Sau wish có 3 loại mệnh đề được dùng để chỉ sự việc ở tương lai, hiện tại và quá khứ.
I. Ao ước ở tương lai (Future wish): mong điều gì đó sẽ, sẽ không hoặc ngừng xảy ra.
Subject + wish + subject + would/could + verb (bare-inf)
Ex: I wish you would put those shelves up soon.
II. Ao ước ở hiện tại (Present wish): ước điều không thể xảy ra trong hiện tại.
Subject + wish + subject + verb (past simple)
* Were có thể được dùng thay cho was.
Ex: I wish I were rich. (but I'm poor now).
III. Ao ước ở quá khứ (Past wish): ước điều gì đó đã hoặc đã không xảy ra trong quá khứ.
Subject + wish + subject + verb (past perfect)
Ex: I wish I hadn't bought that coat yesterday; I really don't like it.
Lưu ý: Cấu trúc wish somebody something được dùng để chúc - mong ai sẽ có được điều gì đó. Sau wish là 2 tân ngữ.
Ex: I wish you a Merry Christmas.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro