TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA 3

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA - Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA - Loạt 1

Bài 3: making arrangements to meet a friend (hẹn gặp bạn)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Trong bài 3, các bạn sẽ nghe ba đoạn đối thoại ngắn. Trước khi kết thúc bài, các bạn sẽ nghe

lại ba đoạn đối thoại một lúc. Khi nghe, các bạn cố gắng không nhìn vào sách. Bài đối thoại không khó mấy, vậy các bạn cố nghe.

Hai em học sinh Anne và Jane đang dự tính xem cuối tuần sẽ làm gì. Anne muốn Jane đi tắm biển với em, nhưng trước hết em phải hỏi xem Jane có rỗi không.

Dialogue 1:

ANNE: Jane, are you doing anything on the weekend?

JANE: Well, I have to do the shopping on Saturday morning...

ANNE: Oh, well, what're you doing on Saturday afternoon?

JANE: Sorry, I'm tied up on Saturday afternoon too.

ANNE: Well, have you got anything on on Sunday?

JANE: I've got something on on Sunday morning, I'm afraid, but I'm free in

the afternoon.

ANNE: Good. Well, why don't we go to the beach?

JANE: Great idea!

Anne và Jane quyết định địa điểm và thời gian gặp nhau.

Dialogue 2:

JANE: Er...Where will we meet? ANNE: Um, at my place, OK?

JANE: Yes... what time?

ANNE: One o'clock?

JANE: One o'clock.

ANNE: Great!

Anne và Jane bàn nhau sẽ đi đâu.

Dialogue 3:

ANNE: Have you ever been to Palm Beach? JANE: Yes, I went there last year. It's great.

ANNE: Then let's go to Palm Beach next Sunday.

JANE: Right!

ANNE: Good. Well, I have to go. See you on Sunday!

JANE: Bye!

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

An Australian

[ ɔs'treiljən ]

A beach

[ bi:tʃ ]

A kookaburra

[ 'kukəbʌrə ]

Palm Beach

[ 'pa:m 'bi:tʃ ]

The weekend (=Saturday + Sunday)

[ ðə'wi:k_'end ]

Người Australia

Bãi biển

Chim Cúc-ca-bu-ra

Bãi biển Cây cọ

Kỳ nghỉ cuối tuần

Then

[ ðen ]

Do đó, vậy thì.

At my place (=at my house/home)

[ ət 'mai pleis ]

Tại nhà tôi

At the moment

[ ət/æt ðə 'məumənt ]

Lúc này, bây giờ

Are you doing anything (on Sunday)?

[ əju:'du"iŋ_'eni:θiŋ_ɔn'sʌdei ]

Are you free (at/on weekend)?

[ ə ju: 'fri ]

Bạn có làm gì không? (ngày Chủ nhật)

Bạn có rỗi không?

Great!

[ 'greit ]

Great idea!

[ 'greit_ai'diə ]

Hay đấy! Cực kỳ !

Ý nghĩ (ý kiến) hay đấy!

Have you got anything on (on Sunday)?

[ (h)əv ju: 'gɔt_eni:θiŋ_ɔn(_ɔn 'sʌndei) ]

I have to do the shopping

[ ai 'hæv tə_'du: ðə'ʃɔpiŋ ]

I'm tied up (on Sunday afternoon)

[ aim 'taid_ʌp ]

I've got something on** (on Tuesday night)

[ aiv gɔt 'sʌmθiŋ_ɔn_'tju:zdei 'nait ]

See you on Sunday

[ 'si:ju_ɔn 'sʌndei ]

Ann/Anne [ æn ]

Jane [ dʒein ]

Bạn có bận gì không? (ngày Chủ nhật)?

Tôi phải đi mua hàng

Tôi bận (chiều Chủ nhật)

Tôi bận một chút việc (vào tối thứ Ba) Hẹn gặp lại bạn vào Chủ nhật.

Tên nữ

Part 3 - LESSON: making arrangements to meet a friend (hẹn gặp bạn)

1. Finding out of your friend is free (hỏi xem bạn mình có rãnh rỗi không)

Examples:

• Are you free next weekend?

• Are you free this evening?

• Yes, I am.

• No, I've got something on, I'm afraid.

• Well, I'm tied up in the morning but

I'm free in the afernoon.

• Are you doing anything on the

weekend?

• Are you doing anything tonight?

• No, I'm not.

• Yes, I've got something on then.

• Well, I've got to do the shopping (on Saturday morning) but I'm not doing anything special (on Sunday).

• What're you doing this evening?

• What're you doing on Saturday?

• Nothing special at the moment.

• I've got to go to my Aunt's place (on

Saturday).

• Have you got anything on?

• Have you got anything on Sunday?

• No (I haven't).

• I'm tied up all day, I'm afraid.

Khi nói đến một hành động cụ thể trong tương lai gần các bạn nên dùng thì hiện tại, đặc biệt là

thì hiện tại tiếp diễn. Ví dụ:

Examples:

I'm doing the shopping on Saturday morning. I've got something on on Sunday morning.

2. Making detailed arrangements (chuẩn bị chi tiết cụ thể cho cuộc hẹn)

Quyết định sẽ làm những gì và ở đâu.

Examples:

• Why don't we go... ?

• Why don't we meet at... ?

• Why don't we visit... ?

• Why don't we play... ?

• Why don't we have a party?

Được dùng như một câu đề nghị thân mật giữa bạn bè với nhau.

Examples:

Have you ever been to...?

Thì hiện tại hoàn thành được dùng trong câu này vì hành động người ta muốn nói đến là một

hành động đã hoàn thành trước thời điểm hiện tại. Câu trả lời khẳng định:

Examples:

Yes, I have. (Không có thời gian cụ thể)

Yes, I went there last year. (Dùng thì quá khứ và nói thời gian cụ thể)

Nếu các bạn biết bạn mình đã đến một nơi nào đó rồi thì bạn có thể dùng thì quá khứ cho câu

hỏi.

Examples: Where did you go?

When did you go there? What did you do?

What did you see? Did you see...?

How long did you stay...?

Let's (go to.../meet at...) dùng để thảo luận với ai đó, xem có thể đi đâu hoặc dùng để gợi ý

cho một hành động nào đó. Để ý kiến của các bạn được chấp nhận, các bạn nên dùng những từ như 'well, then' ngay đàng trước từ 'Let's...'

Thu xếp thời gian và địa điểm gặp nhau.

Examples:

Where wil we meet? • At my place.

• At the station, etc.

What time? • One o'clock

• Three o'clock, etc.

Chú ý :

• Không cần phải dùng câu hỏi và câu trả lời đầy đủ.

• Từ 'will' thường dùng khi thu xếp việc gì cụ thể. Ở Australia, người ta dùng mẫu 'will

I' chứ ít dùng 'shall I'.

Part 4 - CONVERSATIONAL DEVICES (những câu đệm trong đối thoại)

Examples:

I'm afraid

[ aim_ə'freid ]

• I'm afraid I'm tied up on Sunday.

• I'm tied up on Sunday, I'm afraid.

'I'm afraid' không có nghĩa là "tôi sợ" mà chỉ là cách nói lịch sự để diễn đạt ý "tôi lấy làm

tiếc..." cách dùng thường xen giữa hội thoại.

Examples:

Well • Well, I've got to do the shopping (on Saturday morning) but I'm not doing anything special (on Sunday).

• Well, have you got anything on on

Sunday?

'Well' có hai cách dùng:

• Kéo dài thời gian để tìm câu trả lời. Cũng giống như âm "ừm.." ở tiếng Việt. (Xem lại câu đầu tiên Jane nói ở hội thoại 1).

• Hàm ý "như chúng ta đã nói vậy thì... " (xem lại câu cuối cùng Anne nói ở hội thoại 1).

'Oh well' có nghĩa như trên nhưng mang hàm ý phải chấp nhận tình huống hiện tại.

Part 5 - PRONUNCIATION (cách phát âm)

Đặc biệt chú ý tới các câu hỏi sau đây ở trong bài ở trên đài.

Where did he go? Where will we meet?

Các bạn nhớ là câu hỏi loại này đều xuống giọng ở cuối câu vì chúng bắt đầu bằng đại từ nghi

vấn "wh".

Từ 'are', khi không nhấn mạnh, giống như [ ə ] đọc nhanh.

What are you doing?

[ 'wɔt_ ə jə 'du:iŋ ]

Dân bản ngữ tiếng Anh không mấy khi phát âm đầy đủ các âm nối như đã gạch dưới, thay vào

đó, họ nói:

Next Saturday

[ 'nek(s) 'sætədei ]

Part 6 - PRACTICE (luyện tập)

• Dùng các câu hỏi ở phần trên của bài để hỏi xem bạn của các bạn có rỗi không. Họ phải

trả lời đúng với tình huống của họ. Sau đó các bạn lại đổi vai hỏi và trả lời với bạn mình.

• Bắt chước theo giọng và ngữ điệu của người dạy, các bạn hãy tập đọc to ba đoạn đối thoại ở đầu bài học. Các bạn hãy thay nhau đọc phần câu hỏi và trả lời.

END OF LESSON 3

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in co- operation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) - a service provided by Radio Australia.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#tatd3