Mạ = Mẹ
Mệ = Bà
Chắc = Mình
Một chắc = Một mình
Nỏ = Không
Đập chắc = Đánh nhau ( cùng là chắc nhưng ở hai câu khác nhau có nghĩa khác nhau)
Nhắt = mắc
Tau = Tao (cách gọi thân mật hơn so với "tớ")
Kun = Con
Lịp = Nón
Cấy = Cái (với đồ vật)
Cấy = Gái (Với người)
Kun cấy = Con gái
Gấy = Gái
Heng = Vẫn còn
Côi = Cao
Trên côi = Trên cao
Hồi ~ Vườn
Cươi = Sân
Ki = Cái
Rời = Dài
Choa = Chúng tôi
Bầy choa = Chúng tôi
Bờ trui = Bầy tui = Chúng tôi
Mỏ = Miệng
Ngấp ~ Ngậm
Ngấp mỏ = Ngậm miệng
Choét = Toét
Bẹt choét = Nát bét
Bẹp chẹp: Từ này mang nghĩa gần giống với bẹp dí, tưởng tượng giống như một con ếch bị xe máy cán phải người ta sẽ nói là con ếch đó nằm "bẹp chẹp"
Lắt = Hái
Trấy = Trái
Trấy cam = Trái cam
Lạo = Lão
Mềng = Mình
Méng = Miếng
Mô = Đâu
Tê = Kia
Răng = Sao
Rứa = Thế
Ro = Đó
Đo = đó
Rứa ro = Thế đó
Mạo = Mũ
Tởm = Gớm
Bắt túm bắt téo: Ám chỉ sự lộn xộn, không có sự sắp xếp
Phắn = Cút
Xéo = Túi
Nớ = ấy, đó
Cái nớ = Cái ấy
Cái nớ = Cái đó
Xéo bóng = Túi ni lông
Tu = tau = tao
Nác= Nước
Bọt nác: Ám chỉ người có sức khoẻ yếu, dễ đau ốm, có nghĩa tương đương với "Mạt" (khác với "mạt hạng")
Tru = Kêu( ám chỉ người có tiếng kêu nghe rất khó chịu, từ này hơi khác với từ "Tru" của chó )
Lả = Lửa
Ngài = Người
Môi = Muỗng
Đọi = Bát
Ke = Khiêng
Xán = Ném
Trấy = Trái
Tề = Kìa
Tê tề = Kia kìa
Bổ = Ngã
Ga = Gà (con vật)
Ni = Nay
Bựa = Bữa
Ngọi bựa = Mọi bựa = Hồi bữa, hồi trước, ngày trước
Chừ = Giờ
Bựa chừ = Bây giờ
Lịp = Nón
Tơi ~ Áo khoác đi mưa
Cá Tràu = Cá lóc, cá quả
Trục cúi = Đầu gối
Ôông = Ông (khi phát âm miệng tròn ra và không ngậm miệng lại)
Xôông = Xông (tương tự như trên) : từ này không phải là xông như xông vào và có nghĩa là xông cho người khi bị cảm
Ôống = Ống
Tôông = Tông
Toạ loạ: Từ dùng để ám chỉ vấn đề nghiêm trọng, từ này khá trừu tượng, mặc dù tôi dùng nhiều nhưng vẫn chưa thể giải thích được.
Ví dụ như: Đập chắc toạ loạ = Đánh nhau toạ loạ: Có nghĩa là đánh nhau một cách hỗn loạn, không kể trời đất.
Chơ = Chớ
Chơ răng = Chớ sao
Bin = Xoay (Bin tiền = xoay tiền)
Chọt = Chọc
Lẻ = Gậy
Gạy = Gãy
Lọi = Gãy
Nghin = Gần
Ngái = Xa
Trôốc = Đầu
Bọ = Bố
Mạ = Mẹ
Mệ = Bà
Chắc = Mình
Một chắc = Một mình
Nỏ = Không
Đập chắc = Đánh nhau ( cùng là chắc nhưng ở hai câu khác nhau có nghĩa khác nhau)
Nhắt = mắc
Tau = Tao (cách gọi thân mật hơn so với "tớ")
Kun = Con
Lịp = Nón
Cấy = Cái (với đồ vật)
Cấy = Gái (Với người)
Kun cấy = Con gái
Gấy = Gái
Heng = Vẫn còn
Côi = Cao
Trên côi = Trên cao
Hồi ~ Vườn
Cươi = Sân
Ki = Cái
Rời = Dài
Choa = Chúng tôi
Bầy choa = Chúng tôi
Bờ trui = Bầy tui = Chúng tôi
Mỏ = Miệng
Ngấp ~ Ngậm
Ngấp mỏ = Ngậm miệng
Choét = Toét
Bẹt choét = Nát bét
Bẹp chẹp: Từ này mang nghĩa gần giống với bẹp dí, tưởng tượng giống như một con ếch bị xe máy cán phải người ta sẽ nói là con ếch đó nằm "bẹp chẹp"
Lắt = Hái
Trấy = Trái
Trấy cam = Trái cam
Lạo = Lão
Mềng = Mình
Méng = Miếng
Mô = Đâu
Tê = Kia
Răng = Sao
Rứa = Thế
Ro = Đó
Đo = đó
Rứa ro = Thế đó
Mạo = Mũ
Tởm = Gớm
Bắt túm bắt téo: Ám chỉ sự lộn xộn, không có sự sắp xếp
Phắn = Cút
Xéo = Túi
Nớ = ấy, đó
Cái nớ = Cái ấy
Cái nớ = Cái đó
Xéo bóng = Túi ni lông
Tu = tau = tao
Nác= Nước
Bọt nác: Ám chỉ người có sức khoẻ yếu, dễ đau ốm, có nghĩa tương đương với "Mạt" (khác với "mạt hạng")
Tru = Kêu( ám chỉ người có tiếng kêu nghe rất khó chịu, từ này hơi khác với từ "Tru" của chó )
Lả = Lửa
Ngài = Người
Môi = Muỗng
Đọi = Bát
Ke = Khiêng
Xán = Ném
Trấy = Trái
Tề = Kìa
Tê tề = Kia kìa
Bổ = Ngã
Ga = Gà (con vật)
Ni = Nay
Bựa = Bữa
Ngọi bựa = Mọi bựa = Hồi bữa, hồi trước, ngày trước
Chừ = Giờ
Bựa chừ = Bây giờ
Lịp = Nón
Tơi ~ Áo khoác đi mưa
Cá Tràu = Cá lóc, cá quả
Trục cúi = Đầu gối
Ôông = Ông (khi phát âm miệng tròn ra và không ngậm miệng lại)
Xôông = Xông (tương tự như trên) : từ này không phải là xông như xông vào và có nghĩa là xông cho người khi bị cảm
Ôống = Ống
Tôông = Tông
- Nhôông - Chồng
- Cấy - Vợ
- Lủm - nuốt
- Trôốc - đầu (trôốc bọ mi khái lủm - Đầu bố mày bị hổ nuốt)
- Khái - Hổ, cọp
- đi đấy - đi đái, đi tiểu
- ót - Gáy
- đập - đánh (Đập một cấy sau ót - đánh một cái sau gáy)
- mụ ôông - Vợ chồng
- Trữa - giữa (Hai mụ ôông đập chắc trữa cươi - Hai vợ chồng đánh nhau giữa sân)
- Côi - Trên (ngọ côi - bên trên - chỉ khoảng cách)
- Đưới - dưới
- lọi - gãy (lọi cẳng - gãy chân)
- lộ khu - lỗ đít
- Cắm - Cắn (Mọi cắm - muỗi cắn)
- Loọc - Luộc
- Trớng - Trứng (loọc trớng - Luộc trứng)
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro