tieng dia fuong

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Mạ = Mẹ

Mệ = Bà

Chắc = Mình

Một chắc = Một mình

Nỏ = Không

Đập chắc = Đánh nhau ( cùng là chắc nhưng ở hai câu khác nhau có nghĩa khác nhau)

Nhắt = mắc

Tau = Tao (cách gọi thân mật hơn so với "tớ")

Kun = Con

Lịp = Nón

Cấy = Cái (với đồ vật)

Cấy = Gái (Với người)

Kun cấy = Con gái

Gấy = Gái

Heng = Vẫn còn

Côi = Cao

Trên côi = Trên cao

Hồi ~ Vườn

Cươi = Sân

Ki = Cái

Rời = Dài

Choa = Chúng tôi

Bầy choa = Chúng tôi

Bờ trui = Bầy tui = Chúng tôi

Mỏ = Miệng

Ngấp ~ Ngậm

Ngấp mỏ = Ngậm miệng

Choét = Toét

Bẹt choét = Nát bét

Bẹp chẹp: Từ này mang nghĩa gần giống với bẹp dí, tưởng tượng giống như một con ếch bị xe máy cán phải người ta sẽ nói là con ếch đó nằm "bẹp chẹp"

Lắt = Hái

Trấy = Trái

Trấy cam = Trái cam

Lạo = Lão

Mềng = Mình

Méng = Miếng

Mô = Đâu

Tê = Kia

Răng = Sao

Rứa = Thế

Ro = Đó

Đo = đó

Rứa ro = Thế đó

Mạo = Mũ

Tởm = Gớm

Bắt túm bắt téo: Ám chỉ sự lộn xộn, không có sự sắp xếp

Phắn = Cút

Xéo = Túi

Nớ = ấy, đó

Cái nớ = Cái ấy

Cái nớ = Cái đó

Xéo bóng = Túi ni lông

Tu = tau = tao

Nác= Nước

Bọt nác: Ám chỉ người có sức khoẻ yếu, dễ đau ốm, có nghĩa tương đương với "Mạt" (khác với "mạt hạng")

Tru = Kêu( ám chỉ người có tiếng kêu nghe rất khó chịu, từ này hơi khác với từ "Tru" của chó )

Lả = Lửa

Ngài = Người

Môi = Muỗng

Đọi = Bát

Ke = Khiêng

Xán = Ném

Trấy = Trái

Tề = Kìa

Tê tề = Kia kìa

Bổ = Ngã

Ga = Gà (con vật)

Ni = Nay

Bựa = Bữa

Ngọi bựa = Mọi bựa = Hồi bữa, hồi trước, ngày trước

Chừ = Giờ

Bựa chừ = Bây giờ

Lịp = Nón

Tơi ~ Áo khoác đi mưa

Cá Tràu = Cá lóc, cá quả

Trục cúi = Đầu gối

Ôông = Ông (khi phát âm miệng tròn ra và không ngậm miệng lại)

Xôông = Xông (tương tự như trên) : từ này không phải là xông như xông vào và có nghĩa là xông cho người khi bị cảm

Ôống = Ống

Tôông = Tông

Toạ loạ: Từ dùng để ám chỉ vấn đề nghiêm trọng, từ này khá trừu tượng, mặc dù tôi dùng nhiều nhưng vẫn chưa thể giải thích được.

Ví dụ như: Đập chắc toạ loạ = Đánh nhau toạ loạ: Có nghĩa là đánh nhau một cách hỗn loạn, không kể trời đất.

Chơ = Chớ

Chơ răng = Chớ sao

Bin = Xoay (Bin tiền = xoay tiền)

Chọt = Chọc

Lẻ = Gậy

Gạy = Gãy

Lọi = Gãy

Nghin = Gần

Ngái = Xa

Trôốc = Đầu

Bọ = Bố

Mạ = Mẹ

Mệ = Bà

Chắc = Mình

Một chắc = Một mình

Nỏ = Không

Đập chắc = Đánh nhau ( cùng là chắc nhưng ở hai câu khác nhau có nghĩa khác nhau)

Nhắt = mắc

Tau = Tao (cách gọi thân mật hơn so với "tớ")

Kun = Con

Lịp = Nón

Cấy = Cái (với đồ vật)

Cấy = Gái (Với người)

Kun cấy = Con gái

Gấy = Gái

Heng = Vẫn còn

Côi = Cao

Trên côi = Trên cao

Hồi ~ Vườn

Cươi = Sân

Ki = Cái

Rời = Dài

Choa = Chúng tôi

Bầy choa = Chúng tôi

Bờ trui = Bầy tui = Chúng tôi

Mỏ = Miệng

Ngấp ~ Ngậm

Ngấp mỏ = Ngậm miệng

Choét = Toét

Bẹt choét = Nát bét

Bẹp chẹp: Từ này mang nghĩa gần giống với bẹp dí, tưởng tượng giống như một con ếch bị xe máy cán phải người ta sẽ nói là con ếch đó nằm "bẹp chẹp"

Lắt = Hái

Trấy = Trái

Trấy cam = Trái cam

Lạo = Lão

Mềng = Mình

Méng = Miếng

Mô = Đâu

Tê = Kia

Răng = Sao

Rứa = Thế

Ro = Đó

Đo = đó

Rứa ro = Thế đó

Mạo = Mũ

Tởm = Gớm

Bắt túm bắt téo: Ám chỉ sự lộn xộn, không có sự sắp xếp

Phắn = Cút

Xéo = Túi

Nớ = ấy, đó

Cái nớ = Cái ấy

Cái nớ = Cái đó

Xéo bóng = Túi ni lông

Tu = tau = tao

Nác= Nước

Bọt nác: Ám chỉ người có sức khoẻ yếu, dễ đau ốm, có nghĩa tương đương với "Mạt" (khác với "mạt hạng")

Tru = Kêu( ám chỉ người có tiếng kêu nghe rất khó chịu, từ này hơi khác với từ "Tru" của chó )

Lả = Lửa

Ngài = Người

Môi = Muỗng

Đọi = Bát

Ke = Khiêng

Xán = Ném

Trấy = Trái

Tề = Kìa

Tê tề = Kia kìa

Bổ = Ngã

Ga = Gà (con vật)

Ni = Nay

Bựa = Bữa

Ngọi bựa = Mọi bựa = Hồi bữa, hồi trước, ngày trước

Chừ = Giờ

Bựa chừ = Bây giờ

Lịp = Nón

Tơi ~ Áo khoác đi mưa

Cá Tràu = Cá lóc, cá quả

Trục cúi = Đầu gối

Ôông = Ông (khi phát âm miệng tròn ra và không ngậm miệng lại)

Xôông = Xông (tương tự như trên) : từ này không phải là xông như xông vào và có nghĩa là xông cho người khi bị cảm

Ôống = Ống

Tôông = Tông

- Nhôông - Chồng

- Cấy - Vợ

- Lủm - nuốt

- Trôốc - đầu (trôốc bọ mi khái lủm - Đầu bố mày bị hổ nuốt)

- Khái - Hổ, cọp

- đi đấy - đi đái, đi tiểu

- ót - Gáy

- đập - đánh (Đập một cấy sau ót - đánh một cái sau gáy)

- mụ ôông - Vợ chồng

- Trữa - giữa (Hai mụ ôông đập chắc trữa cươi - Hai vợ chồng đánh nhau giữa sân)

- Côi - Trên (ngọ côi - bên trên - chỉ khoảng cách)

- Đưới - dưới

- lọi - gãy (lọi cẳng - gãy chân)

- lộ khu - lỗ đít

- Cắm - Cắn (Mọi cắm - muỗi cắn)

- Loọc - Luộc

- Trớng - Trứng (loọc trớng - Luộc trứng)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro