Cấu trúc 이다 ( là )

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

I/ 이다 là gì ?

이다 theo nghĩa tiếng Việt có nghĩa là " là ". 이다 dùng để diễn tả rằng chủ ngữ và vị ngữ của câu đồng nhất với nhau. 이다 còn được dùng để nêu cụ thể sự vật,sự việc trong câu.

Hình thức tôn kính ở câu trần thuật của 이다 là 입니다,và câu nghi vấn là 입니까?

Hình thức thân mật là 예요/이에요,hình thức này đồng nhất trong câu khẳng định và câu nghi vấn. Đối với câu nghi vấn,ta lên giọng ở cuối câu.

Với danh từ kết thúc bằng nguyên âm,sử dụng 예요,danh từ kết thúc bằng phụ âm,sử dụng 이에요.

Phủ định của 이다 là 아닙니다 [ Cái này chúng ta sẽ học sau nhá ]

II/ Ví dụ :

사과예요.
학생이에요.
사과입니다.
학생입니다.

A : 무엇입니까 ? (= 뭐예요 ? ) : Đây là cái gì ?

B : 의자입니다 . (= 의자예요 . ) : Đây là cái ghế .

A : 한국 사람입니까? (= 한국 사람이에요? ) : Bạn là người Hàn Quốc à?

B : 네,한국 사람입니다. (= 한국 사람이에요. ) : Vâng,tôi là người Hàn Quốc.

A : 어디입니까 ? (= 어디예요? ) : Đây là đâu?

B : 한국입니다. (= 한국이에요. ) : Đây là Hàn Quốc.

III/ Hội thoại :

A : 무엇입니까? : Cái gì đây?

B : 가방입니다. : Đây là cái cặp.

A : 학생입니까? : Bạn là học sinh à?

B : 네,학생입니다. : Vâng,tôi là học sinh.

A : 누구예요? : Đây là ai?

B : 친구예요. : Bạn tôi.

A : 고향이 어디예요? : Quê bạn ở đâu?

B : 서울이에요. : Ở Seoul.

-------------

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro