàn thành tiếp diễn ( preset perfect progressive)

Have been + verbing.

-   Dùng giống hêt như present perfectnhưng hành đông không chấm dứt ở hiên tai mà vân đang tiếp tuc xáy ra. Nổ thường xuyên được dùng với 2 giới từfor, since + time.

Ví du:

John has been living in the same house for ten years. = John has live in the same house for ten years.

Mót số thí dụ

Jorge has already walkedto school. (thời gian không xác đính)

He has been to California three times. (hơn 1 lần)

Mary has seen this movie before. (thời gian không xác đính)

They have been at home all day.

We haven’t goneto the store yet. (thời gian không xác đính).

John has worked in Washington for three years.

Hoăc

John has been working in Washington for three years.

(vân chưa kết thúc - John vân đang làm viêc ở Washington).

PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG GIỮA 2 THỜI

Present perfect

Present perfect progressive

• Hành đông chấm dứt ở hiên tai, do đổ cổ kết quá rõ rêt.

• Hành đông vân tiếp tuc tiếp diễn ò hiên tai do vậy không cổ kết quá rõ rêt.

Ví du:

Ví du:

I have waited for you for half an hour (now I

I have been waiting for you for half an hour.

stop waiting)

(and continue waiting hoping that you will

come)

2.2     Quá khứ ( Past)

2.2.1       Quá khứ đơn gián (simple past)

Verb + ed

-  Môt số đông từ trong tiếng Anh cổ quá khứ đặc biệt và đổng thời cũng cổ phân từ 2 đặc biệt.

-  Môt số các đông từ cổ cá 2 dang:

Ví du:

Light - lighted - lighted lit - lit

Người Anh ưa dùng quá khứ thường khi chia đông từ và phân từ 2 đặc biệt.

Ví du:

He lighted the candle on his birthday cake.

Nổ thắp ngọn nến trên chiếc bánh sinh nhật Nhưng

I can see the lit house from a distance.

Tôi cổ thể nhìn thấy từ xa ngôi nhà sáng ánh điện.

•          Nổ dùng để diễn đat 1 hành đông đã xáy ra dứt điểm trong quá khứ, không liên quan gì tói hiên tai.

•          Thời gian hành đông trong câu là rất rõ ràng, nổ thường dùng vói môt số phổ từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last + thời gian như:

Last night

month

week vv...

Lưu ý: Nếu thời gian trong câu là không rõ ràng thì phái dùng present perfect.

Ví du:

John went to Spain last year.

Bob bought a new bicycle yesterday.

Maria did her homework last night.

Mark washed the dishes after dinner.

We drove to grocery store this afternoon.

George cooked dinner for his family Saturday night.

2.2.2       Quá khứ tiếp diễn (Past progresive).

Was / were + Ving

-   Nổ được dùng để diễn đat 1 hành đông đang xáy ra ở vào 1 thời điểm nhất đính trong quá khứ không liên hê gì tới hiên tai. Thời điểm trong câu được xác đính bằng các phổ từ chỉ thời gian như:

At + thời gian quá khứ.

Ví du:

He was eating dinner at 7 P.M Last night.

-   Nổ được dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 liên từ When và whileđể chỉ 1 hành đông đang xáy ra trong quá khứ thì 1 hành đông khác đôt ngôt xen vào (tương đương với câu Tiếng Viêt “ Khi đang ... thì bổng”).

*

Subject! + simple past + while+ subject 2 + past progressive.

Ví du:

Somebody hit him on the head while he was going to his car.

Subject1 + past progressive + when+ subject 2 + simple past.

Ví du:

He was going to his car when someone hit him on the head.

Lưu ý: Mênh để cổ when và whilecổ thể đứng bất kỳ nơi nào trong câu nhưng sau when nhất thiết phái là 1 simple past và sau whilenhất thiết phái là 1 past progressive.

-  Dùng để diễn đat 2 hành đông song song cùng 1 lúc, nối với nhau bằng liên từ while.

Subject! + past progressive + while+ subject 2 + past progressive.

Ví du:

He was reading newspaper while his wife was preparing the dinner in the kitchen.

( Mệnh đề không có while có thể được chuyển sang simple past nhưng hiếm khi vì sợ nhầm lãn với *) ệ Ví du:

Jose was writing a letter to his family when his pencil broke.

While Joan was writing the report, Henry was looking for more information.

When Mark arrived, the Johnsons was having dinner, but they stopped in order to talk to him.

2.2.3       Quá khứ hoàn thành (past perfect).

Had + P2

-  Dùng để diễn đat 1 hành đông xáy ra trưóc 1 hành đông khác trong quá khứ. (trong câu bao giờ cũng cổ 2 hành đông: 1 trưóc và 1 sau.

-  Dùng kết hợp vói 1 simple past thông qua 2 giói từ chỉ thời gian beforevà after.

Subject + past perfect + before+ subject + past simple

Ví du:

I had gone to the store before I went home.

The professor had reviewed the material before he gave the quiz.

Before Ali went to sleep, he had called his family.

George had worked at the university for forty-five years before he retired.

The doctor had examined the patient thoroughly before he prescribed the medication.

Subject + past simple + after + subject + past perfect

Ví du:

John went home after he had gone to the store.

After the committee members had considered the consequences, they voted on the proposal.

-  Mệnh đẻ cổ beforevà aftercổ thể đứng đầu hoặc cuối câu nhưng sau beforenhất thiết phái là 1

simple past và sau after nhất thiết phái là 1 past perfect.

-  Beforevà aftercổ thể được thay bằng when mà không sợ bí nhầm lẫn vì trong câu bao giờ cũng cổ 2 hành đông: 1 trưóc và 1 sau.

Ví du:

The police cars came to the scene when the robbers had goneaway.

( trong câu này when cổ nghĩa là after vì sau when là past perfect.)

2.2.4       Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect progressive).

Subject + had + been + [Verb + ing]...

Nổ được dùng giống hệt như past perfectnhưng hành đông không dừng lai mà tiếp tuc tiếp diễn cho đến thời điểm simple past. Nổ thường được kết hợp vói 1 simple past thông qua phổ từ before. Trong câu thường cổ since hoặc for + thời gian.

-  Thời này hiện nay ít dùng và được thay thế bằng past perfect.

Ví du:

Henry had been livingin New York for ten years beforehe moved to California.

George had been workingat the university for forty-five years beforehe retired.

2.3      Tương lai

2.3.1      Tương lai đơn gián (simple future)

Will/ shall

+ [ Verb in simple form ]

Can / may.

-   Ngày nay ngữ pháp hiên đai, đăc biêt là Mỹ dùng willcho tất cá các ngôi còn shall chỉ được dùng trong các trường hợp sau:

•         Mời mọc người khác 1 cách lích sự.

Ví du:

Shall we go out for lunch?

Shall I take your coat?

•         Để nghí giúp đỡ người khác 1 cách lích sự.

Ví du:

Shall I give you a hand with these packages.

•         Dùng để ngã giá khi mua bán, măc cá.

Ví du:

Shall we say : fifteen dollars?

-   Nổ dùng để diễn đat 1 hành đông sẽ xáy ra ở vào thời điểm nhất đính trong tương lai. Thời điểm này không được xác đính rõ rêt. Các phổ từ thường dùng là tomorrow, next + thời gian, in the future.

Near future. (tương lai gần)

To be going to do smth - sáp làm gì.

-  Dùng để diễn đat 1 hành đông sẽ xáy ra trong 1 tương lai gần, thời gian sẽ được diễn đat bằng 1 số phổ từ như : in a moment (lát nữa), tomorrow.

Ví du:

We are going to have a meeting in a moment.

We are going to get to the airport at 9 am this morning.

-  Ngày nay, đăc biêt là trong văn nổi người ta thường dùng Present progressiveđể thay thế.

-  Dùng để diễn đat 1 sự viêc chác chán sẽ xáy ra dù rằng không phái là tương lai gần.

Ví du:

Next year we are going to take a TOEFL test for the score that enables us to learn in the US.

2.3.2      Tương lai tiếp diễn ( future progressive)

Will/ shall

+ be + [ verb + ing ]

Can / may.

-   Nó diễn đạt 1 hành động sẽ đang xảy ra ở 1 thời điểm nhất định của tương lai. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng ngày, giờ.

Ví dụ:

I will be doing a test on Monday morning next week.

-   Nó được dùng kết hợp với 1 present progressiveđể diễn đạt 2 hành động song song xảy ra, 1 ở hiên tại, 1 ở tương lai.

Ví dụ:

Now we are learning English here but by the time tomorrow we will be working at the office.

2.3.3       Tương lai hoàn thành (future perfect)

Will have + P2

-   Nó được dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ phải được hoàn tất ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. Thời điểm này thường được diễn đạt bằng : by the end of, by tomorrow.

Ví dụ:

We will have taken a TOEFL test by the end of this year.

Lưu ý : Thời này phải có lý do đặc biệt mới sử dụng.

3.     Sư hoà hop giữa chù ngữ và đỏng từ.

Thông thường thì động từ đứng liền ngay với chủ ngữ và phải chia theo ngôi chủ ngữ. Song có những trường hợp không phải như vậy.

3.1      Chủ ngữ đứng tách khỏi đông từ.

-  Đứng xen vào giữa chủ ngữ và động từ là 1 ngữ giới từ ( 1 giới từ mở đầu kết hợp với các danh từ theo sau). Ngữ giới từ này không quyết định gì đến việc chia động từ. Động từ phải chia theo chủ ngữ chính.

Subject + [ngữ giới từ] + verb

Ví dụ:

The study of languages is very interesting.

Singular subject   singular verb

Several theorieson this subject have been proposed.

Plural subject    plural verb

The view of these disciplines variesfrom time to time.

Singular subjectsingular verb

The dangerof forest fires is not to be taken lightly.

Singular subject   singular verb

The effects of that crime are likely to be devastating.

Plural subjectplural verb

The fearof rape and robbery has caused many people to flee the cities.

Singular subject  singular verb

-  Các thành ngữ trong bảng dưới đây cùng với các danh từ đi đằng sau nổ tao nên hiên tượng đổng chủ ngữ. Cum đổng chủ ngữ này phái đứng tách biêt ra khỏi chủ ngữ chính và đông từ bằng 2 dấu phẩy và không cổ ánh hưởng gì tới viêc chia đông từ.

Together with

along with

accompanied by

as well as

Ví du:

The actress, along with her manager and some friends, is going to a party tonight.

Singular subject                singular verb

Mr. Robbins, accompanied by his wife and childrenjs arriving tonight.

Singular subject               singular verb

Lưu ý: - Nếu 2 đổng chủ ngữ nối với nhau bằng liên từ and thì đông từ lập tức phái chia ở ngôi thứ 3 số nhiểu (they).

Ví du:

The actress and her manager are going to a party tonight.

-   nhưng nếu 2 đổng chủ ngữ nối với nhau bằng liên từ or thì đông từ sẽ phái chia theo danh từ đứng sau or. Nếu đổ là danh từ số ít thì phái chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lai.

Ví du:

The actress or her manager is going to a party tonight.

3.2      Các danh từ luôn đòi hỏi đông từ và đai từ số it.

Đổ là các đông từ trong báng sau:

any + danh từ số ít

no + danh từ số ít Some + danh từ số ít

anybody

nobody

somebody

anyone

no one

someone

anything

nothing

something

every + danh từ số it

each + danh từ số ít

everybody

everyone

either[2]

everything

neither*

-  Neither (không 1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người, 3 vật trở lên phải dùng not any).

Ví dụ:

Neitherof two his classes gets an “c”

Not anyof those pairs of shoes fits me.

3.3      Cách sử dung none, no

none of the : được sử dụng tùy theo danh từ đứng đằng sau nó.

-  nếu danh từ đó là không đếm được thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.

None + of the + non-count noun + singular verb

Ví dụ:

None of the counterfeit money has been found.

-  nếu sau none of the là 1 danh từ đếm được số' nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số' nhiều.

None + of the + plural noun + plural verb

Ví dụ:

None of the students havefinished the exam yet.

No được sử dụng cũng tuỳ theo danh từ đứng sau nó.

-  nếu sau no là danh từ số ít hoặc không đếm được thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.

ỊSingular noun "ì No + <  Ỵ + singular verb

Inon-count noun J

Ví dụ:

No exampleis relevant to this case.

-  nhưng nếu sau no là 1 danh từ đếm được số nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.

No + plural noun + plural verb

Ví dụ:

No examples arerelevant to this case.

3.4      Cách sử dung cấu trúc either... or và neither ... nor.

Điều cần lưu ý nhất khi sử dụng cặp thành ngữ này là động từ sau đó phải chia theo danh từ sau or hoặc nor. Nếu danh từ đó là số ít thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại.

+ noun    + singular noun + singular verb

either      or

Ví du:

Neither John nor Bill is going to the beach today.

Singular noun singular verb

Either John or Billis going to the beach today.

Singular noun singular verb

f NeitherV   V nor ~ì

<     f+ noun f /+ plural noun + plural verb

f either V       V or J

Ví du:

Neither Maria nor her friends are going to class today.

Pluralplural

Lưu ý :

Khi chủ ngữ là 1 verbing thì đông từ phái chia ở ngôi thứ 3 số ít.

3.5      Các danh từ tây thể

Đổ là những danh từ trong báng dưới đây dùng để chỉ môt nhổm người hoặc 1 tổ chức. Cho dù vậy, chúng vẫn được xem là danh từ số ít và do đổ, các đông từ và đai từ đi cùng với chúng phái ở ngôi thứ 3 số ít.

congress

family

group

committee

class

organization

team

army

club

crowd

government

jury

majority*

minority

public

-  Nếu đông từ đằng sau những danh từ này chia ở ngôi thứ 3 số nhiều thì nổ ám chỉ các thành viên của tổ chức hoặc nhổm đổ đang hoat đông riêng rẽ.

Ví du: The congress votes for the bill.

The congress are discussing the bill (some agree but some don’t).

(TOEFL không bắt lỗi này)

*  Majority

Danh từ này được dùng tuỳ theo danh từ đi đằng sau nổ.

The majority+ singular verb The majorityof the plural noun + plural verb.

Ví du: The majority believes that we are in no danger.

The majority of the students believe him to be innocent.

Lưu ý: Danh từ police luôn được coi là danh từ ngôi thứ 3 số nhiều do vậy đông từ đằng sau nổ phái chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.

Ví du:

The police come to the crime scene at good time and arrested a suspect.

Môt sô' thí du:

The committee has met, and it has rejected the proposal.

The family waselated by the news.

The crowd was wild with excitement.

Congress has initiated a new plan to combat inflation.

The organization has lost many members this year.

Our team is going to win the game.

Các cụm từ trong bảng dưới đây chỉ một nhóm gia súc động vật cho dù danh từ đằng sau giới từ of có ở số nhiều thì động từ sau đó vẫn phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.

flock of birds, sheep herd of cattle pack of dogs school of fish pride of lions

Ví dụ:

The flock of birdsis circling overhead.

The herd of cattleis breaking away.

A school of fish is being attacked by sharks.

Lưu ý: Tất cả các danh từ tập hợp chỉ thời gian, tiền bạc, số đo đều đòi hỏi các động từ - đại từ - bổ ngữ đi cùng nó phải ở ngôi số ít.

(TOEFL bắt lỗi này).

Ví dụ:

He has contributed $50 and now he wants to contribute another fifty.

Twenty-five dollarsis too much to pay for that shirt.

Fifty minutes isn’tenough time to finish this test.

Twenty dollarsis all I can afford to pay for that recorder.

Two milesis too much to run in one day.

3.6      Cách sử dung A number of the number of

a number of + danh từ số nhiều + động từ ở số nhiều

-  a number of : một số lượng lớn nhứng... . Đi với danh từ số nhiều và động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.

-  the number of : một số.... Đi vói danh từ số nhiều nhưng động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.

the number of + danh từ số nhiều + động từ ở số ít

Ví du:

A number of applicants have already been interviewed.

The number of residentswho have been questioned on this matter is quite small

3.7      Các danh từ luôn dùng ở số nhiều.

Các danh từ sau đây luôn phái dùng ở dang số nhiều.

Trousers

eyeglasses

tongs - cái kẹp

shorts

scissors- cái kéo

tweezers- cái nhíp

Jeans

pants- quần

pliers - cái kìm

Ví du:

The pants are in the drawer.

A pair of pantsis in the drawer.

Các danh từ trên thường xuyên ở dang số nhiều vì chúng bao gổm 2 thực thể, do vậy các đông từ và đai từ đi cùng chúng phái ở ngôi thứ 3 số nhiều.

Ví du:

The pliers are on the table.

These scissors are dull.

-  Nếu muốn biến chúng thành số ít dùng a pair of ... và lúc đổ đông từ và đai từ đi cùng với chúng phái ở ngôi thứ 3 số ít.

Ví du:

This pair of scissors is dull.

The pair of pliers is on the table.

3.8      Cách dùng các thành ngữ There is, there are

Thành ngữ này chỉ sự tổn tai của người hoặc vật tai 1 nơi nào đổ. Phái phân biêt chúng với đông từ to have.

There is ì  v

} chỉ sự tổn tai (existance)

There are f

To have chỉ sự sở hữu (possession)

To possess (get, hold instinctively).

-   Chủ ngữ thật của thành ngữ này đi đằng sau đông từ to be. Nếu danh từ đổ là số nhiều thì đông từ chia ở số nhiều và ngược lai.

-   Mọi biến đổi về thời và thể đều nhằm vào đông từ to be còn phân từ 2 thì dựa vào trợ đông từ to havel has been.

f there is '\

V there was

> + singular subject ...

f there has been

( hoặc non-count)

there are_______ ^_________

there were

+ singular subject ...

there have been

( hoặc non-count)

Ví dụ:

There is a storm approaching.

singular singular

There have been a number of telephone calls today.

Plural                                                                  plural

There was an accident last night.

Singular                    Singular

There were too many people at the party.

Plural                                         plural

There has been an increase in the importation of foreign cars.

Plural                                       plural

There was water on the floor where he fell.

Plural non-count

4. Đai từ

Đại từ trong tiếng Anh chia 5 loại có các chức năng riêng biệt.

4.1      Đai từ nhân xưng chủ ngữ (Subject pronoun)

Gồm :

I

we

you

you

he

y

e

th

she

it

Chức năng:

-  Đứng đầu câu làm chủ ngữ trong câu và quyết định việc chia động từ.

-  Đứng đằng sau động từ to be.

Ví dụ: The teachers who were invited to the party were George, Batty.

-  Đứng đằng sau các phó từ so sánh như than, as. Tuyệt đối không được dùng đại từ nhân xưng tân ngữ trong trường hợp này.

Ví dụ: He is taller than I (am) - không được dùng me.

She is as beautiful as my girlfriend.

-   Đối với các đại từ nhân xưng chủ ngữ như we, you và đại từ nhân xưng tân ngữ như us có thể dùng 1 danh từ số' nhiều ngay sau đó.

Ví dụ: We students, you teachers, us workers.

Các đại từ như all, both có thể được dùng theo lối này với các ngôi số nhiều.

we 1

you Ị all/ both they Ị Ví dụ:

I am going to the store.

We have lived here for twenty years.

It was she who called you. (sau động từ be) George and I would like to leave now.

We students are going to have a party.

4.2      Đai từ nhân xưng tân ngữ

me

us

you

you

him

them

her

it

-  nó đứng ngay sau động từ hoặc các giới từ làm nhiêm vụ của một tân ngữ.

-  đối với các ngôi đại từ nhân xưng tân ngữ ở số nhiều có thể dùng allhoặc both ngay sau đó.

us ì

you y all / both them J

Ví dụ:

They called us on the phone.

complement

The teacher gave him a bad grade.

complement

John told her a story.

complement

The policeman was looking for him.

sau giới từ

To us, it seems like a good bargain

sau giới từ

Lưu ý: Nên nhớ rằng nhiều giới từ có thể có chức năng như các thành phần khác trong câu, chẳng hạn như phó từ hoặc liên từ. Vì vậy, ta cần phải xác định các xem chúng đóng vai trò gì - cần dựa vào ngữ cảnh chứ không phải dựa vào sự hiểu biết bình thường về chức năng của chúng.

Ví dụ:

Janet will make her presentation after him.

preposition complement pronoun

Janet will make her presentation after hefinishes his speech.

conjunction subject pronoun

( một mênh đề (clause)gồm 1 chủ ngữ và 1 động từ. Trong mênh đề trên, he là chủ ngữ và finisheslà động từ).

4.3      Tính từ sở hữu

my

our

your

your

his

her

their

its_______

-  Nổ đứng ngay trước danh từ và chỉ sự sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đứng đằng sau. Ví du:

John is eating his dinner.

This is not my book.

The cat has injured its foot.

The boy broke his arm yesterday..

She forgot her homework this morning.

My food is cold.

Lưu ý: Itskhác với It’s. It’scổ nghĩa là it is hoặc it has.

4.4        Đai từ sở hữu

mine

ours

yours

yours

his

hers

theirs

its

-  Dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ đã được nhắc đến ở trên. possessive pronoun + possessive adjective + noun

-  Nổ cổ thể được đứng làm chủ ngữ trong câu.

-  Đứng đằng sau đông từ to be.

-  Nổ cổ thể làm tân ngữ khi đi sau 1 đông từ hoặc sau 1 giới từ.

Do you remember to take your money?

-  Đứng đằng sau các phổ từ so sánh như than, as.

Y our book is as good as mine.

Môt số thí du:

This is my book = This is mine.

Your teacher is the same as his teacher = Yours is as the same as his.

Her dress is green and my dress is red = Hers is green is green and mine is red. Our books are heavy = Ours are heavy.

Their coasts are too small. Theirs are too small.

I forgot my homework = I forgot mine.

4.5      Đai từ yhản thân (reflexive yronoun)

myself ourselves yourselfyourselves  

himself

themselves

herself

itself

Lưu ý: ở các ngôi số nhiều, đuôi - self biến thành - selves.

Chức năng:

-   Chỉ chủ ngữ làm việc gì đổ cho chính mình. Trong trường hợp này nổ đứng ngay sau đông từ hoặc đứng ở cuối câu sau giới từ for hoặc to.

Ví du:

He sent the letter to himself.

You can see the differences for yourselves.

-   Chỉ chủ ngữ tự thân làm lấy 1 việc gì. Trong trường hợp này nổ đứng đằng sau chủ ngữ hoặc cuối câu khi nổi.

Ví du:

I myselfbelieve that the proposal is good.

He himselfset out to break the long distance flying record.

She prepared the nine-course meal herself.

The students themselves decorated the room.

You yourself must do this homework.

John himselfbought this gifts.

By + one-self = alone.

Ví du:

John washed the dishes by himself= John washed the dishes alone.

5.     Đỏng từ dùng làm tân ngữ

-   Không phái bất cứ đông từ nào trong tiếng Anh cũng đòi hỏi 1 danh từ hoặc đai từ theo sau nổ làm tân ngữ. Cổ môt số đông từ lai yêu cầu tân ngữ sau nổ phái là môt đông từ khác. Chúng chia làm 2 loai sau:

5.1      Đông từ nguyên thể làm tân ngữ

Báng sau là những đông từ đòi hỏi tân ngữ sau nổ phái là môt đông từ khác. Chúng tuân theo mẫu

câu như sau:

agree to do something.

desire to do something.

decide to do something.

agree

attempt

claim

decide

demand

desire

expect

fail

forget

hesitate

hope

intend

learn

need

offer

plan

prepare

pretend

refuse

seem

strive

tend

want

wish

Ví dụ:

John expects to begin studying law next semester.

Mary learned to swim when she was very young.

The budget committee decided to postpone this meeting.

The president will attempt to reduceinflation in the next your years.

The soldiers are preparing to attack a village.

Cynthia has agreed to act as a liaison between the two countries.

5.2       Ving dùng làm tân ngữ

-  Bảng sau là 1 số' các động từ đòi hỏi tân ngữ sau nó là 1 Ving theo các mẫu câu sau: admit doing something (thú nhận làm gì)

Ví dụ: He admitted having done wrong.

Enjoy doing something (thích thú khi làm điều gì)

admit

appreciate

enjoy

quit

delay

deny

practice

resume

miss

postpone

resist

consider

report

resent

can’t help

mind

suggest

avoid

finish

recall

risk

Lưu ý : Trong bảng trên có mẫu động từ: can’t help 1

, . } + (against) doing smth : không thể dừng được, không thể nhịn được ... can t resist ỉ

Ví dụ:

With such good oranges, we can’t help (resist) buying 2 kilos at a time.

Lưu ý: Nếu muốn đặt phủ định cho các trường hợp này đặt nottrước nguyên thể bỏ to hoặc Ving. Tuyệt đối không được cấu tạo dạng phủ định của động từ chính.

Ví dụ:

John decided not to by the car.

We regretted not going to the party last night.

Môt số thí du:

John admitted stealing the jewels.

We enjoy seeing them again after so many years.

You shouldn’t risk enteringthat building in its present condition.

Michael was considering buying a new car until the price went up.

The Coast Guard reported seeing another ship in the Florida Straits.

Would you mind not smoking in this office?

*   Các động từ ở bảng sau là những động từ mà tân ngữ của chúng có thể là động từ nguyên thể hay Ving mà ngữ nghĩa của chúng không thay đổi.

begin

can’t stand

continue

dread

hate

like

love

prefer

regret

start

try

Lưu ý: Trong báng trên cổ mẫu đông từ : to do smth

( Không thể chiu đựng được khi phái làm gì) doing smth

waiting such a long time. to wait such a long time.

I hate to ride her bicycle to school = I hate riding her bicycle to school.

5.3      3 đông từ đăc biêt

Đổ là các đông từ mà ngữ nghĩa của chúng thay đổi khi tân ngữ sau nổ là 1 nguyên thể hoặc 1 Ving.

Stop to do smth : dừng lai để làm gì.

Ví du:

He stops to get gasoline.

Stop doing smth : dừng việc gì đang làm lai.

Ví du:

He stops writing and goes out.

Remember to do smth : nhớ sẽ phái làm gì.

Ví du:

I remember to send a letter at the post office.

_ Remember doing smth : nhớ đã làm gì.

Ví du:

I remember locking the door before leaving but I can’t find the key.

Forget to do smth : quên sẽ phái làm gì.

Ví du:

He forgets to call his friend this afternoon.

_ Forget doing smth : quên đã làm gì.

Ví du:

I forget doing the homework yesterday.

Lưu ý: Đông từ forgettrong mẫu câu mang nghĩa phủ đinh.

I forget getting to the airport to meet my girl-friend this morning.

5.4      Các đông từ đứng đằng sau giới từ

-  Tất cả các động từ đứng đằng sau giới từ đều phải ở dạng Ving. verb

adj. + preposition + Ving noun

Đông từ + giới từ + Ving

Bảng sau gồm các động từ + giới từ.

approve of: tán thành

be better off:

keep on = continue

give up: từ bỏ

insist on: nài nỉ

think about

rely on: phụ thuộc vào

succeed in: thành công trong

think of

worry about: lo lắng về

count on = rely on

depend on

put off: trì hoàn

Danh từ + giới từ + Ving (bảng sau)

possibility of method of method for reason for choice ofintention of excuse for

Ví dụ:

George has no excuse for dropping out of school.

There is a possibility of acquiring this property at a good price. There is no reason for leaving this early.

Connie has developed a method for evaluating this problem. Tính từ + giới từ + Ving (bảng sau)

accustomed to

afraid of

capable of

fond of

intent on

interested in

successful in

tired of

Ví dụ:

Mitch is afraid of getting married now.

We are accustomed to sleepinglate on weekends.

Jean is not capable of understanding the predicament.

Alvaro is intent on finishingschool next year.

Craig is fond of dancing.

We are interested in seeing this film.

-  Không phải bất cứ tính từ nào trong tiếng Anh cũng đòi hỏi đắng sau nó phải là 1 giới từ, có một số tính từ lại đòi hỏi đằng sau nó là một động từ nguyên thể (xem bảng sau).

anxious

boring

dangerous

hard

eager: háo hức

easy

good

strange

pleased

prepared

ready

able*

usual

common

difficult

eager to do smth: háo hức làm gì. hard to do smth : khổ làm gì.

* able :

of doing smth

Ví du:

These students are not yet able to handle such difficult problems.

These students are notyet capable of handlingsuch difficult problems.

Môt số thí du:

Mohammad is eager to see his family.

It is dangerous to drivein this weather We are ready to leave now.

It is difficult to passthis test.

It is uncommon to find such good crops in this section of the country.

Ritsuko was pleased to be admitted to the college.

Lưu ý:

-  Môt số các đông từ tiếng Anh thường cổ giới từ đi kèm ở phía sau. Không được nhầm lẫn giới từ đổ với to của đông từ nguyên thể. Chẳng han môt số đông từ trong báng sau:

object to: phán đối look forward to : mong đợi confess to : thú nhận đã làm gì Ví du:

John gave up smoking because of his doctor’s advice.

Mary insisted on taking the bus instead of the plane.

Fred confessed to stealing the jewels.

We are not looking forward to going back to school.

Henry is thinking of going to France in August.

You would be better off leavingnow instead of tomorrow.

5.5       Vấn đề đai từ đi trước đông từ nguyên thể hoăc Ving làm tân ngữ.

-  Đứng trước 1 đông từ nguyên thể làm tân ngữ thì dang của đai từ phái là tân ngữ.

Ví dụ:

Joe asked Mary to call him when he woke up.

We ordered him to appear in court.

I urge you to consider your decision.

They were trying to persuade him to change his mind.

The teacher permitted them to turntheir assignments in late.

You should prepare your son to take this examination.

Tuy nhiên, đứng trước 1 Ving làm tân ngữ thì dạng của danh từ hoặc đại từ phải ở dạng sở hữu.

dạng sở hữu của danh từ

Ví dụ:

We understand your not being able to stay longer.

He regrets her leaving.

We are looking forward to their coming next year.

We don’t approve of John’s buying this house.

We resent the teacher’s not announcing the test sooner.

We object to their calling at this hour.

6.     Cách sử dung đỏng từ bán khiếm khuyết need và dare

6.1      need

Động từ này được sử dụng ra sao còn phụ thuộc vào danh từ đứng đằng sau nó là động vật hay bất động vật.

-  khi chủ ngữ là động vật (living thing)

Subject as a living thing + need + to + verb

(cần phải làm gì)

Ví dụ:

I need to cleanmy house.

John and his brother need to paint the house.

My friend needs to learn Spanish.

He will need to drive alone tonight.

-Tuy nhiên khi chủ ngữ là một bất động vật (unliving thing) thì động từ sau need sẽ đổi khác.

Subject as unliving thing + need + [Verb + ing]

to be + P2

Ví du:

The grass needs to be cut. Hoặc The grass needs cutting.

The television needs repairing. Hoặc The television need to be repaired.

The composition needs rewriting. Hoặc The composition needs to be rewritten. Lưu ý:

need = to be in need of + noun

to be in need of + noun cổ thể thay thế cho cá 2 công thức trên.

Ví du:

Jill is in need of money = Jill needs money.

The roof is in need of repair = The roof needs to be repaired.

The organization was in need ofvolunteers = The organization needed volunteers.

6.2 Dare

-  Darekhông được dùng nhiều ở khẳng đinh. Nổ chỉ được dùng ở phủ đinh và nghi vấn. Đông từ sau nổ theo lý thuyết là cổ to nhưng trên thực tế thường bỏ to. Nổ cổ thể dùng với trợ đông từ to do hoặc dùng trực tiếp.

He doesn’t dare (to) say anything Ị

= He dares not (to) say anything. ị

Does he dare (to) say anything = Dares he (to) say anything.

-  Dare không được dùng ở thể khẳng đinh trừ trường hợp - I dare say mang 2 nghĩa:

-  Tôi cho là.

Ví du: I dare say there will be a restaurant car at the end of the train.

-  Tôi công nhận là.

Ví du: I dare say you are right. Tôi thừa nhận là anh đúng.

-  How dare (dared) + subject ... (sao dám).

Ví du:

How dare you open my letter? Sao cậu dám bổc thư của tôi ra thế ?

-  Dare còn được dùng như 1 ngoai đông từ mang nghĩa dám, thách theo mẫu câu sau:

To dare smb to do smth

(thách ai làm gì)

They dare the boy to swim across the river in the cold weather.

7.     Cách dùng đỏng từ to be + infinitive

BE + INFINITIVE

-   Nổ được dùng để truyền đat những mệnh lệnh hoặc những chỉ dẫn ttừ người thứ nhất qua người thứ 2 tới người thứ 3.

Ví du:

No one is to leave this building without the permission of the police.

(không ai được phép rời toà nhà này mà không được phép của cánh sát).

He is to stay here until we return.

(nổ phái ở lai đây cho tới khi bọn tao quay lai).

-  Dùng với mệnh đề if mang tính bắt buôc hoặc mệnh lệnh.

Ví du:

Something must be done quickly if extinct birds are to be saved He said if he fall asleep at the wheel, we were to wake him up.

-  để truyền đat môt dự đinh.

Ví du:

She is to be married next month.

(cô ấy sẽ cưới vào tháng tới)

The expedition is to startin a week’s time.

Cấu trúc này rất thông dung trong báo chí và nếu nổ là tựa đề báo thì người ta bỏ be đi để tiết kiệm chỗ.

Ví du:

The Prime Minister is to make a statement tomorrow.

= The Prime Minister to make a statement tomorrow.

-  Was/ were + infinitive

Để diễn đat 1 ý tưởng về số mệnh.

Ví du:

They said good bye without knowing that they were never to meet again.

(họ chia tay nhau mà không biết rằng sẽ chẳng bao giờ họ gặp lai nhau)

-  To be about to + verb = near future = to be in the point of Ving.

8. Câu hỏi

8.1      Câu hỏi yes và no

Sở dĩ gọi là như vậy vì trong câu trá lời cổ thể dùng yes hoặc no ở đầu câu. Nên nhớ rằng:

Yes + positive verb No + negative verb.

Không được nhầm lẫn dang câu trá lời tiếng việt.

Willthe committee decide on the proposal today?

Do you want to use the telephone?

DoesGeorge like peanut butter?

Did you go to class yesterday?

8.2      Câu hỏi thông báo

Là loại câu hỏi mà trong câu trả lời ngoài yes hoặc no ra còn phải thêm một số các thông tin khác. Các câu hỏi này dùng với một số các đại từ nghi vấn.

8.2.1      who và what làm chủ ngữ.

+ verb + (complement) + (modifier)

Who opened the door? (someone opened the door)

What happenedlast night? (something happened last night.) Chú ý: Không đúng khi nói :

Who did open the door?

What did happen last night?

8.2.2      Whom và what là tân ngữ của câu hỏi

Chú ý:

Mặc dù trong văn nói, nhiều người sử dụng who thay cho whom trong loại câu hỏi này nhưng tuyệt đối không được dùng như vậy trong văn viết (lỗi cơ bản)

Ví dụ:

Whom doesAhmad know from Venezuela? ( Ahmad know someone from Venezuela)

What did George buy at the store? ( George bought something at the store)

8.2.3      Câu hỏi dành cho các bổ ngữ (when, where, why, how)

Auxiliary

+ \ be        Ị + subject + verb + (complement) + (modifier)

do, does, did

When didJohn move to Jacksonville? Where does Mohamad live?

Why didGeorge leave so early?

How didMaria get to school today?

Where hasHenry gone?

When will Bertha go back to Mexico?

8.3      Câu hỏi giản tiếp (embedded questions)

Là loai câu hỏi cổ các đặc điểm sau:

-  Câu cổ 2 thành phần nối với nhau bằng 1 đai từ nghi vấn.

-  đông từ ở mệnh đề 2 phái đứng xuôi sau chủ ngữ không được cấu tao câu hỏi ở thành phần thứ 2.

-  đai từ nghi vấn không chỉ bao gồm 1 từ mà nhiều khi cổ thể là 2 hoặc 3 từ chẳng han: whose + noun, how many, how much, how long, how often, what time,và what kind.

Subject + verb ( phrase) + question word + subject + verb

Ví du:

Câu hỏi : Where willthe meeting take place?

Câu hỏi gián tiếp: We haven’t ascertained where the meeting will take place.

Q word      subject  verb phrase

Câu hỏi: Why did the plane land at the wrong airport?

Câu hỏi gián tiếp : The authorities cannot figure out why the plane landed at the wrong airport.

Q word subject phrase

auxiliary + subject + verb + question word + subject + verb

Do you know where he went?

Could you tell me whattime it is?

Môt số thí du:

The professor didn’t know how many students would be in her afternoon class.

I have no idea how long the interview will take.

Do they know how often the bus runs at night?

Can you tell me how far the museum is from the college?

I’ll tell you what kind of ice cream tastes best.

The teacher asked us whose book was on his desk.

8.4      Câu hỏi có đuôi

Khi sử dung loai câu hỏi này nên nhớ rằng nổ không nhằm muc đích đê hỏi mà nhằm để khẳng đinh lai ý kiến của bán thân mình đã biết.

-  Câu chia làm 2 thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy.

-  Nếu đông từ ở phần chính ở thể khẳng đinh thì ở phần đuôi là phủ đinh và ngược lai.

-  Đông từ to be được dùng trực tiếp, các đông từ thường dùng trợ đông từ to do, các đông từ ở thời kép: future, perfect, progressivedùng với chính trợ đông từ của thời đổ.

-  Các thành ngữ there is, there are và it is dùng lai ở phần đuôi.

-  Động từ to have trong tiếng Anh của người Mỹ là động từ thường do đó nó sẽ dùng với trợ động từ to do.

Ví dụ:

There are only twenty-eight days in February, aren’t there?

It’s raining now, isn’t it? It isn’t raining now, is it?

The boys don’thave class tomorrow, do they?

You and I talked with the professor yesterday, didn’t we?

You won’tbe leaving for another hour, will you?

Jill and Joe have been to Mexico, haven’t they?

You havetwo children, don’t you?

(Trong tiếng Anh, thì sẽ dùng haven’t you?)

Lưu ý:

Trong các bài thi TOEFL nếu động từ chính là have thì đằng sau phải dùng trợ động từ do.

Ví dụ:

She has an exam tomorrow, doesn’t she?

9.     Lối nổi phu hoa khảng đinh và phù đinh.

9.1      Lối nói phu hoa khẳng đỉnh.

-  Dùng để phụ hoạ lại ý khẳng định của một người khác tương đương với câu tiếng việt “cũng thế ” và người ta sẽ dùng so và too trong cấu trúc này.

-  Động từ to be được phép dùng trực tiếp, các động từ thường dùng với trợ động từ to do, các động từ ở thời kép (future, perfect, progressive)dùng với chính động từ của nó.

-   Khi be được sử dụng trong mệnh đề chính thì thời của động từ be sử dụng trong câu phụ hoạ cũng phải cùng thời với be ở mệnh đề chính.

Ví dụ:

I am happy, and you are too.

I am happy, and so are you.

-   Khi một động từ ở thể kép (auxilary + verb), ví dụ, will go, should do, has done, have written, must examine, vv... xuất hiện trong mệnh đề chính thì trợ động từ của mệnh đề chính được sử dụng ở dạng khẳng định, và chủ ngữ và động từ phải hoà hợp.

Affirmative statement + and + (động từ ở thể kép)

Subject + auxiliary only + too So + auxiliary only + subject

Ví dụ:

They will work in the lab tomorrow, and you will too.

They will work in the lab tomorrow, and so will you.

r Subject +do, does, or did + too. Affirmative statement + and+ r (đông từ đơn trừ be)     r So + do, does, or did + subject

Ví du:

Jane goes to that school, and my sister does too.

Jane goes to that school, and so does my sister.

John wentto the mountains on his vacation, and we did too.

John wentto the mountains on his vacation, and so did we.

I willbe in New Mexico in August, and they will too.

I willbe in New Mexico in August, and so will they.

He has seen her plays, and the girls have too.

He has seen her plays, and so have the girls.

We are going to the movies tonight, and Suzy is too.

We are going to the movies tonight, and so is Suzy.

She will wear a costume to the party, and we will too.

She will wear a costume to the party, and so will we.

9.2      Lối nói phu hoa phủ đinh

-  Dùng để phu hoa lai ý phủ đinh của người khác, tương ứng với câu tiếng việt “ cũng không”.

-  Cấu trúc dùng cho loai câu này là either và neither.

Nên nhớ rằng: Not... either / Neither ... positive verb.

Các trường hợp dùng giống hệt công thức khẳng đinh.

Subject + negative auxiliary or be + either . vNeither + positive auxiliary or be + subject.

Ví du:

I didn’t see Mary this morning. John didn’t see Mary this morning.

I didn’tsee Mary this morning, and John didn’t either.

I didn’tsee Mary this morning, and neither did John.

She won’t be going to the conference. Her colleagues won’t be going to the conference. She won’tbe going to the conference, and her colleagues won’t either.

She won’tbe going to the conference, and neither will her colleagues.

John hasn’t seen the new movie yet. I haven’t seen the new movie yet.

John hasn’tseen the new movie yet, and I haven’t ether.

John hasn’tseen the new movie yet, and neither have I.

10.     Câu phù đinh

Để thành lập câu phủ định người ta đặt notvào sau động từ to be, trợ động từ to do của động từ thường, và các trợ động từ của động từ ở thời kép.

-  Đặt any đằng trước danh từ để nhấn manh cho phủ định.

-  Trong một số trường hợp để nhấn mạnh cho danh từ đằng sau bị phủ định, người ta để động từ ở nguyên thể và đặt no trước danh từ. ( no = not at all).

Nagative + nagative = Positive

Ví dụ:

It’s really unbelievable that he has no money.

Nagative + comparative = Superlative

Ví dụ:

Professor Baker couldn’t be more helpful = Pr. Baker was the most helpful.

We couldn’t have gone to the beach on a better day. Tức là: Today is the best day to go to the beach.

Nagative ..., much less + noun. (không mà lại càng không)

Ví dụ:

He didn’tlike to read novels, much less text books.

It’s really unbelievablehow he could have survived, after such a free fall, much lesslive to tell about it on TV.

Một số phó từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ định, khi đã dùng nó trong câu tuyệt đối không được dùng phủ định của động từ nữa.

Hầu như không ( Almost no)

Hầu như không bao giờ ( almost never).

Công thức dùng với các phó từ trên.

Subject + nagative + adverb + positive verb

Lưu ý: Barely và scarcely đôi khi mang nghĩa vừa đủ, vừa soan (just enough). Phái căn cứ theo ngữ cánh của câu hoặc các câu trá lời dưới phần nghe để tìm ra nghĩa đúng.

Ví du:

He scarcely has money for the tuition fee and not any coins left.

(Nổ vừa đủ tiền để trá học phí và không còn xu nào cá.)

11.     Mênh lênh thức

Chia làm 2 loai trực tiếp và gián tiếp.

11.1      Mênh lênh thức trùc tiếp.

Mệnh lệnh thức trực tiếp là câu mà môt người ra lệnh cho môt người khác làm việc gì đổ. Nổ cổ thể cổ please đi trước. Chủ ngữ được hiểu là you. Sử dung dang đơn gián của đông từ (Nguyên thể bỏ to).

Ví du:

Close the door.         Open the window.

Leave the room.         Pay your rent.

Please turn off the light.   Be quiet.

Dang mệnh lệnh thức phủ đinh được thành lập nhờ công thêm don’ttrước đông từ.

Don’t close the door.

Please don’t turn off the light.

Don’t open the window, please.

( Pleasecổ thể đứng đầu hoặc cuối câu mệnh lệnh thức làm cho câu trở nên lich sự hơn).

11.2      Mênh lênh thức giản tiếp.

Thường dùng với 4 đông từ sau: to order to ask

to do something. not to do something

Ví du:

John told Mary to close the door.

Jack askedJill to turn off the light.

The teacher told Christopher to open the window. Please tell Jaime to leave the room.

John ordered Bill to close his book.

The policeman ordered the suspect to be quiet. Lưu ý:

Đuôi của Let’s ...., shall we.

Ví dụ:

Let’s go out for lunch, shall we?

Khác với let us trong câu mệnh lệnh thức.

Ví dụ:

Let’s go now (chúng ta đi thôi) khác với Let us go, please. ( xin hãy để cho chúng tôi đi)

12.     Đỏng từ khiếm khuyết.

Sở dĩ gọi là như vậy vì động từ này mang những đặc tính như sau:

-  Không có tiểu từ to đằng trước.

-  Động từ nào đi sau nó cũng phải bỏ to.

-  Không bao giờ 2 động từ khiếm khuyết đi cùng với nhau, nếu có thì bắt buộc động từ thứ 2 phải chuyển sang một dạng khác.

Ví dụ:

Will have to

must

Will be able to

can

Will be allowed to

may

Động từ khiếm khuyết được sử dụng với các chức năng sau:

12.1      Diễn đat thời tương lai.

12.2      Diễn đat câu điều kiên.

12.2.1      Điều kiện có thể thực hiện được ở thời hiện tại.

Will/shall

\

If + Subject + simple present + subject + Ấ

y+ [verb in simple form]

can/ may

J

Ví dụ:

If I have the money, I willbuy a new car.

If you try more, you willimprove your English.

We willhave plenty of time to finish the project before dinner if it is only ten o’clock now.

If + subject + simple present tense + subject + ... + simple present tense

Mẫu câu này còn được dùng để diễn tả một thói quen.

Ví dụ:

If the doctor has morning office hours, he visits his patients in the hospital in the afternoon (không cổ đông từ khuyết thiếu.)

John usually walksto school if he has enough time.

If + Subject + simple present tense ... + command form* ...

*  Nên nhớ rằng mệnh lệnh thức ở dang đơn giản của đông từ. ( simple form) Mẫu câu trên cổ nghĩa là nhờ ai, ra lệnh cho ai làm gì.

Ví du:

If you go to the Post Office, please mailthis letter for me.

Please callme if you hearfrom Jane.

12.2.2      Điều kiện không thể thực hiện được ở thời hiện tai.

Would/should

If + Subject + simple past + subject + <

+ verb in simple form

ẹould/ might

i

Ví du:

If I had enough money now, I would buy this house ( but now I don’t have enough money.)

If I had the time, I would go to the beach with you this weekend.

(but I don’t have the time.) ( I’m not going to the beach with you.)

He would tell you about it if he were here.

( he won’t tell you about it.) ( He is not here).

If he didn’t speak so quickly, you could understand him.

(He speaks very quickly.) (You can’t understand him.)

Lưu ý:

Đông từ to be sau if ở mẫu câu này phái chia làm were ở tất cá các ngôi. I... they were.

Ví du:

If I were you, I wouldn’t do such a thing.

(but I’m not you.)

12.2.3      Điều kiện không thể thực hiện được ở thời quá khứ.

Would/should

If + Subject + past perfect + subject + r

r+ have + P2

icould / might

1

Ví du:

If we hadn’t lostthe way we could have been here in time.

(but in fact we lost the way, so we were late.)

If we had knownthat you were there, we would have writtenyou a letter.

(We didn’t know that you were there.) ( we didn’t write you a letter.)

She would have sold the house if she had foundthe right buyer.

(She didn’t sell the house.) (She didn’t find the right buyer.)

If we hadn’t lostthe way, we would have arrived sooner.

(We lost our way.) (we didn’t arrive early.)

Câu điều kiện không phải lúc nào cũng tuân theo đủng công thức trên, trong một số trường hợp 1 vế của câu điều kiện ở quá khứ còn một vế lại ở hiện tại do thời gian của từng mệnh đề quy định.

Ví dụ:

If she had caught the flight she would be here by now.

Lưu ý:

Trong một số trường hợp ở câu điều kiện không thể thực hiện được ở thời quá khứ, người ta bỏ if đi và đảo had lên đầu câu nhưng ý nghĩa vẫn giữ nguyên.

Had + subject + [verb in past participle ]...

Ví dụ:

Hadwe knownyou were there, we would have written you a letter.

Had she foundthe right buyer, she would have sold the house.

Hadn’t we lostthe way, we would have arrived sooner.

12.2.4       Các cách dùng đặc biệt của Will, would và sould trong các mệnh đề if

•         Thông thường những động từ này không được dùng đằng sau if nhưng nếu được dùng nó sẽ mang ý nghĩa sau:

If you will /would.

Thường được dùng trong các yêu cầu lịch sự ( Wouldlịch sự hơn)

Ví dụ:

If you would waita moment, I will see if Mr John is here.

(Nếu cô vui lòng chờ một chút, tôi sẽ xem liệu ông John có ở đây không.)

I would be very grateful if you will/ wouldmake an arrangement for me.

If you could + verb in simple form.

Nếu ông vui lòng - Ngưòi nói cho rằng người kia sẽ đổng ý như một lẽ tất nhiên

Ví dụ:

If you couldfill in this form. If you could open your books.

If + subject + will / would. Nếu ... chiu - Diễn đat ý tự nguyện

Ví du:

If he will (would) listen to me, I can help him.

Nếu nổ chiu nghe theo lời tôi thì tôi cổ thể giúp nổ.

If + subject + will. Diễn tá sự ngoan cố.

Ví du:

If you willlearn English this way, a failure for TOFEL test is sure awaiting you.

Nếu cậu mà cứ học tiếng Anh theo cách này thì trượt kỳ thi TOFEL chắc chắn đang chờ đổn cậu.

If + subject +should.

Diễn đat môt hành đông dù rất cổ thể được song khá năng rất ít và khi nổi người nổi không tin là sự việc lai cổ thể xáy ra.

Ví du:

If you shouldn’t know how to use this TV set, please call me up this number.

Nếu anh không biết cách sử dung chiếc tivi này, hãy gọi điện cho tôi số máy này. (Nổi vậy nhưng người nổi không cho rằng là anh ta lai không biết sử dung chiếc tivi đổ.)

If you should have any difficulties while doing these exercises, please feel free to ask me.

(Người thầy không cho rằng cậu học sinh lai không làm được những bài tập đổ - vì chúng rất dễ hoặc cậu học trò rất thông minh)

-  Trong môt số trường hợp người ta bỏ if đi và đáo should lên đầu câu mà ngữ nghĩa không thay đổi.

Ví du:

Should you have any difficulties while doing these exercises, please feel free to ask me.

Shouldit be cloudy and gray, the groundhog will supposedly wander around for food - a sign that spring is near.

Nếu trời cổ nhiều mây và bầu trời xám xit thì người ta cho là con sổc đất sẽ đi lang thang kiếm ăn

-  đổ là dấu hiệu của mùa Xuân đang tới gần. Thực ra, khi sử dung cấu trúc này thì tác giá cho rằng khi con sổc đất chui ra thì rất hiếm khi trời lai cổ nhiều mây và bầu trời lai xám lai - cổ thể là do kết quá thống kê.

13.     Cách sử dung thành ngữ as if, as though.

(Cổ nghĩa là : dường như là, như thể là)

-   Mệnh đề đằng sau 2 thành ngữ này thường hay ở dang điều kiện không thể thực hiện được và chia làm 2 thời:

13.1       Thời hiên tai

Nêu động từ ở mênh đề trước chia ở simple presentthì động từ ở mênh đề sau phải chia ở simple past, động từ to be sẽ phải chia ở là were ở tất cả các ngôi.

as if

\

Subject + verb (simple present) + <

y + subject + verb (simple past)

as though

I

Ví dụ:

The old lady dresses as ifit were winter even in the summer.

Hiên tại                            quá khứ

(It is not winter.)

Angelique walks as though she studied modelling.

Hiên tại     quá khứ

(She didn’t study modelling)

He acts as though he were rich.

Hiên tại   quá khứ

(He is not rich)

13.2       Thời quá khứ.

Nêu động từ ở mênh đề trước chia ở simple past thì động từ ở mênh đề 2 phải chia ở past perfect.

as ifỊ

Subject + verb (simple past) +    \+ subject + verb (past perfect)

I as though

Ví dụ:

Betty talked about the contest as if she had won the grand prize.

Past simple          past perfect

(She didn’t win the grand prize.)

Jeff looked as if he had seen a ghost.

Past simplepast perfect

(She didn’t see a ghost.)

He looked as though he had run ten miles.

Past simplepast perfect

(He didn’t run ten miles.)

•          Cả 2 dạng chia đó sau as if đều diễn đạt điều kiên không thể thực hiên được.

Lưu ý:

Trong một số trường hợp nêu điều kiên là có thật thì 2 công thức trên không được tuân theo. Động từ lại trở về dạng bình thường theo diễn biên của câu.

Ví dụ:

He looks as if he has finishthe test.

14.     Cách sử dung đỏng từ To hope và to wish.

Hai đông từ này tuy đổng nghĩa nhưng khác nhau về mặt ngữ pháp.

+ Đằng sau đông từ to hope là môt câu diễn biến bình thường.

Ví du:

I hope that they willcome. ( I don’t know if they are coming.)

( Tôi hy vọng là họ sẽ tới.)

We hope that they came yesterday. ( We don’t know if they came.)

+ Nhưng đông từ to wish lai đòi hỏi đằng sau nổ phái là môt điều kiện không thể thực hiện được. Điều kiện này chia làm 3 thời.

14.1       Thời tương lai.

Đông từ ở mệnh đề sau sẽ phái là Would / could + verb hoặc were + Ving.

( Could + verb 1

Subject + wish + (that) + Subject* +

< would + verb r + ...

[ were + Ving j

Subject* : cổ thể là cùng hoặc khác chủ ngữ với chủ ngữ trong mệnh đề chính.

Ví du:

We wish that you could come to the party tonight. (You can’t come.)

I wishthat you would stopsaying that. (You probably won’t stop.)

She wishthat she were comingwith us. ( She is not coming with us.)

14.2       Thời hiên tai

Đông từ ở mệnh đề 2 sẽ chia ở simple past. Đông từ to be phái chia làm were ở tất cá các ngôi.

Subject + wish + (that) + Subject* + verb in simple past ...

Ví du:

I wishthat I had enough time to finish my homework. ( I don’t have enough time.) We wishthat he were old enough to come with us. ( He is not old enough.)

They wishthat they didn’thave to go to class today. ( They have to go to class.)

14.3       Thời quả khứ.

Đông từ ở mệnh đề sau sẽ phái chia ở Past perfecthoặc Could have + P2

Past perfect

Subject + wish + (that) + Subject +_ {______

Could have + P2

Ví dụ:

I wishthat I had washedthe clothes yesterday. ( I didn’t wash the clothes yesterday.)

She wishthat she could have been there. ( She couldn’t be there.)

We wishthat we had had more time last night. ( We didn’t have more time.)

Lưu ý:

Động từ wishchỉ có thể ảnh hưởng đên mênh đề đằng sau nó bằng cách buộc mênh đề đó phải ở điều kiên không thể thực hiên được. Nhưng điều kiên đó ở thời nào lại do thời gian của mênh đề đó quyết định không hề phụ thuộc vào thời của động từ to wish.

Ví dụ:

He wishedthat he could come to the party next week.

Quá khứĐiều kiên ở tương lai                                          Tương lai

Phù hợp về thời

The photographer wishedthat we stood closer together than we are standing now.

Quá khứ     điều kiên ở hiên tại                                                                                     hiên tại

Phù hợp về thời

-  Phải phân biêt với to wish ở dạng câu này với nghĩa ước gì, mong gì với to wish trong mẫu câu sau:

To wish somebody something

Ví dụ:

I wish you a happy birthday.

(*)

15.     Cách sử dung thành ngữ used to và get/be used to

15.1       used to.

Used to + [Verb in simple form]... ( Thường hay, đã từng)

Chỉ một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra lặp đi lặp lại trong quá khứ. Ví dụ:

When David was young, he used to swim once a day. ( Thói quen trong quá khứ) Chuyển sang câu nghi vấn:

Did + Subject + use to + Verb

Subject + didn’t + use to + Verb = Subject + used not to + verb.

he didn’t use to swim once a day. he used not to swim once a day.

15.2       get / be used to.

BE / GET USED TO +

VING

( trở nên quen với)

(noun)

Lưu ý: Trong công thức (*) cổ thể thay used to = Wouldnhưng dễ nhầm lẫn.

16.     Cách sử dung thành ngữ Would rather

Would rather ... than = Prefer ... to (Thích ... hơn là; thà ... hơn là)

-         Đằng sau would rather phái là môt đông từ nguyên thể bỏ to (bare infinitive)nhưng đằng sau preferphái là môt verb+ing.

Ví du:

John would rather drink Coca-Cola than orange juice.

John prefer drinking Coca-Cola to drinking orange juice.

Lưu ý:

-          Việc sử dung thành ngữ này còn tuỳ thuôc vào số chủ ngữ và nghĩa của câu

16.1      Loai cáu có môt chủ ngữ.

Ở loai câu này chỉ dùng Would rather (không cổ than) và chia làm 2 thời :

1.       Thời hiên tại.

Đông từ sau Would rather là nguyên thể bỏ to. Nếu muốn dùng phủ đinh đặt nottrước đông từ nguyên thể bỏ to ( công thức 1)

Subject + Would rather + (not) bare infinitive

Ví dụ:

Jim would rather go to class tomorrow

Trong câu này người nói muốn nói Jim thích đên lớp vào ngày mai (chứ hôm nay Jim không muốn)

2.        Thời quá khứ.

ở thời quá khứ sau would rather là have + past participle (hay còn gọi là phân từ 2 - P2) - Công thức 2.

Subject + would rather + have + (P2)

Ví dụ:

John would rather have gone to class yesterday than today ( John thích đi học vào ngày hôm qua hơn ngày hôm nay).

16.2       Loai câu có 2 chủ ngữ

ở loại câu này thành ngữ được sử dụng sẽ là Would rather that (ước gì, mong gì) và chia làm những mẫu câu như sau:

1.       Câu giả định

Là loại câu diễn đạt ý người thứ nhất muốn người thứ 2 làm một viêc gì đó, nhưng làm hay không còn tuỳ thuộc vào vào phía người thứ 2. Do vậy cấu trúc động từ sau chủ ngữ 2 phải là nguyên thể bỏ to - Công thức 1.

Subject! + Would rather that + Subject2 + bare infinitive

Ví dụ:

I would rather that Jones callme tomorrow ( Tôi muốn Johnes gọi điên cho tôi vào ngày mai - Nhưng Jones có gọi điên cho người nói hay không còn tuỳ vào Jones).

We would rather that he take this train. (Đáp chuyên tàu đó hay không còn tuỳ vào anh ấy - Họ chỉ muốn vậy).

2.       Điều kiên không thực hiên được ở hiên tai (nghĩa của câu trái với thực tế).

Động từ sau chủ ngữ 2 sẽ chia ở Simple past, động từ to be sẽ phải được chia thành Were ở tất cả các ngôi - Công thức 2

Subject! + would rather that + Subject2 + Simple past...

Ví dụ:

Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does

(In fact his girlfriend doesn’t work in the same department.)

Jane would rather that it were winter now.

(It is not winter now.)

Nhận xét:

-  Trong các câu trên nghĩa của vế thứ 2 luôn trái với thực tế ở thời điểm hiện tai.

Nếu muốn thành lập thể phủ đinh dùng Did not + verb

Were not + verb

3.      Điều kiên không thể thực hiên được trong quả khứ ( Nghĩa của cáu là trải với thực tế.)

Trong loai câu này đông từ ở mệnh đề thứ 2 sẽ phái được chia ở Past perfect- Công thức

1.

Subject! + would rather that + Subject2 + Past perfect   (1)

Ví du:

Jim would rather that Jill had gone to class yesterday.

(nhưng trong thực tế thì Jill đã không tới lớp ngày hôm qua và người nổi chỉ lấy làm tiễc là Jill đã không tới lớp vào ngày hôm qua.)

Nhận xét: Trên thực tế nghĩa của to wish và would rather that (với nghĩa ước, mong muốn) trong trường hợp trên là giống nhau nhưng Wish được sử dung trong tiếng Anh bình dân (hàng ngày). Còn Would rather that mang kich tính nhiều hơn.

17.     Cách sử dung Would Like

Thành ngữ này dùng để mời mọc người khác môt cách lich sự hoặc diễn đat mong muốn của mình môt cách nhã nhặn sau đổ phái là đông từ nguyên thể cổ to (infinitive).

Subject + would like + [to + verb] ...

Ví du:

Wouldyou like to dance with me?

I would like to visit Hongkong.

We would like to order now, please.

The president would like to be re-elected.

They would like to study at the university.

Wouldyou like to see a movie tonight?

Lưu ý :

-   Nếu hành đông được xác đinh cu thể về mặt thời gian hoặc thời gian là hiện tai thì dùng đông từ nguyên thể sau like.

-  Nhưng nếu thời gian là không xác đinh thì phái dùng Verb+ing.

Ví dụ:

Would you like a lemonade now? (thời gian là hiên tại now)

She likes watching TV every night. (thời gian là không xác định - chỉ sở thích hobby)

Hoặc I would like eating a steak and salad.

18.     Cách sử dung các đỏng từ khiếm khuyết để diễn đat các trang thái ỏ hiên tai.

18.1       Could/ may/might.

Could/may/might + [Verb in simple form]

Có thể /có lẽ.

Chỉ một khả năng có thể xảy ra ở hiên tại song người nói không chắc. Cả 3 động từ có giá trị như nhau.

Ví dụ:

It might rain tomorrowIt will possibly rain tomorrow

It may rain tomorrow =        OR

It could rain tomorrow  Maybe it will rain tomorrow

Chú ý:

Maybe là sự kết hợp của may và be, nhưng nó là một từ và không phải là trợ động từ. Nó đổng nghĩa với perhaps.

Mỏt số ví du về Could, may, và might:

The president said that there might be a strike next month.

I don’t know what I’m doing tomorrow. I may go to the beach or I may stay home.

(Lưu ý là người Anh thường nói là stay at home nhưng người Mỹ lại nói là stay home.)

It might be warmer tomorrow.

I may not be able to go with you tonight.

I don’t know where Jaime is. He could be at home.

18.2       Should

Should + [Verb in simple form]

Nghĩa là :

-  Nên ( diễn đạt một lời khuyên, đề nghị hoặc bắt buộc nhưng không mạnh lắm)

-  Có khi - dùng để diễn đạt mong muốn điều gì xảy ra.

Ví dụ:

It should rain tomorrow ( I expect it to rain tomorrow)

My check should arrive next week. ( I expect it to arrive next week).

Lưu ý:

-  Had better, ought to, be supposed to nói chung là đổng nghĩa với should với điều kiên là động từ to be phải chia ở thời hiên tại.

-   be supposed to ngoài nghĩa tương đương với should còn mang nghĩa quy định phải, bắt buộc phải.

Ví dụ:

We are supposed to have a math test this afternoon, but it was postponed because the Professor had to attend a science conference.

( Theo quy định là ....)

18.3      Must

Must+ [verb in simple form]

Nghĩa là :

-  Phải - bắt buộc rất manh (người bị bắt buộc không có sự lựa chọn nào khác)

Ví dụ:

One must endorse a check before one cashes it. (người ta phải ký sau tấm séc trước khi rút

tiền).

George must callhis insurance agent today.

A pharmacist must keep a record of the prescriptions that are filled.

An automobile must have gasoline to run.

An attorney must pass an examination before practising law.

This freezer must bekept at -200.

-  Hẳn là - diễn đạt một sự suy luận có logic dựa trên những hiên tượng có thật ở hiên tại.

Ví dụ:

John’s lights are out. He must be asleep.

(We assume that John is asleep because the lights are out.)

The grass is wet. It mustbe raining.

(We assume that it is raining because the grass is wet.)

Ví du:

Q : Do I have to leave a deposit?

A : No, you needn’t but you have to sign in this register, I’m sorry but that’s the rule.

19.     Cách sử dung các đỏng từ khiếm khuyết để diến đat các trang thái ỏ thời quá khứ.

Could/ May/ might + have +P2 (cổ lẽ đã)

Chỉ môt khá năng ở quá khứ song người nổi không dám chắc.

Ví du:

It might have rainedlast night, but I’m not sure.

(Cổ lẽ đêm qua trời mưa)

The cause of death could have been bacteria.

(Nguyên nhân của cái chết cổ lẽ là do vi trùng)

John might have gone to the movies yesterday.

(Cổ lẽ John đã tới rap chiếu bổng ngày hôm qua)

Could + have +P2 (cổ lẽ đã cổ thể - nhưng thực tế thì không)

Ví du:

We could have solved this problem at that time (But we couldn’t in fact)

(Lẽ ra lúc đổ chúng tôi đã cổ thể giái quyết được vấn đề này.)

SHOULD + HAVE + P2 (lẽ ra phái, lẽ ra nên - nhưng thực tế thì không) Thành ngữ này tương đương với Was / were / Supposed to.

MUST HAVE P2 - Hẳn là đã (Chỉ sự suy luận logic dựa trên những hiện tượng cổ thật trong quá khứ)

Ví du:

Paul did so well in his speech today that he could have rehearsed it many times this past week. (Hôm nay Paul đã cổ lời phát biểu rất hay, hẳn là tuần qua nổ đã diễn tập rất nhiều lần ).

MIGHT HAVE BEEN VERB+ ING - cổ lẽ lúc ấy đang (Chỉ sự suy luận logic dựa trên những hiện tượng cổ thật trong quá khứ)

Ví du:

I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time.

I didn’t watch that scene on television, I might have been payingattention to the argument.

MUST HAVE BEEN VERB+ ING - chắc hẳn lúc ấy đang (Chỉ sự suy luận logic dựa trên những hiên tượng có thật trong quá khứ)

Ví dụ:

I didn’t hear you knock, I must have been sleeping at that time.

I didn’t see him this morning, he must have been workingin the office.

20.     tính từ và phổ từ (adjective and adverb).

*        Một tính từ bao giờ cũng bổ nghĩa cho một danh từ và chỉ danh từ. Nó đứng ngay trước danh từ đó. Trong tiểng Anh chỉ có một danh từ duy nhất đứng sau danh từ mà nó bổ nghĩa đó là: galore ( nhiều, phong phú, dổi dào).

Ví dụ:

There are errors galore in the final exam.

-  Một phó từ bao giờ cũng bổ nghĩa cho:

+ Một động từ - một tính từ - và một phó từ khác.

Ví dụ:

He runs very fast.

verb adv adv

She is terribly beautiful.

Adv   adj

I___ _t

-  Adj + ly = advnhưng phải cẩn thận vì không phải bất cứ từ nào có đuôi ly đều là phó từ. Một số các tính từ cũng có tận cùng là ly.

Ví dụ:

Lovely, friendly, lonely.

-   Một số các cụm từ mở đầu bằng giới từ để chỉ địa điểm, thời gian, phương tiên hành động, tình huống hành động cũng được coi là phó từ. Ví dụ: in the office.

-  Một số các phó từ có cấu tạo đặc biêt như soon, very, almost.

-  Vị trí các phó từ trong tiêng Anh tương đối thoải mái nhưng cũng có những phức tạp. Có một số quy luật như sau:

+ Các phó từ bổ ngữ sẽ thường xuyên đứng ở cuối câu theo thứ tự ưu tiên:

*                      chỉ phương thức hành động (đuôi ly),

*                      chỉ địa điểm (here, there, at school...),

*                      chỉ thời gian,

*                      chỉ phương tiên hành động,

*                      chỉ tình huống hành động.

+ Một phó từ không bao giờ được đứng xen vào giữa động từ và tân ngữ.

Ví dụ:

I have terribly a headache. (câu sai vì phó từ đứng xen giữa động từ và tân ngữ )

+ Nếu trong câu chỉ cổ phổ từ chỉ thời gian thì nổ thể đứng lên đầu câu.

Ví du:

In 1975 I graduated but I didn’t find a job.

+ Các phổ từ chỉ tần số (always, sometimes...) thường bao giờ cũng đứng trước đông từ chính khi nổ là đông từ hành đông, nhưng bao giờ cũng đứng sau đông từ to be.

Ví du:

-  They have often visited me recently.

-  He always comes in time.

Nhưng: The president is always in time.

21.     Đỏng từ nối.

Đổ là các đông từ trong báng sau.

be

appear

feel

become

seem

look

remain

sound

smell

stay

taste

Các đông từ trên cổ những đặc tính sau:

•          Không diễn đat hành đông mà diễn đat bán chất của sự vật, sự việc, như màu sắc, mùi vi ...

•          Đằng sau chúng phái là môt tính từ không được là môt phổ từ.

Lưu ý: các cặp đông từ

appear    to happen

^ seem = ^ to chance  ( Dường như)

-  To appear cổ thể thay thế cho to seem và ngược lai nhưng không thể thay thế cho to happenvà to chance.

-   3 đông từ to be, to become, to remain cổ những trường hợp cổ môt danh từ hoặc môt ngữ danh từ theo sau, lúc đổ chúng mất đi chức năng đông từ nối.

-   4 đông từ to feel, to look, to smell và to tastetrong môt số trường hợp đòi hỏi sau nổ là danh từ làm tân ngữ và trở thành môt ngoai đông từ. Lúc này chúng mất đi chức năng của môt đông từ nối và trở thành môt đông từ diễn đat hành đông và cổ quyền đòi hỏi 1 phổ từ đi bổ trợ (chúng thay đổi về mặt ngữ nghĩa).

-  To feel = sờ, nắn, khám xét.

-  to look at : nhìn

-  to smeel : ngửi.

-  to taste : nếm.

22.So sánh cùa tính từ và danh từ

22.1       So sánh bằng.

So sánh bằng chỉ ra 2 thực thể chính xác giống nhau (bằng nhau hoặc như nhau) và ngược lại nếu cấu trúc so sánh ở dạng phủ định.

Cấu trúc

As ... as

radj

ì

Ị noun 'Ị

S + verb + as + V

V + as +

adv

J

pronoun J

•          Nếu là cấu trúc phủ định as thứ nhất có thể thay bằng so.

Ví dụ:

He is not so tall as his father.

Lưu ý:

Ta cần phải nhớ rằng đại từ sau as luôn ở dạng chủ ngữ.

Peter is as tall as I. You are as old as she.

Môt sô' thí du về so sánh bằng.

My book is as interesting as your.

Tính từ

His car runs as fastas a race car.

Phó từ

John sings as wellas his sister.

Phó từ

Their house is as big as that one.

Tính từ

His job is not as difficultas mine. Hoặc His job is not so difficultas mine.

Tính từ                  Tính từ

They are as lucky as we

Tính từ

•          Danh từ cũng có thể dùng để so sánh cho cấu trúc này nhưng trước khi so sánh phải xác định chắc chắn rằng danh từ đó có những tính từ tương đương như trong bảng sau:

Tính từ

Danh từ

heavy, light wide, narrow deep, shallow long, short big, small

weight

width

depth

length

size

_______________________ pronoun____

Ví dụ:

My house is as high as his My house is the same height as his.

Lưu ý:

-  Do tính chất phức tạp của loại công thức này nên viêc sử dụng bó hẹp vào trong bảng trên.

-  The same as >< different from.

My nationality is different fromhers.

Our climate is different from Canada’s.

-  Trong tiêng Anh của người Mỹ có thể dùng different than nêu sau đó là cả một câu hoàn chỉnh (không phổ biên).

Ví dụ:

His appearance is different from what I have expected.

= His appearance is different than I have expected.

-  From có thể thay thê' bằng to.

Môt số thí du về the same và different from:

These trees are the same as those.

He speaks the same language as she.

Her address is the same asRita’s.

Their teacher is different fromours.

My typewriter types the same as yours.

She takes the same coursesas her husband.

22.2         So sánh hơn, kém

-  Trong loại so sánh này, người ta phân ra làm 2 loại phó từ, tính từ ngắn và phó từ, tính từ dài.

-  Đối với các phó từ và tính từ ngắn, ta chỉ cần cộng thêm đuôi ERvào tận cùng.

-   Đối với những tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối để không phải thay đổi cách đọc.

Ví dụ:

big - bigger.

red - redder

hot - hotter

-  Những tính từ có tận cùng bằng bán nguyên âm phải đổi thành ier (y -ier)

Ví dụ:

happy - happier

friendly - friendlier (hoặc more friendly than)

-  Trường hợp ngoại lê: strong - stronger.

-  Đối với tất cả các phó từ và tính từ dài dùng more (nêu hơn) và dùng less ( nêu kém).

Ví dụ: more beautiful, more important, more believable.

jadj + er  ì       ị

•  adv + er*  V ,  jni

•                           J • / J _ ỉ+ than + %

\ more + adj/ adv •p]

Hess + adj___ J______ l

*  có thể thêm ervào tận cùng của một số phó từ như: faster, quicker, sooner, và later.

Lưu ý:

-   Đằng sau phó từ so sánh như than và as phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được phép là đại từ nhân xưng tân ngữ ( lỗi cơ bản).

Ví dụ:

John’s grades are higher than his sister’s.

Today is hotter than yesterday.

This chair is more comfortable than the other.

He speaks Spanish more fluently than I .

He visits his family less frequently than she does.

This year’s exhibit is less impressive thanlast year’s.

-  Để nhấn mạnh cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng far hoặc much trước so sánh.

far'Ị radv ^                 • noun

Subject + verb + ị   y + ị y +er + than + <

much Ịladj J                • pronoun

far ì • more • adj Subject + verb + ị    y +ị  y + • y + than . .

much Jl less J• adv J                         [pronoun

-  Một số thành ngữ nhấn mạnh : much too much

adv adv adj

I__ *1__ f

Ví dụ:

Harry’s watch is far more expensive than mine.

That movie we saw last night was much less interesting than the one on television.

A watermelon is much sweeterthan a lemon.

She dances much more artistically than her predecessor.

He speaks English much more rapidly than he does Spanish.

His car is far better than yours.

•          Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng hoặc hơn, kém.

-   Trong cấu trúc so sánh bằng chỉ cần xác định xem danh từ đó là đêm được hay không đêm được vì trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó.

-  Trong cấu trúc so sánh hơn kém cũng cần phải xác định xem danh từ đó là đêm được hay không đêm được vì đằng trước chúng có dùng fewer(cho đêm được), less (không đêm được) và more

dùng chung cho cả 2 (công thức dưới đây). Do cấu trúc này không phức tạp nên được dùng rộng rãi hơn so với cấu trúc so sánh bằng.

many-1                           Ị

o            1 • * _ _ .1   I muchI _noun

Subject + verb + as + V , . , V + noun + as +     <

1         -ironoun

few

hoặc

moreỊ                            n°un

Subject + verb + V fewer V + noun + than + Vpronoun

less '                                 l

Ví dụ:

I have more books than she.

February has fewer days than March.

He earns as much money as his brother.

They have as few class as we.

Their job allows them less freedom than ours does.

Before pay-day, I have as little money as my brother.

22.3       So sánh hơp lý

Khi so sánh nên nhớ rằng các mục từ dùng để so sánh phải tương đương với nhau về bản chất ngữ pháp ( người với người, vật với vật). Do vậy 3 mục so sánh hợp lý sẽ là:

•          sở hữu cách

•          that of (cho số' ít)

•          those of (cho số nhiều)

Câu sai: His drawings are as perfect as his instructor (câu này so sánh drawingsvới instructor)

Câu đúng : His drawings are as perfect as his instructor’s (instructor’s = instructor’s drawings)

Câu sai: The salary of a professor is higher than a secretary. (câu này so sánh giữa lương của 1 ông giáo sư với một cô thư ký)

Câu đúng: The salary of a professor is higher than that of a secretary. ( that of = that salary of)

Câu sai : The duties of a policeman are more dangerous than a teacher. (câu này so sánh giữa duties với teacher)

Câu đúng: The duties of a policeman are more dangerous than those of a teacher. (those of = those duties of).

Môt sô' thí du về so sánh hơp lý.

John’s car runs better than Mary’s.

(Mary’s = Mary’s car)

The climate in Florida is as mild as that of California.

(that of = that climate of )

Classes in the university are more difficult than those in the college.

(those in = the classes in )

The basketball games at the university are better than those of the high school.

(those of = the games of)

Your accent is not as strong as my mother’s.

(my mother’s = my mother’s accent)

My sewing machine is better than Jane’s.

(Jane’s = Jane’s sewing machine).

22.4       Các dang so sánh đăc biêt

Bảng dưới đây là một số dạng so sánh đặc biệt của tính từ và phó từ. Trong đó lưu ý rằng farther dùng cho khoảng cách, furtherdùng cho thông tin và những vấn đề trừu tượng khác.

Tính từ và phó từ

so sánh hơn kém

so sánh nhất

far

J farther ì

Vfarthest 1

\ further J

\ furthest Ị

little

less

least

V much 1

more

most

\ many ỉ

Vgood ì

better

best

V well 1

í bad ì

worse

worst

\ badly /

I  feel much better today than I did last week.

The university is farther than the mall.

He has less timenow than he had before.

Marjorie has more books than Sue.

This magazine is better than that one.

He acts worsenow than ever before.

+ further = more.

Ví dụ:

The distance from your house to school is farther than that of mine.

He will come to the US for further education next year.

22.5       So sánh đa bô

Là loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp 3. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng.

( much ì

r noun ì

Subject + verb + bội số + as +

ị } + noun + as +

{ Ị

many

t pronoun J

Ví dụ:

This encyclopedia costs twice as much as the other one.

At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Barney.

Jerome has half as many recordsnow as I had last year.

Lưu ý:

-  Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đêm được hay không đêm được vì đằng trước chúng có much và many.

Các cấu trúc twice that nuch ... •

chỉ được dùng trong văn nói, tuyêt đối không được dùng trong văn viêt.

Ví dụ:

We had expected eighty people at the rally, but twice that manyshowed up. (văn nói)

We had expected eighty people at the rally, but twice as many as that numbershowed up. (văn viêt)

22.6       So sánh kép (càng ....thì càng)

Những câu này bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn, và do đó mênh đề thứ 2 cũng phải bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn.

The + comparative + subject + verb + the comparative + subject + verb

Ví dụ:

The hotter it is, the more miserableI feel.

The higher we flew, the worse Edna felt.

The bigger they are, the harder they fall.

The sooner you take your medicine, the better you will feel.

The sooner you leave, the earlier you will arrive at your destination.

The more + subject +verb + the + comparative + subject + verb

The more you study, the smarter you will become.

The more he rowed the boat, the farther away he got.

The more he slept, the more irritable he became.

22.7       No sooner... than (vừa mới... thì; chẳng bao lâu ... thì)

Nêu thành ngữ no sooner xuất hiên ở đầu câu thì than phải đầu cho mênh đề 2. Lưu ý rằng trợ động từ phải đứng trước chủ ngữ theo công thức sau:

No sooner + auxiliary + subject + verb + than + subject + verb

Ví dụ:

No sooner had they started out for California than it started to rain.

No soonerwill he arrived than he will want to leave.

No sooner had she entered the building than she felt the presence of somebody else.

Lưu ý:

No longer nghĩa là not any more (không còn... nữa). Không bao giờ được sử dụng not longer trong câu mà nghĩa của nó như vậy.

John no longer studies at the university.

(John doesn’t study at the university any more).

Cynthia may no longer use the library because her card has expired.

(Cynthia may not use the library any more)

23.     Dang nguyên, so sánh hơn và so sánh hơn nhất.

Phần lớn các tính từ diễn tả (trạng thái, tính cách, vẻ đẹp...) đều có 3 dạng: dạng nguyên (happy), dạng so sánh hơn (happier) và so sánh hơn nhất (happiest).

Dạng nguyên

so sánh

so sánh nhất

hot

interesting

sick

colorful

hotter

more interesting sicker

more colorful

hottest

most interesting sickest most colorful

-   Dạng nguyên không chỉ sự so sánh. Nó chỉ mô tả phẩm chất đơn thuần của 1 người, 1 vật, hay một nhóm (người hoặc vật).

Ví dụ:

The house is big.

The flowers are fragrant.

-  Dạng so sánh hơn chỉ ra mức độ mạnh hơn hay yếu hơn về sự khác nhau giữa 2 người (2 vật).

Ví dụ:

My dog is smarter than yours.

Bob is more atheletic thanRichard.

Spinach is less appealing than carrots.

*   Ta cũng có thể so sánh 2 thực thể (người hoặc vật) mà không sử dụng than. Trong trường hợp này thành ngữ of the two sẽ được sử dụng trong câu (nó có thể đứng đầu câu và sau danh từ phải có dấu phẩy, hoặc đứng ở cuối - Xem 2 công thức dưới đây).

Subject + verb + the + comparative + of the two + (noun) hoặc

of the two+ (noun), + Subject + verb + the + comparative

Harvey is the smarter of the two boys. Of the two shirts, this one is the prettier.

Please give me the smaller of the two pieces of cake.

Of the two landscapes that you have shown me, this one is the more picturesque.

Of the two books, this one is the more interesting.

Ghi nhớ: _______________________________________

2  thực thể - so sánh hơn

3  thực thể trở lên - so sánh hơn nhất

-   ở cấp độ so sánh hơn nhất, 3 thực thể trở lên được so sánh với nhau, một trong chúng trội hơn hoặc kém hơn so với các thực thể còn lại.

77"t b ^                í'n+diđsố ít V”

b 1 + veltl + ",e + \ms‘ + f+ W+ dtđ số nhiều /

John is the tallestboy in the family.

Deana is the shortest of the three sisters.

These shoes are the least expensiveof all.

Of the three shirts, this one is the prettiest.

Lưu ý:

-  Sau thành ngữ one of the + superlative, danh từ phải để ở dạng số nhiều và động từ chia ở ngôi số ít.

Ví dụ:

One of the greatest tennis players in the world is Bjon Borg.

Kuwait is one of the biggest oil producers in the world.

Các phó từ không được đi kèm bởi -erhoặc -est. Mà thay vì đó, khi được dùng trong câu so sánh chúng đi cùng more hoặc less đối với cấp so sánh hơn, và với most hoặc least để thành lập nên dạng so sánh hơn nhất.

Dạng nguyên

So sánh hơn

So sánh hơn nhất

carefully

cautiously

more carefully less carefully

more cautiously less cautiously

most carefully least carefully

most cautiously least cautiously

Ví dụ:

Sal drove more cautiously than Bob.

Joe dances more gracefullythan his partner. That child behaves the most carelesslyof all. Irene plays the most recklesslyof all.

24.     Các danh từ làm chức năng tính từ

Trong tiếng Anh, rất nhiều danh từ có thể làm chức năng tính từ khi chúng đứng trước các danh từ khác (a wool coat, a gold watch, a history teacher). Danh từ đứng đầu của sự kết hợp đóng vai trò một tính từ, mô tả danh từ thứ 2 (đóng vai trò danh từ). Tất cả các danh từ với chức năng tính từ luôn ở dạng số ít cho dù danh từ mà nó bổ nghĩa có ở số nhiều. Sự kết hợp số - danh từ luôn phải có dấu gạch ngang ”-“.

Ví dụ:

We took a tour that lasted five weeks.

(Weekslàm chức năng danh từ trong câu này).

We took a five-week tour.

Adj                   noun

His subscription to that magazine is for two years.

(years : danh từ)

He has a two-year subscription to that magazine.

Adj                       noun

That student wrote a report that was ten pages long.

(pages : danh từ)

That student wrote a ten-page report.

Adj                   noun

These shoes cost twenty dollars.

These are twenty-dollar shoes.

Adj                            noun

25.     Enough với tính từ, phổ từ và danh từ

Sự thay đổi vị trí của enough tuỳ thuộc vào việc nó bổ nghĩa cho 1 danh từ, 1 tính từ, hay 1 phó từ. Khi bổ nghĩa cho 1 tính từ hay 1 phó từ, enough đứng đằng sau:

/ adj \

< > + enough ladv J

Are those French fries crisp enough for you?

Adj

She speaks Spanish well enough to be an interpreter.

Adv

It is not cold enough to wear a heavy jacket.

Adj

Khi bổ nghĩa cho một danh từ enough đứng đằng trước.

enough + noun

Do you have enough sugar for the cake?

noun

Jake bought enough red paint to finish the barn.

He does not have enough money to attend the concert.

noun

Lưu ý:

Danh từ mà enough bổ nghĩa đôi khi không cần thiết có mặt trong câu mà không làm thay đổi nghĩa của câu.

I forgot my money. Do you have enough?

(ta hiểu rằng ngụ ý của người nói là “enough money”)

26.     Các từ nối chi nguyên nhân

Phần này sẽ trình bày cách sử dụng một vài công cụ ngữ pháp chỉ nguyên nhân.

26.1       Because/ because of

Because ( không có of) đòi hỏi đằng sau nó là một câu hoàn chỉnh (phải có chủ ngữ và động từ). Because of đòi hỏi đằng sau nó là một danh từ hoặc 1 ngữ danh từ ( không được phép có động từ liên hợp).

TSubject + verb ì ... because + < y Tthere + verb + subject J

... because of + danh từ ( hoặc cụm danh từ)

Lưu ý:

Because of có thể thay thế cho thành ngữ due to.

Jan was worried becauseit had started to rain.

Subject   verb

Jan was worried because of the rain.

noun

The students arrived late because there was a traffic jam.

verb  subject

The students arrived late because of the traffic jam.

noun phrase

We have to cut down on our driving because thereis an oil shortage.

verb     subject

We have to cut down on our driving because of the oil shortage.

noun phrase

26.2       Muc đích và kết quả (so that- để)

Các mênh đề chỉ mục đích được đi cùng với liên từ so that. Sau so that là một mênh đề kết quả gồm chủ ngữ và động từ. Thời gian của mênh đề kết quả phải ở tương lai trong mối quan hê với thời gian của mênh đề chỉ mục đích.

Subject + verb + so that + subject + verb

Lưu ý:

Mặc dù trong văn nói có thể chấp nhận không có that nhưng trong văn viết buộc phải có that.

He studied very hard so that he couldpass the test.

(nó đã học rất chăm chỉ để có thể qua được kỳ thi)

She is sending the package early so that it will arrivein time for her sister’s birthday.

Damien is practicing the guitar so that he can play for the dance.

I am learningGerman so that I will be able to speak it when I go to Austria next summer. Susan drove to Miami instead of flying so that she could save money.

Willyou let me know about the party so that I can make plans to attend?

26.3       Cause and effect

Những cấu trúc sau đây được sử dụng để chỉ mối quan hệ nhân quả.

Lưu ý: Không sử dụng một danh từ sau so. Còn muốn dùng danh từ thì xem các cấu trúc dưới đây. The soprano sang so well that she received a standing ovation.

Terry ran so fast that he broke the previous speed record.

Judy worked so diligently that she received an increase in salary.

The soup tastes so good that every one will ask for more.

The little boy looks so unhappy thatwe all feel sorry for him.

The students had behaved so badly that he was dismissed from the class.

Các cấu trúc chứa các bổ nsữ cường đô:

Subject + verb + so + adjective + a + dt đ2 số ít + that ...

Lưu ý:

Such+ a + adjective thường được dùng nhiều hơn trong 2 cấu trúc trên. It was such a hot day that we decided to stay indoors.

Hoặc

It was so hot a day that we decided to stay indoors.

It was such an interesting book that he couldn’t put it down.

Hoặc

It was so interesting a book that he couldn’t put it down.

Subject + verb + such + adjective + < fch" ^d2u I that + subject + verb

She has such exceptional abilities that everyone is jealous of her.

dt đếm được số nhiều

They are such beautiful pictures that everybody will want one.

dt đếm được số nhiều

Perry has had such bad luck that he’s decided not to gamble.

dt không đếm được

This is such difficult homework that I will never finish it.

dt không đếm được

Lưu ý:Ta không thể sử dụng so trong cấu trúc trên.

Phân tích nghĩa của các cấu trúc trên.ví dụ:

It has been such a long timesince I’ve seen him thatI’m not sure if I will remember him ( Tôi không biết liệu tôi có nhận được ra nó không vì đã lâu lắm rồi tôi không gặp nó.) Nguyên nhân: It has been a long time.

Kết quả : I’m not sure if I will remember him.

He has so heavy a work load that it is difficult for him to travel.

( Thật là khó đối với anh ta trong chuyện đi du lịch bởi vì anh ta có nhiều công việc phải làm.) Nguyên nhân: He has a very heavy work load.

Kết quả : It is difficult for him to travel.

Peter has such long Fingers that he should play the piano.

(Peter nên chơi đàn Piano bởi vì nó có những ngón tay dài.)

Nguyên nhân: Peter has such long fingers.

Kết quả : He should play the piano.

Professor Sands gives such interesting lectures that his classes are never boring.

(các giờ học của giáo sư Sands chẳng bao giờ buồn tẻ bởi vì ông ấy thường đưa ra những bài giảng hết sức thú vị.)

Nguyên nhân: Professor Sands gives very interesting lectures.

Kết quả : His classes are never boring.

This is such tasty ice cream that I’ll have another helping.

(Tôi sẽ gọi một suất kem nữa vì nó rất ngon.)

Nguyên nhân: The ice cream is very tasty.

Kết quả : I’ll have another helping.

27ệ Mốt số từ nối mang tính điều kiên

even if + nagative verb (cho dù ...)

You must go tomorrow even if you aren’t ready.

Whether or not+ positive verb (dù có ... hay không)

He likes watching TV whether or notthe show is god.

unless + positive verb = if ... not (trừ phi, nếu ... không)

If you don’t start at once, you will be late. = You will be late unless you start at once.

But for that +unreal condition (nếu không thì      )

Her father pays her fees, but for that she wouldn’t be here ( but she is here)

điều kiên không t ìực ở hiên tại

My car broke down,but for that I could have come in time.

điều kiên không t ực ở quá khứ

otherwise+ conditional sentence

-  Điều kiên có thể thực hiên được.

We must be back before midnight, otherwiseI will be locked out.

-  Điều kiên không thực hiên được.

Her father paysher fees, otherwise she couldn’t be here.

điều kiên không tíực ở hiên tại

I used a computer, otherwise it would have taken longer.

quá khứ I       điều kiện không ^ực ở quá khứ

Nhân xét.

Trong tiếng Anh hàng ngày, người ta dùng or... else để thay thế cho otherwise.

Provided/providing (that)

(với điều kiện là, miễn là )

You can camp here provided (that) you leave no mess.

Suppose/ supposing ? = what ... if ...?

(giả sử vì sao, nếu vì sao)

Suppose the plane is late? = what will happen if the plane is late?

-  Từ nối này còn được sử dụng để đem ra lời gợi ý.

Suppose you ask him = why don’t you ask him?

What if I’m- tao thế thì sao nào đưa ra sự thách thức

If only + ISmple present= hope that \ will + verb

Hy vọng là...

If only he comes in time (hy vọng anh ấy đến đúng giờ) If only he willhead your advice.

If only + ISimple p a st = wish that \past perfect

Giá mà - trái với thực tế.

If only he didn’tsmoke. (but he doesn’t)

If only she had comein time. (but she didn’t)

if only + would verb - ước sao, mong sao

-      dùng để diễn đạt một ước muốn ở hiện tại

If only he woulddrive more slowly (but he drive so fast)

hoặc một ước muốn vô vọng ở tương lai.

If only it would stop raining.

Mong sao trời đừng mưa nữa - nhưng thực tê' thì trời đang mưa rất to.

28.     Câu bi đỏng

Câu bị động được sử dụng nhằm để nhấn manh vào hành động của tân ngữ chứ không nhấn manh vào hành động của chủ ngữ trong câu chủ động.

be + P2

Phương pháp chuyển đoi từ câu chủ đông sang câu bi đông.

-  Đưa tân ngữ của câu chủ động lên làm chủ ngữ. Trong trường hợp nêu có 2 tân ngữ ( 1 trực tiếp, 1 gián tiếp), muốn nhấn manh vào tân ngữ nào thì người ta đưa nó lên làm chủ ngữ ( nhưng thưòng là tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ).

Ví dụ:

I gave him a book. hay I gave a book to him.

Trong câu này book là tân ngữ trực tiếp, him là tân ngữ gián tiếp, ta đổi:

He was given a book by me.

-  Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.

-  Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác.

-  to be made, to be made of được làm bằng - chỉ một vật được làm bằng 1 thứ nguyên vật liêu.

This table is made ofwood.

-  to be made from: được làm bằng - chỉ một vật được làm bằng 2 thứ nguyên vật liêu trở lên.

-  to be made out of: được làm bằng ( dùng cho thực phẩm)

This cake is made out of flour, egg, butter and sugar.

-   Mọi biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên (xem các công thức dưới đây.)

SIMPLE PRESENT HAY SIMPLE PAST

í am ì

is

< are í

+ [verb in past participle]

was

í were J

Chủ động : Hurricanes destroy a great deal of property each year.

Subject                  present                             complement

Bị động : A great deal of propertyis destroyed by hurricanes each year.

singular subjectbe past participle

Chủ động : The tornado destroyed thirty houses.

Subjectpastcomplement

Bi động : Thirty houses were destroyed by the tornado.

plural subject  be past participle

PRESENT PROGRESSIVE hay PAST PROGRESSIVE

am

is

are I + being + [verb in past participle] was . were -

Chủ động : The committee is considering several new proposals.

Subject          present progressivecomplement

Bị động : Several new proposals are being considered by the committee.

plural subjectauxiliary be past participle

Chủ động : The committee was considering several new proposals.

Subject           past progressive    complement

Bị động : Several new proposals were being considered by the committee.

plural subjectauxiliary be past participle

PRESENT PERFECT hay PAST PERFECT' has

have I + been + [verb in past participle] had

Chủ động: The company has ordered some new equipment.

subject        present perfect  complement

Bị động : Some new equipment has been ordered by the company.

Singular subject auxiliary be past participle

Chủ động : The company had ordered some new equipmentbefore the strike began.

subject        past perfectcomplement

Bị động : Some new equipment had been ordered by the companybefore the strike began.

auxiliary be past participle

Động từ khiếm khuyết (modal)

modal + be + [ verb in past participle]

Chủ động : The manager should sign these contracts today.

Subject       modal + verb  complement

Bị động : These contracts should be signed by the manager today.

Subject  modal be past participle

modal + perfect modal + have + been + [ verb in past participle]

Chủ động: Somebody should have called the president this morning.

Subject  modal + perfectcomplement

Bị động : The president should have been called this morning.

Subject   modal have be past participle

29.     Đỏng từ gây nguyên nhân

Động từ gây nguyên nhân được sử dụng để chỉ ra một người gây cho người thứ hai làm một việc gì đó cho người thứ nhất. Một người có thể gây cho ai đó phải làm cái gì đó cho anh ta hoặc cho chị ta qua việc chi trả tiền, yêu cầu, hoặc cưỡng ép người đó. Các động từ gây nguyên nhân là:

have, get, make.

29.1       Have/ get / make

Mệnh đề theo sau have hoặc get có thể ở dang chủ động hoặc bị động.

To have smb do smth = to get smb to do smth

(Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì)

Mary hadJohn washthe car (John washed the car.)

Mary got John to wash the car. (John washed the car.)

To have / get smth done (đưa cái gì đi làm...)

-  Bản thân mình không làm được nên nhờ 1 người khác làm.

Ví dụ:

Mary got the car washed. (The car was wash by somebody.) Mary had the car washed. (The car was wash by somebody.)

I have the laundry washed. (the laundry is washed by someone)

To want / like something done Mẫu câu hỏi của 2 động từ này sẽ là:

-  What do you want done to ...     Anh muốn làm gì với .... Ví dụ:

-  What do you want done to your motorbike?

-   I’d like it repaired and cleaned hoặc I want it repaired and cleaned.

To make smb do smth = to forcesmb to do smth

( buộc ai phải làm gì.)

Ví dụ:

The robber forcedthe teller to give him the money.

= The robber made the teller give him the money.

Động từ to make vả to cause còn được dùng theo mẫu sau:

(làm cho ai, cái gì bị làm sao)

Ví dụ:

Working all night on Friday made me tired on Saturday. The hurricane caused many water front houses damaged.

-  Đằng sau động từ to make còn có thể dùng 1 tính từ.

To make smb / smth + adjective

Ví dụ:

Wearing flowers made her more beautiful.

Đi theo hướng này thì động từ to findcó thể dùng theo công thức:

To find + smb/ smth + adjective (P1- P2)

Nếu là phân từ 1 sẽ mang tính chủ động còn phân từ 2 mang tính bị động.

Ví dụ:

I found her quite interesting to talk to.

My sister foundsnakes frightening- con rắn đáng sợ.

We foundthe boy frightened- bản thân thằng bé sợ.

29.2       Lei

Let thường được bổ sung và danh sách các động từ gây nguyên nhân trong các sách ngữ pháp. Nhưng thực chất thì nó không phải là động từ gây nguyên nhân. Nó nghĩa là allowhay permit. Ta hãy lưu ý sự khác nhau về mặt ngữ pháp khi sử dụng to let và to allowhay permit.

-Ị permit sb to do smth

(cho phép ai, để ai làm gì)

Ví dụ:

John let his daughter swim with her friends.

(John allowedhis daughter to swim with her friends.)

(John permitted his daughter to swim with her friends.)

The teacher let the students leave class early.

The policeman let the suspect make one phone call.

Dr. Jones is letting the students hand in the papers on Monday.

Mrs. Binion let her son spend the night with a friend.

We are going to lether writethe letter.

Mr. Brown always lets his children watchcartoons on Saturday mornings.

29.3       Help

Help thực chất cũng không phải là một động từ gây nguyên nhân, nhưng nói chung được xem xét cùng với các động từ gây nguyên nhân trong các sách ngữ pháp. Nó thường đi với động từ ở dang simple form(tức là động từ nguyên thể bỏ to), nhưng có thể đi với động từ nguyên thể trong một số' trường hợp.

ỉ to do smth ì      „

To help smb < do smth í - giống nhau về nghĩa.

(giúp ai làm gì)

Ví dụ:

John helpedMary wash the dishes.

Jorge helped the old woman with the packages (to) finda taxi.

The teacher helpedCarolina findthe research materials.

-  Nếu tân ngữ sau help là một đai từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì người ta bỏ đi và và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.

Ví dụ:

This wonderful drug helps (people to) recover more quickly.

-   Nếu tân ngữ của help và tân ngữ thứ 2 của động từ đằng sau trùng hợp nhau thì người ta bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.

Ví dụ:

The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.

30.     Ba đỏng từ đăc biêt

-  Đó là những động từ mà nghĩa của chúng sẽ hơi biến đổi nếu động từ đằng sau tân ngữ của nó là một nguyên thể bỏ to hay verbing.

hear

to watch somebody do something - Hành động trọn vẹn từ đầu tới cuối. see hear

to watch somebody doing something - Hành động có tính nhất thời, không trọn vẹn.

see Ví dụ:

I didn’t hear the telephone ring.

I didn’t hear the telephone ringing.

I see her sing./ I see her singing.

31.     Cấu trúc phức hơp và đai từ quan hê thay thế

Tiếng Anh có 2 loại câu :

-  câu đơn giản : là câu chỉ có một thành phần và chỉ một thành phần cũng đủ nghĩa. ví dụ:

She is standing in the way.

-   Câu phức hợp là câu có 2 thành phần chính và phụ nối với nhau bằng 1 đại từ gọi là đại từ quan hệ thay thế.

31.1       That và Which làm chủ ngữ của câu vhu

Chúng đứng đầu câu và làm chủ ngữ của câu phụ, thay thế cho danh từ bất động vật đứng trước nó. Do vậy, nó nhất thiết phải có mặt trong câu.

31.2       That và wich làm tân ngữ của câu vhu

Chúng vẫn đứng ở đầu câu phụ và thay thế cho danh từ bất động vật đứng trước nó nhưng làm tân ngữ. Do vậy, nó có thể bỏ đi được.

Ví dụ:

George is going to buy the house that we have been thinking of buying.

Ngoài ra, trong một số trường hợp người ta bắt buộc phải dùng that.

The + tính từ so sánh bậc nhất + danh từ + that + mệnh đề phụ Ví dụ:

This is the best book that I have ever read before.

All/ every/ little/ no/ none/ smth + that + dependent clause

Ví dụ:

Allthe apples thatfall are eaten by the pigs.

That’s something that looks terrible.

31.3       Who làm chủ ngữ của câu vhu

Nó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật đứng trước nó và làm chủ ngữ của câu phụ. Do đó, nó không thể bỏ đi được.

Lưu ý: Tuyệt đối không được dùng that thay cho who trong trường hợp này mặc dù nó có thể được chấp nhận trong văn nói.

31.4       Whom làm tân ngữ của câu vhu

Nó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật đứng ngay trước nó nhưng làm tân ngữ của câu phụ. Do đó, nó có thể bỏ đi được.

Ví dụ:

The man (whom) I don’t like are angry.

Lưu ý: Tuyệt đối không được dùng who thay thế' cho whom trong văn viết mặc dù trong văn nói có thể được chấp nhận.

-   Nếu whom là tân ngữ của 1 ngữ động từ bao gồm 1 động từ + 1 giới từ, thì lối viết hoàn chỉnh nhất là đưa giới từ đó lên trên whom.

Ví dụ:

He is the man to whomI talked yesterday.

Hoặc

The man to whomyou have just talked is the chairman of the company.

-   Tuy nhiên, nếu whom là tân ngữ của 1 ngữ động từ bao gồm 1 động từ + 2 giới từ, thì luật trên không được tuân theo. Hai giới từ đó vẫn phải đặt đằng sau động từ.

Ví du:

The man whomyou are looking forward to is the chairman of the company.

31.5       Mênh đề phu bắt buôc và mênh đề phu không bắt buôc

-   Mệnh đề phụ bắt buộc là loại mệnh đề bắt buộc phải có mặt trong câu, nếu không câu sẽ mất hẳn nghĩa ban đầu. Trong trường hợp này không được dùng whichlà chủ ngữ của câu phụ mà phải dùng that mặc dù whichvẫn có thể được chấp nhận. Câu phụ sẽ đứng xen vào giữa câu chính và không tách ra khỏi nó bằng bất cứ 1 dấu phẩy nào.

Ví dụ:

Hurricanes that are born off the coast of Africa often prove to be the most deadly.

Subject      dependent clause    main verb

(TOEFL không bắt lỗi này)

-  Mệnh đề phụ không bắt buộc là loai mệnh đề mang thông tin phụ trong câu, nếu bỏ nó đi thì câu cũng không bị mất nghĩa ban đầu. Do đó bắt buộc phải dùng whichlàm chủ ngữ, không chấp nhận dùng that. Whichcho dù có là tân ngữ của câu phụ cũng không được bỏ đi, câu đứng xen vào giữa mệnh đề chính và tách ra khỏi mệnh đề đó bằng 2 dấu phẩy.

Ví dụ:

This rum, which I bought in the Virgin Island, is very smooth.

(TOEFL bắt lỗi này)

31.6       Tầm quan trong của dấu phẩy trong mênh đề phu

-    Trong mệnh đề phụ bắt buộc, khi nó ngăn cách giữa mệnh đề chính bằng bất cứ dấu phẩy nào thì danh từ dứng trước mệnh đề phụ đó bị giới han (tương đương với câu tiếng việt “chỉ có”).

Ví dụ:

The travellers who knew about the flood took another road.

(only the travellers who knew about the flood ... )

The wine that was in the cellar was ruined.

(only the wine that in the cellar ... )

-   Trong mệnh đề phụ không bắt buộc, danh từ đứng đằng trước đai từ quan hệ thay thế' bị ngăn cách với nó bởi 1 dấu phẩy không bị xác định hoặc giới han bởi mệnh đề phụ đó (tương đương với nghĩa tiếng việt “ tất cả”).

Ví dụ:

The travellers, who knew about the flood, took another road.

(all the travellers knew about the flood...)

The wine, that was in the cellar, was ruined.

(all the wine in the cellar ...)

31.7       Cách sử dung All / both/ several / most... + of + whom / which.

Không được sử dụng đại từ nhân xưng tân ngữ trong loại câu này.

Ví dụ:

Her sons, both of whomare working abroad, ring her up everynight.

The buses, all of which are full of passingers, begin pulling out of the station.

31.8       What và whose

+ What (the thing/ the things that)có thể làm tân ngữ của câu chính và đổng thời làm chủ ngữ của câu phụ.

Ví dụ:

What we are expecting is his exam result.

+ whose(của người mà, của con mà)

-   Thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật đứng trước nó và chỉ sự sở hữu của người hoặc động vật đó đối với danh từ đằng sau.

Ví dụ:

I found the cat whose leg was broken.

-   Đối với bất động vật vẫn có thể dùng whosetrong những trường hợp bình thường. Tuy nhiên, trong những trường hợp tiếng Anh quy chuẩn nên dùng of which.

Ví dụ:

Checking accout, of whichinterest is quite high, is common now.

32.     Cách loai bỏ các mênh đề phu

-   Trong những mệnh đề phụ bắt buộc, người ta có thể loại bỏ đại từ quan hệ thay thế và động từ bo be (cùng với các trợ động từ của nó nếu có) trong những trường hợp sau đây:

•          Khi nó đứng trước một mệnh đề phụ mà cấu trúc động từ ở thể bị động.

Ví dụ:

This is the Z value which was obtainedfrom the table areas under the normal curve.

Hoặc

This is the Z value obtained from the table areas under the normal curve.

•          Trước một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu kết hợp với các danh từ theo sau).

Ví dụ:

The beaker that is on the counter contains a solution.

Hoặc

The beaker on the counter contains a solution.

•            Trước một cấu trúc động từ ở thể tiếp diễn.

Ví dụ:

The girl who is runningdown the street might be in trouble.

Hoặc

The girl runningdown the street might be in trouble.

Ngoài ra, trong một số trường hợp người ta có thể loai bỏ đai từ quan hệ thay thế' và động từ chính, thay vào đó bằng 1 Ving nếu như đai từ quan hệ đứng sát ngay danh từ mà nó bổ nghĩa.

Ví dụ:

Weeds that floaton the surface should be removed before they decay.

Weeds Floatingon the surface should be removed before they decay.

-   Đối với mệnh đề phụ không bắt buộc ta có thể loai bỏ đai từ quan hệ và động từ to be khi nó đứng trước một ngữ danh từ, nhưng phần ngữ danh từ còn lai vẫn phải đứng trong 2 dấu phẩy.

Ví dụ:

Mr. Jackson, who is a professor, is traveling in the Mideast this year. hoặc

Mr. Jackson, a professor, is traveling in the Mideast this year.

-   Ngoài ra, ta còn có thể loai bỏ đai từ quan hệ và động từ chính và thay vào đó bằng 1 Ving khi nó đi bổ nghĩa cho 1 tân ngữ.

Ví dụ:

The president made a speech for the famous man who visited him.

Hay

The president made a speech for the famous man visiting him.

33.     Cách sử dung phân từ 1 trong mỏt số trưởng hơp đăc biêt

-  Khi 2 hành động xảy ra song song cùng một lúc thì hành động thứ 2 ở dang Ving. Hai hành động này không ngăn cách với nhau bởi bất kỳ 1 dấu phẩy nào.

Ví dụ:

He drives away and whistles = He drives away whistling.

-   Khi hành động thứ 2 hoặc các hành động tiếp theo sau đó là 1 phần trong tiến trình của hành động thứ nhất thì hành động thứ 2 và các hành động theo sau đó ở dang Ving. Nó ngăn cách với hành động chính bằng 1 dấu phẩy.

Ví dụ:

She went outand slammed the door = she went out, slamming the door.

-  Khi hành động thứ 2 hoặc các hành động theo sau nó là kết quả của hành động thứ nhất thì hành động thứ 2 sẽ ở dang Ving.

Ví dụ:

He firedtwo shots, killing a robber and woundingthe other.

-   Hành động thứ 2 không cần phải có chung chủ ngữ với hành động thứ nhất, nó chỉ cần là kết quả của hành động thứ nhất thì cũng đã đủ ở dang Ving.

Ví dụ:

The plane crashed, its bombs exploding when it hit the ground.

Lưu ý: Các trường hợp trên đây thường được dùng trong văn viết.

34.     Cách sử dung nguyên mẫu hoàn thành

To have + P2

Should like

,,,+ to have + P2 would like    2

(Diễn đạt ước muốn nhưng không thành.)

Ví dụ:

I would (should) like to have passed the test last week.

Should like would like would should (but he couldn’t)

-  Nó dùng với một số động từ : To seem/ appear/ happen (dường như) / pretend (giả vờ).

-   Nên nhớ rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.

Ví dụ:

He seems to have been an athlete = It seems that he has been an athlete.

He pretended not to have knownabout that.

= He pretended that he hadn’t known about that.

Dùng với sorry.

To be sorry + to have + P2

Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước.

The girl were sorry to have missed the rock concert.

= The girl were sorry that they had missed the rock concert.

Dùng với một sô' các động từ sau đây ở thể bị động.

To acknowledge, to belive, to understand, to consider, to find, to know, to report, to say, to suppose, to think.

-  nên nhớ hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.

Ví dụ:

He is said to have been out of the country.

It is said that he has been out of the country.

Nó còn được sử dung với một sô' động từ: claim/ expect/ hope/ promise.

-   Trong trường hợp này, hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra sau hành động của mệnh đề chính ở dạng tương lai hoàn thành.

Ví dụ:

He expects to have finished the homework tonight.

= He expects that he will have finished the homework tonight.

He promised to have told me about that event.

= He promised that he would have told me about that event.

Needn’t+ have + P2

(lẽ ra không cần phải)

Ví dụ:

You needn’t have hurried,we still have enough time now.

35.     Những cách sử dung khác cùa that

35.1       That với tư cách của môt liên từ (rằng)

-  Khi thatđứng sau 4 động từ : say, tell, think, believengười ta có thể bỏ nó đi.

Ví dụ:

John said that he was leaving next week.

Hay

John said he was leaving next week.

Henry told me that he had a lot of work to do.

Hay

Henry told me he had a lot of work to do.

-  Tuy nhiên, sau 4 động từ : mention, declare, report, statethì thatkhông thể bỏ đi, bắt buộc phải có.

Ví dụ:

The mayor declared that on June the first he would announce the results of the search.

George mentioned that he was going to France next year.

The article stated that this solution was flammable.

35.2       Mênh đề có that

Là loai mệnh đề bắt buộc phải có thattrong câu, nó có thể dùng với chủ ngữ hình thức it,hoặc đứng đầu câu làm chủ ngữ.

It + to be + adj + that + subject + verb ....

That + subject + verb +... + to be + adj

Ví dụ:

It is well known that many residents of third world countries are dying.

Hay

That many residents of third world countries are dying is well known.

Lưu ý: Nếu một câu bắt đầu bằng 1 mệnh đề that, ta phải chắc chắn rằng cả 2 mệnh đề cùng chứa 1 động từ.

It surprises me thatJohn would do such a thing.

Hay

ThatJohn would do such a thing surprises me.

It wasn’t believed until the fifteenth century that the earth revolves around the sun. hay

That the earth revolves around the sun wasn’t believed until the fifteenth century.

It is obvious that the Williams boy is abusing drugs.

Hay

That the Williams boy is abusing drugs is obvious.

Nhân xét: Chủ ngữ giả it thường được dùng trong văn nói còn that đứng đầu câu được dùng trong văn viết.

36.     Câu già đinh

Là loại câu mà người thứ nhất muốn người thứ 2 làm một việc gì cho mình, nhưng làm hay không còn tuỳ thuộc vào phía người thứ 2.

36.1       Câu giả định dùng would rather that

Xem thành ngữ would rather trang 49 - loại câu có 2 chủ ngữ.

36.2       Câu giả định dùng với động từ trong bảng.

Bảng sau là một số động từ bắt buộc động từ sau nó phải ở dạng giả định.

advise

demand

prefer

require

ask

insist

propose

stipulate

command

move

recommend

suggest

decree

order

request

urge

-  Trong câu nhất định phải có that.

-  Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to.

Subject1 + verb + that + subject 2+ [verb in simple form] ...

Ví dụ:

We urge that he leave now.

Nếu bỏ that đi chủ ngữ 2 sẽ trở thành tân ngữ, động từ trở về dạng nguyên thể có to, câu sẽ mất đi ý nghĩa giả định và trở thành câu bình thường.

Ví dụ:

We urge him to leave now.

Lưu ý : Trong tiếng Anh của người Anh (British English), trước động từ nguyên thể bỏ to có should. Nhưng trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) người ta bỏ nó đi.

Một sô' ví du

The judge insisted that the jury return a verdict immediately.

The university requires thatall its students take this course.

The doctor suggested that his patient stop smoking.

Congress has decreed that the gasoline tax be abolished.

We proposed that he take a vacation.

I move thatwe adjournuntil this afternoon.

36.3       Câu giả đinh dùng với tính từ

Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dưới đây.

advised

necessary

recommended

urgent

important

obligatory

required

imperative

mandatory

proposed

suggested

Trong công thức sau, adjectivechỉ định một trong các tính từ có trong bảng trên.

it + be + adjective + that + subject + [verb in simple form ]...

( any tense)

Môt sô' ví du:

It is necessary that he findthe books.

It was urgent that she leave at once.

It has been proposed that we change the topic.

It is important that you remember this question.

It has been suggested that he forgetthe election.

It was recommended thatwe wait for the authorities.

Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức sau.

it + be + noun + that + subject + [verb in simple form ]...

( any tense)

Ví dụ:

It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking.

36.4       Dùng với môt sô' trường hơp khác

-  Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế' lực siêu nhiên. Ví dụ:

God save the queen !. Chúa phù hộ cho nữ hoàng.

God be with you ! = good bye (khi chia tay nhau)

Curse this frog !: chết tiệt con cóc này

-  Dùng với một số thành ngữ:

•          Come what may: dù có chuyện gì đi nữa.

Ví dụ:

Come what maywe will stand by you.

•          If need be : nếu cần Ví dụ:

If need be we can take another road.

-   Dùng với if this be trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng.

Ví dụ:

If this be proven right, you would be considered innocent.

36.5       Câu giả đinh dùng với it is time

It is time (for smb) to do smth : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định) Ví dụ:

It is time for me to get to the airport (just in time).

Nhưng:

It is time

It is high time subject + simple past (đã đến lúc - giả định thời gian đến trễ một chút)

It is about time

Nhận xét: High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn manh.

Ví dụ:

It’s high timeI left for the airport.

(it is a little bit late)

37.     Lối nổi bao hàm

Đó là lối nói kết hợp 2 ý trong câu lai làm một thông qua một số thành ngữ.

37.1       Not only ... but also (không những ... mà còn)

Các thành phần đi sau 2 thành ngữ này phải tương đương với nhau về mặt ngữ pháp, tức là danh - danh, tính từ - tính từ...

1Noun ^

1 noun 1

adj

\ J ad] y

Subject + verb + not only +

adv

Ị + but also+ \ adv Ị

^ ngữ giới từ

V. ngữ giới từ J

Subject + not only + verb + but also+ verb

Lưu ý: Thông thường thành phần sau but alsosẽ quyết định thành phần sau not only.

Ví dụ:

He is not only handsome but also talented.

tính từ    tính từ

Beth plays not only the guitar but also the violin.

Danh từ   danh từ

He writes not only correctly but also neatly.

Adv       adv

Maria excels not only in mathematics but also in science.

Ngữ giới từ   ngữ giới từ

Paul Anka not only plays the piano but also composes music.

Động từ         động từ

37.2      As well as (cũng như, cũng như là)

Các thành phần đi đằng trước và đằng sau thành ngữ này phải tương đương với nhau về mặt từ loai theo công thức dưới đây:

noun    1          Tnoun

Subject + verb + not only + <ad|j  y + but also+ Vjj

ngữ giới từ J__________ ngữ giới từ

hoặc

subject + verb + as well as + verb ...

Ví dụ:

Robert is talented as well as handsome.

Tính từ    tính từ

Beth plays the guitar as well as the violin.

đanh từ     danh từ

He writes correctly as well as neatly.

phổ từ phổ từ

Marta excels in mathematics as well as in science.

Ngữgiới từ   ngữ giới từ

Paul Anka plays the piano as well as composes music.

động từ         động từ

Lưu ý: Không được nhầm lẫn thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với. Nó đi cùng với các thành phần đằng sau nó để tao thành 1 cụm từ, tách ra khỏi mệnh đề chính bằng 2 dấu phẩy và không ảnh hưởng gì đến việc chia động từ.

Ví dụ:

The teacher, as well asher students, is going to the concert.

My cousins, as well as Tim, have a test tomorrow.

37.3       Both ... and ( cả... lẫn )

Công thức này dùng giống hệt như trường hợp Not only ... but also.

Lưu ý : Both chỉ được dùng với and không được dùng với as well as.

Ví dụ:

Robert is both talented and handsome.

Tính từtính từ

Beth plays both the guitar and the violin.

đanh từdanh từ

He writes both correctly and neatly.

phó từ phó từ

Marta excels both in mathematics and in science.

Ngữgiới từngữ giới từ

Paul Anka both plays the piano and composes music.

động từ      động từ

38.     Cách sử dung to know và to know how

Nhũng công thức sau đây liên quan tới cách sử dụng động từ know. Know how luôn được sử dụng để chỉ một ai đó có kỹ năng hay khả năng làm việc gì. Vì vây, nó thường được đi theo bởi một động từ, và khi đó, động từ phải ở dang nguyên thể có to.

Subject + know how to do smth : biết cách làm gì như thế nào.

Tuy nhiên sau to know còn có thể là một danh từ, một ngữ giới từ hoặc một câu hoàn chỉnh.

fdanh từ subject + know+ < ngữ giới từ      l câu 

Tuy nhiên đằng sau to know how vẫn có thể dùng 1 mệnh đề hoàn chỉnh để chỉ khả năng giải quyết hoặc việc bắt buộc phải làm.

Ví dụ:

At a glance, he knew how he could solve this math problem.

Seeing the weather map, the pilot knew how he had to fly at which line.

Môt sô' thí du:

Bill knows how to play tennis well.

Maggie and her sister know how to prepareChinese food.

Do you know how to get to Jerry’s house from here ?

Jason knew the answer to the teacher’s question.

No one knows about Roy’s accepting the new position.

I didn’t know that you were going to France.

39.     Mênh đề nhương bỏ

Là loai mệnh đề diễn đat 2 ý trái ngược trong cùng một câu thông qua một số' thành ngữ.

39.1       Despite / in spite of (măc dù)

Đằng sau 2 thành ngữ này chỉ được phép sử dụng một ngữ danh từ, không được sử dụng một câu hoàn chỉnh.

f In spite of ^

+ ngữ danh từ

^Despite J

Ví dụ:

Despite his physical handicap, he has become a successful businessman.

In spite of his physical handicap, he has become a successful businessman. Jane will be admitted to the university despite her bad grades.

Jane will be admitted to the university in spite of her bad grades.

39.2       although, even though, though

Đằng sau 3 thành ngữ này phải dùng một câu hoàn chỉnh không được dùng một ngữ danh từ. í Although ì

\ even though y + Subject + Verb + (complement) ...

^ though

Ví dụ:

Although he has a physical handicap, he has become a successful businessman.

Jane will be admitted to the university even though she has a bad grades.

Lưu ý: Nếu though đứng ở cuối câu, tách ra khỏi câu bằng 1 dấu phẩy. Khi nói hơi dừng lai một chút, lúc đó nó tương đương với nghĩa “ tuy nhiên” (however).

Ví dụ:

He promised to call me, but till now I haven’t received any call from him, though.

Môt sô' thí du bổ trơ

In spite of the bad weather,we are going to have a picnic.

The child ate the cookie even though his mother had told him not to.

Although the weather was very bad, we had a picnic.

The committee voted to ratify the amendment despite the objections.

Though he had not finished the paper, he went to sleep.

She attended the class although she did not feel alert.

40.     Những đỏng từ dễ gây nhám lẫn

Đó là những động từ trong bảng sau:

Nội động từ

nse

rose

nsen

rising

lie

lay

lain

lying

sit

sat

sat

sitting

Ngoai

động từ

Raise

lay

set

raised

laid

set

raised

laid

set

raising

laying

setting

Các động từ này rất dễ gây nhầm lẫn về mặt ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm, cần phân biệt chúng bằng ngữ cảnh trong các câu cụ thể.

TO RISE - từ dâng lên (động từ này không cần tân ngữ)

Ví dụ:

The sun rises early in the summer.

When the bell rings, the students rise from their seats.

When oil and water mix, oil rises to the top.

Jim rose early so that he could play golf before the others.

It must be late; the moon has risen.

Prices have risen more than ten percent in a very short time.

TO RAISE (smb, sth) - Nâng ai, cái gì lên - Động từ đòi hỏi 1 tân ngữ.

Ví dụ:

The students raise their hands in class.

The weighlifter raises the barbellover it’s head.

The crane raised the car out of the lake.

After studying very hard, John raised his grades substantially.

Mr. Daniels has raised his tenants’ rent another fifteen dollars.

The OPEC have raised the price of oil.

TO LIE : ở tai , nằm.

-  To lie in : ở tai nơi nào.

-  To lie down : nằm xuống

-  To lie on : nằm trên.

Động từ này rất dễ nhầm lẫn với to lie (nói dối) phải phân biệt nó với to lie trong mẫu câu : To lie to smb.

Ví dụ:

The university lies in the Western section of town.

If the children are tired, they should lie down for a nap.

Maria Elena lay on the beach for three hours yesterday sunbathing.

( trong câu này hành động sunbath xảy ra song song với việc nằm trên bãi biển nên dùng sunbathing - như phần lý thuyết ở trên đã trình bày)

The old dog just lay on the grass watching the children at play.

( 2 hành động nằm và xem xảy ra đổng thời nên dùng watching....)

Don’t disturb Mary; she has lain down for a rest.

That old rug had lain in the corner for many years before it was put in the garage.

TO LAY (smth, smb): đặt, để ai đó, cái gì lên trên bề mặt

-  To lay on : đặt trên.

-  To lay in : đặt vào.

-  To lay down : đặt xuống.

Lưu ý: Nguyên thể và hiện tai của động từ này rất dễ nhầm lẫn với thời quá khứ của động từ to lie, cần phân biệt chúng theo ngữ cảnh.

Ví dụ:

Don’t lay your clothes on the bed.

The boy lays his books on the table every day.

The enemy soldiers laid down their weaponsand surrendered.

= The enemy soldiers laid down their weapons surrendering.

The children laid their toys on the floor when they had finished using them.

The students had laid their composition on the teacher’s desk before the bell rang.

The nurse laid the baby in crib.

TO SIT : ngồi

-  To sit in : ngồi trong, ngồi ở.

-  To sit on : ngồi trên.

-  To sit down : ngồi xuống.

Ví dụ:

We are going to sit in the fifth row at the opera.

Bullfight fans sit in the shade because it is cool.

Because the weather was nice, we sat on the patio.

After swimming, Bob sat on the beach to dry off.

Nobody has sat through as many boring lectures as Peter has.

They have sat in the same position for 2 hours.

Lưu ý: Không được nhầm lẫn động từ này với to seat ( có sức chứa, có chỗ ngồi) Ví dụ: This studium can seat 100.000 people.

TO SET : đặt để ( tương đương với to put).

Lưu ý : Động từ này rất dễ lẫn phát âm vói simple past của to sit ( sat).

Ví dụ:

The little girl helps her father (to) set the table every night.

The carpenters set their tools in the box at noon and go to lunch.

The botanist set her plants in the sun so that they would grow.

After carrying her son from the car, the mother set him in his crib.

Don’t set the chocolate near the oven or it will melt.

No sooner had they set the roast in the oven, than the electricity went out.

Mỏt số thành ngữ dùng với các đỏng từ này.

•          To lay off (workers, employees) - Dãn thợ, cho nghỉ bớt, cho tam nghỉ.

•          To set (broken bone) in : bó xương gẫy vào trong ...

•          To set one’s arlam for + time: để đồng hồ báo thức vào lúc.

Ví dụ:

I set my alarm for 6 am everyday.

•          To set fire to (smth) : làm cháy.

Ví dụ:

While playing with matches, the children set fired to the sofa.

•          To raise ( plants, animals) for a living: Trồng cây, nuôi gia súc để kiếm sống. Ví dụ :

That farmer raises chickens for a living.

41.   Mỏt số đỏng từ đăc biêt khác.

Agree to do smth ( Đồng ý làm gì)

Agree to smb’s doing smth (Đồng ý với việc làm gì của ai).

Ví dụ:

He agrees to my leaving early tomorrow morning.

•          Mean to do smth: có ý định làm gì.

Ví dụ:

I mean to get to the top of the mount before sunrise.

•          It means doing smth: bao gổm cả việc làm gì.

Ví dụ:

He is determined to get ticket for Saturday’s game if it means standing in the line all night.

•          Propose to do smth: có ý định làm gì.

Ví dụ:

I propose to start tomorrow.

•          Propose doing smth: Đề nghị làm gì.

Ví dụ:

I proposed waiting until the police came.

•          Go on doing smth: Tiếp tục làm việc gì ( đang bị bỏ dở)

Ví dụ:

He goes on talking about his accident.

•          Go on to do smth: Tiếp tục làm gì (vẫn cùng một chủ đề nhưng chuyển sang một khía canh khác).

Ví dụ:

He goes on to tell about his accident on the trip.

He shows the position of the Island on the map and goes on to talk about it’s climate.

•          Try to do smth: cố gắng làm gì.

Ví dụ:

He tries to improve his English.

•          Try doing smth : thử làm gì.

Ví dụ:

They try putting wise netting all around the garden to stop entering of the livestock.

PHẦN II

TIẾNG ANH YlẾTễ

I. Các lỗi thường gặp trong tiếng Anh viết.

Tiếng Anh viết khác với tiếng Anh nói ở mức độ đòi hỏi ngữ pháp và sử dụng từ vựng một cách chặt chẽ để tao thành tiếng Anh quy chuẩn (Formal written English).

42.     Sư hoà hop cùa thời đỏng từ.

Trong một câu tiếng Anh có 2 thành phần thì thời của động từ ở 2 thành phần đó phải hoà hợp với nhau. Thời của động từ ở mệnh đề chính sẽ quyết định thời của mệnh đề phụ.

MAIN CLAUSE

DEPENDENT CLAUSE

Simple present

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra song song với h Ví dụ:

I see that Harriet is writing her composition.

Do you know who is riding the bicycle?

Present progressive

ành động của mệnh đề chính.

Simple present

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành độ không xác định ( hoặc tương lai gần).

Ví du:

He says that he will look for a job next month.

I know that she is going to win that prize.

Mary says that she can play the piano.

Will/ canl may + verb be going to

ng của mệnh đề chính trong một tương lai

Simple present

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động định cụ thể về mặt thời gian.

Ví dụ:

I hope that he arrived safely.

They think he was here last night.

Simple past

của mệnh đề chính trong một auá khứ được xác

Simple present

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động định cụ thể về mặt thời gian.

Ví dụ:

He tells us that he has been to the mountains before We know that you have spoken with Mike about the

Present perfect (progressive) của mệnh đề chính trong một auá khứ không xác

party.

Simple past

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra song song với h Ví dụ:

I gave the package to my sister when she visited us l Mike visited the Prado Art Musium while he was sti

Past progressive Simple past

ành động của mệnh đề chính.

ast week. dying in Madrid.

Simple past

Hành động của mệnh đề phù xảy ra sau hành động c Ví dụ: ’ ’

Would / could / might + verb

;ủa mệnh đề chính.

Past perfect

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính lùi sâu vào trong quá khứ. Ví dụ:

I hoped he had arrivedsafely.

They thought he had been here last night.

43.     Cách sử dung to say, to tellệ

Nếu không có một tân ngữ nào mà đến liên từ that ngay thì phải dùng động từ to say.

Subject + say + (that) + subject + verb ...

Nhưng nếu có một tân ngữ gián tiếp rổi mới đến liên từ that thì phải dùng to tell.

Subject + tell + inderect object + (that) + subjct + verb ...

Ví dụ:

He tells me that he will be very busy today.

Tuy nhiên đằng sau động từ to tell còn có một số tân ngữ trực tiếp dù trong bất cứ tình huống nào.

a story a joke a secret a lie (lies) the truth (the) time

44.     Từ đi trước để giới thiêu

Trong một câu có 2 thành phần nếu một trong 2 thành phần đó có dùng đến đai từ nhân xưng dù là bất cứ loai đai từ nào thì ở mệnh đề còn lai phải có một danh từ giới thiệu cho nó. Danh từ giới thiệu phải hợp với đai từ đó về giống (đực, cái), số ( ít nhiều).

Chỉ được phép có một danh từ đi giới thiệu cho đai từ, nếu có 2 sẽ gây nên nhầm lẫn.

Các ví du về đai từ không có tiền sử:

Câu sai: Henry was denied admission to graduate school because they did not believe that he could handle the work load.

(Trong câu này đai từ nhân xưng they không có tiền sử trong câu. Graduate school là một đơn vị số ít, và các thành viên trong khoa của nó không được đề cập tới.)

Câu đúng: The members of the admissions committee denied Henry admission to graduate school bexause they did not believe that he could handle the work load.

(Trong câu này, they ám chỉ các thành viên của uỷ ban.)

Hoặc là

Henry was denied admission to graduate school because the members of the admissions committee did not believe that he could handle the work load.

Câu sai : George dislikes politics because he believes that they are corrupt.

(Đai từ they không có tiền sử trong câu này. Politics là số it, vì vậy they không thể ám chỉ tới nó.)

Câu đúng: George dislikes politics because he believes that politicians are corrupt.

Hoặc là

George dislikes pliticians because he believes that they are corrupt.

Các ví du về đai từ có tiền sử không rõ ràng:

Câu sai : Mr. Brown told Mr. Adams that he would have to work all night in order to finish the report.

(Không rõ ràng là he ám chỉ tới Mr. Brown hay Mr. Adams.)

Câu đúng : According to Mr.Brown, Mr. Adams will have to work all night in order to finish the report.

Hoặc là

Mr. Brown said that, in order to finish the report, Mr. Adams would have to work all night.

Câu sai : Janet visited her friend every day while she was on vacation.

(Đai từ she có thể ám chỉ tới cả Janet lẫn ban của cô ấy)

Câu đúng : While Janet was on vacation, she visited her friend every day.

45.     Đai từ nhân xưng one và you

Cả 2 đai từ này đều mang nghĩa người ta nhưng cách sử dụng khác nhau.

-  Nếu ở trên đã dùng tới đai từ one thì các đai từ tương ứng ở dưới cũng phải là one, one’shoặc he, his.

Ví dụ:

If one takes this exam without studying, one is likely to fail.

If one takes this exam without studying, he is likely to fail.

One should always do one’s homework.

One should always do his homework.

Một số người cẩn thận tránh phân biệt nam nữ đã dùng he hoặc she ( his hoặc her)nhưng điều đó là không cần thiết.

Nếu ở trên đã sử dụng đai từ you thì các đai từ tương ứng ở dưới phải là you hoặc your.

í you \

You + verb... +

j + (verb) ...

VyourJ

Ví dụ:

If you take this exam without studying, you are likely to fail.

You should always do your homework.

Tuyệt đối không được dùng one và you lẫn lộn.

Các ví du về câu sai:

If one takes this exam without studying, you are likely to fail.

Ngôi thứ 3             Ngôi thứ 2

If one takes this exam without studying, they are likely to fail.

Số ít                 Số nhiều

Các ví du bổ trơ cho cả 2 dang:

One should never tell his secrets to a gossip if he wishes them to remain secret.

You should always look both ways before you cross the street.

If one’s knowledge of English is complete, he will be able to pass TOEFL.

If you do not want your test scores reported, you must request that they be canceled.

One should always remember his family.

46.     Cách sử dung phân từ mỏ đáu cho mênh đề phu

Trong một câu tiếng Anh có 2 thành phần chung một chủ ngữ người ta có thể sử dụng:

•          phân từ 1 (Verbing) mở đầu cho mệnh đề phụ để cho 2 hành động xảy ra song song,

•          hoặc phân từ 2 mở đầu cho mệnh đề phụ (chỉ bị động),

•          hoặc động từ nguyên thể mở đầu cho mệnh đề phụ ( chỉ mục đích) và

•          ngữ danh từ hoặc ngữ giới từ mở đầu cho mệnh đề phụ để chỉ sự tương ứng.

Lưu ý: Khi sử dụng loai câu này cần hết sức lưu ý rằng chủ ngữ của mệnh đề chính đổng thời cũng là chủ ngữ của mệnh đề phụ.

Ví dụ:

Incorrect: After jumping out of a boat, the shark bit the man.

(Ta hiểu chủ ngữ thật của động từ jumping là the man; như vậy, ngay sau dấu phẩy ta phải đề cập tới the man.)

Correct : After jumping out of the boat, the man was bitten by a shark.

46.1       V+ing mở đầu mênh đề phu

Thông thường có 5 giới từ mở đầu cho mệnh đề phụ đứng trước Ving đó là:

By : bằng cách, bởi after, upon : sau khi before : trước khi while : trong khi when : khi Ví dụ:

After preparing the dinner, Michelle will read a book.

= After Michelle finishes preparing the dinner, he will read a book.

By working a ten-hour day four days, we can have a long weekend.

Because we work a ten-hour day four days, we can have a long weekend.

While reviewing for the test, Marcia realised that she had forgotten to study the use of participal phrases.

= While Marcia was reviewing for the test, she realised that she had forgotten to study the use of participal phrases.

Nếu being hoặc having mở đầu câu phụ thì đằng trước chúng ẩn giới từ because.

Ví dụ:

Having a terrible toothache, Felipe had to call his dentist for an appointment.

= Because Felipe had a terrible toothache, he had to call his dentist for an appointment.

Nếu muốn dùng phủ định đặt nottrước verbing sau giới từ (xem công thức).

(Preposition) + (not) +[verb + ing] ... + noun +verb ...

Nên nhớ rằng thời của hành động ở mệnh đề chính sẽ quyết định thời của hành động ở mệnh đề phụ. Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc (công thức trên).

Ví dụ:

Hiện tai: Practicingher swing everyday, Tricia hopes to get a job as a golf instructor.

Quá khứ : Having a terrible toothache, Felipe called the dentist for an appointment.

Tương lai : Finishingthe letter later tonight, Sally will mailit tomorrow morning.

Trong trường hợp hành động của mệnh đề chính lẫn mệnh đề phụ đều xảy ra ở quá khứ mà hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính thì công thức sẽ là:

(not) + having + P2 ..., Subject + simple past

Đằng trước có ẩn 2 giới từ because và after,việc hiểu 2 giới từ này tuỳ thuộc vào ngữ cảnh của câu.

Ví dụ:

Having finishedtheir supper, the boys went out to play.

(After the boys had finihed their supper, they went out to play.)

Having writtenhis composition, Louie handed it to his teacher.

(After Louie had written his composition, he handed it to his teacher.)

Not having read the book, she could not answer the question.

(Because she had not read the book, she could not answer the question.)

Nếu hành động của mệnh đề phụ ở thể bị động thì công thức sẽ là:

(not)+ having been + P2 ..., Subject +simple past

Ví dụ:

Having been notifiedby the court, Melissa reported for jury duty. (After Melissa had been notified, she reported for jury duty.)

Having been delayed by the snowstorm, Jason and I missed our connecting flight.

(After we had been delayed by the snowstorm, we missed the connecting flight.)

Not having been notifiedof the change in meeting times, Georgearrived late.

(Because George had not been notified of the change in meeting times, he arrived late.)

46.2       Phân từ 2 mở đầu mênh đề phu để chỉ bi đông

Xuất phát từ cấu trúc trên (ở thể bị động ) người ta bỏ having been đi và chỉ giữ lai Past participle (P2)

Incorrect : Found in Tanzania by Mary Leaky, some archaeologists estimated that the three million year old fossils were the oldest human remains to be discovered.

Correct : Found in Tanzania by Mary Leaky, the three million year old fossils were estimated to be the oldest human remains to be discovered.

Incorrect : Attacked by an angry mob, the gashes in the boy’s throat were life-threatening.

(Lưu ý rằng attacked có cùng nghĩa với having been attacked. Chủ ngữ thực của động từ attacked là the boy; vì vậy, việc ám chỉ tới nó phải xuất hiện ngay sau dấu phẩy.)

Correct : Attacked by an angry mob, the boy suffered life-threatening gashes in his throat.

46.3       Đông từ nguyên thể chỉ muc đích mở đầu cho mênh đề phu

Ví dụ:

Incorrect : To prevent cavities, dental floss should be used daily after brushing one’s teeth.

Correct : To prevent cavities, one should use dental floss daily after brushing one’s teeth.

46.4       Ngữ danh từ hoăc ngữ giới từ mở đầu mênh đề phu chỉ sư tương ứng.

Ví dụ:

Incorrect : A competitive sport, gymnast has to perform before a panel of judges who use their knowledge to determine which participant will win.

Correct : In a competitive sport, gymnast has to perform before a panel of judges who use their knowledge to determine which participant will win.

Điều cần lưu ý nhất khi sử dụng loai mẫu câu này là chủ ngữ của mệnh đề chính phải là chủ ngữ của mệnh đề phụ.

47.     Phân từ dùng làm tính từ

47.1       Dùng phân từ 1 làm tính từ

Phân từ 1 được dùng làm tính từ khi nó đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

•          Đứng ngay trước danh từ mà nó bổ nghĩa.

•          Động từ không đòi hỏi một tân ngữ nào (nội động từ).

•          Hành động phải ở thế chủ động

•          Hành động đang ở thể tiếp diễn.

47.2       Dùng phân từ 2 làm tính từ

Phân từ 2 được dùng làm tính từ khi nó đáp ứng đầy đủ những điều kiện sau:

•          Đứng ngay trước danh từ mà nó bổ nghĩa

•          Hành động phải ở thể bị động

•          Hành động đó phải xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.

Lưu ý: Một số các động từ như to interest, to bore, excited và frighten.Khi dùng phải cẩn thận xem hành động đó ở chủ động hay bị động.

48.     Thừa (redundancy)

Một câu trong đó thông tin trong câu được lặp lai mà không cần thiết được gọi là thừa. Sau đây là một số cụm từ thừa mà ta cần biết để tránh sử dụng.

Advance forward

advance, proceed, và progress tất cả nghĩa là “tiến lên phía trước”. Vì vậy,

Proceed forward Progress forward

forwardlà không cần thiết (thừa)

return back

return và revert nghĩa là “trở về hoặc trả lai” vì vậy back là không cần

revert back

thiết (thừa)

sufficent enough

các từ này là đồng nghĩa. Nên sử dụng 1 trong 2.

compete together

Bản thân từ compete nghĩa là “tham gia vào cuộc thi đấu với những người khác”

reason ... because

Các từ này chỉ ra cùng 1 vấn đề. Mẫu chuẩn là reason... that.

Join together.

Join có nghĩa là” đem lai cho nhau”, “sát cánh bên nhau”, hay “trở thành 1 bộ phận hay thành viên của ....“ nên together ở đây là thừa.

Repeat again

Bản thân repeat có nghĩa là “ nói lai lần nữa”, (re - luôn có nghĩa là again) nên ở đây thừa again.

new innovations

Bản thân innovation có nghĩa là “ 1 ý tưởng mới, 1 sáng kiến mới”

matinee performance

matinee nghĩa là” buổi biểu diễn ban chiều”. Nênperformancelà thừa.

same identical

Các từ này đồng nghĩa.

two twins

Twinsnghĩa là “ hai anh em hay 2 chị em”

the time when

Người Anh không nói the time when mà chỉ dùng 1 trong 2. Ví dụ: It is the time you must leave.

the place wherre

Người Anh không nói the place wheremà chỉ dùng 1 trong 2. Ví dụ: It is the place I was born.

Môt sô' ví du:

The army advancedafter the big battle.

Hay

The army moved forward after the big battle. The peace talks advanced.

Hay

The peace talks progressed.

We have sufficentmoney to buy the new dress.

They have enoughtime to eat a sandwich before going to work.

The teacher proceeded to explain the lesson.

John and his brother are competing in the running games.

The teacher asked us to join the students who were cleaning the room.

Mary repeated the question slowly so that Jim would understand.

Besides the two evening showings, there will also be a matinee.

The reason I want to take that class is that the professor is supposed to be very eloquent.

(Lý do tôi tham dự vào lớp học đó là ông giáo sư rất có tài hùng biện.)

This is whereI left him.

That was the timeI hit a home run.

49.Cấu trúc câu song song

Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dang liệt kê ra hàng loat thì các thành phần được liệt kê phải tương đương với nhau về mặt ngữ pháp (danh - danh, tính từ - tính từ).

Nên nhớ rằng thông thường thì thành phần đầu tiên sau động từ sẽ quyết định các thành phần còn lai.

Tuy nhiên nếu thời gian trong câu khác nhau thì các hành động trong câu phải theo quy luật thời gian và nguyên tắc song song không được áp dụng.

Ví dụ:

She is a senior, studies every day, and will graduate a semester early.

50.Thông tin trưc tiếp và thông tin gián tiếp

50.1       Câu trưc tiếp và câu gián tiếp

Trong câu trực tiếp thông tin đi từ người thứ nhất đến người thứ 2.

Ví dụ:

He said “ I bought a new motorbike for myself yesterday”

Còn trong câu gián tiếp, thông tin đi từ người thứ nhất qua người thứ 2 và đến người thứ 3. Do vậy có sự biến đổi về mặt ngữ pháp.

Ví dụ:

He said he had bought a new motorbike for myself the day before.

50.2       Phương pháp chuyển đổi từ câu trưc tiếp sang câu gián tiếp

Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần phải:

•         Phá bỏ ngoặc kép, chuyển đổi toàn bộ các đai từ nhân xưng theo ngôi chủ ngữ thứ nhất sang đai từ nhân xưng ngôi thứ 3.

•         Lùi động từ ở vế thứ 2 xuống 1 cấp so với ở mức ban đầu (lùi về thời).

•          Chuyển đổi tất cả các đai từ chỉ thị, phó từ chỉ thời gian theo bảng quy định.

Bảng đổi động từ

DIRECT SPEECH

INDIRECT SPEECH

Simple present

Simple past

Present progressive

Past progressive

Present perfect

Past perfect

(Progressive)

(Progressive)

Simple past

Past perfect

will /shall

would / should

Can / may

Could / might

Bảng đoi các loai từ khác.

This, these

That, those

here, overhere

there, overthere

today

that day

yesterday

the day before

the day before yesterday

two days before

tomorrow

the following day/ the next day

the day after tomorrow

in two days’ time

next + thời gian (week, year ...)

the following + thời gian (week, year...)

last + thời gian (week, year ...)

the privious + thời gain (week, year...)

thời gian + ago

thời gian + before/ the privious +thời gian

-  Nếu là nói và thuật lai xảy ra trong cùng một ngày thì không cần phải đổi thời gian.

Ví dụ:

At breakfast this morning he said “ I will be very busy today”

At breakfast this morning he said he would be very busy today.

-  Việc điều chỉnh logic tất nhiên là cần thiết nếu lời nói được thuật lai sau đó 1 hoặc 2 ngày. Ví dụ:

thứ 2 Jack nói với Tom:

I’m leaving the day after tomorrow. (tức là thứ 4 Jack sẽ rời đi)

Nếu Tom thuật lai lời nói của Jack vào ngày hôm sau (tức là thứ 3) thì Tom sẽ nói:

Jack said he was leaving tomorrow.

Nếu Tom thuật lai lời nói của Jackvào ngày tiếp theo (ngày thứ 4) thì Tom sẽ nói:

Jack said he was leaving today.

50.3       Đông từ với tân ngữ trưc tiếp và tân ngữ gián tiếp.

•          Trong tiếng Anh có những loai động từ (trong bảng sau)có 2 tân ngữ và đổng thời cũng có 2 cách dùng.

Bring

find

make

promiss

build

get

offer

read

buy

give

owe

sell

cut

hand

paint

send

draw

leave

pass

show

feed

lend

pay

teach

tell

write

-  Cách dùng gián tiếp đặt tân ngữ trực tiếp sau động từ rổi đến giới từ for, to và tân ngữ gián tiếp (công thức sau.)

for ì

Subject + verb + tân ngữ trực tiếp + ị

• + tân ngữ gián tiếp

-   Cách dùng trực tiếp đặt tân ngữ gián tiếp ngay sau động từ và sau đó đến tân ngữ trực tiếp, giới từ to và for mất đi, công thức sau:

Subject + verb + tân ngữ gián tiếp + tân ngữ gián tiếp

-   Nếu cả 2 tân ngữ đều là đai từ nhân xưng thì không được dùng công thức trực tiếp (tức là công thức thứ nhất được sử dụng).

Ví dụ:

Correct : They gave it to us.

Incorrect: They gave us it.

-  Động từ to introduce và to mention không bao giờ được dùng công thức trực tiếp mà phải dùng công thức gián tiếp.

To introduce sb/smth to sb

to mention smth to sb

Một số thí dụ bổ trợ

John gave the essay to his teacher.

John gave his teacher the essay.

The little boy brought some flowers for his grandmother.

The little boy brought his grandmother some flowers.

I fixed a drink for Maria.

I fixed Maria a drink.

He drew a picture for his mother.

He drew his mother a picture.

He lent his car to his bother.

He lent his brother his car.

We owe several thousand dollars to the bank.

We owe the bank several thousand dollars.

51.     Phổ từ đảo lên đáu câu

Trong tiếng Anh có những trường hợp phó từ không đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên đứng đầu câu nhằm nhấn manh vào hành động của chủ ngữ.

Trong trường hợp đó ngữ pháp có thay đổi, đằng sau phó từ đứng ở đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính (công thức sau).

hardly \ rarely I

seldom / + auxiliary + subject + verb ...

never only ...

Ví dụ :

Never have so many people been unemployed as today.

Phó từ trợ động từchủ ngữ   động từ

(so many people have never been unemployed as today.)

Hardly had he fallenasleep when he began to dream of far-away lands.

Phó từ tđt chủ ngữ động từ

(He had hardly fallen asleep when he dream of far-away lands.)

Rarely have we seensuch an effective actor as he has proven.

Phó từ trợ động từ chủ ngữ động từ

(we have rarely seen such an effective actor as he has proven.)

Seldom does the class letout early.

Phó từ trợ động từ chủ ngữ động từ

Only by hard work will we be able to accomplish this great task.

Phó từ trợ động từ chủ ngữ động từ

(We will be able to accomplish this great task only by hard work.)

Một số các phổ từ đặc biệt đứng đáu câu

•          IN/ UNDER NO CIRCUMSTANCES : Dù trong hoàn cảnh nào cũng không. Ví dụ:

In / under no circumstances should you lend him the money.

(dù trong bất cứ trường hợp nào anh cũng không nên cho nó vay tiền.)

•          ON NO ACCOUNT : Dù bất cứ lý do nào cũng không.

Ví dụ:

On no account must this switch be toughed.

(dù với bất cứ lý do nào anh cũng không được động vào ổ cắm này)

•          SO + ADJ + AUXILIARY + S + V + THATđến nỗi mà ....

Ví dụ:

So difficult did she get a job that she had to stay home for an year.

So sure of this were the owners that they provided lifeboats for only 950 of its possible 3,500 passengers. (Những người chủ của con tàu đã quá tin tưởng đến nỗi mà họ chỉ trang bị xuồng cứu đắm cho 950 trong số 3,500 hành khách mà con tàu có thể tải được - chích trong bài đọc về tàu Titanic).

(Cô ấy kiếm được việc làm một cách khó khăn đến nỗi cô ấy đã phải ngồi nhà 1 năm trời)

•          ONLY IN THIS WAY : Chỉ có bằng cách này.

Ví dụ:

Only in this way could you solve the problem.

(Chỉ có bằng cách này thì cậu mới giải được vấn đề hóc búa này.)

•          NAGATIVE, ... , NOR + AUXILIARY + S + V.... ( ... mà cũng chẳng/ mà cũng không ...)

Ví dụ:

He didn’t have any money, nor did he know anybody from whom he could borrow.

( Nó chẳng còn đồng nào cả mà nó cũng chẳng biết ai mà nó có thể hỏi vay.)

52.     Cách chon những câu trả lởi đúng.

Một trong 2 bài thi ngữ pháp của TOEFL được đưa ra dưới dang một câu cho sẩn còn bỏ dở và dưới đó là 4 câu để điền vào. Trong 4 câu đó chỉ có 1 câu đúng. Để chọn được câu đúng đó ta cần tiến hành các bước sau:

1.       Phải kiểm tra các lỗi ngứ pháp, bao gồm: a- Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ.

b- Việc sử dụng các tính từ và phó từ. c- Vị trí của các bổ ngữ theo thứ tự:

+ chỉ phương thức hành động + chỉ địa điểm + chỉ thời gian + chỉ phương tiện hành động + hoàn cảnh hành động. d- Sự phối hợp giữa các thì của động từ. e- Xem xét việc sử dụng hợp lý các đai từ. f- Cấu trúc câu song song.

2.       Phải loai bỏ những câu trả lời mang tính rườm rà

a- Phải loai bỏ những câu trả lời bao gồm 1 thành ngữ tuy không sai nhưng dài, trong khi đó lai có 1 từ khác ngắn hơn để thay thế.

Nhưng lưu ý rằng có những phó từ không có hình thức đuôi ly hoặc nếu có sẽ mang nghĩa khác, nên phải dùng theo cách : một cụm thành ngữ ( những tính từ có đuôi ly)

Ví dụ:

Freshly khác với in a fresh mener (tươi).

Minh hoa

This food is only delicious when eaten in a fresh mener (khi ăn tươi).

He had a dozen fresh-laid egges (trứng vừa mới đẻ)

b- Phải tránh những câu trả lời có 2 từ mang cùng một nghĩa (Redundancy)

3.       Phải tránh những câu trả lời có những từ vựng không khớp với nghĩa của câu. Đặc biệt là cácngữ động từ.

4.       Tránh những câu trả lời có tiếng lóng.

53.     Những từ dễ gây nhám lẫn

Đó là những từ rất dễ gây nhầm lẫn về mặt ngữ nghĩa, chính tả hoặc cách phát âm.

ANGEL (n) : Thiên thần.

ANGLE (n) : Góc.

CITE (v) : Trích dẫn. In her term paper, Janis had to cite many references.

SITE (n) : Khu đất ( để xây dựng). The corner of North Main and Mimosa Streets will be the site of the new shopping center.

SIGHT (n) : 1- Khe ngắm, tầm ngắm. Through the sight of the rifle, the soldier spotted the enemy.

(n)   2- cảnh tượng. Whatching the landing of the space’s capsule was a pleasant

sight.

(v)   3- Thấy, quan sát thấy We sighted a ship in the bay.

COSTUME (n) Quần áo, trang phục lễ hội.

Ví dụ:

It is a custom in Western Europe for little boys to wear shorts pants to school.

DECENT (adj) : 1- đứng đắn, tề chỉnh.

2- tươm tất, tốt

Ví dụ:

When one appears in court, one must wear decent clothing.

DESCENT (n) : 1- leo xuống, trèo xuống.

Ví dụ:

The mountain climbers found their descent more hazardous than their ascent.

2-  nguổn gốc, dòng dõi.

Ví dụ:

Vladimir is of Russian descent.

DESSERT (n) : Món tráng miệng.

Ví dụ:

We had apple pie for dessert last night.

DESERT (n) : sa mac.

Ví dụ:

It is difficult to live in the desert without water.

DESERT (v) : bỏ, bỏ mặc.

Ví dụ:

After deserting the post, the soldier ran away from the camp.

LATER (adv) : sau đó, sau đây, rổi thì (thường dùng với câu ở tương lai).

Ngược nghĩa với nó là earlier (được dùng ở simple past).

Ví dụ:

We went to the movies and later had ice cream at Dairy Isle.

THE LATTER >< THE FORMER

Cái thứ 2, người thứ 2 >< cái thứ nhất, người thứ nhất.

Ví dụ:

Germany and England both developed dirigibles for use during World war II, the latter primarily for coastal reconnaissance. (latter = England).

LOOSE (adj) : lỏng >< tight : chật

Ví dụ:

after dieting, Marcy found that her clothes had become so loose that she had to buy a new wardrobe.

LOSE (v) : 1- đánh mất, thất lac.

Ví dụ:

Mary lost her glasses last week.

2- thua, thất bai.

Ví dụ:

If Harry doesn’t practice his tennis more, he may lose the match.

Passed (v - quá khứ của pass) :

1-  trôi qua, qua đi.

Ví dụ:

Five hours passed before the jury reached its verdict.

2-  đi qua, đi ngang qua.

Ví dụ:

While we were sitting in the park, several of our friends passed us.

3-  thành công, vượt qua được.

Ví dụ:

The students are happy that they passed their exams.

PAST (adj) : 1- đã qua, dĩ vãng.

Ví dụ:

This past week has been very hectic for the students returning to the university.

2- trước đây.

Ví dụ:

In the past, he had been a cook, a teacher, and a historian.

PEACE (n) : hoà bình, sự trật tự, sự yên ổn, sự yên lặng, sự thanh bình.

Ví dụ:

Peace was restored to the community after a week of rioting.

PIECE (n) : Một mẩu, 1 mảnh.

Ví dụ:

Heidi ate a piece of chocolate cake for dessert.

PRINCIPAL (n) : 1- hiệu trưởng (trường tiểu học và trung học).

Ví dụ:

The principal called a faculty meeting.

(adj) 2- chính, chủ yếu.

Ví dụ:

An anthropologist, who had worked with the indigenous tribes in Australia, was the principal speaker at Friday’s luncheon.

PRINCIPLE (n) : Nguyên tắc, luật lệ.

Ví dụ:

Mr. Connors is a man who believes that truthfulness is the best principle.

QUIET (adj) : yên ắng, yên ả, im lặng,tĩnh mịch.

Ví dụ:

The night was so quiet that you could hear the breeze blowing.

QUITE (adv) : 1- hoàn toàn.

Ví dụ:

Louise is quite capable of taking over the household chores while her mother is away.

2- hơi, một chút.

Ví dụ:

He was quite tired after his first day of classes.

QUIT (v) : dừng.

Ví dụ:

Herman quit smoking on his doctor’s advice.

STATIONARY (adj) : cố định, không di chuyển, tĩnh tai.

Ví dụ:

The weatherman said that the warm front would be stationary for several days.

STATIONERY (n) : Giấy viết đặc biệt, văn phòng phẩm.

Ví dụ:

Lucille used only monogrammed stationary for correspondence.

THAN (liên từ) : được sử dụng trong câu so sánh hơn.

Ví dụ:

Today’s weather is better than yesterday’s.

THEN (adj) : sau đó ( được dùng sau 1 thời điểm đã được đề cập).

Ví dụ:

First, Julie filled out her schedule; then, she paid her fees.

THEIR (adj) : tính từ sở hữu số nhiều.

Ví dụ:

Their team scored the most points during the game.

THERE (adv) : 1- ở đó, ở đằng kia.

Ví dụ:

Look over there between the trees.

2- được sử dụng với be để chỉ ra sự hiện diện, sự có mặt, sự tổn tai.

Ví dụ:

There is a book on the teacher’s desk.

THEY’RE (đai từ + động từ): viết tắt của they are.

Ví dụ:

They’re leaving on the noon flight to Zurich.

TO (giới từ) : đi tới, cho tới, tới tận lúc.

Ví dụ:

Go to the blackboard and write out the equation.

TWO (n hoặc adj) - hai.

Ví dụ:

Two theories have been proposed to explain that incident.

TOO (adv) 1- quá.

Ví dụ:

This morning was too cold for the children go to swimming.

2- cũng, cũng vậy.

Ví dụ:

Jane went to the movie, and we did too.

WEATHER (n): thời tiết.

Ví dụ:

Our flight was delayed because of bad weather.

WHETHER (liên từ): nên chăng (chỉ ra 1 lựa chọn).

Ví dụ:

Because of gas shortage, we do not know whether we will go away for our vacation or stay home. WHOSE (đai từ) - tính từ hay đai từ quan hệ sở hữu.

Ví dụ:

The person whose name is drawn first will win the grand prize.

WHO’S ( đai từ quan hệ + động từ) : viết tắt của who + is hoặc who + has.

Ví dụ:

Who’s (who is) your new biology professor ?

Scott is the attorney who’s (who has) been reviewing this case.

YOUR (adj) - sở hữu của you.

Ví dụ:

We are all happy about your accepting the position with the company in Baltimore.

YOU’RE (đai từ + động từ) - Viết tắt của you + are.

Ví dụ:

You’re going to enjoy the panorama from the top of the hill.

Các từ có điểm giống nhau dễ nhầm lẫn.

ACCEPT (v) : chấp nhận.

Ví dụ:

Professor Perez will accept the chairmanship of the humanities department.

EXCEPT (gt) : ngoai trừ (1 vật hay 1 người).

Ví dụ:

Everyone is going to the convention exept Bob.

ACCESS (n) : sẩn có, cách truy cập vào.

Ví dụ:

The teacher had no access to the students’files, which were locked in the principal’s office. EXCESS (adj) : 1- dổi dào, phong phú, dư thừa.

We paid a surcharge on our excess baggage.

(n)     2- Lượng bổ xung, phụ.

Ví dụ:

The demand for funds was in excess of the actual need.

ADVICE (n) : lời khuyên, tư vấn.

Ví dụ:

If you heed the teacher’s advice, you will do well in your studies.

ADVISE (v) : đưa ra lời khuyên, hoặc tư vấn.

The Congress advised the president against signing the treaty at that time. AFFECT (v) : Tác động.

Ví dụ:

The doctors wanted to see how the medication would affect the patient.

EFFECT (n) :   1- Kết quả hoặc hậu quả.

Ví dụ:

The children suffered no ill effects from their long plane ride.

(v)      2- Tao hiệu quả.

Ví dụ:

To effect a change in city government we must all vote on Tuesday.

Again (adv): 1 lần nữa, lặp lai ( 1 hành động).

Ví dụ:

Mike wrote to the publishers again, inquiring about his manuscript.

AGAINST (giới từ) : 1- chống lai, phản đối ai đó hoặc cái gì đó.

Ví dụ:

The athletic director was against our dancing in the new gym.

2-  kề bên, bên canh.

Ví dụ:

The boy standing against the piano is my cousin Bill.

ALREADY (adv) : sẩn sàng.

Ví dụ:

Jan’s plane had already landed before we got to the airport.

ALL READY (noun + adj): Đã chẩn bị sẩn sàng để làm gì.

Ví dụ:

We are all ready to go boating.

AMONG (giới từ): Chỉ ra mối quan hệ trong (hoặc sự lựa chọn từ) 3 hay nhiều người (nhiểu vật) - trong số.

Ví dụ:

It was difficult to select a winner from among so many contestants.

BETWEEN (giới từ) : chỉ ra mối quan hệ (sự lựa chọn) giữa 2 thực thể.

Ví dụ:

Between writing her book and teaching, Mary Ellen had litte time for anything else.

Lưu ý : cấu trúc between ... and cũng có thể được dùng để chỉ vị trí chính xác của 1 quốc gia nằm giữa các quốc gia khác.

Ví dụ:

Việtnam lies between China, laos and cambodia.

BESIDE (giới từ) : bên canh đó.

Ví dụ:

There is a small table beside the bed.

BESIDES (giới từ hoặc phó từ): ngoài ra, cũng, hơn nữa.

Ví dụ:

I have five history books here besides the four that I left at home.

ASIDE (adv) : đặt sang 1 bên.

Ví dụ:

Harry sets money aside every payday for his daughter’s education.

COMPARE (V) + WITH: so với (để chỉ ra sự giống nhau, sự tương đổng).

Ví dụ:

Sue compared her new school with the last one she had attended.

CONTRAST (V) + WITH: chỉ ra sự tương phản (khác nhau).

Ví dụ:

In her composition, Marta chose to contrast life in a big city with that of a small town. CONSECUTIVE (adj) : Liên tục ( không có tính ngắt quàng).

Ví dụ:

Today is the tenth consecutive day of unbearable heat wave.

SUCCESSIVE (adj) : liên tục (có tính ngắt quãng).

Ví dụ:

The United States won gold medals in two successive Olympic Games.

CONSIDERABLE (adj): đáng kể.

Ví dụ:

Even thought Marge had considerable experience in the field, she was not hired for the job. CONSIDERATE (adj): lịch sự, ân cần, chu đáo, hay quan tâm tới người khác.

Ví dụ:

It was very considerate of Harry to send his hostess a bouquet of flowers.

CREDIBLE (adj) : có thể tin được.

Ví dụ:

His explanation of the rescue at sea seemed credible.

CREDITABLE (adj) : vẻ vang, đáng ca ngợi, đáng khen.

Ví dụ:

The fireman’s daring rescue of those trapped in the burning was a creditable deed.

Việc người lính cứu hoả dám xông vào cứu những người bị nhốt trong đám cháy là việc làm đáng khen ngợi.

CREDULOUS (adj): cả tin, nhẹ da.

Ví dụ:

Rita is so credulous that she will accept any excuse you offer.

DETRACT (v) : làm giảm (giá trị, uy tín).

Ví dụ:

Molly’s nervousness detracted from her singing.

DISTRACT (v) : làm lãng quên, làm mất tập trung.

Ví dụ:

Please don’t distract your father while he is balancing the chequebook.

DEVICE (n): một phát minh hay 1 kế' hoach, thiết bị, dụng cụ, máy móc.

Ví dụ:

This is a clever device for cleaning fish without getting pinched by the scales.

DEVISE (v) : nghĩ ra, sáng chế' ra.

Ví dụ:

The general devised a plan for attacking the enemy camp at night while the soldiers were celebrating.

ELICIT (v) : rút ra, moi ra, thu hồi lai, rút lai Ví dụ:

The prosecutor’s barrage of questions finally elicited the truth from the witness.

ILLICIT (adj) : bất hợp pháp.

Ví dụ:

The politician’s illicit dealings with organized crime caused him to lose his government position. EMIGRANT (n) : người di cư (động từ là Emigrate from : di cư từ).

Ví dụ:

After world war II, many emigrants left Europe to go to the United States.

IMMIGRANT (n) : người nhập cư (động từ là Immigrate into ).

Ví dụ:

The United States is a country composed of immigrants.

EXAMPLE (n) : thí dụ, dẫn chứng.

Ví dụ:

Picasso’s Guermica is an excellent example of expressionism in art.

SAMPLE (n) : mẫu.

Ví dụ:

My niece loves to go to supermarket because the dairy lady always gives her a sample of cheese. FORMERLY (adv) : trước đây.

Ví dụ:

He formerly worked as a professor, but now he is a physicist.

FORMALLY (adj) 1- tề chỉnh (ăn mặc).

Ví dụ:

At the resort we were required to dress formally for dinner every night. ở nơi đông người người ta yêu cầu chúng tôi ăn mặc chỉnh tề vào tất cả các bữa ăn tối.

2- chính thức.

Ví dụ:

She has formally requested a name change.

HARD (adj): 1- khó.

Ví dụ: The test was so hard that nobody passed.

2-                  cứng.

Ví dụ: The stadium’s seats were hard, so we rented a cushion.

3-  (phó từ) chăm chỉ, rất nỗ lực.

Ví dụ: They worked hard on the project.

HARDLY (adv) : hầu như không.

Ví dụ: He had so much work to do after the vacation that he hardly knew where to begin.

HELPLESS (adj) : Vô vọng, tuyệt vọng.

I could not speak their language, I felt helpless trying to understand the tourists’ plight.

USELESS (adj) : vô dụng.

An umbrella is useless in a hurricane. ô sẽ trở nên vô dụng trong trận bão.

HOUSE (n) và Home (n) : nhiều khi được sử dụng lẫn lộn, nhưng có sự khác biệt về ngữ nghĩa.

1-  House ám chỉ tới toà nhà hoặc công trình kiến trúc.

The Chapmans are building a new house in Buckingham Estates.

2-  Home ám chỉ tới bầu không khí trong ngôi nhà. Home là nơi trái tim ở. IMAGINARY (adj): Tưởng tượng, không có thật.

Since Ralph has no brother or sisters, he has created an imaginary playmate.

IMAGINATIVE (adj) : phong phú trí tưởng tượng, giàu trí tưởng tượng.

Star Wars was created by an highly imaginatve writer.

IMMORTAL (adj) : bất tử.

The immortal works of Shakespeare are still being read and enjoyed three centuries after their writing.

IMMORAL (adj) : trái với luân thường đao lý, đổi bai.

Their immoral behavior in front of the students cost the teachers their jobs.

IMPLICIT (adj) : ngầm, ẩn tàng, tiềm tàng, tuyệt đối, hoàn toàn.

Our supervisor has implicit faith in our ability to finish the project on time.

Người giám sát dự án có niềm tin tuyệt đối vào khả năng hoàn tất dự án đúng thời han của chúng tôi.

EXPLICIT (adj) : rõ ràng, chính xác.

The professor gave explicit instructions for carrying out the research project.

INDUSTRIAL (adj) : [thuộc] công nghiệp.

Paul had an industrial accident and wa in the hospital for three months.

INDUSTRIOUS (adj): cần cù, siêng năng.

Mark was such an industrious student that he received a four-year scholarship to the university. INFLICT (v) : kết án, bắt phải chịu.

Because the prisoners had created a riot and had assaulted several guards, the warden inflicted several punishments on all the participants.

AFFLICT (v) : làm sầu não, làm đau khổ.

During the Middle Ages, millions of people were afflicted by the plague.

(vào thời trung cổ, hàng triệu người đã bị ngã bệnh vì nan dịch.)

INSPIRATION (n): cảm hứng (sáng tao, học tập, khám phá).

Thomas A. Edison, inventor of the phonograph, said that an idea was ninety-nine percent perspiration and one percent inspiration.

(Thomas A. Edison, nhà phát minh ra chiếc kèn, nói rằng 1 ý tưởng là 99% mồ hôi công sức và chỉ 1% cảm hứng sáng tao).

ASPIRATION (n) : 1- khát vọng, nguyện vọng.

Gail’s lifelong aspiration has been that of becoming a doctor.

2- sự hít thở.

To pronounce certain words, proper aspiration is necessary. INTELLIGENT (adj) : thông minh.

Dan was so intelligent that he received good grades without ever having to study.

INTELLIGIBLE (adj) : dễ dàng, dễ hiểu.

The science teacher’s explanations were so intelligible that students had no problems doing their assignments.

INTELLECTUAL (n) : 1- trí thức.

Because Fabian is an intellectual, he finds it difficult to associate with his classmates who are less intelligent.

2- (adj): khôn ngoan, tài trí, uyên bác.

John was involved in an intellectual conversation with his old professor. INTENSE (adj) : manh, dữ dội, mành liệt.

Last winter’s intense cold almost depleted the natural gas supply.

INTENSIVE (adj) : manh, sâu, tập trung.

Before going to Mexico, Phil took an intensive course in Spanish.

LATE (adj, adv):   1-không đúng giờ, muộn.

Professor Carmichael hates to see his students arrive late.

2- (adj) quá cố.

Her late husband was the author of that book.

LATELY (adv) : gần đây.

I haven’t seen Burt lately. He must be extremely busy with his research.

LEARN (v) : học.

The new cashier had to learn how to operate the computerised cash register.

TEACH (v) : day.

The instructor is teaching us how to program computers.

LEND (v) và LOAN (v) : cho vay - có thể dùng lẫn được.

Jill loaned (lend) me her red dress to wear to the dance.

BORROW (v) : vay.

I borrowed Jill’s red dress to wear to the dance.

LIQUEFY (v) : tan ra, chảy ra.

The ice cream began to liquefy in the intense heat.

LIQUIDATE (v) : trừ khử, thanh toán, thanh lý.

The foreign agent tried to liquidate the traitor before he passed the information to his contacts. LONELY (adj) : cô đơn..

After her husband’s death, Debbie was very lonely and withdrawn.

Sau cái chết của chổng, Debbie rất cô đơn và khó tính.

ALONE (adj) : một mình.

After losing in the Olympic tryouts, Phil asked to be left alone.

Near (giới từ hoặc phó từ): gần.

My biology class meets near the Student Union.

Nearly (adv): hầu hết, gần như, suýt nữa.

We were nearly hit by the speeding car on the turnpike.

Chúng tôi suýt nữa thì bị một xe tốc độ cao húc vào trên xa lộ.

Observation (n): sự quan sát, sự theo dõi.

The ancient Egyptians’ observation of the heavently bodies helped them know when to plant and harvest.

Observance (n): sự tuân theo, sự tuân thủ, nghi thức, nghi lễ.

There will be numerous parades and displays of the fireworks in observance of Independece Day. Persecute (v) : ngược đãi, hành ha.

Throughout history many people have been persecuted for their religious beliefs.

Prosecute (v): truy tố.

Shoplifters will be prosecuted to the fullest extent of the law.

Preceed (v): đứng trước.

Weather Service warnings preceeded the hurricane.

Proceed (v): tiếp tục (một công việc bị bỏ dở).

After the fire drill, the teacher proceeded to explain the experiment to the physics class.

Quantity (n) : số lượng (được dùng với danh từ không đếm được).

A large quantity of sand was removed before the archeologists found the prehistoric animal bones. Number (n): số lượng (được sử dụng với danh từ đếm được).

A number of artefacts were found at the excavation site.

Remember (v) : nhớ lai, nhớ, nghĩ về.

I do not remember what time he asked me to call. You don’t remember, do you?

Remind (v) : nhắc nhở ai, làm cho nhớ lai.

Please remind me to call Henry at 7 o’clock tonight.

Henry reminds me of my uncle.

Sensible (adj) : có óc phán đoán tốt.

When it is raining hard, sensible people stay indoors.

Sensitive (adj) : nhậy cảm.

Stephen cannot be out in the sun very long because he has very sensitive skin and burns easily. Special (adj) : đặc biệt.

Meyer’s Department Store will have a special sale for their charge customers.

Especially (adv) : đặc biệt.

Rita is especially tatented in the fine arts. She has a special talent for playing music by ear.

Use (n): áp dụng, sử dụng.

The salesman said that regular use of fertilizer would ensure a greener, healthier lawn.

Usage (n) : cách sử dụng.

Norm Crosby’s usage of English vocabulary in his comedy routine is hilarious.

54.     Cách sử dung giới từ.

Việc sử dụng giới từ là rất khó vì hầu hết các khái niệm về giới từ đều có những ngoai lệ. Cách tốt nhất để học chúng là minh hoa bằng hình ảnh xem chúng thực hiện chức năng như thế' nào so với các giới từ khác và để học những ứng dụng chung nhất định và những thành ngữ sử dụng các giới từ khác nhau.

Sơ đồ dưới đây sẽ đem lai cho ban 1 ý niệm chung về cách sử dụng giới từ. Tuy nhiên, nó không giúp được ban hiểu những thành ngữ chứa giới từ nhất định. Đối với những thành ngữ mà tự nó không nói lên nghĩa của nó thì nghĩa của nó sẽ phải học thuộc. Nghiên cứu các câu ví dụ để hiểu nghĩa của mỗi thành ngữ. Các giới từ và thành ngữ này rất quan trọng trong tất cả các phần của TOEFL.

Above, over on

54.1      During - trong suốt (hành đông xảy ra trong môt quãng thời gian)

during Ạfor + time (chỉ trang thái).

Ví dụ:

During our vacation, we visited many relatives across the country. During the summer, we do not have to study.

54.2 From (từ) >< to (đến).

Dùng cho thời gian và địa điểm.

From

a time

to

a time

a place

a place

He lived in Germany from 1972 to 1978.

We drove from Atlanta to New York in one day.

From time to time : thỉnh thoảng, đôi khi.

Ví dụ:

We visit the art museum from time to time.

54.3       Out of (ra khỏi) >< into (di vào)

•       be (run) out of + danh từ : hết, không còn.

•       be out of town : đi vắng.

Mr. Adams cannot see you this week because he is out of town.

•       be out of date (cũ, lỗi thời) >< be up to date (mới, cập nhật, hợp thời)

Don’t use that dictionary. It is out of date. Find one that is up to date.

•       be out of work : thất nghiệp.

I have been very unhappy since I have been out of work.

•       be out of the question : không thể được.

Your request for an extension of credit is out of the question.

•       be out of order: hỏng.

We had to use our neighbour’s telephone because ours was out of order.

54.4       by

•       Động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua.

•       Động từ tĩnh + by = ở gần, ở bên.

•       by + thời gian cụ thể : trước lúc.

Ví dụ: We usually eat supper by six o’clock in the evening.

•       By được dùng trong câu bị động để chỉ ra chủ thể gây hành động.

Ví dụ: Romeo and Juliet was writen by William Shakespeare.

•       By + phương tiện giao thông (bus/ plane/ train/ car/ ship/ bike).

Ví dụ: We traveled to Boston by train.

•       By then : trước lúc đó.

Ví dụ: I will graduate from the university in 1997. By then, I hope to have found a job.

•       By way of = via : theo đường.

Ví dụ: We are driving to Atlanta by way of Baton Rouge.

•       By the way : 1- tình cờ.

Ví dụ: By the way, I’ve got two tickets for Saturday’s game. Would you like to go with me?

2- nhân đây, tiện đây.

•       By far + tính từ so sánh : (dùng để nhấn manh).

Ví dụ: This book is by far the best on the subject.

•       By accident / by mistake : tình cờ. >< on purpose (cố tình).

Ví dụ: Nobody will receive a check on Friday because the wrong cards were put into the computer by accident.

54.5       In (ở trong, ở tai) - nghĩa xác đinh hơn at

•          In a room/ building/ drawer/ closet : bên trong ...

Ví dụ: Your socks are in the drawer.

•          In + năm/ tháng.

Ví dụ: His birthday is in April. I will begen class in 1998.

•          In time : đúng giờ -vừa vặn.

Ví dụ: We arrived at the airport in time to eat before the plane left.

•          In the street: dưới lòng đường.

Ví dụ: The children were warned not to play in the street.

•          In the morning / afternoon/ evening : vào buổi sáng/ buổi chiều/ buổi tối.

Ví dụ: I have a dental appointment in the morning, but I will be free in the afternoon.

•          In the past/ future: trong quá khứ/ tương lai.

Ví dụ: In the past, attendance at school was not compulsory, but it is today.

•          In future : từ nay trở đi.

Ví dụ: I will spend much time on learning English in future because the TOEFL test is coming.

•          In the beginning/ end. : thoat đầu/ rốt cuộc = at first/ at last.

Ví dụ: Everyone seemed unfriendly in the beginning but in the end everyone made friends.

•          In the way : chắn ngang lối, đỗ ngay lối.

Ví dụ: He could not park his car in the driveway because another car was in the way.

•          Once in a while : thỉnh thoảng, đôi khi.

Ví dụ: Once in a while, we eat dinner at Chiness restaurant.

•          In no time at all: trong nháy mắt, trong 1 thoáng.

Ví dụ: George finishes his assignment in no time at all.

•          In the meantime = meanwhile : trong lúc đó.

Ví dụ: We start school in several weeks, but in the meantime, we can take a trip.

•          In the middle : ở giữa (địa điểm).

Ví dụ: Grace stood in the middle of the room looking for her friend.

•          In the army/ air force/ navy. Trong quân đội/ trong không lực/ trong hải quân.

•          In the + số thứ tự + row : ở hàng ghế thứ.

Ví dụ: We are going to sit in the fifteen row of the auditorium.

•          In the event that : trong trường hợp.

Ví dụ: In the event that you win the prize, you will be notified by mail.

•          In case : để phòng khi, để ngộ nhỡ.

Ví dụ: I will give you the key to the house so you will have it in case I arrive a little late.

•          Be/ get in touch/ contact with : tiếp xúc, liên lac, gặp gỡ với ai.

Ví dụ: It’s very difficult to get in touch with Jenny because she works all day.

54.6       on

•          On + thứ trong tuần/ ngàytrong tháng.

Ví dụ: I will call you on Thursday. His birthday is on February 3.

•          On + a/the + phương tiện giao thông (bus/ plane/ train/ ship/ bike).

Ví dụ: It’s two late to see Jane; she’s already on the plane. I came to school this morning on the bus.

•          On a street : ở tai phố.

Ví dụ: I lives on 1st Ngọc khánh.

•          On + the + số thứ tự + floor: ở tầng thứ.

Ví dụ: My girlfriend lives on the fourth floor of an old building by my house.

•          On time : đúng giờ (bất chấp hoàn cảnh bên ngoài).

Ví dụ: Despite the bad weather, our plane left on time.

•          On the corner (of two street) : góc giữa 2 phố.

Ví dụ: My house is on the corner of Ngọc khánh street and Trộm cướp street.

On the corner                      at the corner               in the corner

•          On the sidewalk : trên vỉa hè.

Ví dụ: Don’t walk in the street, walk on the sidewalk.

•          On the way : trên đường tới >< on the way back to: trên đường trở về.

Ví dụ: We can stop at the grocery store on the way to their house.

•          On the right/ left : ở bên trái/ bên phải.

Ví dụ: Paul sits on the left side of the room and Dave sits on the right.

•          On television/ (the) radio: trên truyền hình/ trên đài phát thanh.

Ví dụ: The president’s “State of the Union Address” will be on television and on the radio tonight.

•          On the telephone (on the phone): nói trên điện thoai, gọi điện thoai, nhà có mắc điện thoai.

Ví dụ: Is your house on the telephone ? - nhà cậu có mắc điện thoai không?

Janet will be here soon; she is on the telephone.

•          On the whole = in general : nói chung.

Ví dụ: On the whole, the rescue mission was well executed.

•          On the other hand: tuy nhiên.

•          on the one hand ... on the other hand : một mặt ... mặt khác.

Ví dụ: The present perfect aspect is never used to indicate a specific time; on the other hand, the simple past tense is.

•          On sale 1- for sale : có bán, để bán.

2- bán ha giá.

Ví dụ: The house will go on sale this weekend.

The regular price of the radio is $39.95, but today it’s on sale for $25.

•          On foot: đi bộ.

Ví dụ: My car would not start so I came on foot.

54.7       at - ở tai (thường là bên ngoài, không xác đinh bằng in)

Ví dụ: Jane is at the bank.

•          At + số nhà.

Ví dụ: George lives at 565 16411 Avenue.

•          At + thời gian cụ thể.

Ví dụ: The class begin at 5:15.

•          At + home/ school/ work : ở nhà/ ở trường/ đang làm việc.

Ví dụ: Charles is at work and his roommate is at school. At night, they are usually at home.

•          At + noon/ night: vào ban trưa/ vào ban đêm.

at noon (Mỹ) : đúng 12h trưa.

•          At least : tối thiểu >< at most : tối đa.

Ví dụ: We will have to spend at least two weeks doing the experiments.

•          At once : ngay lập tức.

Ví dụ: Please come home at once.

•          At times : thi thoảng, đôi khi.

Ví dụ: At times, it is difficult to understand him because he speaks too fast.

•          At present/ the moment = now + thời tiếp diễn.

Lưu ý: 2 giới từ trên tương đương với presently nhưng phải cẩn thận khi sử dụng phó từ này vì ở những vị trí khác nhau sẽ mang những nghĩa khác nhau.

Sentence + presently : Ngay tức thì, chẳng bao lâu.

Ví dụ: She will be here presently : cô ấy sẽ tới đây ngay bây giờ.

Presently + sentence : Ngay sau đó.

Ví dụ: Presently he heard her living home.

Subject + presently + verb : Hiện nay.

Ví dụ: She is presently working on her PhD degree. - Hiện nay cô ấy đang làm luận án tiến sĩ triết học.

Ví dụ: She is studying at the moment.

•          At first : thoat đầu >< at last : về sau.

Ví dụ: Jane was nervous at first, but later she felt more relaxed.

•          At the beginning/ at the end of : ở đầu/ ở cuối ( dùng cho địa điểm/ thời gian).

Môt sô' thành ngữ đăc biêt dùng với giới từ.

•          On the beach: trên bãi biển.

Ví dụ: We walked on the beach for several hours last night.

•          In place of = instead of : thay cho, thay vì.

Ví dụ: Sam is going to the meeting in place of his brother, who has to work.

Lưu ý: In place ofkhông thay thế' được cho instead khi instead đi một mình đứng cuối câu.

Ví dụ: She was supposed to come this morning, but she went to the lab instead.

•          For the most part : chủ yếu.

Ví dụ: The article discuses, for the most part, the possibility of life in other planets.

•          In hopes of + Ving = hoping to + verb = hoping that + sentence.

Ví dụ: John called his brother in hopes of finding somebodyto watch his children.

•          Of course : chắc chắn, tất nhiên.

Ví dụ: If you study the material very thoroughly, you will have no trouble on the examination.

•          Off and on : dai dẳng, tái hồi, từng chập một.

Ví dụ: It rained off and on all day yesterday.

•          All of a sudden: bất thình lình.

Ví dụ: When we were walking through the woods, all of a sudden, we heard a strange sound.

•          For good = for ever : vĩnh viễn, mãi mãi.

Ví dụ: Helen is leaving Chicago for good.

55.     Ngữ đỏng từ.

Đó là những động từ kết hợp với 1,2 hoặc đôi khi 3 giới từ. Khi kết hợp ở dang như vậy, ngữ nghĩa của chúng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu.

•          To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoan tuyệt.

Ví dụ: As a result of the recent, unprovoked attack, the two countries broke off their diplomatic relations.

•          To bring up: nêu ra, đưa ra.

Ví dụ: The country commissioner brought up the heated issue of restricting on-street parking.

•          Call on : 1- yêu cầu.

Ví dụ: The teacher called on James to write the equation on the blackboard.

2- ghé thăm, đến thăm.

Ví dụ: The new minister called on each of the families of his church in order to become better acquainted with them.

•          Care for: 1- thích (take care of).

Ví dụ: Because Marita doesn’t care for dark colors, she buys only brightly colored clothes.

2-  trông nom, săn sóc (take care for).

Ví dụ: My neighbors asked me to care for their children after school.

•          Check out : 1- Mượn sách (thư viện).

Ví dụ: I went to the library and checked out thirty books last night for my research paper.

2-  xem xét, điều tra.

Ví dụ: This photocopy machine is not working properly. Could you check out the problem?

•          Check out of : làm thủ tục (để ra khỏi khách san, sân bay, nhà ga) >< check into : làm thủ tục để vào sân bay, khách san...

•          Check (up) on : điều tra.

Ví dụ: The insurance company decided to check up on his driving record before insuring

him.

•          Close in on : tiến lai gần, chay lai gần.

Ví dụ: In his hallucinatory state, the addict felt that the walls were closing in on him.

•          Come along with: đi cùng với.

Ví dụ: June came along with her supervisor to the budget meeting.

•          Come down with : Mắc phải 1 căn bệnh.

Ví dụ: During the summer, many people come down with intestinal disorders.

•          Count on = depent on = rely on : trông cậy vào, dựa vào, nhờ vào.

Ví dụ: Maria was counting on the grant money to pay her way through graduate school.

•          Do away with = eliminate = get rid of : tống khứ, loai bỏ, trừ khử.

Ví dụ: Because of the increasing number of broblems created after the football games, the director has decided to do away with all sports activities.

•          Draw up : soan thảo (1 hợp đổng, 1 kế hoach).

A new advertising contract was drawn up after the terms had been decided.

•          Drop out of : bỏ (đặc biệt bỏ học giữa chừng).

Ví dụ: This organization has done a great deal to prevent young people from dropping out of school.

56.     Sư kết hop cùa các danh từ. đỏng từ và tính từ với các giới từ

Rất nhiều danh từ, động từ, và các tính từ được đi kèm với các giới từ nhất định. Tuy nhiên, cũng có nhiều ngoai lệ. Sau đây sẽ liệt kê một số danh từ, động từ, và tính từ mà chúng thường xuyên hiện diện với các giới từ kèm theo.

Nouns + prepositions

equivalent of number of example of quality of        reason for exception for

pair of   sample of possibility of

Các danh từ cho trong bảng sau có thể đi với hoặc for hoặc of.

fear method hatred need means

Ví dụ:

The quality of this photograph is poor.

I  saw a sample of her work and was quite impressed.

They have yet to discover a new method of/ method for analyzing this information. Động từ + giới từ.

Decide on

plan on

depend on

detract from

engage in

approve of

emerge from

escape from

succeed in

participate in

remove from

mingle with

confide in

pay for

rely on

Chú ý: Không được nhầm lẫn giữa to của một động từ nguyên thể với giới từ to. Một số động từ có thể hoặc đ

•Sea

Go to sea (thùy thù đi biển)

•Must được thay thê' bằng have to trong những trường hợp sau đây

-  Đứng sau Willở thời tương lai.

Ví dụ:

We will have to take a TOEFL test at the end of this year.

-Had to thay cho must ở quá khứ.

Ví dụ:

The teacher had to attend a science conference yesterday.

•          ở thời hiên tại have to được thay thê' cho must khi:

Hỏi xem mình có bị buộc phải làm điều gì không hoặc diễn đạt sự bắt buộc do khách quan mang lại để làm giảm nhẹ tính bắt buộc của must.

•Cấu trúc dùng cho loại này sẽ là the same ... as.

vnoun

Subject + verb + the same + (noun) + as ị

[*]    Măc dù advertising là danh từ không đếm đươc, nhưng advertisement lại là danh từ đếm đươc.

Ví du:

There are too many advertisements during television shows.

There is too much advertising during television shows.

-   Môt số danh từ không đếm đươc như food, meat, money, sand, water,đôi lúc đươc dùng như các danh từ đếm đươc để chỉ các dang khác nhau cùa loai danh từ đổ.

Ví du:

This is one of the foodsthat my doctor has forbidden me to eat.

(chỉ ra môt loai thức ăn đăc biêt nào đổ)

He studies meats

( chẳng han pork, beef, lamb. vv...)

Bảng sau là các định ngữ dùng được với danh từ đếm được và không đếm được.

[2]    Either và either là số ít nếu nổ không được sử dung với or và nor.

Lưu ý:

-  either (1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người, 3 vật trở lên phái dùng any.

Ví du:

If eitherof you takes a vacation now, we won’t be able to finish this work.

If any of students in this class is absent, he or she must have the permission of the instructor.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro