tieng hoa so cap

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Bài hội thoại:

A: 你 好。

nǐ hǎo

B: 你 好, 你 叫 什 么 名 字?

nǐ hǎo ,nǐ jiào shén me míng zì

A: 我 叫 王 平。 你 呢?

wǒ jiào wáng píng nǐ ne

B: 我 叫 李 丽。

wǒ jiào lǐ lì

Từ vựng:

名 字, míng zì , tên

叫, jiào, kêu, gọi, tên là

什 么, shén mo , shén me ; gì. cái gì

王 平, wáng píng , Vương Bình (tên người)

李 丽, lǐ lì , Lý lệ (tên người)

Giải thích:

你 好 là cách chào hỏi thường dùng nhất, có thể dùng vào sáng sớm, buổi chiều, buổi tối, đều được.

你 叫 什 么 名 字?anh, (chị, bạn) tên gì? được dùng khi ta muốn hỏi tên của đối phương.

Câu trả lời là : 我 叫 + tên của mình

Ngoài ra còn một cách hỏi họ của đối phương là : 您贵姓? (ngài, ông quý danh (họ) là gì?, cách trả lời thường là 我 姓 + họ

Ví dụ:

您贵姓?

我姓李

Hôm nay chúng ta sẽ học cách hỏi và cách nói mình là người nước nào.

Bài hội thoại:

A: 你 是 中 国 人 吗?

nǐ shì zhōng guó rén ma

B: 对, 我 是 中 国 人。 你 呢?

duì ,wǒ shì zhōng guó rén, nǐ ne

A: 我 是 英 国 人。

wǒ shì yīng guó rén

B: 欢 迎!

huān yíng

Từ vựng:

中 国, zhōng guó , Trung Quốc, nước Trung Quốc

英 国, yīng guó , nước Anh

人, rén , người

是, shì, dạ, vâng

对, duì, đúng

欢 迎, huān yíng, hoan nghênh

Bài hội thoại:

A: 你 喜 欢 中 国 吗?

nǐ xǐ huān zhōng guó ma

B: 喜 欢。

xǐ huān

A: 你 喜 欢 什 么?

nǐ xǐ huān shén mo

B: 中 国 菜。

zhōng guó cài

Từ vựng:

喜 欢, xǐ huān , thích, yêu thích

VD: 我喜欢汉语 (Tôi thích tiếng Hán)

他很喜欢听 (Anh ấy rất thích nghe nhạc)

菜, cài , rau, món ăn

听, tīng, nghe

音乐, yīn yuè, âm nhạc

Bài hội thoại:

A: 你 会 说 中 文 吗?

nǐ huì shuō zhōng wén ma

B: 我 会 说 一 点。 你 会 说 英 文 吗?

wǒ huì shuō yī diǎn. Nǐ huì shuō yīng wén ma ?

A: 英 文? 我 不 会 说。

yīng wén? wǒ bù huì shuō

Từ vựng:

会 , huì, biết, sẽ

中 文, zhōng wén. tiếng Trung Quốc, Trung Văn

英 文, yīng wén , tiếng Anh, Anh văn

一 点, yī diǎn, một chút, một ít

说, shuō , nói

Chú ý:

* Trong bài này ta thấy có câu hỏi dùng trợ từ nghi vấn "吗". Thêm "吗" vào cuối câu kể ta sẽ có một câu hỏi thông thường. Ví dụ:

你好吗?

你是中国人吗?

* Động từ năng nguyện "会" có mấy ý nghĩa khác nhau, trong bài này nó biểu thị thông qua học tập nắm được khả năng nào đó. Ví dụ:

我会说英文

她不会做中国饭

Bài hội thoại:

A: 你的 女 儿 歌 唱 得 很 好!

nǐ de nǚ ér gē chàng de hěn hǎo

B: 谢 谢, 她 每 天 在 家 练 习

xiè xiè, tā měi tiān zài jiā liàn xí

A: 她 会 唱 英 文 歌 吗?

tā huì chàng yīng wén gē ma

B: 会, 她 的 英 文 歌 也 唱 得 很 好。

hùi, tā de yīng wén gē yě chàng de hěn hǎo

Từ vựng:

女儿,nǚ ér , con gái

歌,gē , bài hát

唱,chàng , hát

她,tā , cô ấy, chị ấy, ..

也,yě , cũng

每 天,měi tiān, mỗi ngày, ngày nào

在,zài , tại, ở

家,jiā , nhà

练 习,liàn xí, luyện tập

好,hǎo , tốt, được, hay...

得, de, trợ từ kết cấu

Chú ý:

*Giống như ở bài trước, động từ năng nguyện "会" ở đây cũng chỉ khả năng có thể (biết) làm gì đó. Ví dụ: 会唱英文歌 (biết hát bài hát tiếng Anh), 会写汉字 (biết viết chữ Hán)。。。

*Trợ từ kết cấu "得" đứng sau tính từ, động từ và đứng trước bổ ngữ, biểu thị thành phần đứng sau nó là bổ ngữ chỉ trình độ, mức độ, kết quả hoặc khả năng.

Động từ/ (Tính từ) (hình dung từ) + 得 Bổ ngữ kết quả/Bổ ngữ trình độ/Bổ ngữ khả năng

Nếu sau động từ có tân ngữ thì thường lặp lại động từ.

Động từ + tân ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ

Ví dụ:

他说汉语说得很流利 (Anh ta nói tiếng Trung rất lưu loát)

我妈妈做饭做得很好吃 (Mẹ tôi làm cơm rất ngon)

Bài hội thoại:

1。

这是 我 爸 爸

zhè shì wǒ bà bà

Đây là bố tôi

这 是 我 妈 妈

zhè shì wǒ mā mā

Đây là mẹ tôi

这 是 我 弟 弟

zhè shì wǒ dì dì

Đây là em trai tôi

这 是 我 太 太

zhè shì wǒ tài tài

Đây là vợ tôi

这 是 我 儿 子

zhè shì wǒ ér zi

Đây là con trai tôi

2。

我 有 一 个 弟 弟]

wǒ yǒu yī gè dì dì

Tôi có một em trai

我 没 有 哥 哥

wǒ méi yǒu gē gē

Tôi không có anh trai

我没有姐姐,也没有妹妹

wǒ méi yǒu jiě jiě 。yě méi yǒu mèi mèi

Tôi không có chị gái, cũng không có em gái

我 有 一 个 儿 子

wǒ yǒu yī gè ér zi

Tôi có một con trai

3。

你有 哥 哥 吗?

nǐ yǒu gē gē ma

Anh có anh trai không?

我 没 有 哥 哥。

wǒ méi yǒu gē gē

Tôi không có anh trai

你 有 妹 妹 吗?

nǐ yǒu mèi mèi ma ?

Anh có em gái không?

我 也 没 有 妹 妹。

wǒ yě méi yǒu mèi mèi

Tôi cũng không có em gái

谢 谢

xiè xiè

Cám ơn

不 谢。

bù xiè .

Không có gì

4。

这是 谁?

zhè shì shéi

Đây là ai?

这 是 王 小 华。

zhè shì wáng xiǎo huá

Đây là Vương Tiểu Hoa

他 是 我 朋 友。

tā shì wǒ péng yǒu

Anh ấy là bạn tôi

这 是 他 爸 爸 妈 妈 吗?

zhè shì tā bà bà mā mā ma

Đây là bố mẹ anh ấy phải không?

他 有 没 有 哥 哥、 姐 姐、 弟 弟、 妹妹?

tā yǒu méi yǒu gē gē, jiě jiě, dì dì, mèimèi

Anh ấy không có anh trai, chị gái, em trai, em gái

他 有 一 个 弟 弟、 两 个 妹 妹。

tā yǒu yī gè dì dì liǎng gè mèi mèi

Anh ấy có một em trai và hai em gái

他 结 婚 了。 有 太 太, 有 儿 子, 没有 女 儿

tā jié hūn le yǒu tài tài yǒu ér zi méiyǒu nǚ ér

Anh ấy kết hôn rồi, có con trai, không có con gái

你 结 婚 了 没 有?

nǐ jié hūn le méi yǒu

Bạn kết hôn (có gia đình) chưa?

没 有。

méi yǒu

Chưa có

谢 谢。

xiè xiè

Cám ơn

再 见。

zài jiàn

Tạm biệt

不 谢。

bù xiè

再 见

zài jiàn

Từ vựng:

这,zhè,đây, này

爸爸,bà bà , ba, bố

妈 妈,mā mā , mẹ

弟 弟,dì dì , em trai

哥 哥,gē gē , anh trai

儿 子,ér zi , con trai

朋 友,péng yǒu , bạn

姐 姐,jiě jiě , chị gái

妹 妹,mèi mèi , em gái

太 太,tài tài , vợ

谁,shéi , ai

的,de , trợ từ kết cấu

女 儿,nǚ ér , con gái

再见,zài jiàn , tạm biệt

一。yī , 1

二,èr ,2

三,sān ,3

四,sì ,4

五,wǔ ,5

六,liù ,6

七,qī ,7

八,bā ,8

九,jiǔ ,9

十,shí ,10

个,gè , lượng từ

两,liǎng , hai

没 ,méi , không

有,yǒu , có

结 婚, jié hūn, kết hôn

Lưu ý:

Khi ta muốn giới thiệu một người nào đó ta dùng mẫu câu:

这是+ ... (Đây là+...)

Ví dụ:

这 是 我 爸 爸 - Đây là bố tôi

这 是 我 妈 妈- Đây là mẹ tôi

Khi muốn hỏi một người nào đó là ai ta dùng:

这是谁?Đây là ai?

个 ở đây là lượng từ dũng cho người, khi nói mình có bao nhiêu anh, chị, em ta dùng:

我有一个哥哥 (Tôi có 1 anh trai)

他有两个妹妹(Anh ấy có 2 em gái)

Không được dùng: 我有一哥哥,hoặc 他有两妹妹。

Bai hoi thoai:

1.你好!

nǐ hǎo

Chào bạn!

这是我爸爸

zhè shì wǒ bà bà

Đây là bố tôi.

他在中国

Tā zài zhōng guó

Ông ấy ở Trung Quốc

他不工作,退休了

Tā bù gōng zuò tuì xiū le

Ông ấy không đi làm, ông ấy nghỉ hưu rồi

2。

这是我弟弟

zhè shì wǒ dì dì

Đây là em trai tôi

他也在中国

tā yě zài zhōng guó

Cậu ấy cũng ở Trung Quốc

他是工程师

tā shì gōng chéng shī

Cậu ấy là công trình sư

他在上海工作

tā zài shàng hǎi gōng zuò

Cậu ấy làm việc ở Thượng Hải

3。

这是我太太

zhè shì wǒ tài tài

Đây là vợ tôi

她也是老师

tā yě shì lǎo shī

Cô ấy cũng là giáo viên

她在avis 工作

tā zài Davis gōng zuò

Cô ấy làm việc ở Davis (California)

4。

这是谁?

zhè shì shéi

Đây là ai?

这是王小华

zhè shì wáng xiǎo huá

Đây là Vương Tiểu Hoa

他是学生

tā shì xué shēng

Cậu ấy là học sinh

他有姐姐吗?

tā yǒu jiě jiě ma

Cậu ấy có chị gái không?

有。他有一个姐姐,没有妹妹,哥哥,弟弟

yǒu tā yǒu yī gè jiě jiě, méi yǒu mèi mèi, gē gē, dì dì

Có, cậu ấy có 1 chị gái, không có em gái, anh trai, em trai

他姐姐在哪里工作?

tā jiě jiě zài nǎ lǐ gōng zuò

Chị cậu ấy làm việc ở đâu?

他在北京工作,她是工程师

tā zài běi jīng gōng zuò tā shì gōng chéng shī

Chị ấy làm việc ở Bắc Kinh

5。

这是谁?

zhè shì shéi

Đây là ai?

这是谢老师的儿子.

zhè shì xiè lǎo shī de ér zi

Đây là con trai của thầy Tạ

他在哪里工作?

tā zài nǎ lǐ gōng zuò

Anh ấy làm việc ở đâu?

他在Ohio 工作。

tā zài gōng zuò

Anh ấy làm việc ở Ohio

Từ vựng:

退休, tuì xiū, nghỉ hưu

老师,lǎo shī , giáo viên

工程师,gōng chéng shī , công trình sư

在,zài , ở, tại

哪里,nǎ lǐ, đâu. ở đâu

北京,běijīng , Bắc Kinh (thủ đô Trung Quốc)

上海,shànghǎi , Thượng Hải

学生, xuéshēng , học sinh

Lưu ý:

Ở đây ta có cụm từ : 老师的儿子. (Con trai của thầy Tạ). trợ từ kết cấu "的"biểu thị quan hệ sở thuộc. Ví dụ: 我的爱人 (Vợ của tôi),他的朋友 (Bạn của anh ấy)。。。tuy nhiên nếu trung tâm ngữ là từ chỉ nơi chốn thân thuộc, hoặc sự việc gắn bó chặt chẽ thì thường không dùng 的, ta có thể nói: 我爱人...

Mẫu câu ai đó làm việc ở đâu:

Chủ ngữ + 在 + từ chỉ nơi chốn + 工作/学习

Ví dụ:

我在河内学习

他在胡志明市工作

Không được nói: 我学习在河内。。

I.

1.

Ní hǎo!

你好﹗

Xin chào

2.

Wǒ xìng Xiè.

我姓谢。

Tôi họ Tạ

3.

Wǒ jiào xiè dà zhōng

我叫谢 大 忠

Tôi tên là Tạ Đại Trung

4.

Wǒ shì lǎoshī, zài Davis gōngzuò.

我是老师﹐在Davis工作。

Tôi là giáo viên, tôi làm việc ở Davis

5.

Wǒ zhùzài Alvarado jiē 606 hào 24 shì.

我住在Alvarado街606号24室。

Tôi sống ở căn hộ 24, số 606, đường Alvarado

6.

Zhè shì wǒ de diànhuà: 758-5014.

这是我的电话﹕758-5014。

Đây là số điện thoại của tôi: 758-5014.

7.

Xièxie.

谢谢。

Cám ơn

8.

zài jiàn

再 见

Tạm Biệt

II.

1.

Zhè shì wǒ péngyou.

这是我朋友。

Đây là bạn tôi

2.

Tā jiào Wáng Xiǎohuá.

他叫王小华。

Anh ấy tên là Vương Tiểu Hoa

3.

Tā yě shì lǎoshī, zài San Francisco gōngzuò.

他也是老师﹐在SanFrancisco工作。

Anh ấy cũng là giáo viên, làm việc ở SanFrancisco

4.

Tā zhù zài Geary jiē 5692 hào.

他住在Geary街5692号。

Anh ấy sống ở số 5692 đường Geary

III.

1.

Ní hǎo!

你好﹗

Xin Chào

2.

Ní hǎo!

你好﹗

Xin Chào

3.

Qǐngwèn, Wáng Xiān sheng, nǐ zài nálǐ gōngzuò?

请问王先生﹐你在哪里工作﹖。

Xin hỏi, Vương Tiên sinh, ông làm việc ở đâu?

4.

Wǒ zài San Francisco gōngzuò.

我在SanFrancisco工作。

Tôi làm việc ở SanFracisco

5.

Nín zhù zài nálǐ?

您住在哪里﹖

Ông sống ở đâu?

6.

Wǒ yě zhù zài San Francisco.

我也住在SanFrancisco。

Tôi cũng sống ở San Francisco.

7.

Zhè shì wǒ de diànhuà

这是我的电话

Đây là số điện thoại của tôi

8.

Xièxie.

谢谢。

Cám ơn

9.

Bú kèqi.

不客气。

Đừng khách sáo

IV.

1.

John, nǐ zhù zài nálǐ?

你住在哪里﹖

John, anh sống ở đâu?

2.

Wǒ zhù zài New York.

我住在NewYork。

Tôi sống ở New York.

3.

Nǐ bàba māma yě zhù zài New York ma?

你爸爸妈妈也住在NewYork吗

Bố mẹ anh cũng sống ở New York phải không?

4.

Bù, tāmen zhù zài New Jersy.

不﹐他们住在NewJersy。

Không, họ sống New Jersy.

5.

Nǐ yǒu méi you gēge dìdi?

你有没有哥哥弟弟﹖

Anh có anh trai hay em trai không?

6.

Méiyou, yě méi yǒu jiě jiě

没有,也 没 有 姐 姐

Không, tôi cũng không có chị gái

7.

Wǒ zhǐ yǒu yí ge mèimei.

我只有一个妹妹。

Tôi chỉ có một em gái

8.

Tā yě zhù zài New Jersy ma?

她也住在NewJersy吗﹖

Cô ấy cũng sống ở New Jersy a?

9.

shì de tā shì xué shēng wǒ bà bà tuì xiū le

是 的, 他 是 学 生, 我 爸 爸 退 休 了

wǒ mā mā bù gōng zuò

, 我 妈 妈 不 工 作

Đúng vậy,cô ấy là sinh viên,bố của tôi vể hưu rồi,còn mẹ tôi thì không đi làm

V.

1.

Xiè lǎoshī, nǐ jiéhūn le ma?

谢老师﹐你结婚了吗﹖

Thầy Tạ, thầy kết hôn chưa ạ?

2.

Wǒ jiéhūn le.

我结婚了。

Tôi kết hôn rồi.

3.

Wǒ yǒu yí ge érzi.

我有一个儿子。

Tôi có một đứa con

4.

Nǐ érzi shì xuésheng ma?

你儿子是学生吗﹖

Con của thầy là học sinh phải không?

5.

Bù, tā zài Ohio gōngzuò.

他在Ohio工作。

Không, nó làm việc ở Ohio.

6.

Nǐ tàitai ne?

你太太呢﹖

Thế còn vợ thầy ạ?

7.

Tā yě shì lǎoshī, zài Davis gōngzuò.

她也是老师﹐在Davis工作。

Cô ấy cũng là giáo viên, làm việc ở Davis.

8.

Wǒmen zhù zài Davis.

我们住在Davis.

Chúng tôi sống ở Davis.

9.

Wǒmen érzi zhù zài Ohio.

我们儿子住在Ohio.

Con chúng tôi sống ở Ohio.

10.

Tā zài nàlǐ gōngzuò.

他在那裡工作。

Nó làm việc ở đó

Vocabulory:

电话: diànhuà, điện thoại

住在, zhù zài , sống ở

哪里, nálǐ, ở đâu

那里, nàlǐ, ở đó

街, jiē, đường

号, hào, số

室, shì, nhà, căn hộ

请问, Qǐngwèn, xin hỏi

先生, Xiān sheng, ngài, ông

Lưu ý:

Khi muốn nói sống ở đâu ta dùng mẫu câu:

Chủ ngữ + 住在 + danh từ chỉ địa điểm

* 住在, có nghĩ là sống ở....khi bạn nói về địa chỉ của mình thì bạn nên bắt đầu thứ tự với tên nước, thành phố, đường phố, số nhà và cuối cùng là số phòng.

* 请问, xin hỏi được đặt đầu câu thể hiện lịch sự

* 先生, có nghĩa là ngài, ông, tiên sinh, trong tiếng Trung phải đặt họ của người được nhắc đến phía trước từ này.

您,nín, được sử dụng vớingười hơn tuổi mình hoặc chỉ sự tôn kính, kính trọng của mình với đối phương.

* 不客气, đưng khách sáo được dùng để đáp lại câu: 谢谢

* Lưu ý hai từ 哪里, nálǐ (ở đâu ), và 那里 , nàlǐ, (ở đó)

Bài hội thoại: 请喝茶!

世海: 王 老 师, 您 好!

shì hǎi: wáng lǎo shī, nín hǎo

Thế Hải: Em Chào thầy Vương

王 老 师: 世 海, 你 好, 请 进!

wáng lǎo shī :shì hǎi, nǐ hǎo, qǐng jìn

Thầy Vương: Thế Hải à, chào em, vào đi

世 海: 王 老 师, 这 是 我 的 朋 友-- 京 京。

shì hǎi: wáng lǎo shī, zhè shì wǒ de péng yǒu jīng jīng

Thầy Vương, đây là bạn em -tên Kinh Kinh

京 京: 王 老 师 好!

jīng jīng: wáng lǎo shī hǎo

Kinh Kinh: Chào thầy ạ!

王 老 师: 你 好, 你 好。 欢 迎,欢 迎。 请 坐

wáng lǎo shī: nǐ hǎo, nǐhǎo, huān yíng ,huān yíng. qǐng zuò

Thầy Vương, xin chào, xin chào, hoan nghênh , hoan nghênh, mời ngồi

世 海/ 京 京: 谢 谢 王 老 师。

shì hǎi, jīng jīng: xiè xiè wáng lǎo shī

Cám ơn thầy

王 老 师: 不 客 气。 你 们 都 不 吸烟 吧?

wáng lǎo shī: bù kè qì, nǐ men dōu bù xīyān ba ?

Cả hai em đều không hút thuốc đấy chứ?

世 海: 我 们 都 不 吸 烟。

shì hǎi: wǒ men dōu bù xī yān

Chúng em đều không hút thuốc

王 老 师: 喝 咖 啡 吗?

wáng lǎo shī :hē kā fēi ma ?

Uống cà phê không?

京 京: 我 不 喝 咖 啡, 我 喝 茶。

jīng jīng: wǒ bù hē kā fēi, wǒ hē chá

Em không uống cà phê đâu, em uống trà thôi

王 老 师: 世 海, 你 喝 什 么 呢?

wáng lǎo shī: shì hǎi, nǐ hē shén me ne ?

Thế Hải, em uống gì?

世 海: 咖 啡, 茶, 我 都 喝。

shì hǎi: kā fēi, chá wǒ dōu hē

Cà phê, trà đều được ạ

王 老 师: 那 么, 我 们 都 喝 茶 吧

wáng lǎo shī: nà me wǒ men dōu hē chá ba !

Thế thì chúng ta đều uống trà nhé!

Vocabulary:

茶,chá , chè, trà

咖 啡,kā fēi , cà phê

吸 烟,xī yān , hút thuốc

酒,jiǔ , rượu

啤 酒,pí jiǔ , bia

请,qǐng , xin mời

坐,zuò , ngồi

进,jìn , vào

电 视,diàn shì, tivi

电 脑,diàn nǎo , máy vi tính

喝,hē , uống

不 客 气,bù kè qì, đừng khách sáo

世 海,shì hǎi , tên người

京 京,jīng jīng , tên người

欢 迎,huān yíng , hoan nghênh

吸,xī , hút

那 么,nà me, như vậy

Ngữ pháp:

1. Câu mệnh lệnh, cầu khiến:

- Được sử dụng khi nêu yêu cầu, đòi hỏi, đề nghị, cầu khiến, vì vậy khi muốn thể hiện sự lịch sự ta thêm "请“ trước động từ, ví dụ:

请坐!,xin mời ngồi

请进!,xin mời vào

请喝茶!,xin mời uống trà ..

Loại câu này thường không có chủ ngữ và đặt dấu chấm than ở cuối câu。

"吧" đặt ở cuối câu làm mềm ngữ điệu, ví dụ: 喝咖啡吧! (uống cà phê nhé), 我们看书吧 - bọn mình xem sách đi!

2. Cấu trúc : Danh sách của A, B,v.v..(Chủ ngữ) 都 + Verb (Động từ) chỉ ra những vật hay việc làm trong danh sách được xử lý như thế nào, ví dụ:

咖啡,茶,我都喝。(trà, cà phê tôi đều uống),

中文,英文,他都不学 (tiếng Anh, tiếng Trung nó đều không học)

看电视,看书,你妈妈都爱吗?xem tivi, xem sách mẹ bạn đều thích phải không?

* Lưu ý cách gọi: 王老师 - thầy Vương, trong tiếng Hán thường để họ + chức danh , không để tên.

A. Hãy dịch các câu sau ra tiếng Việt

1. 你好!车老师。请进。请坐。请喝茶。

2. 请看地图。这是北京。那是上海。

3. 请吸烟。不客气,我不吸烟。

4. 我们都学中文。我们说中文吧。

5. 你喝什么?我喝咖啡。请吧,这是很好的咖啡。

6. 你爱看什么书?中文书,英文书,我都爱看。

7. 爸爸,妈妈,你都爱吗?都爱。

8. 你说她是法国人。她说法文吧?法文,德文,英文,她都说。

9. 大夫说咖啡,茶,他都喝。

10. 看电视,看汉语书,谁不爱 ?

B. Hãy điền các từ thích hợp vào các câu sau:

1。 这是-------地图?

a) 谁

b)什么

c)哪

2。 汉语,日语,英语, 你--------学吗?

a)很

b)不

c) 都

3. 王老师不忙,--------忙?

a)什么

b) 谁

c)哪

4。我们学中文, 我们看中国电视 ----。

a)吗

b)呢

c)吧

5。你看-------书?我看汉语俄语书.

a) 哪国

b)谁的

c)什么

6。 请喝酒。不-------。

a) 谢

b)客气

c)请

7。喝酒,吸烟,好-----?

a) 呢

b) 哪

c)吗

8。我们都是学生。我们------电脑。

a)都看

b)都学

c)都是

C.Chọn câu trả lời đúng

1。请喝茶。

a. 谢谢。

b. 喝茶。

c. 不喝。

2。 请吸烟。

a. 不谢。

b. 不客气。

c. 不。

3。我看书,你呢?

a. 我看电脑。

b. 我不。

c. 看电视。

4。老师,这是我的朋友世海。

a. 好,好。

b. 欢迎,欢迎。

c. 都好,都好。

5。 我们喝茶吧。

a. 好,谢谢。

b. 请喝茶。

c. 你呢?

6。茶,酒, 你爸爸都喝吗?

a. 都喝酒。

b. 也喝茶。

c. 不都喝。

7。看书,看电视, 你妈妈都爱吗?

a. 她爱看书,不爱看电视。

b. 她也看。

c. 都。

8。王老师,您好!

a. 你好吗?

b. 你好。

c. 谢谢!

D. Sắp xếp lại trật tự câu:

1。 1)中国 2)我 3)喝 4)也 5)不 6)朋友 7)的

2。 1)弟弟 2)王 3)学 4)世界 5)也 6)老师 7)吗 8)经济 9)的

3。 1)酒 2)大夫 3)爱 4)烟 5)都 6)喝 7)也 8)吸

4。 1)老师 2)是 3)的 4)车 5)车 6)美国 7)你

6。 1)上海 2)北京 3)什么 4)茶 5)人 6)人 7)喝 8)爱 9)都

5。 1)世界 2)说 3)经济 4)她 6)不 7)也 8)好

Hãy nghe và thuật lại

世海和京京是好朋友。世海的爸爸是上海人。京京的爸爸是北京人。

世海和京京说他们是美国华人。

世海和京京都是学生。世海学电脑。京京不学电脑,学经济和日文。

世海不学日文,学中文。他是王老师的学生。

京京爱看书,不爱看电视。书和电视,世海都爱看。京京喝茶,不喝

咖啡。咖啡,茶,世海都爱喝。世海和京京都不喝酒,也都不吸烟。

他们的朋友都不喝酒,也都不吸烟。

shì hǎi hé jīng jīng shì hǎo péng yǒu。shì hǎi de bà bà shì shàng hǎi rén。jīng jīng de bà bà shì běi jīng rén。 shì hǎi hé jīng jīng shuō tā men shì měi guó huá rén。 shì hǎi hé jīng jīng dū shì xué shēng。shì hǎi xué diàn nǎo。jīng jīng bù xué diàn nǎo,xué jīng jì hé rì wén。 shì hǎi bù xué rì wén,xué zhōng wén。tā shì wáng lǎo shī de xué shēng。 jīng jīng ài kàn shū,bù ài kàn diàn shì。shū hé diàn shì,shì hǎi dōu ài kàn。jīng jīng hē chá,bù hē kā fēi。kā fēi,chá,shì hǎi dōu ài hē。shì hǎi hé jīng jīng dū bù hē jiǔ,yě dōu bù xī yān。 tā men de péng yǒu dōu bù hē jiǔ,yě dōu bù xī yān。

A: 请问,这是外语学院学生 宿舍吗?

qǐng wèn zhè shì wài yǔ xué yuàn xué shēng sù shè ma

Xin hỏi, đây là ký túc xá học viện ngoại ngữ phải không?

B: 是。

shì

Đúng vậy

A: 学生宿舍四三五号在哪儿?

xué shēng sù shè sì sān wǔ hào zài nǎ ér

Số 435 ký túc xá ở đâu nhỉ?

B: 在那儿。你找谁?

zài nà ér. nǐ zhǎo shéi

Ở đằng kia, bạn tìm ai?

A: 我找大为。他说他住四三五号。

wǒ zhǎo dà wéi tā shuō tā zhù sì sānwǔ hào

Tôi tìm Davis. Cậu ấy nói cậu ấy ở phòng 435

B: 大为....你是....

dà wéi nǐ shì

Davis...bạn là....

A: 我是大为的朋友,叫世海 。大为在吗?

wǒ shì dà wéi de péng yǒu ,jiào shì hǎi,dà wéi zài ma

Tôi là bạn của Davis, tên Thế Hải, Davis có nhà không?

B: 他不在。他在外语学院。

tā bù zài, tā zài wài yǔ xué yuàn

Không đâu, cậu ấy đang ở học viện ngoại ngữ

A: 谢谢。我去那儿找他。再见

xiè xiè, wǒ qù nà ér zhǎo tā ,zài jiàn

Cám ơn, tôi ra đó tìm cậu ấy đây, tạm biệt

Từ mới:

宿舍,sùshè, ký túc xá

房间,fángjiān , căn phòng

室友,shìyŏu, bạn cùng phòng

住,zhù, sống

在, zài, tại

去 ,qù , đi

找,zhǎo, tìm

知道,zhīdao, biết

请 ,qǐng, xin mời

玩,wán , chơi

干净 ,gānjìng, sạch sẽ

那儿 ,nàr , ở kia

这儿, zhèr , ở đây

哪儿 , nǎr đâu, ở đâu

只 ,zhǐ , chỉ

常常 chángcháng , thường thường

今天 jīntiān , hôm nay

现在 (現在) xiànzài, bây giờ

零 líng , số không

Ngữ pháp:

1. Đại từ chỉ thị chỉ nơi chốn: "这儿", "那儿":

这儿( ở đây ), 那儿(ở kia) có thể được sử dụng kết hợp đại từ, danh từ riêng hay với danh từ. Dùng để chỉ sự vật liên quan đến danh từ hoặc lượng từ đó, Ví dụ: "这" chỉ ở gần, "" chỉ ở xa.

我这儿,wŏ zhèr, ở chỗ tôi

王老师那儿,Wáng lăoshī nàr, ở chỗ thầy Vương

外语学院那儿,wàiyŭ xuéyuàn nàr, ở Học viện ngoại ngữ

2. Từ chỉ thời gian:

Các từ chỉ thời gian như 今天,现在 v.v..có chức năng như danh từ và cũng có thể được sử dụng như hình dung từ để bổ nghĩa cho danh từ khác. Ví dụ:

今天的老师 ,jīntiān de lăoshī, giáo viên hôm nay

现在的学生, xiànzài de xuésheng, học sinh ngày nay

Từ chỉ thời gian cũng có chức năng như trạng từ. Tuy nhiên chúng phải đi trước động từ và chúng có thể đứng trước hay sau chủ ngữ. Ví dụ:

今天她去外语学院。Jīntiān tā qù wàiyŭ xuéyuàn. Hôm nay cô ấy đến Học viện ngoại ngữ

你现在看什么?Nĭ xiànzài kàn shénme? Bây giờ bạn đang đọc gì đấy?

3. Nguyên âm cuốn lưỡi "儿-er"

là nguyên âm đầu lưỡi, đọc giống "ơ" tiếng Việt rồi uốn cong lưỡi thật nhanh. Thường được ghép chung vần với âm tiết đứng trước nó, làm cho vần đó trở thành âm cuốn lưỡi. Khi viết pinyin ta thêm "r" vào sau vần đó. Ví dụ:

a. èr shì'èr érzi értóng érhuà

b. huār shìr niăor yìr màor yér

c. wánr duănr diănr

d. diànyĭngr diàndēngr

* Đây là một số mẫu câu:

+ Các mẫu về 这儿,那儿:

1. 去我那儿吧。你那儿好吗?

2. 他去谢京那儿看电视。

3. 这儿的经济很好。北京那儿好吗?

4. 坐我这儿吧。 谢谢。

5. 你去哪儿找他?我去宿舍那儿找他。他也不在。

+ Các mẫu câu về cách sử dụng "在"

1. 你妈妈也在这儿吗?她不在这儿,在台湾。

2. 你知道外语学院在哪儿吗?不知道。我们看地图吧。

3. 你的车在哪儿?不在这儿。在我哥哥那儿。

4. 你是哪国人?我是日本人。日本在亚洲吧?在。

5. 世海在吗?不在。他在宿舍。他的宿舍在哪儿?在经济学院。

大为住四三五号房间

Click nút play để nghe

Click vào biểu tượng Download và chọn Save Target As... để tải về.

世海的朋友David 是美国人。他是外语学院的学生。

可是外语学院的老师和学生只知道他叫大为,不知道他叫David。

大为住宿舍。他住四三五号。四三五号不大,可是很干净。大为很喜欢他的房间。

他常常请他的朋友去他那儿玩,喝中国茶,看中文电视,说中文。

今天,世海去学生宿舍找他。他不在。他的室友说他在外语学院。

现在,世海去那儿找他

shì hǎi de péng yǒu-David shì měi guó rén。tā shì wài yǔ xué yuàn de xué shēng。 kě shì wài yǔ xué yuàn de lǎo shī hé xué shēng zhī zhī dào tā jiào dà wéi,bù zhī dào tā jiàoDavid。 dà wéi zhù sù shè。tā zhù sì sān wǔ hào。sì sān wǔ hào bú dà,kě shì hěn gān jìng。dà wéi hěn xǐ huān tā de fáng jiān。 tā cháng cháng qǐng tā de péng yǒu qù tā nà ér wán,hē zhōng guó chá,kàn zhōng wén diàn shì,shuō zhōng wén。 jīn tiān,shì hǎi qù xué shēng sù shè zhǎo tā。tā bù zài。tā de shì yǒu shuō tā zài wài yǔ xué yuàn。 xiàn zài,shì hǎi qù nà ér zhǎo tā

I. Hãy chọn từ đúng điền vào ô trống sau:

1。你去上海-------?

a) 找谁

b)找哪儿

c)说什么

2。 你的室友在------。

a)哪儿

b)我那儿

c) 我的房间那儿。

3。 你-------你经济老师的宿舍吗?

a)知道

b) 说

c)也叫

4。你--------去那儿看书吧?

a)很

b)只

c)都

5。大为,世海---------住四五一号吗?

a) 很

b)都

c)可是

6。----------学生都住学院宿舍吗?

a) 现在

b)常常

c)可是

7。你--------长城玩吗?

a) 知道去

b) 喜欢

c)喜欢去

8。 北京-------哪儿?

a)是

b)在

c)去

II. Chọn câu trả lời đúng

1。你住哪儿?

a. 住王老师那儿。

b. 住那儿吗?

c. 住王老师

2。大为在吗?

a. 是。

b. 好。

c. 不在。

3。你喜欢你的房间吗?

a. 都喜欢。

b. 喜欢那儿。

c. 喜欢。

4。你常常去哪儿看电视?

a. 我朋友哪儿。

b. 我朋友那儿。

c. 去朋友看电视。

5。 你知道她的姓名吗?

a. 我知道她姓什么,不知道她叫什么。

b. 我知道什么?

c. 我只知道。

6。你常常去经济学院看你的朋友吗?

a. 常常不去。

b. 不常常去。

c. 很常常。

7。你的房间在哪儿?

a. 是三三二。

b. 是三三二号。

c. 在三三二。

8。俄国在哪儿?

a. 在欧洲哪儿。

b. 在欧洲。

c. 欧洲在。

A: 你 看, 那 是 不 是 中 国 人?

nǐ kàn, nà shì bú shì zhōng guó rén

Cậu xem, kia đâu phải người Trung Quốc

B: 不 是。 他 是 韩 国 人。

bú shì, tā shì hán guó rén

Không phải, anh ta là người Hàn Quốc

A: 你 认 识 不 认 识 他?

nǐ rèn shí bù rèn shí tā

Cậu quen anh ấy không?

B: 认 识。 我 们 是 邻 居。 他 住 学生 宿 舍3楼15号, 我 住3楼17号。

rèn shi, wǒ men shì lín jū tā zhù xuéshēng sù shè 3lou15 hào wǒ zhù 3 lóu 17 hào

Quen chứ, bọn mình là hàng xóm mà. Anh ấy sống ở phòng số 15, lầu 3, mình sống ở lầu 3, số 17.

A: 他 叫 什 么 名 字?

tā jiào shén me míng zì

Anh ấy tên là gì?

B: 他 叫Tony。 他 也 学 习 汉 语。

tā jiào Tony,tā yě xué xí hàn yǔ

Anh ấy tên Tony, anh ấy cũng học tiếng Hán đấy

A: 他 很 帅。 介 绍 我 们 认 识, 好吗?

tā hěn shuài. jiè shào wǒ men rèn shí. hǎoma

Anh ấy rất đẹp trai, cậu giới thiệu chúng tớ làm quen đi, được không?

B: 好 的。 喂,Tony, 请 你 来 一 下。

hǎo de, wèi, Tony qǐng nǐ lái yī xià

Được mà, , Tony, đến đây một tý

Tony: 什 么 事 儿?

shén me shì ér

Chuyện gì thế?

B: 我 介 绍 一 下: 这 是Jean, 我 的同 学, 这 是Tony, 我 的 朋 友。

wǒ jiè shào yī xià ,zhè shì Jean, wǒ de tóng xué zhè shì Tony,wǒ de péng yǒu

Mình giới thiệu một chút, đây là Jean, bạn học của mình, đây là Tony, bạn của mình,

A: 你 好。

nǐ hǎo

Chào bạn

Tony: 认 识 你 很 高 兴。

rèn shi nǐ hěn gāo xìng

Tôi rất vui được quen biết bạn

A: Tony, 你 去 哪 儿?

Tony,.nǐ qù nǎ ér

Tony, bạn đi đâu thế?

Tony: 我 去 书 店 买 书。

wǒ qù shū diàn mǎi shū

Tôi tới hiệu sách mua sách

A: 我 们 也 去 书 店 买 纸 和 笔。 我们 一 起 去 吧。 看, 那 是 不 是 校车?

wǒ men yě qù shū diàn mǎi zhǐ hé bǐ wǒmen yī qǐ qù ba. Kàn nà shì bú shì xiàochē

Chúng tôi cũng tới hiệu sách mua bút và giấy, chúng ta cùng đi nhé, nhìn kìa, có phải xe buýt của trường không nhỉ?

B: 是。 我 们 坐 校 车 去 吧。

shì. wǒ men zuò xiào chē qù ba

Đúng rồi, chúng ta ngồi xe buýt đi nhé.

邻居línjū, hàng xóm

事儿shìr, việc

书店shūdiàn, hiệu sách

问题wèntí, vấn đề, câu hỏi

纸zhǐ, giấy

笔bǐ, bút

校车xiàochē, xe buýt (chuyên chở học sinh)

邮局yóujú, bưu điện

邮票yóupiào, tem

化学huàxué, khoa học

家jiā, nhà

学习xuéxí, học, học tập

买mǎi, mua

问wèn, hỏi

告诉gàosu, bảo cho biết

介绍jièshào, giới thiệu

帅shuài , đẹp trai

多duō,nhiều

一起yìqǐ, cùng

因为yīnwèi, vì, bởi vì

所以suǒyǐ, cho nên

Câu hỏi khẳng phủ định

Ở các bài trước chúng ta đã học cách đặt câu hỏi với từ 吗 mà không cần phải thay đổi trật tự câu mà chỉ cần thêm 吗vào cuối câu trần thuật. Ví dụ:

你是中国人吗?

Ở bài này ta sẽ học một cách đặt câu hỏi khác bằng cách dùng ngữ nghi vấn chính phản của động từ hay hình dung từ. VD:

你 是 不是中国人? Bạn có phải (hay không phải) là người Trung Quốc?

她 去 不去 台湾? Cô ấy đi hay không đi Đài loan?

Nếu động từ gồm 2 âm tiết như 认识,学习, thì có 2 cách để thành lập câu hỏi.

1. 认识不认识, 学习不学习 , 介绍不介绍

2. 认不认识, 学不学习 , 介不介绍

Nếu động từ không kể là đơn âm hay đa âm được bổ nghĩa bởi giới từ như 都,也,很, thì không dùng được cách này, tuy nhiên với 常 khi bổ nghĩa cho động từ thì ta có thể sử dụng luôn 常 thay thế cho động từ chính :

你常不常去看你妈妈? Bạn có thường xuyên (hay không thường xuyên) về thăm mẹ không?

Khi trong câu có nhiều động từ thì động từ đầu tiên luôn được sử dụng để đặt câu hỏi, ví dụ:

她来不来这儿看电视? Cô ấy đến (hay không đến) xem tivi không?

你们坐不坐车去? Bạn có đi (hay không đi) bằng xe buýt?

Để giảm bớt ngữ điệu, 呢 hay 啊 có thể được sử dụng ở cuối câu hỏi. ví dụ:

美国车好不好呢? Xe hơi Mỹ tốt (hay không tốt) nhỉ?

你说不说啊? Bạn nói hay không vậy?

Câu gián tiếp

Trong tiếng Trung để thành lập câu gián tiếp đơn giản, bạn chỉ cần thêm mệnh đề theo sau trong câu hỏi vào câu phía trước như thế này, không có sự thay đổi về trật tự từ:ví dụ:

她问:"谁是中国人?" ->她问谁是中国人。 Cô ấy hỏi ai là người Trung Quốc.

老师问我:"你喜欢什么?" ->老师问我你喜欢什么。 Thầy giáo hỏi tôi thích gì

妈妈问:"你为什么不喝咖啡?" ->妈妈问你为什么不喝咖啡。 Mẹ hỏi tôi vì sao không uống cà phê

哥哥问我:"妈妈的朋友住哪儿?" ->哥哥问我妈妈的朋友住哪儿。Anh trai hỏi tôi bạn của mẹ sống ở đâu.

Nhưng nếu bạn muốn chuyển 1 câu hỏi trực tiếp đơn giản thành câu gián tiếp đơn giản thì bạn phải thay đổi từ 吗thành câu nghi vấn chính phản , ví dụ:

她问我:"老师忙吗?" ->她问我老师忙不忙。 Cô ấy hỏi tôi thành giáo có bận không

江华问我 :"你认识她吗?" ->江华问我(我)认识不认识她。 Hua Jiang hỏi tôi có quen cô ấy không.

我问她:"你哥哥吸烟吗?" ->我问她哥哥吸不吸烟 。 Tôi hỏi cô ấy anh trai có hút thuốc không

Liên từ 因为, 所以:

因为 (yīnwèi) thường dùng chỉ lý do, VD:

她常常去纽约,因为她的爸爸妈妈在纽约。Chị ấy thường đi New York vì bố mẹ chị ấy ở đó

所以 (suŏyǐ) thường dùng để chỉ kết quả,ảnh hưởng..vd

他常常说中文,所以他的中文很好。Anh ấy thường nói tiếng Trung vì thế tiếng Trung của anh ấy rất tốt.

Ta có thể sử dụng 因为,所以 trong cùng 1 câu. 因为 luôn được đặt trước để chỉ nguyên nhân và 所以 để chỉ hậu quả hay kết quả tác động, vd:

因为我很忙,所以今天不看电视。Vì rất bận nên hôm nay tôi không xem tivi

因为我是她哥哥,所以我知道她不喜欢玩电脑。Vì tôi là anh nó nên tôi biết nó không thích chơi máy

Sau đây là một số mẫu câu:

I. CÂU HỎI:

1. 今天你忙不忙?不忙,你呢?我也不忙。我们去纽约玩儿,好吗?

2. 这是不是你的车?不是。我的车是美国车。

3. 你弟弟也住宿舍吗?对了。他住六楼。我住四搂。

4. 你常不常去看你妈妈?不常。可是我妈妈常来这儿看我。

5. 请问,王老师在不在?在。请进,请坐,请喝茶。

1. Jīntiān nǐ máng bù máng? Bù máng, nǐ ne? Wǒ yě bù máng. Wŏmen qù niŭyuē wánr, hăo ma?

2. Zhè shì bú shì nĭ de chē? Bú shì. Wŏ de chē shì Mĕiguó chē.

3. Nǐ dìdi yě zhù sùshè ma? Duì le. Tā zhù liù lóu, wǒ zhù sì lóu.

4. Nǐ cháng bú cháng qù kàn nǐ māma? Bù cháng. Kĕshì wǒ māma cháng lái zhèr kàn wǒ.

5. Qĭngwèn, Wáng lăoshī zài bú zài? Zài. Qĭng jìn, qĭng zuò, Qĭng hē chá.

II. CÂU GIÁN TIẾP

1. 大夫问我喜欢喝什么茶。我说我喜欢喝中国茶。她说喝茶好。

2. 她问你,你妈妈的电话是多少。请告诉她,我也不知道。

3. 王老师问我,为什么不学中文。我说我很忙。

4. 她妈妈问我,你吸不吸烟。我说,现在的学生都不吸烟。她说:"真的吗?"

5. 她哥哥问她,她的朋友是不是美国人。她说不是。她告诉她哥哥,她的朋友是韩国人。

1. Dàifu wèn wǒ xĭhuan hē shénme chá. Wǒ shuō wǒ xĭhuan hē Zhōngguó chá. Tā shuō hē chá hăo.

2. Tā wèn nǐ, nǐ māma de diànhuà shì duōshăo. Qĭng gàosu tā, wǒ yě bù zhīdao.

3. Wáng lăoshī wèn wǒ, wèishénme bù xué Zhōngwén. Wǒ shuō wǒ hĕn máng.

4. Tā māma wèn wǒ, nǐ xī bù xī yān. Wǒ shuō, xiànzài de xuésheng dōu bù xī yān. Tā shuō:“Zhēnde ma?”

5. Tā gēge wèn tā, tā de péngyou shì bú shì Mĕiguó rén. Tā shuō bú shì. Tā gàosu tā gēge,

tā de péngyou shì Hánguó rén.

. Chọn từ điền vào chõ trống:

1。请_________我你学什么。

a) 介紹

b)告诉

c)说

2。 她的英文很好,_________学新闻。

a)因为

b)所以

c) 可是

3。 她叫我问你_________是你的汉语老师。

a)什么

b)谁的 c

)谁

4。你________她住哪儿吗?

a)知道

b)认识

c)介绍

5。我去邮局, ________不买邮票。

a) 因为

b)所以

c)可是

6。欢迎谢老师来我们这儿__________台湾。

a) 说一下

b)介绍一下

c)看一下

7。你现在用不用字典?我_________一下, 好吗?

a) 还

b) 学

c)借

8。你________你哥哥去哪儿买车?

a)和

b)一起

c)一定

现在几点了

Bài học này sẽ cung cấp cho bạn cách nói giờ, cách sử dụng câu kiêm ngữ và câu liên động. Nhưng trước hết các bạn hãy nghe đoạn hội thoại sau:

Bài hội thoại:

Click nút play để nghe

Click vào biểu tượng Download và chọn Save Target As... để tải về.

A:古老师,您好!

gǔ lǎoshī , nínhǎo

Chào thầy Cổ

B:你好,小丁。你去哪儿?

nǐhǎo xiǎo dīng, nǐ qù nǎ ér

Chào em, tiểu Đinh, em đi đâu thế?

A:我去电影院。

wǒqù diàn yǐng yuàn

Em đi đến rạp chiếu phim

B: 去看电影 ,对吗?

qù kàn diàn yǐng, duì ma

Đi xem phim, đúng không?

A:对。

duì

Dạ, đúng

B:什么电影?

shén me diàn yǐng

Phim gì thế?

A :饮食男女』,台湾电影,新的。

{yǐn shí nán nǚ } tái wān diàn yǐng xīn de

{yǐn shí nán nǚ } phim mới của Đài loan

B:噢,听说这是一部很有意思的电影。你一个人去吗?

òu, tīngshuō zhèshì yī bù hěn yǒu yìsī de diànyǐng .nǐ yī gè rén qù ma?

ah, nghe nói đây là bộ phim hay đấy, em đi 1 mình hả?

A:我跟我男朋友一起去。他在图书馆等我呢

wǒ gēn wǒ nán péng yǒu yī qǐ qù. tā zài tú shū guǎn děng wǒ ne

Em và bạn trai cùng đi ạ ,anh ấy đang đợi em ở thư viện

B:几点的电影?

jǐ diǎn de diàn yǐng

Phim chiếu lúc mấy giờ vậy?

A: 四点半的。古老师,您有表吗?现在几点了?

sì diǎnbàn de, gǔ lǎoshī nín yǒu biǎo ma? xiànzài jǐ diǎn le ?

4h rưỡi, thầy Cổ, thầy có đồng hồ không? bây giờ mấy giờ rồi ạ?

B:三点四十五分。你坐车去吗?

sāndiǎnsì shíwǔ fēn .nǐ zuòchē qù ma?

3h 45 phút rồi, em đi xe phải không?

A:不,我们开车去。

bù. wǒmen kāi chē qù

Không ạ, chúng em lái xe đi

B: 快去吧。

kuàiqù ba

Vậy nhanh đi đi

A:古老师,再见。

gǔ lǎoshī ,zài jiàn

V âng, chào thầy ạ

再见。

zàijiàn

Tạm biệt

食堂,shítáng,ph òng ăn

课,kè,lớp, bài học

电影,diànyǐng,phim

电影院,diànyǐngyuàn,rạp chiếu bóng

表,biǎo,đồng hồ

点,diǎn,giờ

分.fēn,phút

刻kè,1 kh ắc, (nay chỉ 15 phút)

半,bàn1 n ửa

上午,shàngwǔ,bu ổi s áng

下午,xiàwǔ,buổi chiều

以前,yǐqián,trước đây

以后,yǐhòu,sau này

上,shàng,l ên l ớp

下,xià,tan h ọc

听说,tīngshuō,nghe nói

饮,yǐnđ ồ uống

食,shí,đồ ăn

打,dǎ,đánh, gọi (điện thoại)

开kāi,mở (cửa) lái (xe)

华裔,huáyì,Hoa kiều

有意思,yǒu yìsi,hay, có ý nghĩa

牛仔裤,niúzǎi kù,quần Jean

跟,gē,v ới

一起,yìqǐ,cùng

1. C ách bi ểu th ị th ời gian:

A: C ách h ỏi giờ và nói thời gian:

a) H ỏi giờ:

现在几点 (了 )? Xiànzài jĭ diăn (le)? Bây giờ mấy giờ rồi?

几点 (了 )? Jǐ diăn (le)? Mấy giờ vậy?

你的表几点 (了 )? Nĭ de biăo jĭ diăn (le)? Đồng hồ của bạn chỉ mấy giờ rồi?

现在8点(了 )

现在十点十五分.

b) Cách đọc gi ờ trên đồng hồ:

8:00 八点 bā diăn- 8 giờ

9:08 九点 ( 零 )八分 jiŭ diăn (líng)bā fén- 9 giờ (không) t ám ph út

10:15 十点十五分 shí diăn shíwŭ fēn- Mười giờ mười lăm phút

十点一刻 shí diăn yí kè

11:30 十一点三十分 shíyī diăn sānshí fēn- M ười một giờ rưỡi

十一点半 shíyī diăn bàn

12:45 十二点四十五 shíèr diăn sìshìwǔ - Mười hai giờ bốn lăm phút

十二点三刻 shíèr diăn sān kè

差一刻一点 chà yí kè yì diăn -, 1 gi ờ k ém 15

4:18pm 下午四点十八分 xiàwǔ sì diăn shíbā fēn, -4 giờ 18 ph út chi ều

7:46am 上午七点四十六分 shàngwǔ qī diăn sìshíliù fēn,- 7 giờ 46 phút sáng

before 5:30 五点半以前 wŭ diăn bàn yĭqián, trước 5 rưỡi

after 9:18 九点十八分以後 jiŭ diăn shíbā fēn yĭhòu, --sau 9 giờ 18 ph út

5 or 6 o’clock 五六点 wǔ liù diăn, 5 hoặc 6 giờ

B: Từ chỉ thời gian:

Từ hay cụm từ chỉ thời gian có thể đúng làm chủ ngữ , vị ngữ , định ngữ hoặc bổ nghĩa cho danh từ hay cụm danh từ trong câu. Khi từ chỉ thời gian bổ nghĩa cho danh từ thì nó có dạng sau:

‘từ chỉ thời gian + + danh từ’.

Lưu ý rằng vị trí của từ chỉ thời gian luôn đặt trước danh từ được bổ nghĩa. Hãy xem các ví dụ sau:

1) 下午的电影 xiàwǔ de diànyĭng, phim buổi chiều

2) 九点五十分的课 jiŭ diăn wŭshì fēn de kè,lớp học lúc 9h50 phút

3) 以前的老师 yĭqián de lăoshi the previous teacher ,thầy giáo hồi trước

4) 几点的课 jǐdiăn de kè a class of what time , lớp học lúc mấy giờ

5) 这位老师教上午的课。 Zhè wèi lăoshi jiāo shàngwǔ de kè, thầy giáo dạy lớp buổi sáng.

6)你喜欢看几点的电影? Nǐ xĭhuan kàn jĭ diăn de diànyĭng? bạn thích xem phim lúc mấy giờ

Từ chỉ thời gian có thể làm trạng ngữ, bổ nghĩa cho động từ, miêu tả thời gian khi động tác xảy ra. thường được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, có cấu trúc như sau:

Chủ ngữ + từ chỉ thời gian + (phủ định) + Động từ + (Tân ngữ ) + (câu hỏi đuôi 吗 )

我 + 上午 +(不) + 去 + (商店 ) + ( 吗 )

Some examples:

7) 你几点去上课 ?

Nǐ jǐ diǎn qù shàng kè ?

Bạn mấy giờ lên lớp?

8) 她妈妈下午三点在家。

Tā māma xiàwǔ sān diǎn zài jiā .

Mẹ cô ấy ở nhà lúc 3h.

9) 台湾留学生八点坐车从我们学院去加州。

Táiwān liúxuésheng bā diăn zuò chē cóng wŏmen xuéyuàn qù Jiāzhōu.

Lúc 8 giờ lưu học sinh Đài loan bắt xe buýt từ trường tôi đi California.

----------------------------------------------------------------------------------------------------

2. Câu kiêm ngữ :

Hãy xem xét các câu sau::

10) 她男朋友请她看电影。

Tā nán péngyou qǐng tā kàn diàn yǐng .

Bạn trai cô ấy mời cô ấy đi xem phim

Trong câu này thì 她được xem như danh từ trung tâm và là tân ngữ của của động từ thứ nhất 请 , và là chủ ngữ của động từ thứ hai 看 .Câu 她看电影được gọi là "cụm kiêm ngữ" biểu thị kết quả hay mục đích được tiến hành bởi chủ ngữ của câu, ở đây là 她男朋友。Đây là cấu trúc thường gặp trong tiếng Hán , các động từ thường thấy 欢迎 ( hoan nghênh),,叫 (gọi ),请 (mời) và 有 (có ). VD:

11) 欢迎你来我们学院学习。

Huānyíng nǐ lái women xuéyuàn xué xí .

Hoan nghênh các em tới học ở trường ta.

12) 她叫我下午去医院。

Tā jiào wǒ xiàwǔ qù yīyuàn .

Cô ấy gọi tôi chiều đi bệnh viện.

13) 小丁有一个哥哥在加州。

Xiǎo Dīng yǒu yí ge gēge zài Jiāzhōu .

Tiểu Đinh có 1 anh trai ở California.

Cấu trúc của câu kiêm ngữ:

Chủ ngữ +động từ + tân ngữ (chủ ngữ +vị ngữ)

我 + 请 + 他 + 来

3. Câu liên động:

Trong 1 câu có thể sử dụng nhiều động từ cùng có chung 1 chủ ngữ. VD:

15) 我们开车去看电影。

Wǒmen kāi chē qù kàn diànyǐng .

Chúng tôi lái xe đi xem phim

Câu liên động thường:

+ Biểu thị động tác hay tình huống diễn ra đồng thời hay liên tiếp của cùng 1 chủ ngữ

+ Câu có động từ biểu thị mục đích của động từ trước

+ Câu có động từ trình bày phương thức tiến hành hoạt động của động từ đứng sau

;, 16) 你们用什么笔写字?

Nǐmen yòng shénme bǐ xiě zì ?

Các bạn dùng bút gì để viết chữ vậy?

A. Các câu biểu thị thời gian:

1. 现在几点了?下午五点零八分。 (Bây giờ là mấy giờ? giờ là 5.08 phút chiều rồi)

2. 你有表吗?几点了?我看看,十二点半。 (Bạn có đồng hồ không?mấy giờ rồi? Để tôi xem, 12 rưỡi rồi)

3. 几点了?差七分六点。 (Mấy giờ rồi? sáu giờ kém bảy phút)

4. 你的表几点了?我没有表 。你问问老谢吧。 Đồng hồ của bạn mấy giờ rồi? Tôi không có đồng hồ, bạn hỏi anh Tạ đi)

5. 老谢,几点了?现在九点一刻。(Anh Tạ, mấy giờ rồi? bây giờ là 9 giờ 15 phút)

1. Xiànzài jǐ diǎn le ? Xiàwǔ wǔ diǎn líng bā fēn .

2. Nǐ yǒu biǎo ma ?Jǐ diǎn le ? Wǒ kàn kàn , shíèr diǎn bàn .

3. Jǐ diǎn le ? Chà qī fēn liù diǎn .

4. Nǐ de biǎo jǐ diǎn le ? wǒ méi yǒu biǎo . Nǐ wèn wèn Lǎo Xiè ba .

5. Lǎo Xiè , jǐ diǎn le ? xiànzài jiǔ diǎn yí kè .

*

1. 小丁坐九点的车从这儿去纽约。Tiểu Đinh đi chuyến xe lúc 9 giờ từ đây đi NewYork

2. 她以前的先生姓谢,叫大生,也是台湾人。Chồng trước đây của cô ấy họ Tạ, tên Đại Sinh, cũng là người Đài Loan

3. 下午的课是几点的?两点半的。Chiều nay lớp học lúc mấy giờ? 2 rưỡi

4. 这是你的车吗?是我的。这是哪一年的车?一九九六年的 . Đây là xe của cậu à? Phải, thế xe năm nào vậy? Xe năm 1996

5. 古老师上几点的课?她上十一点十分和下午四点半的课。 Cô Cổ lên lớp lúc mấy giờ? Cô ấy lên lớp lúc 11giờ 10 và lúc 4rưỡi chiều

6. 谁开十二点三刻的车?那位工程师开。 Ai lái xe lúc 12giờ 45 vậy? Là vị kỹ sư kia

7. 我喜欢看下午的电影。下午的电影不贵。Tôi thích xem phim buổi chiều, phim buổi chiều không đắt

1. Xiǎo Dīng zuò jiǔ diǎn de chē cóng zhèr qù Niǔyuē .

2. Tā yǐqián de xiānsheng xìng Xiè , jiào Dàshēng , yě shì Táiwān rén . 3. Xiàwǔ de kè shì jǐ diǎn de ? Liǎng diǎn bàn de .

4. Zhè shì nǐ de chē ma ? Shì wǒ de . Zhè shì něi yì nián de chē ? Yī jiǔ jiǔ liù nián de .

5. Gǔ lǎoshī shàng jǐ diǎn de kè ? Tā shàng shíyī diǎn shí fēn hé xiàwǔ sì diǎn bàn de kè .

6. Shuí kāi shíèr diǎn sān kè de chē ? Nà wèi gōngchéngshī kāi .

7. Wǒ xǐhuan kàn xiàwǔ de diànyǐng . Xiàwǔ de diànyǐng bú guì .

*

1. 现在几点?八点一刻。你几点去上课?

2. 我男朋友四点半在图书馆等我。我们一起去看电影。

3. 你下课以后作什么?我没事儿。我们一起去咖啡馆喝咖啡,好吗?

4. 她以前在中国教书,现在在这儿学电脑。

5. 她妈妈说小丁五点以後不在家。她和她哥哥去医院看一位朋友。

6. 你几点来?三点吧。三点以前我复习汉语。

7. 图书馆几点开门?听说九点。

8. 你们几点去邮局?两点吧。你有事吗?请你帮我买一本邮票,好吗?

1. Xiànzài jǐ diǎn ? Bā diǎn yí kè . Nǐ jǐ diǎn qù shàng kè ?

2. Wǒ nán péngyou sì diǎn bàn zài túshūguǎn děng wǒ . Wǒmen yìqǐ qù kàn diànyǐng .

3. Nǐ xià kè yǐhòu zuò shénme ? Wǒ méi shìr . Wǒmen yìqǐ qù kāfēi guǎn hē kāfēi , hǎo ma ?

4. tā yǐqián zài Zhōngguó jiāo shū , xiànzài zài zhèr xué diànnǎo .

5. Tā māma shuō Xiǎo Dīng wǔ diǎn yǐhòu bù zài jiā . Tā hé tā gēge qù yīyuàn kàn yí wèi péngyou .

6. Nǐ jǐ diǎn lái ? Sān diǎn ba . Sān diǎn yǐqián wǒ fùxí hànyǔ .

7. Túshūguǎn jǐ diǎn kāi mén ? Tīng shuō jiǔ diǎn .

8. Nǐmen jǐ diǎn qù yóujú ? Liǎng diǎn ba . Nǐ yǒu shì ma ? Qǐng nǐ bāng wǒ mǎi yī běn yóupiào , hǎo ma ?

南无阿弥陀佛

B. Câu kiêm ngữ:

1. 小丁说她请你下午三点给她打一个电话。

2. 车老师的太太欢迎我们去她家喝茶。

3. 你叫谁去买电影票?我弟弟。

4. 图书馆的古老师有一个儿子喜欢看书,也喜欢玩电脑。

5. 北京的哪个大学请你去教学?北京大学。教什麽?语言学。

6. 她叫你几点在咖啡馆等她?四点一刻。

7. 你欢迎不欢迎我们来这儿看书?

8. 妈妈叫你开车去纽约买电影票。现在去吗?对,她叫你现在就去。

1. Xiǎo Dīng shuō tā qǐng nǐ xiàwǔ sān diǎn gěi tā dǎ yí ge diànhuà .

2. Chē lǎoshī de tàitai huānyíng wǒmen qù tā jiā hē chá .

3. Nǐ jiào shuí qù mǎi diànyǐng piào ? Wǒ dìdi .

4. Túshūguǎn de Gǔ lǎoshī yǒu yí ge érzi xǐhuan kàn shū , yě xǐhuan wán diànnǎo .

5. Běijīng de něi gè dàxué qǐng nǐ qù jiāo xué ? Běijīng dàxué . Jiāo shénme ? Yǔyán xué .

6. Tā jiào nǐ jǐ diǎn zài kāfēi guǎn děng tā ? Sì diǎn yī kè .

7. Nǐ huānyíng bù huānyíng wǒmen lái zhèr kàn shū ?

8. Māma jiào nǐ kāi chē qù Niǔyuē mǎi diànyǐng piào . Xiànzài qù ma ? Duì , tā jiào nǐ xiànzài jiù qù .

C. Mẫu câu liên động

1. 你走路去吗?不,我坐车去。

2. 请你用中文说,好吗?

3. 她的英语很好。请她用英语给你介绍北京吧。

4. 你几点走?三点。你开什麽车去?开大的车去。

5. 她常常用毛笔写字。真的吗?美国也有毛笔店吗?

1. Nǐ zǒu lù qù ma ? Bù , wǒ zuò chē qù .

2. Qǐng nǐ yòng Zhōngwén shuō , hǎo ma ?

3. Tā de yīngyǔ hěn hǎo . Qǐng tā yòng yīngyǔ gěi nǐ jièshào Běijīng ba . 4. Nǐ jǐ diǎn zǒu ? sān diǎn . Nǐ kāi shénme chē qù ? Kāi dà de chē qù . 5. Tā chángcháng yòng máo bǐ xiě zì . Zhēn de ma ? Měiguó yě yǒu máo bǐ diàn ma ?

丁人美有一个男朋友,姓谢,叫学友,是华裔美国人。谢学友不学中文,学电脑。

他现在是大学三年级的学生。小丁和她的男朋友都喜欢看电影。中国,美国,法

国,日本,英国的电影,他们都喜欢看。

今天他们去看台湾的新电影『饮食男女』。电影是下午四点半的。小丁下午没有

课。她的男朋友小谢有课。他上电脑课。他的电脑课下午一点十分上课,两点半

下课。下课以后,小谢去图书馆找资料。他三点给小丁打电话,要小丁三点五十

分到图书馆找他。他们一起从图书馆开车去电影院。现在是下午三点四十五分,

小丁从她的宿舍去图书馆。她穿一件黑上衣,一条牛仔裤,很好看。

Sau khi đọc xong đoạn văn dưới đây bạn hãy đánh dấu đúng hay sai vào các câu cho sẵn:

我们大学的电影院我们大学有一个电影院,不大,也不新,可是,常常外国电影,亚洲的,非洲的,欧洲的都有。今天,大学电影院放一台湾电影,是新的,叫『饮食男女』。我的女朋友小丁学中文。有中文的电影,她一定想看。上午八点半,她给电影院打电话,问今天一共放几『饮食男女』。电影院的经理告诉她一共有四场﹕上午十一点半一场,下午四点半一场;晚上有两场﹕六点三十五分的,和九点一刻的。小丁下午没有课。她想看下午的。她说下午的电影票不贵,晚上的很贵。小丁要我跟她一起去看电影。下午我有课。我一点十分上课。两点半下课。下课以后,我去图书馆找资料。现在三点半,我想给小丁打一个电话,告诉她我在图书馆等她,请她来图书馆找我。对,我现在就给小丁打电话,可是哪儿有电话呢?

1。 ( ) 我们大学的电影院是新的。

2。 ( ) 大学的电影院放美国电影,也放外国的电影。

3。 ( ) 今天,大学电影院放两部电影,一部台湾的,一部美国的。

4。小丁想看台湾电影。

5。电影院的经理说今天有三场电影。

6。小丁想看下午的电影。她说下午的电影不贵。

7。我下午没有课,我在图书馆学习。

8。我想打电话给小丁,请她来图书馆找我。

9。小丁不来,她说她一个人去看电影。

。你喜欢 _______谁 ________去看电影?

a) 一起 ----跟

b)跟 ----坐车

c)在 -----一起d)跟 ------下午

2。上课 ________我们去咖啡馆喝咖啡。

a)几点

b)以前

c)以后

d)现在

3。她在图书馆 __________电话。

a)打打

b)打

c)找

d)打一打

4。你 ________你妈妈说中文吗。

a)就

b)也

c)用

d)跟

5。她 ________什么语言介绍她的大学?

a) 说

b)用

c)跟

d) 学

6。你妈妈 __________在家?

a)几点

b)三点一刻

c)三点十五

d)三点十五分

7。你 ____________哪位汉语老师姓什么?

a)以前

b)以后

c)以前的

8。谁 ________你看那个台湾电影?

a)等

b)请

c)想

d)跟

9。下午的那个电影怎么样?很好, ____________。

a) 很有意思的

b)很有意思

c)好看 d)很喜欢

10。她 ___________一个朋友,学英语,也学法语。

a)没有

b)有

c) 找

d)等

我们大学的电影院我们大学有一个电影院,不大,也不新,可是,常常外国电影,亚洲的,非洲的,欧洲的都有。今天,大学电影院放一台湾电影,是新的,叫『饮食男女』。我的女朋友小丁学中文。有中文的电影,她一定想看。上午八点半,她给电影院打电话,问今天一共放几『饮食男女』。电影院的经理告诉她一共有四场﹕上午十一点半一场,下午四点半一场;晚上有两场﹕六点三十五分的,和九点一刻的。小丁下午没有课。她想看下午的。她说下午的电影票不贵,晚上的很贵。小丁要我跟她一起去看电影。下午我有课。我一点十分上课。两点半下课。下课以后,我去图书馆找资料。现在三点半,我想给小丁打一个电话,告诉她我在图书馆等她,请她来图书馆找我。对,我现在就给小丁打电话,可是哪儿有电话呢?

1。 ( ) 我们大学的电影院是新的。

2。 ( ) 大学的电影院放美国电影,也放外国的电影。

3。 ( ) 今天,大学电影院放两部电影,一部台湾的,一部美国的。

4。小丁想看台湾电影。

5。电影院的经理说今天有三场电影。

6。小丁想看下午的电影。她说下午的电影不贵。

7。我下午没有课,我在图书馆学习。

8。我想打电话给小丁,请她来图书馆找我。

9。小丁不来,她说她一个人去看电影。

Nguyên văn bởi yushui

1。你喜欢 _______谁 ________去看电影?

a) 一起 ----跟

b)跟 ----坐车

c)在 -----一起d)跟 ------下午

2。上课 ________我们去咖啡馆喝咖啡。

a)几点

b)以前

c)以后

d)现在

3。她在图书馆 __________电话。

a)打打

b)打

c)找

d)打一打

4。你 ________你妈妈说中文吗。

a)就

b)也

c)用

d)跟

5。她 ________什么语言介绍她的大学?

a) 说

b)用

c)跟

d) 学

6。你妈妈 __________在家?

a)几点

b)三点一刻

c)三点十五

d)三点十五分

7。你 ____________哪位汉语老师姓什么?

a)以前

b)以后

c)以前的

8。谁 ________你看那个台湾电影?

a)等

b)请

c)想

d)跟

9。下午的那个电影怎么样?很好, ____________。

a) 很有意思的

b)很有意思

c)好看 d)很喜欢

10。她 ___________一个朋友,学英语,也学法语。

a)没有

b)有

c) 找

d)等

1.b

2.b

3.b

4.d

5.b

6.a

7.c

8.d

9.a

10.b

A:你 瞧! 那 就 是 东 亚 图 书 馆。

nǐ qiáo! nà jiù shì dōng yà tú shū guǎn

Cậu nhìn xem, kia là thư viện Đông Á

B:真 漂 亮! 是 新 的 吗?

zhēn piāo liàng, shì xīn de ma ?

Đẹp thật, mới hay sao ấy nhỉ?

A: 是 的。 去 看 看, 好 吗 ?

shì de, qù kàn kàn, hǎo ma

Đúng vậy, đi xem đi, được không?

B: 好。 现 在 就 去 吗?

hǎo, xiàn zài jiù qù ma ?

Được, đi bây giờ nhé

A: 现 在 就 去。

xiàn zài jiù qù

Đi bây giờ

B: 等 等。 我 换 一 条 裤 子。

děng děng, wǒ huàn yī tiáo kù zi

Đợi tý, tớ thay cái quần đã

A: 这 条 裤 子 不 是 很 好 吗?

zhè tiáo kù zi bú shì hěn hǎo ma

Cái quần này không phải rất đẹp sao?

B: 这 条 太 小 了。 不 好 穿。

zhè tiáo tài xiǎo le ,bù hǎo chuān

Cái này nhỏ quá, mặc không đẹp

A: 不 好 穿? 那 条 怎 么 样?

bù hǎo chuān nà tiáo zěn me yàng

Không đẹp á? thế cái kia thì sao?

B: 哪 条? 噢, 这 条 不 是 我 的,是我 室 友 的。

nǎ tiáo òu zhè tiáo bú shì wǒ de shì wǒ shì yǒu de

Cái nào? à, cái đó không phải là của tớ, của bạn cùng phòng tớ đấy

A: 那 儿 还 有 两 条。 这 两 条 是你 的 吗?

nà ér hái yǒu liǎng tiáo zhè liǎng tiáo shì nǐ de ma

Thế còn hai cái này có phải của cậu không?

B: 也 不 是。 我 的 都 在 这 儿。 你瞧...这 两 条 裤子 哪 条 好?

yě bú shì wǒ de dōu zài zhè ér, nǐ qiáo, zhè liǎng tiáo kù zi nǎ tiáo hǎo ?

Cũng không phải, của tớ đều ở đây cơ, cậu nhìn xem, hai cái quần này cái nào đẹp?

A: 蓝 的 好。 我 喜 欢 蓝 裤 子, 不喜 欢 绿 裤 子

lán de hǎo, wǒ xǐ huān lán kù zi, bù xǐ huān lǜ kù zi

Cái màu xanh thẫm (da trời) đẹp, tớ thích quần màu xanh thẫm, không thích quần màu xanh lá cây

B: 我 也 不 喜 欢 绿 裤 子。

wǒ yě bù xǐ huān lǜ kù zi

Tớ cũng không thích cái màu xanh lá cây

A:你 瞧! 那 就 是 东 亚 图 书 馆。

nǐ qiáo! nà jiù shì dōng yà tú shū guǎn

Cậu nhìn xem, kia là thư viện Đông Á

B:真 漂 亮! 是 新 的 吗?

zhēn piāo liàng, shì xīn de ma ?

Đẹp thật, mới hay sao ấy nhỉ?

A: 是 的。 去 看 看, 好 吗 ?

shì de, qù kàn kàn, hǎo ma

Đúng vậy, đi xem đi, được không?

B: 好。 现 在 就 去 吗?

hǎo, xiàn zài jiù qù ma ?

Được, đi bây giờ nhé

A: 现 在 就 去。

xiàn zài jiù qù

Đi bây giờ

B: 等 等。 我 换 一 条 裤 子。

děng děng, wǒ huàn yī tiáo kù zi

Đợi tý, tớ thay cái quần đã

A: 这 条 裤 子 不 是 很 好 吗?

zhè tiáo kù zi bú shì hěn hǎo ma

Cái quần này không phải rất đẹp sao?

B: 这 条 太 小 了。 不 好 穿。

zhè tiáo tài xiǎo le ,bù hǎo chuān

Cái này nhỏ quá, mặc không đẹp

A: 不 好 穿? 那 条 怎 么 样?

bù hǎo chuān nà tiáo zěn me yàng

Không đẹp á? thế cái kia thì sao?

B: 哪 条? 噢, 这 条 不 是 我 的,是我 室 友 的。

nǎ tiáo òu zhè tiáo bú shì wǒ de shì wǒ shì yǒu de

Cái nào? à, cái đó không phải là của tớ, của bạn cùng phòng tớ đấy

A: 那 儿 还 有 两 条。 这 两 条 是你 的 吗?

nà ér hái yǒu liǎng tiáo zhè liǎng tiáo shì nǐ de ma

Thế còn hai cái này có phải của cậu không?

B: 也 不 是。 我 的 都 在 这 儿。 你瞧...这 两 条 裤子 哪 条 好?

yě bú shì wǒ de dōu zài zhè ér, nǐ qiáo, zhè liǎng tiáo kù zi nǎ tiáo hǎo ?

Cũng không phải, của tớ đều ở đây cơ, cậu nhìn xem, hai cái quần này cái nào đẹp?

A: 蓝 的 好。 我 喜 欢 蓝 裤 子, 不喜 欢 绿 裤 子

lán de hǎo, wǒ xǐ huān lán kù zi, bù xǐ huān lǜ kù zi

Cái màu xanh thẫm (da trời) đẹp, tớ thích quần màu xanh thẫm, không thích quần màu xanh lá cây

B: 我 也 不 喜 欢 绿 裤 子。

wǒ yě bù xǐ huān lǜ kù zi

Tớ cũng không thích cái màu xanh lá cây

裤 子,kù zi, quần dài

衬 衫,chèn shān , áo sơ mi

上 衣,shàng yī , áo, áo vét

大 衣, dà yī, (đại y- áo bành tô)

裙 子,qún zi . váy

电 脑,diàn nǎo, máy tính

资 料,zī liào , tư liệu, tài liệu

条 件,tiáo jiàn , điều kiện, tình trạng

室 友,shì yǒu , bạn cùng phòng,

台,tái (lượng từ dùng cho máy móc)

条,tiáo, (cái) quần

蓝,lán , màu xanh da trời, màu xanh thẫm

红, hóng , đỏ, hồng

黑,hēi , đen

白, bái , trắng

绿,lǜ , xanh lá cây

旧,jiù , cũ , xưa

安 静,ān jìng , yên lặng, tĩnh

等.děng, đợi

换, huàn , đổi, thay

穿,chuān, mặc

瞧, qiáo, nhìn xem

喜 欢,xǐ huān, thích

值 班,zhí bān, trực ban

一 共,yī gòng , tổng cộng

一 定,yī dìng , nhất định

为 什 么,wéi shén me , vì sao

明 白,míng bai , hiểu rõ,

挣 钱,zhèng qián , kiếm tiền

所 以,suǒ yǐ , vì thế

年,nián , năm

1. Cấu trúc :“--的”

Trợ từ kết cấu 的 đứng sau 1 từ nối liền định ngữ và trung tâm ngữ,được sử dụng để biểu thị sự sở hữu hoặc các đặc tính khác như giới hạn, tính chất...định ngữ có thể là :

1) danh từ; vd:. 这本 书 是 我 哥 哥 的 。

Zhè běn shū shì wǒ gēge de . (quyển sách này là của anh trai tôi)

2) cụm danh từ, vd. 这 台 电 脑 是 东 亚 图 书 馆 的 。

Zhè tái diànnǎo shì dōngyà túshūguǎn de .

Cái máy tính này là của thư viện Đông Á

3) tính từ; vd. 那 儿 有 红 的 车 。 红 的 不 好 。

Nàr yǒu hóng de chē . Hóng de bù hǎo .

Đằng kia có xe màu đỏ, cái màu đỏ không đẹp

4) đại từ; vd. 他 们 的 阅 览 室 很 大 。 我 喜 欢 他 们 的 。

Tamen de yuèlǎnshì hěn dà . Wǒ xǐhuān tāmen de .

Phòng đọc của họ rất lớn, tôi thích phòng đọc của họ

Cấu trúc “"--的” được sử dụng như 1 cụm danh từ trong câu, để tránh lặp lại danh từ được hiểu ngầm.

5) 这本 书 是 我 哥 哥 的( 书 ) 。

6) 这 台 电 脑 是 东 亚 图 书 馆 的(电 脑 )。

7) 那 儿 有 红 的 车 。 红 的 (车 )不 好。

8) 他 们 的 阅 览 室 很 大 。 我 喜 欢 他 们 的(阅 览 室 )。

khi trung tâm ngữ đã được nhắc đến hoặc hiểu ngầm thì cụm từ không dùng trung tâm ngữ, còn lại cụm từ kết cấu 的 mang tính danh từ, thay thế cho người hay sự vật.

vd:

9)大 的 不 一 定 好 。

Dà de bù yídìng hǎo . (vật) mà lớn chưa chắc đã tốt)

2. 从 :

Giới từ 从 thường biểu thị vị trí như 1 bổ ngữ . VD:

10)从 宿 舍 cóng sùshè từ ký túc xá

11)从 我 家 cóng wŏ jiā từ nhà tôi

Một cụm từ xác định như 从 我 家 ,从 宿 舍 có thể có chức năng như phó từ chỉ phương hướng. Vị trí của phó từ bổ ngữ luôn đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa

VD:

12)我 从 我 家 来 。

Wǒ cóng wǒ jiā lái .Tôi từ nhà tôi tới

13)古 老 师 从 哪 儿 去 ?

Gǔ lǎoshī cóng nǎr qù? Thầy Cổ từ đâu đi?

Tuy nhiên nếu danh từ hoặc đại từ chỉ người làm tân ngữ cho giới từ 从 ta phải thêm 这 儿 hoặc 那 儿 vào sau

14)我 从 我 妈 妈 那 儿 来 。 Wǒ cóng wǒ māma nàr lái . Tôi từ chỗ mẹ tôi tới

15)他 从 你 这 儿 去 。 Tā cóng nǐ zhèr qù . Anh ấy rời đi từ chỗ bạn

Thể phủ định của câu có giới từ 从 là:

16) 妈 妈 不 从 这 儿 去 。 Māma bù cóng zhèr qù . Mẹ không đi khỏi đây.

Lưu ý: Vị trí của 不 luôn đặt trước cụm từ chỉ vị trí.

3. Cấu trúc“太 +adj./v. + 了”:

Cấu trúc “太 +tính từ/động từ+ 了” chỉ điều gì đó ở cấp độ rất cao và đôi khi vượt quá giới hạn. Tóm lại nó chỉ sự "quá mức",VD:

17) 这 条 裤 子 太 小 了 。 Zhè tiáo kùzi tài xiăo le.Cái quần này quá nhỏ

18) 那 个 人 太 老 了 。

Nà gè rén tài lăo le. Người kia quá già rồi

19) 他 太 喜 欢 他 的 孩 子 。

Tā tài xǐhuan tā de háizi . Anh ta quá yêu con

Cấu trúc “太 +tính từ/động từ+ 了"không phải lúc nào cũng mang tính tiêu cực, nó cũng được sử dụng để chỉ sự yêu thích ngưỡng mộ, khâm phục. VD

20) 古 老 师 的 书 法 太 漂 亮 了 。

Gǔ lǎoshī de shūfǎ tài piàoliang le . Thư pháp của thầy Cổ quá đẹp

4.Phó từ 就:

Phó từ 就 thường được đặt trước động từ chính để nhấn mạnh với các hàm ý khác nhau. VD: đúng như vậy, chính xác, lập tức,chỉ có

21) 那 就 是 图 书 馆 。 Nà jiù shì túshūguǎn . Kia chính là thư viện

22) 她 就 是 东 亚 馆 的 古 老 师 。

Tā jiù shì dōngyàguǎn de Gǔ lǎoshī . Cô ấy chính là cô giáo Cổ của thư viện Đông Á

*23) 我 们 系 就 有 一 个 阅 览 室 。

Wǒmen xì jiù yǒu yī gè yuèlǎnshì . Khoa chúng tôi chỉ có 1 phòng đọc.

24)我 就 去 语 言 实 验 室 。

Wǒ jiù qù yǔyán shíyànshì . Chúng tôi lập tức tới phòng luyện nghe

Phó từ 就 thường không có hình thức phủ định. chỉ khi nó mang nghĩa "hoàn toàn không" thì mới mang hình thức này:

For example:

25)她 就 不 是 古 老 师 。 Cô ấy hoàn toàn không phải cô giáo Cổ

26)我 就 不 去 语 言 实 验 室 。 Tôi không hề đi đến phòng luyện nghe

27)我 们 系 就 没 有 阅 览 室 。 Khoa chúng tôi hoàn toàn không có phòng đọc

I.The “--的” structure:

1. 我 的 电 脑 是 新 的 。 你 的 呢 ?

2. 这 位 老 师 是 东 亚 系 的 。

3. 我 的 是 美 国 车 。 你 爸 爸 的 也 是 吗 ? 不 是 。 我 爸 爸 的 是 德 国 的 。

4. 你 穿 这 件 白 衬 衫 , 好 吗 ? 我 不 穿 白 的 。

5. 这 儿 有 中 国 留 学 生 吗 ? 没 有 , 这 儿 的 都 是 日 本 留 学 生 。

6. 哥 哥 用 大 的 , 弟 弟 用 小 的 。

7. 他 有 两 个 孩 子 , 男 的 学 中 文 ; 女 的学 法 文 。

8. 哪 本 书 是 你 的 ? 中 文 的 是 我 的 , 英 文 的 是 我 的 大 夫 的 。

这 本 德 文 的 是 谁 的 ? 我 想 是 我 女 朋 友的 。 她 学 法 文 。

2、The proposition 从 :

1. 你 好 , 小 新 。 你 从 哪 儿 来 ? 我 从 我 家 来 。

2. 晚 上 我 们 去 图 书 馆 , 好 吗 ? 好 , 从 哪 儿 去 ? 从 我 那 儿 去 。

3. 她 男 朋 友 常 常 从 台 湾 来 看 她 。 真 的 吗 ?

4. 他 说 他 不 从 这 儿 去 北 京 。 他 从 他 哥 哥 那 儿 去 。

5. 他 们 晚 上 来 这 儿 用 电 脑 。 他 们 从 哪 儿 来 ? 从 古 老 师 那 儿 来 。 古 老 师 那 儿 没 有 电 脑 吗 ? 我 想 没 有 。

3、 The expression “太 +adj.+了 ”:

1. 这 台 电 脑 太 老 了 , 买 一 台 新 的 吧 。 新 的 太 贵 了 。

2. 我 用 一 下 你 的 汉 英 词 典 , 好 吗 ? 你 的 词 典 呢 ? 我 的 不 好 。 字 太 少 了 。

3. 这 条 裙 子 太 长 了 。 你 换 一 条 吧 。

4. 中 国 的 人 口 太 多 了, 你 说 呢 ?

5. 她 太 想 家 了 。 天 天 给 她 爸 爸 妈 妈 写 信 。

6. 他 常 常 帮 助 我 学 中 文 。 他 太 好 了 。

7. 大 新 , 晚 上 我 们 去 看 小 京 , 好 吗 ? 不 行 啊 , 我 太 忙 了 。 你 一 个 人 去 , 好 吗 ?

8. 这 车 是 谁 的 ? 我 的 。漂 亮 吧 ? 太 漂 亮 了 。

4、The adverb 就 :

1.那 是 谁 ? 那 就 是 东 亚 系 的 丁 老 师 。

2.你 找 什 麽 ? 我 找 我 的 那 条 新 裙 子 。 是 这 条 绿 的 吗 ? 是 , 就 是 这 条 。

3.三 楼 有 厕 所 吗 ? 有 。 在 哪 儿 ? 就 在 这 儿 。

4.你 们 有 几 本 汉 英 词 典 ? 就 这 一 本 。 我 用 一 下 , 好 吗 ? 好 。

5.小 王 , 你 还 在 这 儿 。 不 去 图 书 馆 吗 ? 我 就 去 。

6.谁 说 他 不 是 大 夫 ? 我 说 他 就 不 是 大 夫 。

7.我 们 学 院 就 没 有王 英 英 这 个 人 。 没 有 ? 她 说 她 在 你 们 这 儿 教 汉 语 。

8.你 们 系 有 几 个 学 科 ? 就 三 个 : 韩 文 , 日 文 , 中 文 。

祝你生日快乐!

I. 对话

A : 学 友, 几 点 了?

: xué yǒu jǐ diǎn le .

Bạn ơi, mấy giờ rồi?

B : 四 点 半。 你 忙 什 么?

: sì diǎn bàn nǐ máng shén me

Bốn rưỡi rồi, cậu bận gì thế?

A : 今 天 是 江 华 的 生 日。 他请我 们 参 加 他 的生日晚会。

jīn tiān shì jiāng huá de shēng rì .tā qǐng wǒ men cān jiā tā de shēng rì wǎn huì

Hôm nay là sinh nhật của Giang Hoa, cậu ấy mời bọn mình tham dự dạ tiệc sinh nhật của cậu ấy mà

B : 对 了, 对 了。 他 说 晚 会 是几 点?

duì le duì le tā shuō wǎn huì shì jǐ diǎn

À, đúng rồi, cậu ấy nói dạ tiệc mấy giờ ấy nhỉ?

A : 七 点。

qī diǎn

8 giờ

B : 现 在 才 五 点 半, 还 早 呢。你 忙 什 么?

xiàn zài cái wǔ diǎn bàn hái zǎo ne . nǐ máng shén me

Bây giờ mới 5 giờ rưỡi, vẫn sớm mà, cậu bận gì không?

A : 我 怎 么 不 忙?! 今 天 是 江华 二 十 一 岁 的 生 日, 我 们 得送 他 礼 物。 你 说 我 们 买 什 么送 他 呢?

wǒ zěn me bù máng jīn tiān shì jiānghuá èr shí yī suì de shēng rì wǒ men de sòng tā lǐ wù nǐ shuō wǒ men mǎi shén me sòng tā ne

Bận gì chứ, hôm nay Giang Hoa sinh nhật 21 tuổi, bọn mình phải mua quà tặng cậu ấy chứ, cậu nói xem chúng ta nên mua gì tặng cậu ấy nhỉ?

B : 买 一 张 有 意 思 的 生 日 卡吧。

mǎi yī zhāng yǒu yì sī de shēng rì kǎ ba

Mua 1 tấm thiệp sinh nhật có ý nghĩa đấy

A: 就 买 生 日 卡? 太 少 了!

jiù mǎi shēng rì kǎ tài shǎo le

Chỉ mua thiệp sinh nhật thôi ư, sơ sài quá

B : 江 华 喜 欢 音 乐, 送 他 一张 光 碟 吧。 对 了, 我 生 日 的时 候, 你 送 我 的 那 张 光 碟 很不 错。 我 们 也 给 他 买 一 张 吧。

jiāng huá xǐ huān yīn yuè sòng tā yīzhāng guāng dié ba, duì le, wǒ shēng rì de shí hòu nǐ sòng wǒ de nà zhāng guāng dié hěn bú cuò wǒ men yě gěi tā mǎi yī zhāng ba

Giang Hoa thích âm nhạc, tặng cậu ấy 1 đĩa nhạc đi, đúng rồi, hồi sinh nhật tớ, cậu tặng tớ 1 đĩa nhạc rất hay. Bọn mình cũng mua tặng cậu ấy 1 đĩa nhạc nha.

A : 所 以, 我 们 现 在 得 走 啦。路 上 还 得 买 东 西 呢。

suǒ yǐ wǒ men xiàn zài děi zǒu la, lù shàng hái děi mǎi dōng xī ne

Vậy bọn mình đi luôn đi, trên đường còn phải mua đồ nữa

B : 好 吧.....人 美, 你 说 我 穿什 么?

hǎo ba, rén měi nǐ shuō wǒ chuān shén me

Được rồi, Nhân Mỹ, cậu bảo tớ mặc gì nhỉ?

A : 随 你 的 便。

suí nǐ de biàn

Tùy cậu

B : 你 看, 这 条 裤 子 怎 么 样?

nǐ kàn zhè tiáo kù zi zěn me yàng

Cậu xem, cái quần này thế nào?

A : 不 错, 可 是 我 更 喜 欢 那 条 深 蓝 色 的

bú cuò kě shì wǒ gèng xǐ huān nà tiáo shēn lán sè de

Đẹp đấy, nhưng tớ thích cái màu xanh đậm kia hơn

B : 行 啊, 听 你 的

xíng a tīng nǐ de

Được rồi, tớ nghe cậu

New words:

礼物,lĭwù, quà tặng

卡,kă, thiệp, card, tờ

光碟, guāngdié, đĩa CD

色, sè, màu sắc

照片, zhàopiàn, ảnh

爷爷,yéye ,ông nội

奶奶,năinai, bà nội

送,sòng, tặng

跳,tiào, nhảy

笑,xiào, cười

闹, nào, ồn ào, ầm ĩ, náo nhiệt

让, ràng. Để cho

带,dài, mang

像,xiàng, giống

不错,búcuò, không tệ, tốt, chính xác..

深蓝,shēnlán, xanh đậm

开心,kāixīn,vui vẻ

漂亮,piàoliang, đẹp

更,gèng, càng, thêm, hơn nữa

非常,fēicháng,vô cùng

得,dĕi, phải...

的时候,...de shìhòu , lúc...

小时候, xiăo shìhòu , thời nhỏ

随你的便,suì nĭ de biàn, tùy cậu

听你的,tīng nĭ de, nghe cậu

说实在的 ,shuō shìzài de, nói thật

1.Khi 1 động từ/cụm động từ hay 1 cụm từ bổ nghĩa cho 1 danh từ, ta hãy xem chúng được sử dụng trong tiếng Trung như thế nào.

VD: 很好的朋友 (bạn tốt), 乾净的房间 (căn phòng sạch sẽ) . Trong hai ví dụ trên, danh từ 朋友 và 房间 lần lượt được bổ nghĩa bởi tính từ 很好 và 乾净 . Cấu trúc 的 biểu thị mối tương quan giữa từ bổ nghĩa và từ được bổ nghĩa: 很好的朋友

Từ bổ nghĩa + 的 + từ được bổ nghĩa

Cấu trúc được áp dụng khi từ bổ nghĩa là 1 động từ/cụm động từ hay 1 nhóm từ. VD:

1. 学中文 的 学生 (học sinh học tiếng Trung)

2. 妈妈给我的书 (cuốn sách mẹ đưa tôi)

3. 教我中文 的老师 (thầy giáo (người) dạy tôi tiếng Hán)

4. 我买 的 车 (Cái xe tôi mua)

Lưu ý, khi danh từ được bổ nghĩa được hiểu ngầm trông ngữ cảnh nhất định thì ta có thể bỏ đi.VD:

昨天妈妈买很多东西,有吃的( 东西),也有用的( 东西).

Khi danh từ mang nghĩa chung chung thì nó cũng có thể được lược bỏ trong câu. VD:

学中文的( )

今天来的( )

她说的 ( )

2. Liên từ ...的时候:

Liên từ ..的时候 có nghĩa là "khi..", "lúc mà..." VD:

我吃饭 的时候 Lúc tôi ăn cơm

去年他回台湾 的时候 Năm ngoái lúc anh ấy quay lại Đài Loan

我吃饭的时候 ,(我)不看电视。 Lúc ăn cơm tôi không xem TV

她来的时候,我不在。 Lúc cô ấy đến tôi không có mặt

3.Liên từ 又...又...:

又...又...nghĩa là " vừa..vừa". Mẫu câu 又 + tính từ/động từ 又 + tính từ/động từ được dùng để chỉ 2 tình huống hay 2 hành động xảy ra đồng thời.VD:

她的房间又 大又 乾净。 Phòng cô ấy vừa lớn vừa sạch

大家又唱又跳。 Mọi người vừa hát vừa nhảy

Khi 2 tính từ được sử dụng theo cách này chúng phải nhất quán, hoặc cùng mang tính tốt hoặc cùng mang tính xấu, VD:

又快又好, vừa nhanh vừa ngon

又忙又累 vừa bận vừa mệt

Khi 2 động từ được sử dụng theo cách này chúng phải xảy ra đồng thời

又说又笑 , vừa cười vừa nói

又吃又喝 , vừa ăn vừa uống

4. Đại từ nghi vấn 怎么样:

Được sủ dụng để hỏi ý kiến người khác, nó có thể theo sau 1 cụm danh từ hay 1 câu, VD:

这个老师,怎么样? Giáo viên này thế nào?

那间房间,怎么样? Cái phòng đó thế nào?

九月我们去北京,怎么样? Tháng 9 chúng ta đi Bắc Kinh, thế nào?

看晚上的电影,怎么样?Xem phim buổi tối, được không?

5. Đại từ nghi vấn 怎么:

怎么 được dùng để tìm hiểu cách thức của 1 hành động, VD:

你明天怎么去纽约? Ngày mai cậu làm sao đi New York?

你怎么念这个字? Cậu đọc từ này thế nào?

怎么 cũng được dùng để hỏi lý do. Sự khác nhau giữa 怎么 và 为什么 trong câu hỏi là ở ngữ điệu . 为什么 thường biểu thị thực tế trong khi đó 怎么 mang âm điệu kinh ngạc hay hoài nghi

大家都学汉语, 你怎么不学呢? Mọi người đều học tiếng Trung, cậu làm sao lại không học vậy?

今天你怎么不去图书馆呢? 怎么不去? 现在才八点。太早了。

Hôm nay cậu làm sao ko đến thư viện vậy? sao lại không chứ? giờ mới 8 h, còn sớm mà

6. Đại từ 多:

多 có thể sử dụng với tính từ , phó từ và các động từ chỉ cảm xúc như

爱,喜欢, 想 etc. Khi nó sử dụng với tính từ nó sẽ mang nghĩa bao nhiêu, thế nào.VD:

你的房间多大?Phòng của bạn lớn thế nào?

她多常回家?Cô ấy thường về nhà không?

Khi nó sử dụng với các động từ chỉ cảm xúc sẽ mang nghĩa "đến mức nào":

你多爱他? Em yêu anh ấy đến mức nào?

他多喜欢开车?

7.Phó từ 更:

更 chỉ mức độ so sánh , nó sử dụng với tính từ, động từ cảm xúc và 1 vài phó từ:

他有书,我的书更多。 Anh ấy có sách, nhưng sách của tôi nhiều hơn

我和姐姐更常去纽约。 Tôi và chị đi New York thường xuyên hơn.

我喜欢学中文,可是,我更喜欢学电脑。Tôi thích học Trung Văn nhưng tôi thích học về máy tính hơn

8. Động từ 得:

得 có nghĩa “cần phải” , thể phủ định là 不用 ,VD:

老师,今天我们得作汉字作业吗? 不用。Thầy ơi, hôm nay chúng em phải làm bài tập viết chữ Hán không?

世海,十点了,你得给你爸打个电话。不用。爸爸今天不在。

Thế Hải, 10 h rồi, cậu phải gọi điện cho ba cậu đi! Không cần đâu , ba tớ hôm nay không có nhà

I. Cụm từ

1。买报的

2。昨天妈妈写的那个汉字

3。奶奶穿的那件大衣

4。唱歌的

5。在银行工作的姐姐

6。去中国学习的学生

7。王老师用的那台电脑

8。看书的

9。给她打电话的那个人

10。知道他名字的

11。我住的房间

12。我上大学的那天

II. Mẫu câu

A.

1。你喜欢我们昨天去的那个图书馆吗? 很喜欢。是新的吧?

2。你哪一年来美国?我来美国的那年是一九八九年。你几月来? 八月。

3。在中文系教汉语的是你的姐姐还是妹妹? 不是我的姐姐,也不是我的妹妹。她是我的女朋友。

4。你喜欢吃爸爸作的菜吗?爸爸作的菜不错,可是,我更喜欢妈妈作的。

5。你去的那个学校有实验室吗?怎麽没有?

6。这是你的新车吗?对了。是我爸爸妈妈送我的生日礼物。

7。昨天跟你一起来参加新年晚会的那个男生是你的男朋友吧?对了。他姓什麽?

8。学日文的同学请跟我来。他说什麽?他说学日文的跟他去。

9。我认识的汉字都是我妈妈教的。

10。请我喝咖啡的那个同学姓白,叫大为。你认识吗?

B....的时候?

1。她喜欢开车的时候听中文录音。

2。妈妈,我看书的时候,你作什麽?我给你作吃的。

3。我打电话的时候,不喜欢别人听。

4。去台湾的时候,你给爷爷奶奶带什麽呢?

5。老的时候,我要去欧洲,非洲看看。

C. 怎么样

1。这儿人太多了。我们去那儿看看,怎麽样?

2。这条裤子不好看。深蓝的那条,怎么样?

3。你儿子写的汉字,怎么样?不错。你要他写什麽?

4。老师问的问题,怎麽样?难不难?

5。这是你第一次来美国吧?美国,怎么样?

D. 又...又...:

1。爸爸作的菜真不错,又好看又好吃。

2。路上,她弟弟又哭又闹,真没有意思。

3。学中文真不容易,又得念又得写。要学的东西很多。

4。这是你的宿舍吗?真好,又大又乾净。住几个人?

今天星期六,也是江华二十一岁的生日。我和学友去江华家参加他的生日晚会。

参加晚会的人很多,有的是江华大学的同学,有的是江华小时候的朋友。大家又

唱又跳,又笑又闹,非常开心。

江华让我们看他一家人的照片。江华的爷爷奶奶都在台湾,可是江华说他不常

回台湾,爷爷奶奶常来美国看他们。每次来,他们都给江华带很多台湾土特产,

有吃的,还有用的,江华很高兴。

江华有一个妹妹,很漂亮。我问江华他妹妹今年多大。江华告诉我她今年十六

岁,上高中。江华的妹妹不像江华,也不像他们的妈妈,可是很像他们的奶奶。

很有意思。江华告诉我他的爷爷奶奶非常喜欢他妹妹。说实在的,我也很喜欢

他妹妹。

南无阿弥陀佛

学生中心就在我宿舍的对面

世海 : 你好,大为。

Nĭ hăo, Dàwéi.

Chào David

大为 : 你好。你去哪儿?

Nĭ hăo. Nĭ qù năr?

Chào cậu, cậu đi đâu thế?

世海 : 我去学生中心。你知道怎么 走吗?学生中心在图书馆的对面,对吗?Wŏ qù xuésheng zhōngxīn. Nĭ zhīdao zĕnme zŏu ma? Xuéshēng zhōngxīn zài túshūguăn de duìmiàn, duì ma?

Tớ tới khu trung tâm, cậu biết đi thế nào không? Khu trung tâm học sinh đối diện với thư viện phải không nhỉ?

大为 : 不完全对。你知道我新搬的宿舍在哪儿吗 ?

Bù wánquán duì. Nĭ zhīdao wŏ xīn bān de sùshè zài năr ma?

Không hoàn toàn như vậy, cậu biết ký túc tớ mới chuyển ở đâu không?

世海 : 不知道。

Bù zhīdao

Không biết

大为 : 你知道图书馆在哪儿,对吗?

Nĭ zhīdao túshūguăn zài năr, duì ma?

Cậu biết thư viện ở đâu chứ?

世海 : 对。

duì

Biết

大为 : 图书馆的左边是食堂。食堂的左边是我的宿舍。学生中心就在我宿舍的对面。我现在回宿舍。我们一起走吧。

Túshūguăn de zuŏbiān shì shítáng, Shítáng de zuŏbiān shì wŏ de sùshè.Xuésheng zhōngxīn jiù zài wŏ sùshè de duìmiàn. Wŏ xiànzài huí sùshè.Wŏmén yìqĭ zŏu ba

Bên trái thư viện là nhà ăn, bên trái nhà ăn là ký túc, khu trung tâm học sinh đối diện với ký túc xá của tớ. Bây giờ tớ về ký túc đây, bọn mình cùng đi nhé

世海 : 什么?你回宿舍?早知道我们同路,我就不问路了。

Shénme? Nĭ huí sùshè? Zăo zhīdao wŏmén tóng lù, wŏ jiù bú wèn lù le.

Gì cơ, cậu về ký túc à? sớm biết bọn mình cùng đường, mình chả việc gì hỏi đường nữa

大为 : 谁叫你不问我去哪儿?...对了,你去学生中心做什么?

Shéi jiào nĭ bú wèn wŏ qù năr?!... Duì le, nĭ qù xuésheng zhōngxīn zuò shénme?

Ai bảo cậu không hỏi tớ đi đâu?! à phải, cậu tới khu trung tâm học sinh làm gì vậy?

世海 : 人美说那儿有一个展览。我去看看。

Rénmĕi shuō nàr yŏu yí gè zhănlăn. Wŏ qù kànkan

Nhân Mỹ bảo có triển lãm, tớ đi xem sao

大为 : 那个展览听说很不错。

Nà gè zhănlăn tīngshuō hĕn búcuò

Triển lãm đó nghe nói hay lắm

世海 : 一起去,好吗?

Yìqĭ qù, hăo ma?

Cùng đi nhé, được không?

大为 : 不行,今天我没空。对了,从学生中心出来,你到我那儿坐坐,怎么样?

Bù xíng, jīntiān wŏ méi kòng. Duì le, cóng xuéshenzhōngxīn chūlái, nĭ Dào wŏ nàr zuòzuo, zĕnmeyàng?

Không được, hôm nay tớ không rảnh, à, từ trung tâm ra cậu ghé qua chỗ tớ chút nha

世海 : 你不是没空吗?

Nĭ búshì méi kòng ma?

Không phải cậu không có thời gian rảnh sao?

大为 : 对你,我总是有空。

Duì nĭ wŏ zŏngshì yŏu kòng

Với cậu tớ luôn rảnh mà

世海 : 好吧 ,过一会儿见。

Hăo ba, guò yìhuĭr jiàn

Được rồi, vậy lát nữa gặp

大为 : 再见。

Tạm biệt

词汇

中心, zhōngxīn , trung tâm

展览 zhănlăn, triển lãm

健身房 jiànshēn fáng , phòng tập thể thao

套房 tàofáng căn phòng

卧室 wòshì, phòng ngủ

厕所 cèsuŏ ,toa lét

洗澡间 xĭzăo jiān , phòng tắm

厨房 chúfáng , nhà bếp

图 tú n. bức vẽ, bức tranh

平面图 pìngmiàn tú , bản vẽ mặt phẳng

过道 guòdào , hành lang

窗户 chuānghù , cửa sổ

桌子 zhuōzi bàn

椅子 yĭzi , ghế

书架 shūjià, kệ sách

时间 shìjiān , thời gian

附近 fùjìn, phụ cận

间 jiān , gian , buồng, phòng

把 bă con, cây, bó...

搬 bān, chuyển, dọn, dời

羡慕 , xiànmù, khâm phục, ngưỡng mộ

方便 fāngbiàn, thuận tiện

完全 wánquán , hoàn toàn

前 qián, phía trước, trước

后 hòu , sau, phía sau

左 zuŏ , bên trái

右 phải, bên phải

上 , ở trên, bên trên, lên

下 xià, ở dưới, bên dưới

里 lĭ , trong

外 wài , ngoài

旁 páng, bên cạnh

对 duì , đối diện

中 zhōng, giữa

边 biānr , cạnh

面 miàn , trước mặt, trực tiếp, đối diện

问路 , wèn lù , hỏi đường

同路 tóng lù , cùn g đường, đi chung 1 đường

怎麽走 zĕnme zŏu , đi thế nào

语法

1. Các phương vị từ như 上/下/左/右/前/後 /里边/面/外/旁/对/中 thường được dùng phối hợp với các hậu tố như 边/面/间. Chúng cùng nhau thiết lập từ chỉ vị trí. ví dụ:

上边/面 bên trên

下边/面 bên dưới

左边/面 bên trái

右边/面 bên phải

前边/面 phía trước

后边/面 phía sau

里边/面 bên trong

外边/面 bên ngoài

旁边 bên cạnh,

对面, đối diện

中间 ở giữa

Lưu ý các từ 上/下/左/右/前/后/里边/面/外 có thể dùng được với cả 边/面, trong khi 旁 chỉ dùng được với 边 , 对 chỉ sử dụng với面, và 间 chỉ đi với 中.

2. Từ chỉ địa điểm có thể được bổ nghĩa bởi 1 danh từ hoặc 1 đại từ như 图书馆,桌子,她,我们 vd:

桌子(的)前边

图书馆(的)里边

她(的)旁边

我们(的)对面

1。那本书的左边

2。那个新厕所的对面

3。电视里

4。他的信上

5。咖啡馆和书店的中间

6。地图的下边

7。过道的两边

8。电脑中心的後面

9。教室楼的前边

10。卧室里边

Lưu ý:

Khi 1 danh từ hoặc đại từ bổ nghĩa cho cho từ chỉ địa điểm thì 的 không bắt buộc phải dùng. Khi danh từ bổ nghĩa cho từ chỉ địa điểm có thể kết hợp với 1 trong các phương vị từ sau 上,下,前,后,里,外 hay 旁 , nhưng không được sử dụng 左,右 ,对,中 + hậu tố, hậu tố có thể được lược bỏ nếu bỏ cả 的 vd;

宿舍前边 = 宿舍前

教室里边 = 教室里

椅子的下边 = 椅子下

窗户的旁边 = 窗户旁

Các danh từ chỉ nơi chốn như 中国,美国,北京,纽约 không được sử dụng với phương vị từ 里,

*英国里 *上海里边 *欧洲的里边 etc.

Danh từ và phương vị từ có thể bổ nghĩa cho nhau

1.里边的那间小客厅

2.左边的那个人

3.中间的那张桌子

4.地图旁边的那杯茶

5.电视上面的那本书

6.厨房对面的那个房间

7.我常常在食堂後面的那个实验室工作。

8.桌子上边的那杯咖啡是你的。

9.这张照片里的三个孩子都是你的孩子吗?

10.下面的这个汉字怎麽念?

上边的书 the book on the top

前边的车 the car in the front

下面的图 the drawing below

里边的人 the person inside

中间的卧室 the bedroom in the middle

外边的椅子 the chairs outside

Khi phương vị từ bổ nghĩa cho danh từ thì không cần thiết có 的.

Mẫu câu: “Chủ ngữ+ 在 + nơi chốn”:

电话 在 他的房间里 Điện thoại trong phòng anh ta

妈妈 不在 厨房里 mẹ không ở trong bếp

你新买的车 在不在 外面 xe mới mua của bạn có ở bên ngoài không?

你的宿舍 在 健身房的旁边吗 Ký túc của bạn có ở bên cạnh phòng tập thể thao không?

谁 在 教室里 Ai trong lớp vậy?

学生中心 在 哪儿 Trung tâm học sinh ở đâu?

1。你的日语书在厨房里。 /厨房里有 一本日语书,是你的吗?

2。电话不在这儿,在客厅里。/ 这儿没有电话。客厅里有两台电话。

3。图书馆在哪儿?图书馆在银行和书店的中间。/哪儿有图书馆?银行和书店的中间有一个图书馆。

4。谁在你的前边?教我们法文文法的那个老师在我的前边。/你的前边有人吗?有。有一个老师。听说他教法文文法。

5。今天报纸在哪儿?那儿。在大桌子旁边的椅子上。/哪儿有报纸?大桌子旁边的椅子上有一张报纸。

Mẫu câu: “từ chỉ nơi chốn 是 vật/người”:

他的左边 是 他的太太 bên trái anh ấy là vợ anh ta.

门的对面 不是 窗户 đối diện của không phải là của sổ.

你的前面 是 谁 trước mặt anh là ai vậy?

邮局的对面 是 什麽楼 ? Đối diện bưu điện là tòa nhà nào nhỉ?

1。她新搬的宿舍的对面是健身房。 / 她新搬的宿舍的对面有一个健身房。

2。那条牛仔裤的旁边是一件白衬衫。 / 白衬衫在那条牛仔裤的旁边。

3。他的左边是他爸爸,右边是他妈妈。 / 他爸爸在他的左边,他妈妈在他右边。

4。那两辆白色日本车的中间是我的车。 / 我的车在那两辆白色日本车的中间。

5。198号房间的对面不是197号,是180号。 / 180号在198号房间的对面。

6.咖啡馆的左边是邮局还是电影院? / 邮局还是电影院在咖啡馆的左边?

Mẫu câu: 离...远: cách..xa

我家 离学院 远。 Nhà tôi ở xa học viện

食堂 离宿舍 远吗?Nhà ăn ở xa ký túc không?

这儿离纽约 不远。ở đây không xa New York lắm.

1.你家离你常去的那个咖啡馆远吗?很远。你想去吗?我们一起去,好吗?随你的便。

2。你新搬宿舍离我这儿太远了。谁说太远了?

3。你怎麽不在食堂吃饭? 食堂离我住的地方太远了,不方便。

4。北京离上海远还是离台北远?

5。你从中国来这儿学习,你爸爸妈妈常来看你吗?不常。这儿离中国太远了。我家离这儿不远。我爸爸妈妈也不常来看我。

Lưu ý:

Trong tiếng Trung các cụm từ chỉ vị trí đứng trước động từ.

我们不 在家 吃饭。đối với 离...远, thì từ phủ định để trước động từ 这儿离纽约 不远

Mẫu câu 早知道...就(不)...了: Sớm biết thì đã (không)...

早知道你不喜欢看电影,我就不请你看电影了。Sớm biết anh không thích xem TV thì tôi đã không mời anh xem rồi.

早知道你去纽约,我就跟你一起去了。 Sớm biết anh đi New York thì em đã đi cùng anh rồi

1。早知道你没有车,我就不叫你去买东西了。

2。早知道你不吃日本饭,我就不请你上日本饭馆了。

3。早知道今天不上课,我就不来了。

4。早知道你喜欢中国古典音乐,我就从台湾给你带音乐光碟了。

5。早知道你妈妈今天从纽约来这儿看你,我就请她在唐人街给我买一些我孩子喜欢的中国土特产了。

世 海 : 喂, 这 是 丁 人 美 宿 舍 吗?

wèi zhè shì dīng rén měi sù shě ma

学 友 : 是 啊, 你 找 谁?

shì a nǐ zhǎo shéi

世 海 : 我 找 小 丁。 她 在 吗? 请她 接 电 话。

wǒ zhǎo xiǎo dīng tā zài ma qǐng tā jiē diàn huà

学 友 : 请 问, 你 是 谁?

qǐng wèn nǐ shì shéi

世 海 :我 是 世 海。

wǒ shì shì hǎi

学 友 : 你 好, 世 海。 我 是 学 友。小 丁 正 在 整 理 房 间 呢。 你等 一 等, 我 去 叫 她 听 电 话。

nǐ hǎo shì hǎi wǒ shì xué yǒu xiǎo dīng zhèng zài zhěng lǐ fáng jiān ne, nǐděng yī děng wǒ qù jiào tā tīng diàn huà

世 海 : 谢 谢。

xiè xiè

人 美 : 喂, 世 海, 你 好。 今 天 怎 么 有 空 给 我 打 电 话? 你 现 在在 哪 儿?

wèi shì hǎi nǐ hǎo jīn tiān zěnme yǒu kōng gěi wǒ dǎ diàn huà nǐ xiàn zàizài nǎ ér

世 海 : 我 在 学 生 中 心。

wǒ zài xué shēng zhōng xīn

人 美 : 正 在 那 儿 休 息 吗?

zhèng zài nà ér xiū xī ma

世 海 : 没 有。 我 正 在 写 一 篇关 于 中 国 的 报 告。 想 问 你 几个 问 题, 好 吗?

méi yǒu wǒ zhèng zài xiě yī piān guān yú zhōng guó de bào gào xiǎng wèn nǐ jǐgè wèn tí hǎo ma

人 美 : 没 问 题, 可 是 我 现 在 正 在 整 理 房 间, 一 会 儿 才 有 空

méi wèn tí kě shì wǒ xiàn zài zhèngzài zhěng lǐ fáng jiān yī huì ér cái yǒu kōng

世 海 : 没 关 系。一 会 儿,你 来这儿,还是 我 去 你 那 儿?

méi guān xì yī huì ér nǐ láizhè ér hái shì wǒ qù nǐ nà ér

人 美 : 学 生 中 心 太 吵 了。 来我 这 儿 吧。

xué shēng zhōng xīn tài chǎo le láiwǒ zhè ér ba

世 海 : 你 那 儿 有 中 国 地 图 吗?

nǐ nà ér yǒu zhōng guó dì tú ma

人 美 : 没 有。 怎 么, 你 要 用 中国 地 图?

méi yǒu ,zěn me nǐ yào yòng zhōngguó dì tú

世 海 : 是 的。 我 们 去 图 书 馆怎 么 样?,

shì de wǒ men qù tú shū guǎn .zěn me yàng

人 美 : 行。 东 亚 图 书 馆, 对 吗?

,xíng dōng yà tú shū guǎn duì ma

世 海 : 对。 我 在 复 印 机 旁 边 的那 张 桌 子 等 你。

duì wǒ zài fù yìn jī páng biān denà zhāng zhuō zi děng nǐ

人 美 : 行。 现 在 十 点 二 十 分。我 们 十 一 点 在 图 书 馆 见

xíng, xiàn zài shí diǎn èr shí fēn wǒ men shí yī diǎn zài tú shū guǎn jiàn

世 海 : 再 见。

zài jiàn

New words:

报告,bàogào, báo cáo

复印机,fùyìnjī , máy copy

日报,rìbào , nhật báo

总统,zŏngtŏng, tổng thống

新闻,xīnwén, tin tức

照片,zhàopiàn, ảnh

网络,wăngluò, Internet

地理,dìlĭ, địa lý

例子,lìzi, ví dụ

部分,bùfèn, bộ phận

华盛顿,Huáshèngdùn, Washington

香港,Xiānggăng, Hương Cảng,Hong Kong

广东,Guăngdōng, Quảng đông

整理,zhĕnglĭ, thu xếp, dọn dẹp

休息,xiūxi, nghỉ

访问,Făngwèn , viếng thăm

缺,quē, khuyết, thiếu

希望,xīwàng , hy vọng

懂,dŏng, hiểu

明白,mìngbai , biết , hiểu

位于, vào, nằm ở

举,jŭ , giơ, giương

关于,guānyú , về

一样,yìyàng, như nhau

复杂,fùzá, phức tạp

地理上,dìlĭ shàng ,về mặt địa lý

行政上,xìngzhèng shàng, về mặt hành chính

那么,,nàme , như vậy, như thế

这么说,zhème shuō , nói như vậy

过一会儿,guòyìhuĭr,qua 1 lát

东,dōng, phía Đông

南,nán, Nam

西,xī, Tây

北,bĕi, Bắc

东南,dōngnán, Đông Nam

西南,xīnán, Tây Nam

东北,dōngbĕi , Đông Bắc

西北,xībĕi , Tây Bắc

部,bù , bộ

I. 语法

1. 部

Giống như các hậu tố 边,面, 部 thường được dùng trong các liên từ chỉ phương hướng. VD:

东部

西部

东北部

西南部

外部

里部

中部

前部

後部

Sự khác nhau giữa các hậu tố 边/面 và 部 là từ chỉ phương hướng + 部 nói đến phần nội tại của tổng thể trong khi từ chỉ phương hướng + 边/面 lại quan tâm đến vị trí .VD:

中国的北部/中国的北面 phía bắc Trung Quốc

这张椅子的上部/这张椅子的上边 phía trên cái ghế

车的外部/车的外边 phía ngoài của cái xe

2. 关于: về

thường được sử dụng như thuộc ngữ bổ nghĩa cho danh từ hoặc cụm động từ. VD:

关于怎么学习中文这个问题 câu hỏi về vấn đề học Trung văn

我们明天谈关于学习中文这个问题。Ngày mai chúng ta sẽ nói về cách học tiếng Trung

关于美国经济的报告, báo cáo về nền kinh tế Mỹ

他的关于美国经济的报告真好。 Bài báo của anh ta về nền kinh tế Mỹ rất hay

关于中国的新闻 , về tin tức Trung Quốc

这两天关于中国的新闻很多。 Hai ngày nay tin tức về Trung Quốc rất nhiều

3. Câu hỏi với 几:

Được dùng trong câu kể với số từ bất định nhỏ, khi dùng trong câu khẳng định thì có nghĩa là "vài, một số", khi dùng trong câu phủ định có nghĩa "không nhiều". VD:

我有几个中国朋友。 Tôi có vài người bạn Trung Quốc

我没有几个朋友。 Tôi không có nhiều bạn.

明天请他做几个法国菜。 Ngày mai tôi sẽ nhờ anh ấy làm mấy món ăn Pháp

他写的几个字真漂亮。 Mấy chữ này anh ấy viết thật đẹp.

我没有几本汉英词典。 Tôi không có nhiều từ điển Trung-Anh

昨天没有几个人来参加他的生日晚会。 Hôm qua chẳng có mấy người đến tham dự sinh nhật của anh ta cả

4. 真 thật, chính xác..và 很:rất, quá , lắm...

Cả 真 và 很 đều được sủ dụng để bổ nghĩa cho tính từ. Nhưng 真 thường xuất hiện trong câu cảm thán, để truyền đạt cảm giác của người nói nhấn mạnh đồng tình hay phản đối

很 thường xuất hiện trong câu tường thuật hoặc trong câu mô tả khi người nói muốn thể hiện chủ đề của mình hoặc thể hiện lời bình luận khách quan hơn.

很 thường được sử dụng trong câu kể mà người nói không muốn chỉ ra sự so sánh hoặc tương phản.

Hãy so sánh: 这个很大。 (cái này rất lớn) 这个大,那个不大。(cái này lớn hơn, cái kia không lớn- )

5. Giới từ 才:

Dùng để chỉ 1 hành động xảy ra chậm hơn mong đợi. VD:

电影是六点半的,可是他们六点五十分才到。

Phim chiếu lúc 6h30, mà anh ta 6h50 mới đến.

我1989年才来美国。 Năm 1989 tôi mới đến Mỹ

昨天晚上他两点才回家。妈妈当然很不高兴。 Tối qua 2 h nó mới về nhà, mẹ không vui tý nào

他明天才来。 Ngày mai anh ta mới đến

Lưu ý: Cũng như hầu hết các giới từ khác vị trí của 才 được đặt trước động từ sau thành ngữ chỉ thời gian:

Chủ ngữ thành ngữ chỉ thời gian 才 Động từ

妹妹 昨天 才 去 上课。

6. Liên từ 那么:như vậy, như thế..

今天你请我吃饭,那么下次我请你 Hôm nay cậu mời cơm tớ thì lần sau tớ mời cậu

你爸爸姓张,那么你一定也姓张。

Bố cậu họ Trương, vậy thì cậu nhất định mang họ Trương.

你说星期三你都有空,那么每个星期三我都来找你玩。

Cậu nói các thứ 4 đều rảnh vậy thì cứ mỗi thứ 4 tớ sẽ tìm cậu đi chơi nhé

Trong hội thoại hàng ngày 那么 được dùng để liên kết câu, có thể chỉ sử dụng nguyên từ 那。VD:

甲:今天我很忙,有很多作业。 Hôm nay mình rất bận, nhiều bài tập quá.

乙:那我们走,不吵你。 Vậy bọn mình đi đây, ko làm phiền cậu nữa

甲:我不喜欢看电视。 Tớ chẳng thích xem TV

乙:那我们玩电脑,怎么样? Vậy bọn mình chơi máy tính, thế nào?

7. Mẫu câu so sánh (跟/和)....(不)一样:

(跟/和)....(不)一样

这两本汉语书一样吗?Hai quyển sách tiếng Hán này giống nhau không?

这壶茶跟那壶茶一样。 Bình trà này không giống bình kia

我喜欢的东西和我妈妈喜欢的东西不太一样。 Thứ tôi thích và thứ mẹ tôi thích không giống nhau.

这个字跟那个字一样不一样? Chữ này và chữ kia giống nhau không?

昨天的新闻跟今天的新闻当然不一样。Tin ngày hôm qua và tin hôm nay đương nhiên không giống nhau

Bạn có thể đặt tính từ sau 一样 để chỉ chất lượng của vật so sánh

(跟/和)....(不)一样 + adj.

老张的女儿跟我的儿子一样大。 Con gái ông Trương và con trai tôi bằng tuổi nhau

美国车跟日本车一样贵。Xe hơi Mỹ và Nhật đắt như nhau

他说的汉语跟你老师说的汉语一样漂亮吗?Anh ấy nói tiếng Hán hay như thầy bạn nói không?

这个房间跟那个房间不一样大。

Thể phủ định đặt 不 trước 一样

哥哥和弟弟不一样高。 Anh và em không cao như nhau.

这条裙子跟那条不一样长。

8. Thành ngữ 这么说 có thể coi như từ liên kết trong hội thoại. VD:甲: 明天我没空。上午有课。下午我得去银行工作。 Ngày mai tớ không rảnh, buổi sáng phải lên lớp , buổi chiều phải đi làm ở Ngân hàng

乙:这么说,明天你不去纽约,对吗? Nói như vậy thì ngày mai cậu không đi New York?

甲:我们家天天吃中国饭。我妈妈做的中国饭真好吃。她还教我怎么做。

乙:这么说,你做的中国饭一定也不错。这个星期六晚上,你做饭,怎么样?

9。Thì hiện tại của hành động (đang..)

Để chỉ hành động đang tiến hành ta có thể sử dụng 正 , 在 , hoặc 正在 ngay trước động từ, và đặt 呢 ở cuối câu. Mẫu câu cơ bản:

Chủ ngữ Động từ/cụm động từ Particle

弟弟 在 打电话 呢

她 正在 吃饭 呢

谁 正 看电视 呢

Ta có thể sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp một trong các giới từ 正 ,在 , 正在 và 呢 trong câu, vd:

他看报呢。

爸爸正在写汉字。

小丁正玩电脑呢。

Mẫu câu này có thể sử dụng với từ chỉ thời gian cụ thể , vị trí của thời gian có thể đặt trước hay sau chủ ngữ:

我昨天下午三点正睡觉呢。

你做饭的时候,我在整理房间。

Khi động từ trong câu được bổ nghĩa bằng cụm giới từ, thì 在 ,正 , 正在 đặt trước cụm giới từ. VD:

我起床的时候,妈妈正在她的房间里看书。

昨天上午妈妈来的时候,你在作什麽?我正给我男朋友打电话呢。

Thể phủ định của mẫu câu này là 没 (有) 在 . VD:

小丁在看书吗? 她没在看书。她正看电视呢。

Dạng trả lời ngắn của câu trả lời phủ định là 没有 :

王老师现在在上课吗? 没有。 他在语言实验室听录音呢。

Các mẫu câu:

1.部 vs. 边/面:

1。你知道纽泽西在美国的东部还是西部?纽泽西不在美国的东部,也不在美国的西部,在

美国的东北部。

2。法国在英国的南边吗?我不知道。我们看地图吧。

3。我妈妈不喜欢这辆车的内部。可是我不听她的。车的内部漂亮不漂亮没关系。 你说,对

吗?

4。我哥哥很喜欢美国西部的电影。他每个月都要看一场。

5。我家在中国的东南部。 你家呢?我家在台南。 台南在台湾的南部。那麽,这麽说,台北

一定在台湾的北部,台南的北边, 对吗?

6。这个房子的外部很漂亮,内 部也不错。房子的前边有一个花园,东边有一个公共健身

房。离商店 也不远,很方便。你为什麽不买呢?

2. 关于:

1。他写的这个关于中国经济问题的报告,怎么样?不错。他举的例子都很有意思。

2。老师,明天下午三点你有空吗? 有。什麽事儿?我想问你几个关于欧洲地理的问题。

3。这几天我常常看电视。为什怎么呢?因为电视上有很多关于中国的新闻。

4。关于这件事儿,我们以後再谈吧。

3.几

1。我有几本汉语语法书。你要借吗?

2。他说他没有几个钱,所以每天都去学院的食堂工作。

3。我妹妹就认识几个汉字,可是她说她的中文很好。

4。明天你和妈妈去唐人街买什麽?我不知道妈妈要买什麽。我想买几张中国音乐光碟。

4. 才:

1。我十六岁才学英文。所以我的英文不好。请你帮助我,好吗?

2。我明天下午才有空儿。你自己去纽约,好吗?

3。一个星期以前我才听说你姐姐去台湾学中文。她好吗?

4。每天你几点起床?我上午九点起床。九点才起床。太晚了。

5。他这个人真有意思。我告诉他晚会是七点的。可是他现在才来。

5. (跟/和)....(不)一样:

1。新总统跟旧总统不一样。新总统年轻,喜欢上网路,不喜欢看电视。

2。美国南部人说的英语为什麽跟美国北部人说的英语不太一样呢?这个问题很复杂。我们明天上课的时候谈,好吗?

3。你说这两条裙子一样吗?我觉得不一样。蓝的这条大,绿的这条小。可是两条裙子一

样长啊!

4。1949年以前的中国和1949年以後的中国一样吗?不完全一样。你怎麽知道?我们学的

课文说 以前的中国跟现在的中国不一样大。地理上两个中国不一样 ,那麽,行政上两个

中国一样吗?这个问题不好回答。

6. Thể tiếp diễn:

1。请问,小王在吗?他正在写报告呢。 你有事吗?我想问他几个问题。可是,他现在正

忙,我一会儿找他。

2。你知道那个在听录音的孩子是谁家的孩子?我想是老张家的吧。

3。人美,你忙什麽呢?我在整理桌子。你在整理哪张桌子?门对面的那张。

4。世海,我用一下你的英汉词典,好吗?对不起,我正用呢。

5。昨天我来的时候,他们正在作作业。我走的时候,他们还在作作业。

6。大哥,你在听什麽?我在听新闻。这两天你总是在听新闻。为什麽呢?这两天,美国

总统来这儿访问。有意思的新闻不少,所以,我总是在听新闻。

7。妈妈,你在休息吗?没有,我在看你姐姐在广东照的那些照片呢。现在的广东跟三年

前我们 去的那个广东很不一样。真有意思。你也来看看,好吗?对不起,妈妈,我没

空儿。我正在背今天 老师教的生词呢。

人美 : 学友,这个周末你打算做些什么?

Học hữu, cuối tuần nay cậu định làm gì?

学友 : 世海他们想去郊外钓鱼。我们跟他们一起去,怎么样?

Bọn Thế Hải định đi ra ngoại ô câu cá, bọn mình đi với họ đi, thế nào?

人美 : 这个星期我们大家都很忙。上午上课,下午打工,晚上不是复习就是预习,天天晚上十二点以后才睡觉。周末出去散心散心也好。我们哪天去呢?

Tuần này mọi người rất bận, sáng lên lớp, chiều đi làm, tối không làm bài tập thì cũng phải chuẩn bị bài, tối nào sau 12 h mới ngủ, cuối tuần đi giải khuây cũng được, ngày nào đi?

学友 : 星期天去。

Chủ nhật

人美 : 为什么星期天呢?星期六不是很好吗?

Sao cứ phải Chủ nhât? thứ 7 không được à?

学友 : 星期六我和世海要去医院作义工,你忘了吗?

Thứ 7 tới và Thế Hải tới bệnh viện làm tình nguyện viên rồi, cậu quên rồi hả?

人美 : 这么重要的事儿,我怎么忘了呢?! 真不好意思。我们怎么去呢?

开车还是坐火车?

Việc quan trọng thế, tớ sao lại quên nhỉ, thật không phải, chúng ta đi thế nào nhỉ? lái xe đi hay đi xe lửa?

学友 : 我说坐车去,可是世海说开车方便。开车就开车吧,反正,都一样。 你说对吧?

Tớ nói đón xe đi, nhưng Thế hải nói lái xe đi tiện hơn, đi xe thì đi dù sao cũng thế thôi, cậu bảo đúng không?

人美 : 开谁的车呢?

Đi xe của ai?

学友 : 开世海的车。他的车大。

Xe Thế hải, xe cậu ấy to

人美 : 那么,我现在去商店买点东西。

Vậy thì giờ thì tớ ra cửa hàng mua ít đồ đây

学友 : 忙什么?

Bận gì?

人美 : 去郊外,我们总得带点吃的吧?

Đi ra ngoại ô, mang theo ít đồ ăn

学友 : 带点儿妈妈给我们做的点心吧。我喜欢吃我妈妈做的点心,我知道 世海也喜欢吃她做的点心。

mang ít đồ điểm tâm mẹ làm cho bọn mình nhé, tớ thích ăn đồ điểm tâm mẹ tớ nấu, Thế Hải cũng thích ăn đồ mẹ nấu

人美 : 带点心就行吗?

mang điểm tâm là được rồi

学友 : 我想行吧。你坐一下,我去给世海打个电话,问他要不要准备点吃的。

Tớ nghĩ cũng được, cậu ngồi tý đi, tới đi gọi điện cho Thế hải

人美 : 过一会儿打吧。我来这儿的时候,在路上踫见他。他说他去健身房锻炼。 我想他现在一定还在那儿举重。

Đợi tý rồi gọi, lúc tớ đến đây, trên đường có gặp cậu ta mà, cậu ta đi tập thể dục, tớ nghĩ cậu ấy nhất định đang tập cử tạ

学友 : 那好,一会儿打...对了,你来的时候,我正在做中文作业。这个

星期的语法很难。我有几个问题。你帮我看看,好吗?

thế cũng được, à đúng rồi, lúc cậu đến tớ đang làm bài tạp Trung văn, ngữ pháp tuần này khó lắm, tớ có mấy câu hỏicậu xem hộ tớ đi

人美 : 没问题。

Không vấn đề gì

Rénmĕi: Xuéyŏu, zhè ge zhōumò nĭ dăsuàn zuò xiē shénme?

Xuéyŏu: Shìhăi tāmen xiăng qù jiāowài diàoyú. Wŏmen gēn tāmen yìqĭ qù, zĕnmeyàng?

Rénmĕi: Zhè ge xīngqī wŏmen dàjiā dōu hĕn máng. Shàngwŭ shàng kè, xiàwŭ dă gōng, wănshàng bú shì fùxí jiùshì yùxí, tiāntian wănshàng shíèr diăn yĭhòu cái shuìjiào. Zhōumò chūqù sàn sànxīn yĕ hăo. Wŏmen nă tiān qù ne?

Xuéyŏu: Xīngqītiān qù.

Rénmĕi: Wèishénme xīngqītiān ne? Xīngqīliù bù shì hěn hăo ma?

Xuéyŏu: Xīngqīliù wŏ hé Shìhăi yào qù yīyuàn zuò yìgōng, nĭ wàng le ma?

Rénmĕi: Zhème zhòngyào de shìr, wŏ zĕnme wàng le ne?! Zhēn bù hăo yìsi. Wŏmen zĕnme qù ne? Kāi chē háishì zuò huŏchē?

Xuéyŏu: Wŏ shuō zuò chē qù, kĕshì Shìhăi shuō kāi chē fāngbiàn. Kaī chē jiù kāi chē ba, fănzhèng, dōu

yíyàng. Nĭ shuō duì ba?

Rénmĕi: Kāi shuí de chē ne?

Xuéyŏu: Kāi Shìhăi de chē. Tā de chē dà.

Rénmĕi: Nàme, wŏ xiànzài qù shāngdiàn măi diăn dōngxi.

Xuéyŏu: Máng shénme?

Rénmĕi: Qù jiāowài, wŏmen zŏng dĕi dài diăn chī de ba?

Xuéyŏu: Dài diănr māma gĕi wŏmen zuò de diănxīn ba. Wŏ xĭhuan chī wŏ māma zuò de diănxīn.

zhīdao Shìhăi yĕ xĭhuan chī tā zuò de diănxīn.

Rénmĕi: Dài diănxīn jiù xíng ma?

Xuéyŏu: Wŏ xiăng xíng ba. Nĭ zuò yíxiàr, wŏ qù gĕi Shìhăi dă ge diànhuà, wèn tā yào bú yào

zhŭnbèi diǎn chī de.

Rénmĕi: Guò yìhuĭr dă ba. Wŏ lái zhèr de shíhòu, zài lùshàng pèngjiàn tā. Tā shuō tā qù jiànshén

fáng duànliàn. Wŏ xiăng tā xiànzài yídìng hái zài nàr jŭ zhòng.

Xuéyŏu: Nà hăo, yíhuĭr dă.... duì le, nĭ lái de shíhòu, wŏ zhèngzài zuò Zhōngwén zuòyè. Zhè gexīngqī de yŭfă hĕn nán. Wŏ yŏu jĭ ge wèntí. Nĭ bāng wŏ kànkan, hăo ma?

Rénmĕi: Méi wèntí

语法

1.Trợ động từ 要:

Diễn tả 1 hành động tương lai "sẽ", đồng thời diễn tả ước muốn, ý định”.

明天我们要去钓鱼。 mai tôi sẽ đi câu.

这个周末他要去纽约。 Tuần này anh ta đi New York

Để phủ định ta sử dụng 不 + v. VD:

老师,我不回答这个问题。 Thưa thầy, em sẽ không trả lời câu này

今天她不吃饭。Hôm nay cô ấy không ăn cơm.

Lưu ý; 要 cũng có chức năng của 1 động từ, khi nó được sử dụng như 1 động từ nó có nghĩa "muốn, cần, phải, nên" và nó được theo sau bởi 1 danh từ hoạt động như 1 tân ngữ của động từ . VD:

我要一杯咖啡。Tôi muốn 1 ly cà phê

他不要这本书。 Anh ta không cần quyển sách này.

Tuy nhiên khi diễn tả muốn làm việc gì thì ta phải dùng 想. VD:

我想买一张桌子。 Tôi muốn mua 1 cái bàn

他不想去郊外。Anh ấy không muốn đi ra ngoại ô

2.(一)点儿:

Giống như 一下,一点儿 cũng có thể được sử dụng sau động từ để làm giảm ngữ điệu, vd:

你吃(一)点儿鱼吧。Anh ăn ít cá đi.

我们买(一)点儿点心,好吗?Chúng tôi mua ít đồ điểm tâm được không?

Khi 一点儿được theo sau bởi 1 tân ngữ , 一 có thể được lược bỏ.

3.Mẫu câun 不是 n./v....就是 n./v....:

VD:

她不是张老师就是王老师。 Cô ấy không phải là cô giáo Trương thì là cô giáo Vương.

这条裙子不是妹妹的就是姐姐的。chiếc váy này không phải của em gái thì là của chị

那不是画报就是杂志。Đó không phải là họa báo thì chính là tạp chí.

每天他不是吃饭就是睡觉。 hàng ngày anh ta không ăn mà chỉ có ngủ .

我很忙,每天不是学习就是打工。Tôi rất bận ngày ngày không học thì đi làm

4.Mẫu câu“...也好”: cũng được

今天我很忙。明天去也好。Hôm nay tôi bận, ngày mai đi cũng được

王老师没空,那么,丁老师教也好。Cô vương không rảnh, cô Đinh dạy cũng được

这几天大家都很忙。下午不上课也好。

.

我们明天坐火车去也好。

5.怎么去 vs. 怎么走:

怎么去 là 1 thành ngữ được sử dụng để hỏi đường:vd

纽约怎么去? đi New York thế nào? (bằng phương tiện gì)

学生食堂怎么去?

健身房怎么去?

明天我们怎麽去?坐火车还是开车?

他没有车,下午怎么去呢?

6. Mẫu. 就 v. 吧:

Động từ + 就 động từ+. 吧

爸爸要我学中文。学就学吧。 ba muốn tôi học Trung Văn, học thì học thôi

他说带自己作的点心。带就带吧。cậu ta nói mang ít đồ điểm tâm, mang thì mang

语型

1. 要:

1。老师,我们要复习今天教的这一课吗?

2。他说他要买这张桌子吗?他说他不想买桌子。你要,你买吧。

3。我用一下你的电话,好吗?对不起。我自己也要用。

4。今天下午你要跟我们一起去钓鱼吗?我很想去。可是我没有空。下个星期,看看吧。

2.(一) 点儿:

1。我们买点儿吃的, 好吗?为什麽呢?妈妈作的点心不好吗?

2。明天是我姐姐的生日。她请我们去参加她的晚会。你说我们要不要带点儿礼物?

3。喝点儿茶吧。你知道我不喜欢喝茶。喝点儿这茶吧。中国的。很不错。

4。妈妈不喜欢我整天玩电脑,上网路。她要我看点书。

5。妈妈在厨房里忙什麽呢?她说她要给你作点儿你喜欢吃的点心。

3.Mẫu 不是n./v? 就是n./v?:

1。她的英文真好。我想她不是英国人就是美国人。

2。学中文不容易。要作的事情很多。所以学中文的学生每天不是背生词就是听录音。

3。小丁在哪儿?她不是在图书馆找资料就是在宿舍写报告。

4。这个人跟世海真像。我看他不是世海的哥哥就是世海的弟弟。

5。这张照片是谁的?不是张老师的就是王老师的。你看,他们俩都在上面。

4.Mẫu...也好:

1。你不想学中文,那麽,学日文也好。日 文 也 很 有 意 思 。

2。妈妈,哥哥说他不想去纽约。他不去,我去,好吗?你去也好。

3。爸爸,奶奶家离学校太远了。我想住学院的宿舍。住宿舍也好。你姐姐以前也住宿舍。

4。我没有蓝裙子,穿蓝裤子,怎么样?穿裤子也好,反正,都一样。

5。休息一下也好。我想去厕所。

6。去借也好。买太贵了。爸爸一定不高兴。

5. 怎么走 vs. 怎么去:

1。请问,学生中心怎么走?我们同路。你跟我来吧。

2。明天我们怎么去郊外呢?坐火车吧。坐火车很方便。

3。小王没有车,也没有钱。明天她怎么去上班呢?

4。你知道从这儿去纽约怎么走吗?我不知道,可是我有地图啊。纽约这么大的一个地方。我想一定不难找,所以我觉得这不是问题。

6. Mẫu v. 就 v. (吧):

1。张老师明天去纽约。他说他不跟我们一起去钓鱼。不去就不去。我们自己去。

2。我觉得开车方便,可是她说坐火车好。坐火车就坐火车吧。我听她的。

3。吃中国饭喝中国酒,这不很好吗?可是,他要我作美国饭。作美国饭就作美国饭吧,反正我

不吃。

4。我说中文不好学,可是她一定要学。学就学吧。你看,周末大家都去玩儿,可是她还要去语言

实验室听录音。

没想到,你游泳游得这么好

对话

学友 : 大为,没想到你游泳游得 这么好。

dà wéi,méi xiǎng dào nǐ yóu yǒng yóu de zhè me hǎo。

David, không ngờ cậu bơi giỏi vậy

人美 : 他爸爸是大学的游泳教练。 "名师出高徒",这不奇怪。

tā bà bà shì dà xué de yóu yǒng jiào liàn。 " míng shī chū gāo tú",zhè bù qí guài。

Ba cậu ấy là huấn luyện viên bơi của trường đại học mà, "danh sư xuất cao đồ", có gì mà lại nhỉ?

大为 : 怎么不奇怪?爸爸是爸爸,儿子是儿子。

zěn me bù qí guài?bà bà shì bà bà,ér zi shì ér zi。

Sao lại không lạ chứ, ba là ba, con là con chứ

学友 : 你爸爸不是你的教练吗?

nǐ bà bà bú shì nǐ de jiào liàn ma?

Ba cậu không phải là huấn luyện viên của cậu ư?

大为 : 我爸爸是大学队的教练,我们家的教练是我的妈妈。我妈妈很严格,教得也 很认真,所以,我们家几个兄弟姐妹都是游泳好手。

wǒ bà bà shì dà xué duì de jiào liàn,wǒ men jiā de jiào liàn shì wǒ de mā mā。wǒ mā mā hěn yán gé,jiào de yě hěn rèn zhēn,suǒ yǐ,wǒ men jiā jǐ gè xiōng dì jiě mèi dōu shì yóu yǒng hǎo shǒu

Ba tớ là huấn luyện viên đội của trường, huấn luyện viên của bọn tớ là mẹ tớ cơ, mẹ tớ nghiêm lắm, dạy bảo rất nghiêm túc, vì thế mấy anh chị em nhà tớ toàn là những tay bơi xuất sắc

人美 : 是吗?下次我踫见你妈的时候,一定请她指点指点。

shì ma?xià cì wǒ pán jiàn nǐ mā de shí hòu,yī dìng qǐng tā zhǐ diǎn zhǐ diǎn。

Thật ư? lần sau mà gặp mẹ cậu nhất định sẽ nhờ mẹ cậu chỉ bảo thôi

大为 : 你游得不错嘛。

nǐ yóu de bú cuò ma

Cậu bơi cũng khá mà

人美 : 哪里。

nǎ lǐ

Đâu có

学友 : 她游得太慢了。

tā yóu de tài màn le

Cô ấy bơi chậm lắm

大为 : 真的吗?让我看看。

zhēn de ma?ràng wǒ kàn kàn

Thật sao? để tớ xem xem

人美 : 对嘛,我教你汉语,你也得教教我游泳。

duì ma,wǒ jiào nǐ hàn yǔ,nǐ yě de jiào jiào wǒ yóu yǒng。

Đúng rồi, tớ dạy cậu tiếng Hán, cậu dạy tớ bơi nhé

学友 : 大为,说真的,最近你中文说得很流利。

dà wéi,shuō zhēn de,zuì jìn nǐ zhōng wén shuō de hěn liú lì。

DaVid, nói thật gần đây tiếng Hán cậu nói rất lưu loát rồi

大为 : "名师出高徒",人美教得好嘛。

" míng shī chū gāo tú",rén měi jiào de hǎo ma

"Danh sư xuất cao đồ", Nhân Mỹ dạy tốt mà

人美 : 哪里,你学得努力。天天起得那么早,睡得那么晚;整天不是念生词,就是听录音,当然进步得很快。对了,你们饿吗?这儿有吃的。你看,奶酪?火腿,面包,应有尽有。

nǎ lǐ,nǐ xué de nǔ lì。tiān tiān qǐ de nà me zǎo,shuì de nà me wǎn;

zhěng tiān bú shì niàn shēng cí,jiù shì tīng lù yīn,dāng rán jìn bù de hěn kuài。duì le,nǐ men è ma?zhè ér yǒu chī de。nǐ kàn,nǎi lào? huǒ tuǐ,miàn bāo,yìng yǒu jìn yǒu

Đâu có, cậu học rất cố gắng, ngày ngày đều dậy sớm, ngủ thì muộn, cả ngày không đọc từ mới thì nghe băng, đương nhiên tiến bộ nhanh rồi, đúng rồi, các cậu này, có ít đồ ăn này, phô mai, giăm bông, bánh mỳ, có đủ mọi thứ.

大为 : 这是什么?

zhè shì shén me?

Cái gì đây?

学友 : 这是我妈妈作的中国点心。

zhè shì wǒ mā mā zuò de zhōng guó diǎn xīn。

Đây là đồ điểm tâm Trung Quốc mẹ tớ làm đấy

大为 : 真好吃。

zhēn hǎo chī

Ngon thật

学友 : 喜欢吃,就再吃点儿吧。

xǐ huān chī,jiù zài chī diǎn ér ba

Thích thì ăn thêm chút nữa đi

大为 : 谢谢,我吃得不少了。想喝点儿水。

xiè xiè,wǒ chī de bù shǎo le。xiǎng hē diǎn ér shuǐ

Cám ơn tớ ăn nhiều rồi, muốn uống ít nước thôi

学友 : 水在车上。你去拿吧。请帮我拿一瓶矿泉水,好吗?

shuǐ zài chē shàng。nǐ qù ná ba。qǐng bāng wǒ ná yī píng kuàng quán shuǐ,hǎo ma?

Nước trên xe rồi, cậu đi lấy đi, mang hộ tớ 1 chai nước khoáng nữa nhé

大为 : 行。你的车停在哪儿?

xíng。nǐ de chē tíng zài nǎ ér?

Được, xe cậu đỗ ở đâu?

学友 : 前边的河边。

qián biān de hé biān。

Trước bờ sông ấy

语法

1. Bổ ngữ trình độ

Là loại bổ ngữ nói lên mức độ đạt tới của động tác. Giữa động từ và bổ ngữ trình độ phải có trợ từ kết cấu "得". Trợ từ kết cấu "得" đứng sau hình dung từ, động từ, đứng trước bổ ngữ, biểu thị trình độ, mức độ, kết quả hoặc khả năng.

Động từ/hình dung từ + 得 + Bổ ngữ trình độ/bổ ngữ kết quả/bổ ngữ khả năng

VD: 她唱得好。 Cô ấy hát hay

他来得真早。 Anh ta đến thật sớm

Thể phủ định là đặt :"不" sau "得".

VD: 他们吃得不多。 Họ ăn không nhiều

Khi hỏi ta có thể dùng "吗" ở cuối câu

VD: 你睡得早吗?Bạn ngủ sớm không?

hoặc "怎么样" sau "得".

VD: 她写得怎么样? Cô ấy viết như thế nào?

Ta có thể hỏi theo kiểu chính phản

她妹妹玩得高兴不高兴? Em gái cô ấy chơi vui không?

Khi sau động từ vừa có tân ngữ, vừa có bổ ngữ thì phải lặp lại động từ

你妈妈作 点心作得 非常好

你看书看 得 快不快

她回答问题回答得 怎么样 ?

Mẫu:

1。今天你怎么来得这么早?我妈今天从台湾来。我得去接她。

2。你妹妹吃饭吃得慢吗?为什麽?因为她作事作得很慢,所以我想知道她吃饭吃得慢不慢。

3。这两天晚上你睡得怎么样?大夫,我睡得很好。今天几点起床?十点。昨天晚上几点睡觉?十点。你睡得太多了。

4。昨天我们请从北京来的那个留学生给我们介绍北京。他说得怎么样?不错。他英文说得很流利,介绍北京介绍得很清楚。

5。她一个人在那儿玩什麽玩得那麽高兴?玩电脑。玩电脑?她几岁了。五岁。五岁的孩子玩电脑 玩得那麽好,真有意思。

6。中国菜你作得怎麽样?我作得不怎么样。我先生作得好。那麽,你们家谁作饭呢?谁下课下得 早谁作。

2. Mẫu câu: 不是....吗?Không phải.... sao?

Thường dùng để nhấn mạnh, diễn tả sự nghi ngờ đối với thông tin mà mình biết

VD: 他不是你哥哥吗? Anh ta không phải là anh cậu sao?

床上的那本书不是你的吗? Cuốn sách trên giường không phải là của cậu sao?

你不是认识她吗? Cậu không phải là quen cô ta sao?

你妈妈不是明天来吗?Mẹ cậu không phải là ngày mai đến sao?

Mẫu:

1。你不是要去纽约接你妈妈吗?怎么还在这儿?你知道我车开得不好。所以我跟我弟弟一起去。

我在等他。

2。这两张地图不是一样吗?谁说一样?一张大,一张小。那么,哪张是现在的中国呢?

3。这是什么?这是我昨天买的新牛仔裤。你不是不穿牛仔裤吗?

4。妈妈,我想买几张音乐光碟。你不是有不少光碟嘛?我的那些光碟都太旧了。我想买些新的。

5。你看,这些汉字写得怎么样?真不错。是我的室友写的。她不是日本人吗?

6。这是我的宿舍。我住307号。有空来玩吧。你不是住在你姐姐的家吗?姐姐家离学院太远了。

不方便。

3. Mẫu câu: 再 V.(一)点儿, diễn tả làm thêm gì đó,

VD: 请再喝点儿矿泉水。 Uống thêm ít nước khoáng đi.

我们再看点儿电视吧。 Chúng ta xem TV đi

再吃点儿饭,好吗? Ăn thêm chút cơm nữa đi

他们想再听点儿音乐。 Họ muốn nghe thêm chút nhạc nữa.

Mẫu:

1。这儿的中国花茶真不错。我想再买点儿。

2。我想再吃点儿你妈妈作的点心,好吗?当然好啦。喜欢吃,请吧。

3。我们的客厅缺什么?我不知道。我说缺椅子。那儿不是有椅子吗?我想再买几张。

4。再喝点儿酒,怎么样 ?你有什麽好酒呢?

5。你看,她汉字写得真漂亮。请她再给我们写几个字吧。

4. Mẫu câu: (要是)...就...:nếu... thì

Phân câu trước chỉ giả thiết "要是", phân câu sau chỉ kết quả được nối bằng phó từ "就"

VD: 要是你想去,我就跟你一起去。Nếu bạn muốn đi thì tôi sẽ cùng đi với bạn

要是她喜欢吃,我就买。Nếu cô ấy thích ăn thì tôi sẽ mua.

你要是喜欢她,就告诉她吧。Nếu bạn thích cô ấy thì nói cho cô ấy biết đi.

你想家,就给爸爸妈妈 打个电话吧。Nếu bạn nhớ nhà thì gọi điện cho ba mẹ đi

Mẫu:

.妈妈,我听说中国成语又有意思又有用,对吗?对。要是你想学,我就给你买一本 《 中国成语 介绍》。

2.我们明天一定得去纽约吗?谁说一定得去?要是你不想去,就在家看书吧。

3.这儿的咖啡真不错。要是你喜欢,以後我们就天天来这儿喝咖啡。天天来?喝那么多的咖啡,好吗?

4.这个周末去郊外,你说我们带点儿什麽?要是你想带你就带吧。我觉得在那儿买点儿吃的更方便。

5.昨天张老师作的那个报告怎麽样?哪个报告?那个关於日本经济的报告。我觉得非常不错。要是你觉得不错,那一定不错。我也想请他给我们班的学生说一说。

5. Giới từ chỉ vị trí: 在

Ta vẫn thường quen dùng 在+ cụm tân ngữ được thiết lập trước động từ nhưng trong các ví dụ sau ta có thể đặt 在 + cụm tân ngữ bổ ngữ như sau:

我的车 停 在河边。

他 住 在那间小卧室里

Mẫu:

1。停在河边的那辆车是你的吗?不是。我的车停在学生中心的旁边。

2。昨天晚上你睡在哪儿?睡在客厅的那张大桌子上。真的吗?

3。坐在小丁旁边的那个男生是她的男朋友吗?小丁在哪儿?她坐在我们的前边。

4。这个字你说写在哪儿?写在这儿,写在这儿。为什麽写这儿呢?不写在这儿,写在哪儿呢?

5。走在我们後边的那个人正笑你呢。笑什麽?一边走一边吃的人很多,这不奇怪。

生词:

1。 教练,jiàoliàn, huấn luyện viên

2.队,duì, đội

3.兄弟姐妹 , xiōngdì jiĕmèi, anh chị em trong gia đình

4. 奶酪,năilào, phô mai

5. 火腿,huŏtuĭ, giăm bông, thịt hun khói

6. 面包, miànbāo, bánh mỳ

7.矿泉水,kuàngquán shuĭ, nước khoáng

8. 河,hé, sông

9. 成语,chéngyŭ, thành ngữ

10. 奇怪,qíguài, kỳ lạ

11. 严格,yángé, nghiêm khắc

12. 流利, liúli,lưu loát

13. 早,zăo, sớm

14. 晚,wăn, muộn

15. 快, kuài, nhanh

16. 慢,màn, chậm

17. 饿, è, đói

18. 认真,rènzhēn, chăm chỉ, nghiêm túc

19. 努力 ,nŭlì, cố gắng, nỗ lực

20. 游 ,yóu, bơi

21. 游泳,yóuyŏng, bơi lội

22. 指点, zhĭdiăn, chỉ bảo, dạy dỗ

23. 停 ,tìng, ngừng, đỗ xe

24. 名师出高徒,Mìngshī chū gāotú , danh sư xuất cao đồ, thầy giỏi sẽ có trò giỏi

25. 百里挑一,Băilĭ tiāoyī, trong trăm chọn một, cực kỳ xuất sắc

26. 没想到,méi xiăng dào, không ngờ

27. 哪里,nălĭ, đâu có

28. 不敢当,bù găn dāng, không dám

Luyện tập: Hãy nghe đoạn văn sau

大为的爸爸妈妈都是游泳教练。大为从小跟妈妈学游泳。妈妈教得认真,大为学得努力,所以他游泳游得非常好。

现在他是丁人美的游泳教练。每天下午大为和小丁都要去学生中心旁边的那个健身房游泳。今天下午小丁到健身房的时候,大为正在举重。小丁很不好意思。她说:"真对不起。今天老师下课下得晚,所以我....真不好意思。"

"没关系,你看,我在这儿也不缺事儿作。"

"你真好,人好,教游泳也教得很好。昨天我还跟学友说像你这样的好教练 真是百里挑一。"

"'百里挑一'? 人美,什麽是'百里挑一'?我不懂。"

"'百里挑一'是成语,中文意思是'一百个里就这麽一个'。"

大为 : 小丁,休息一下儿吧。

xiǎo dīng ,xiū xī yī xià ér ba 。

Tiểu Đinh, nghỉ ngơi tý đi

小丁 : 可是,仰泳我还不会呢

kě shì ,yǎng yǒng wǒ hái bú huì ne

Nhưng tớ vẫn chưa biết bơi ngửa mà

大为 : 以后再说吧。

yǐ hòu zài shuō ba 。

Để sau đi

小丁 : 好吧。 现在几点了?

hǎo ba 。 xiàn zài jǐ diǎn le ?

Được rồi, mấy giờ rồi?

大为 : 四点三十五了。我们应该走了。

sì diǎn sān shí wǔ le 。wǒ men yīng gāi zǒu le 。

4 h 35 rồi, bọn mình phải đi thôi

小丁 : 我去换一下衣服。对了,你能开车送我去语言实验室吗?

wǒ qù huàn yī xià yī fú 。duì le ,nǐ néng kāi chē sòng wǒ qù yǔ yán shí yàn shì ma ?

Tớ thay đồ đã, đúng rồi, cậu có thể lái xe đưa tớ tới phòng ngôn ngữ thực nghiệm được không?

大为 : 好。 我在停车场等你。

hǎo 。 wǒ zài tíng chē chǎng děng nǐ 。

Được, tớ đợi cậu ở bãi đỗ xe nha

小丁 : 你的车停在哪个车场?是健身房右边的那个车场吗?

nǐ de chē tíng zài nǎ gè chē chǎng ?shì jiàn shēn fáng yòu biān de nà gè chē chǎng ma ?

Xe cậu đỗ ở bãi nào? có phải bãi đỗ xe bên phải phòng tập thể dục không?

大为 : 不是。是健身房左边的那个。

bú shì 。shì jiàn shēn fáng zuǒ biān de nà gè 。

Không phải, bên trái phòng tập thể dục

小丁 : 那不是老师的停车场吗?你的车怎么可以停在那儿呢?

nà bú shì lǎo shī de tíng chē chǎng ma ?nǐ de chē zěn me kě yǐ tíng zài nà ér ne ?

Vậy đó không phải là bãi đỗ xe của giáo viên sao? xe cậu sao lại có thể đỗ ở đó?

大为 : 你忘了今天是星期三。星期三下午学生的车也可以停在那儿。

nǐ wàng le jīn tiān shì xīng qī sān 。xīng qī sān xià wǔ xué shēng de chē yě kě yǐ tíng zài nà ér 。

Cậu quên hôm nay là thứ 4, chiều thứ 4 xe của học sinh có thể đỗ ở đó mà

小丁 : 原来是这么一回事儿。好,我们一会儿见

yuán lái shì zhè me yī huí shì ér 。hǎo ,wǒ men yī huì ér jiàn

Hóa ra là vậy, được rồi, bọn mình lát nữa gặp nhé

Từ mới"

研究院,yánjiūyuàn, viện nghiên cứu

仰泳,yăngyŏng, bơi ngửa

停车场,tíngchēchăng,bãi đỗ xe

缘故,yuángù, nguyên cớ, nguyên do

翻译,fānyì, phiên dịch

考试,kăoshì,, thi

专业,zhuānyè, bộ môn, chuyên ngành

人类学.rénlèi xué , nhân loại học

兴趣,xìngqu, hứng thú, thích thú

作家,zuòjiā, tác gia, nhà văn

必修课,bìxiū kè, môn bắt buộc

换,huàn , thay, đổi

忘,wàng , quên

选,xuăn , chọn

当,dāng , nên, cần phải, tại, hiện....

加深,jiāshēn, sâu thêm

了解,liăojiĕ, hiểu rõ, biết rõ

研究,yánjiū, nghiên cứu

自然,zìrán, tự nhiên

偶然,ŏurán, ngẫu nhiên

有意义,yŏu yìyì , ý nghĩa, giá trị, tác dụng

有关,yŏu guān. có quan hệ, liên quan

或者,huòzhĕ, hoặc

越...越,...yuè...yuè..., càng ngày càng

是不是因为....的缘故 .... Shì bú shi yīnwèi...de yuángù

对...有/没有兴趣 duì... yŏu/méi yŏu xìngqu

原来是这麽一回事 Yuánlái shì zhème yì huí shì

有志者事竟成,Yǒuzhìzhĕ shìjìngchéng. Có chí thì nên

为人师表 ,Wéirén shībiăo

会,huì, biết, sẽ

可以,kĕyĭ , có thể

要,yào, cần, phải

能.néng, có thể

愿意 yuànyì, bằng lòng

应该,yīnggāi, nên

Ngữ pháp

I.Động từ năng nguyện, thường đứng trước động từ khác biểu thị nhu cầu, khả năng:

A. 会 , phủ định 不会

1.Biểu thị khả năng nắm được kỹ năng nào đó thông qua học tập 2. Biểu thị khả năng

我会说汉语。 Tôi biết nói tiếng Trung

她不会游泳。 Cô ấy không biết bơi

王老师会来吗? Cô vương có đến không?

她很忙,不会来。Cô ấy bận lắm không đến được.

B. 能 ,phủ định 不能

1.Biểu hiện năng lực

2.Biểu thị khả năng trong hoàn cảnh nào đó

他能教你跳舞。 Anh ta có thể dạy bản nhảy không?

她能不能开车? Co ấy có thể lái xe không

大夫说他能吃鱼 。Bác sỹ nói cậu ta có thể ăn cá

C. 想, phủ định 不想,不用

1.Thể hiện mong muốn làm gì đó

2.Thể hiện 1 nhu cầu thực tế

我想上研究院。 Tôi muốn vào viện nghiên cứu.

我不想学吸烟。 Tôi không muốn học hút thuốc

你要去看你妈妈。Anh muốn đi thăm mẹ không?.

你不用给我打电话。 Anh không cần gọi điện cho tôi

D. 可以 , phủ định 不可以

1.Thể hiện khả năng, năng lực

2.Thể hiện sự cho phép

学中文可以了解中国。 Học tiếng Trung có thể hiểu rõ Trung Quốc

这儿不可以喝酒。 Ở đây không được uống rượu.

E. 应该, nên, phủ định 不应该

你应该去中国看看。 Anhnên đi Trung Quốc xem xem

他不应该看那本书。 Anh ta không nên đọc cuốn sách đó.

F. 愿意, sẵn lòng , vui lòng 不愿意

他愿意跟你去纽约。 Anh ta sẵn lòng đi New York với bạn.

2.或者 vs. 还是:

Cả 2 cùng mang nghĩa "hoặc, hay là" nhưng 还是 sử dụng chủ yếu trong câu hỏi hay trong câu có mệnh đề phụ thuộc được theo sau bởi các động từ như 知道, 告诉 . For example:

明天她还是你去看爸爸?

你想喝茶还是喝咖啡?

我不知道她是中国人还是日本人。

或者 được sử dụng trong câu tường thuật:

以后你想当翻译或者老师吗?

小王或者小张明天开车来接你。

3. Câu trúc 越...越....:càng ngày càng

我越学中文越爱学。

他越走越快。

认识的字越多越好。

世海 : 小丁,昨天上午我给你打电话,你不在。你上哪儿去了?

Tiểu Đinh, hôm qua tớ gọi điện cho cậu nhưng cậu không có nhà, cậu đi đâu vậy?

人美 : 我去纽约的中国领馆办签证了。整整忙了一天。

Tớ đến văn phòng lãnh sự quán Trung Quốc ở New York làm visa suốt cả ngày luôn

世海 : 中国领馆不是在华盛顿吗?你怎么去纽约了?

Lãnh sự quán Trung Quốc không phải ở Washington sao?

人美 : 华盛顿的是大使馆。纽约的是领馆。你可以在大使馆办签证, 也可以 在领馆办签证。

Ở Washington là đại sứ quán, ở New York là lãnh sự quán ,cậu cũng có thể làm visa ở đại sứ quán hay lãnh sự quán

世海 : 原来是这么回事。那么,中国在美国有几个大使馆,几个领馆呢?

Hóa ra là vậy, Trung Quốc có mấy đại sứ quán, mấy lãnh sự quán ở Mỹ?

人美 : 我知道中国大使馆就一个,在华盛顿;领馆嘛,纽约有一个;加州有一个;德州也有一个。别的地方还有没有,我就不知道了

Tớ biết đại sứ quán Trung Quốc có 1 cái ở Washington, còn lãnh sự quán ở New York có 1, California có 1 cái, Texas có 1, còn những nơi khác có hay không tớ không biết

世海 : 那么,去台湾要到哪儿签证呢?

Thế đi Đài Loan đến đâu làm visa?

人美 : 去台湾得到台湾驻美国办事处办签证。我知道华盛顿和纽约都有台湾办事处。

Đi Đài loan đến văn phòng đại diện Đài Loan ở Mỹ làm visa, tớ biết ở Washington và New York đều có văn phòng đại diện Đài Loan đó

世海 : 我想明年去台湾看看。

Ngày mai tớ muốn đi ĐÀi Loan xem sao

人美 : 是吗?那你申请了护照了吗?

Vậy hả? Cậu đã xin được hộ chiếu chưa?

世海 : 正在申请呢。对了,昨天我打电话找你,是因为我想请你和学友看球赛。

Đang xin, à mà đúng rồi, hôm qua gọi điện cho cậu là vì muốn rủ cậu và Học Hữu đi xem đấu bóng

人美 : 看什么球赛?

Xem đấu bóng gì?

世海 : 足球赛。

Xem bóng đá

人美 : 美式的还是欧式的?

Mỹ hay Châu âu?

世海 : 当然是欧式的。我跟你还有学友,我们是多年的老朋友了。你们喜欢 什么不喜欢什么,我还不知道吗?你们不在,我就只好请大卫他们了。

Đương nhiên là Châu âu, tớ, cậu, Học Hữu nữa, chúng ta quen biết cũng mấy năm, cậu thích gì, không thích gì tớ còn không biết ư, các cậu đi vắng, tớ đành rủ Đại Vệ đi vậy

人美 : 谁和谁赛?谁赢了?

Ai đấu với ai? Ai thắng?

世海 : 纽泽西队和德州队赛。一比一平。没输,也没赢。New Jersey và đội Texas, Hòa 1-1, chẳng thắng, chẳng thua

人美 : 没输没赢,一定没有意思 chẳng thắng, chẳng thua , thế thì chán phèo

世海 : 谁说没有意思?

Ai bảo chán?

Shìhăi: Xiăo Dīng, zuótiān shàngwŭ wŏ gĕi nĭ dă dienhuà, nĭ bú zài. Nĭ shàng năr qù le?

Rénmĕi: Wŏ qù Niŭyuē Zhōngguó lĭngguăn bàn qiānzhèng le. Zhĕngzhĕng mángle yì tiān.

Shìhăi: Zhōngguó lĭngguăn bú shì zài Huáshèngdùn ma? Nĭ zĕnme qù Niŭyuē le?

Rénmĕi: Huáshèngdùn de shì dàshĭguăn, Niŭyuē de shì lĭngguăn. Nĭ kĕyĭ zài dàshĭguăn bàn qiānzhèng, yĕ kĕyĭ zài lĭngguăn bàn qiānzhèng.

Shìhăi: Yuánlái shì zhème huí shì. Nàme, Zhōngguó zài Mĕiguó yŏu jĭ ge dàshĭguăn, jĭ ge lĭngguăn ne?

Rénmĕi: Wŏ zhīdao Zhōngguó dàshĭguăn jiù yí ge, zài Huáshèngdùn; lĭngguăn ma, Niŭyuē yŏu yí ge. Jiāzhōu yŏu yí ge. Dézhōu yĕ yŏu yí ge. Biéde dìfāng hái yŏu méi yŏu, wŏ jiù bù zhīdao le.

Shìhăi: Nàme, qù Táiwān yào dào năr qiānzhèng ne?

Rénmĕi: Qù Táiwān dĕi dào Táiwān zhù Mĕiguó bànshìchù bàn qiānzhèng. Wŏ zhīdao Huáshèngdùn hé Niŭyuē dōu yŏu Táiwān bànshìchù.

Shìhăi: Wŏ xiăng míngnián qù Táiwān kànkan.

Rénmĕi: Shì ma? Nà nĭ shēnqĭng le hùzhào le ma?

Shìhăi: Zhèngzài shēnqĭng ne. Duì le, zuótiān wŏ dă diànhuà zhăo nĭ, shì yīngwèi wŏ xiăng qĭng nĭ hé Xuéyŏu kàn qiúsài.

Rénmĕi: Kàn shénme qiúsài?

Shìhăi: Zúqiú sài.

Rénmĕi: Mĕishì de hái shì ōushì de?

Shìhăi: Dāngrán shì ōushì de. Wŏ gēn nĭ hái yŏu Xuéyŏu, wŏmen shì duō nián de lăo péngyou le. Nĭmen xĭhuan shénme bù xĭhuan shénme, wŏ hái bù zhīdao ma? Nĭmen bú zài, wŏ jiù zhĭhăo qĭng Dàwèi tāmen le.

Rénmĕi: Shuí hé shuí sài? Shuí yíng le?

Shìhăi: Niŭzéxī duì hé Dézhōu duì sài. Yī bĭ yī píng. Méi shū, yĕ méi yíng.

Rénmĕi: Méi shū méi yíng, yídìng méi yŏu yìsi.

Shìhăi: Shuí shuō méi yŏu yìsi?

词汇

领馆, lĭngguăn , lãnh sự quán

签证 ,qiānzhèng, visa

大使馆 ,dàshĭguăn, đại sứ quán

办事处 ,bànshìchù , văn phòng

护照,hùzhào, hộ chiếu

球赛,qiúsài , đấu bóng

足球,zúqiú , bóng đá

式,shì, kiểu, cách thức

训练班 ,xùnliàn bān ,lớp huấn luyện

分钟 , fēnzhōng , phút

小时 , xiăoshí, giờ

钟头 ,zhōngtóu, giờ, tiếng đồng hồ

队 ,duì, đội

窗口,chuāngkŏu,cửa sổ

领事, lĭngshì , lãnh sự

设备 ,shèbèi , trang bị

暑假,shŭjià, nghỉ hè

社会 ,shèhuì , xã hội

计划, jìhuà , kế hoạch

华盛顿,Washington,Washington

加州,Jiāzhōu,California

德州,Dézhōu,Texas

办,bàn, xử lý, lo liệu

驻,zhù, đóng trụ sở

申请, shēnqĭng, xin

赢, yíng, thắng

输,shū, thua

支持,zhīchí, giúp đỡ, ủng hộ

热情,rèqíng, nhiệt tình

累,lèi, mệt

饿,è , đói

短期 ,duănqī,ngắn hạn

整整 ,zhĕngzhĕng , trọn, suốt, ròng rã

几乎 , jĭhū , hầu như

"那,英文意思就是'one out of a hundred',对不对?"

"对。"

"我,百里挑一的游泳教练?不敢当,不敢当。

1.

Cụm từ chỉ thời gian thường theo sau động từ, chỉ ra 1 khoảng thời gian của hành động như 一天,一个星期,三十分钟,五个小时, vd:

我要看五个小时。 Tôi sẽ xem trong 5 tiếng.

他吃了半个小时。 Anh ta ăn trong nửa giờ.

她姐姐看电视看了一天. Chị cô ấy xem tivi 1 ngày

我听新闻要听二十分钟。Tôi nghe bản tin 20 phút

Lưu ý:

(1). Trợ động từ như 要, 想 có thể được sử dụng để thể hiện mục : 我要看五个小时。

(2). Trợ từ động thái 了 có thể được sử dụng để chỉ sự hoàn thành: 他吃了半个小时。

(3). Khi động từ có tân ngữ,

a)thì động từ phải được lặp lại:

她姐姐看电视看了一天。

我听新闻要听二十分钟。

b)bạn có thể sử dụng cấu trúc này:

她姐姐看了一天的电视。

我要听二十分钟的新闻。

(4). Để đặt câu hỏi cho khoảng thời gian của hành động ta có thể sử dụng 多久,多长时间,几天,几个小时, vd:

你要听多久? Bạn sẽ nghe trong bao lâu?

她想了多长的时间?Cô ấy suy nghĩ bao lâu rồi?

他弟弟作作业作了多长时间?Em trai cậu ấy làm bài tập bao lâu rồi?

你去中国要去几个星期?Cậu đi Trung Quốc mấy tuần?你要坐几个小时的火车?Cậu đi tàu hỏa mất bao lâu?

2. Trợ từ ngữ khí了:

Trợ từ ngữ khí thường đứng ở cuối câu, thể hiện nhiều ý nghĩa khác nhau, bài trước ta đã gặp dạng

“太...了” . Ở dạng này trợ từ ngữ khí 了 đi với 太 thể hiện sự quá mức . vd:

这本书太贵了。 Cuốn sách này quá đắt

汉字太难了。 Chữ Hán này quá khó.

Ở bài này chúng ta sẽ học cách sử dụng mẫu câu thể hiện hành động đã xảy ra hoặc hoàn tất :

小张呢?她去实验室了。 Tiểu Trương hả? Cô ấy đi đến phòng thí nghiệm rồi

你已经买了五张光碟了。你还想买。不行。 Cậu đã mua 5 đĩa CD rồi mà, vẫn còn muốn mua nữa sao, không được.

Lưu ý:

(1) Cả trợ từ động thái 了 và trợ từ ngữ khí 了 có thể xuất hiện trong 1 . 你已经买了五张光碟了。

(2) Trợ từ động thái có thể dùng để chỉ hành động, sự kiện đã xảy ra trong quá khứ, nhưng không phải những chuyện xảy ra trong quá khứ cũng sử dụng Trợ từ động thái .

So sánh 2 câu sau:

我去看他的时候,他在打电话呢。 Khi tôi đến gặp anh ấy, anh ấy đang gọi điện thoại

i我去看他的时候,他打了电话了。 Khi tôi đến gặp anh ấy, anh ấy gọi điện thoại rồi

(4) Thể phủ định ta đặt 没(有 ) trước động từ cần phủ định

VD:

她买书了,没有买词典。.Cô ấy mua sách rồi, không mua từ điển

Để đặt câu hỏi ta có thể thêm 吗 hoặc 没有 ở cuối câu trần thuật, vd:

你看了那个电影了吗?

他回家了没有?

Câu hỏi khẳng phủ định

你吃没吃饭?

她去没去参加音乐会?

学友 : 小丁,你看,大为和世海也来了。

xiǎo dīng ,nǐ kàn ,dà wéi hé shì hǎi yě lái le 。

小丁 : 大为,世海,这么忙,你们怎么有空来?

dà wéi ,shì hǎi ,zhè me máng ,nǐ men zěn me yǒu kōng lái ?

大为 : 你们就要去中国了,一去就是一年。我们不来送别,怎么行? nǐ men jiù yào qù zhōng guó le ,yī qù jiù shì yī nián 。wǒ men bú lái sòng bié ,zěn me xíng?

小丁 : 谢谢。

xiè xiè 。

世海 : 小丁,飞机就要起飞了,你们就要去中国了,你觉得怎么样?xiǎo dīng ,fēi jī jiù yào qǐ fēi le ,nǐ men jiù yào qù zhōng guó le ,nǐ jué de zěn me yàng ?

小丁 : 我觉得又激动又难过。

wǒ jué de yòu jī dòng yòu nán guò 。

大为 : 激动,我可以理解,可是你难过什么呢?

jī dòng ,wǒ kě yǐ lǐ jiě ,kě shì nǐ nán guò shén me ne ?

小丁 : 我们就要分别了。我真不愿意离开你们。

wǒ men jiù yào fèn bié le 。wǒ zhēn bú yuàn yì lí kāi nǐ men 。

大为 : 别难过了。明年我们也要去中国。

bié nán guò le 。míng nián wǒ men yě yào qù zhōng guó 。

学友 : 你们打算什么时候去中国?我们一定到机场接你们。

nǐ men dǎ suàn shén me shí hòu qù zhōng guó ?wǒ men yī dìng dào jī chǎng jiē nǐ men 。

大为 : 我明年夏天或者秋天去。世海还没决定呢。

wǒ míng nián xià tiān huò zhě qiū tiān qù 。shì hǎi hái méi jué dìng ne 。

小丁 : 世海,为什么呢?

shì hǎi ,wéi shén me ne ?

世海 : 今年暑假我有一个在世界银行实习的机会。我又想去中国,又想去华盛顿 实习,所以犹豫不决。

jīn nián shǔjià wǒ yǒu yī gè zài shì jiè yín háng shí xí de jī huì 。wǒ yòu xiǎng qù zhōng guó ,yòu xiǎng qù huá shèng dùn shí xí ,suǒ yǐ yóu yù bú jué 。

小丁 : 决定了就写信告诉我们,好吗?

jué dìng le jiù xiě xìn gào sù wǒ men ,hǎo ma ?

世海 : 好。

hǎo

大为 : 飞机就要起飞了,你们准备准备,上飞机吧。

fēi jī jiù yào qǐ fēi le ,nǐ men zhǔn bèi zhǔn bèi ,shàng fēi jī ba 。

世海 : 学友,小丁,祝你们学习好,身体健康!一路平安!

xué yǒu ,xiǎo dīng ,zhù nǐ men xué xí hǎo ,shēn tǐ jiàn kāng !yī lù píng ān !

学友,小丁: 谢谢,谢谢。再见!

xiǎo dīng : xiè xiè ,xiè xiè 。zài jiàn !

New words:

飞机,fēijī , máy bay

机场,jīchăng, sân bay

身体,shēntĭ, thân thể

中国民航,Zhōngguó Mìnháng,hàng không Trung Quốc

肤色,fūsè, màu da

旅客,lǚkè, lữ khách

航空小姐,hángkōng xiăojiĕ , tiếp viên hàng không

故事片,gùshì piān , phim truyện

动画片,dònghuà piàn, phim hoạt hình

机长,jīzhăng, phi công trưởng

广播,guăngbō, phát thanh

送别,sòngbié, tiễn biệt

觉得.juéde. cảm thấy

起飞qĭfēi , cất cánh

分别fēnbié, chia tay

离开líkāi , rời đi

理解lĭjiĕ, hiểu

实习shíxí , thực tập

决定juédìng, quyết định

准备zhŭnbèi, chuẩn bị

乘坐chéngzuò,

倒dào, lật, đổi

送sòng, tặng, tiễn

进步jìnbù , tiến bộ

带dài, mang, đeo

过guò, qua

等待dĕngdài, đợi

激动jīdòng, kích động, phấn khích

难过nánguò, buồn

健康jiànkāng, mạnh khỏe

整洁zhĕngjié, gọn gàng, sạch sẽ

周到zhōudào, chu đáo

标准biāozhŭn, tiêu chuẩn

认真rènzhēn, chăm chỉ

努力nŭlì , cố gắng

美丽mĕilì, đẹp

神秘shénmì, thần bí

犹豫不决yóuyù bùjué, không quyết đoán

一路平安yìlù pìngān, lên đường bình an

送茶倒水sòngchá dàoshuĭ , dâng trà rót nước

将jiāng , sẽ

别bié , đừng

再说zài shuō, hơn nữa

世海:大为,你知道飞机从这里起飞到北京需要多长时间?

Đại Vệ, cậu biết máy bay từ đây bay đến Bắc Kinh mất bao thời gian không?

大为:这儿离北京很远,大约十多个小时。

Ở đây cách xa Bắc Kinh lắm, có lẽ mất khoảng hơn 10 tiếng.

世海:小丁和学友今天晚上就到北京了。

Tiểu Đinh và Học Hữu tối nay đến Bắc Kinh rồi.

大为:是的。

Đúng vậy

世海:小丁和学友很想去中国学习。我想他们现在一定很高兴。

Tiểu Đinh và Học Hữu rất muốn đến Trung Quốc học, giờ thì tớ nghĩ các cậu ấy nhất định sẽ rất vui rồi.

大为:我很羡慕他们,明年我一定要到中国去看一看。

Tớ rất hâm mộ họ, sang năm nhất định tớ sẽ đi Trung Quốc xem sao.

世海:中国是一个古老的国家,听说有很多名胜古迹,不过“百闻不如一见”。

Trung Quốc là 1 quốc gia lâu đời, nghe nói có rất nhiều danh lam thắng cảnh, nhưng "trăm nghe không bằng 1 thấy".

大为:“百闻不如一见”是中国成语吗?

"Trăm nghe không bằng 1 thấy", là thành ngữ Trung Quốc à?

世海:是的,意思是:自己看见的才可信。

Đúng vậy, ý nghĩa là tự mình thấy mới tin.

大为:我明白了。

Hiểu rồi

大为:世海,今年暑假你做什麽?

Thế Hải, kỳ nghỉ hè năm nay cậu sẽ làm gì?

世海:我先要回家看爸爸妈妈,他们很想我。然後,再作决定。你呢?

Tớ định trước tiên về nhà thăm bố mẹ, bố mẹ rất nhớ tớ mà, sau đó mới quyết định, còn cậu?

大为:我已经注册了两门课,所以我还在学校里继续上课。

Tớ đã đăng ký 2 môn học rồi, vì vậy phải ở lại trường tiếp tục học.

世海:你学什麽?

Cậu học gì thế?

大为:一门是心理学,一门是中国历史。我对中国历史很感兴趣,可是我知道的不多,所以我想利用暑假多学习一些中国历史知识。

Một môn là Tâm lý học, môn kia là lịch sử Trung Quốc, tớ rất hứng thú với lịch sử Trung Quốc, nhưng tớ hiểu biết không nhiều, vì thế tớ muốn dùng kỳ nghỉ hè để học thêm kiến thức về lịch sử Trung Quốc.

世海:中国的历史很久远,也很丰富,学起来一定不容易。

Lịch sử Trung Quốc rất lâu đời lại phong phú nữa, học được nhất định không dễ dàng.

大为:我知道。这正是它吸引我的原因。

Biết mà nhưng mặt này chính là nguyên nhân thu hút tớ.

世海:有人说学历史,人会变得聪明,你说呢?

Có người nói học lịch sử sẽ trở nên thông minh, cậu thấy sao?

大为:我也这麽认为。学历史不仅仅是为了解过去,而且是为了指导未来,所谓“古为今用”就是这个意思。我希望学习中国历史後,我会更聪明些。

Tớ cũng nghĩ vậy, học lịch sử không chỉ tìm hiểu được quá khứ mà còn nắm được tương lai. Cái gọi là "lấy xưa dùng nay" chính là ý nghĩa này. Tớ hy vọng học lịch sử Trung Quốc xong tớ sẽ thông minh hơn 1 chút.

世海:你会的 。

Cậu sẽ vậy mà

大为:你已经够聪明的了,所以你不用学习历史了。

Cậu đủ thông minh rồi, vì thế cậu không cần học lịch sử nữa.

世海:哪里 。你别开我玩笑了。

Thôi mà, đừng chọc tớ vậy chứ.

词 汇

1. 大约 ,dàyuē , khoảng

羡慕 ,xiànmù, hâm mộ, ước ao

古老,gŭlăo ,cổ, lâu đời

名胜古迹,míngshènggŭjì, danh lam thắng cảnh

百闻不如一见,băiwénbùrúyījiàn ,trăm nghe không bằng 1 thấy

明白 ,míngbai , rõ ràng, dễ hiểu..

先 ,xiān , trước

然後,ránhòu , sau

决定 ,juédìng, quyết định

已经,yĭjīng, đã

继续,jìxù , tiếp tục

门 ,mén, môn

心理学,xīnlĭxué, tâm lý học

历史,lìshĭ, lịch sử

感 ,găn , cảm thấy, cảm giác

兴趣,xìngqù , hứng thú, thích thú

知识,zhīshì, tri thức, kiến thức

久远 ,jiŭyuăn, lâu đời

丰富, fēngfù, phong phú

吸引,xīyĭn , hấp dẫn, thu hút

原因,yuányīn, nguyên nhân

聪明,cōngming , thông minh

认为,rènwéi , nghĩ, cho là

不仅(仅),bùjĭnjĭn , không chỉ

而且,érqiĕ, mà còn

过去,guòqù, đã qua, quá khứ

未来 ,wèilái, tương lai

所谓 ,suŏwèi , cái gọi là

指导,zhĭdăo , chỉ bảo, hướng dẫn

古为今用,Gŭwéijīnyòng, lấy xưa dùng nay

意思 ,yìsi, ý nghĩa

希望,xīwàng, hy vọng

够,gòu, đủ

玩笑,wánxiào, vui đùa, nô đùa开(玩笑), kāi(wánxiào), trêu chọc

沙发,shāfā, sofa

沏 ,qì , ngâm, pha (trà)

龙井茶,lóngjĭngchá, chè Long Tỉnh

一切,yīqiè , tất cả

顺利,shùnlì, thuận lợi

正好,zhènghăo , vừa vặn, đúng lúc

办事,bànshì, làm việc, phục vụ

不过,búguò, nhưng

佳节,jiājié , ngày hội

一点儿也不,yīdiănryĕbù , một chút cũng không

枯燥,kūzào, kho khan, đơn điệu

逛,guàng, đi dạo, bách bộ

商店,shāngdiàn, cửa hàng

日裔,rìyì , gốc Nhật

手机,shŏujī, điện thoại

阅读,yuèdú, xem, đọc

T恤衫,Txùshān,T-shirt

担心 ,dānxīn , lolắng

1. Giới từ 离

Giới từ 离 means "xa, khoảng cách" . Thường được dùng để thành lập cấu trúc chỉ khoảng cách về không gian hoặc thời gian. Có 2 cách sử dụng thông thường:

(1) A 离 B 很远 (A cách xa B)

(2) A 离 B 很近 (A rất gần B)

For example:

(1) A 离 B 很远 (A cách xa B)

1.) 这儿离北京很远,大约十多个小时。

Nơi đây cách xa Bắc Kinh, mất khoảng 10 tiếng (để đến Bắc Kinh).

2.) 中国离这儿很远,他们的爸爸妈妈放心吗?

Trung Quốc rất xa đây, bố mẹ họ yên tâm không?

3.) 现在离冬天很远,你为什么想买皮夹克?

Bây giờ còn xa mới tới mùa đông, sao bạn đã muốn mua áo lông rồi?

(2) A 离 B 很近 (A rất gần B)

1.) 我的家离我的大学很近, 所以我不住校。

Nhà tôi gần trường, vì thế tôi không phải ở nội trú.

2.)母亲节离我妈妈的生日很近,我想给妈妈买一个礼物。

Ngày của mẹ cũng gần ngày sinh nhật mẹ, tôi muốn mua cho mẹ 1 món quà.

2. So sánh 像......一样

Cụm từ 像......一样 có nghĩa "giống...hệt". Thông thường người ta thêm "就" trước "像", để biểu thị nhấn mạnh. Đôi khi "一样" được bỏ đi khi người nói sử dụng từ "像" để biểu thị ý nghĩa "tương tự ai, cái gì".

1.)去年感恩节,他和小丁的家人一起欢度佳节,觉得就像在自己的家一样。

Lễ Tạ ơn năm ngoái anh ta và gia đình Tiểu Đinh cùng đón ngày lễ, cảm thấy giống như ở nhà mình vậy

2.)小丁是我的好朋友,就像我的妹妹一样。

Tiểu Đinh là bạn thân của tôi, giống y như em gái tôi .

3.)她长得很漂亮,像她妈妈。

Cô ấy trông rất xinh đẹp, giống hệt mẹ cô ấy.

3. 自己

自己 có nghĩa tự mình, bản thân, nó được dùng để miêu tả cái gì đó thuộc về bản thân người nào đó. Nó được dùng kèm theo đại từ chỉ định và danh từ để biểu thị nghĩa "tự mình".

For example:

1.) 妈妈说她可以开车送我去纽约,可是我喜欢自己开车去。

Mẹ nói bà có thể lái xe đưa tôi đi New York, nhưng tôi thích tự mình lái xe (đi New York).

2.) 小丁和学友觉得,王老师的家就像他们自己的家。

Tiểu Đinh và Học Hữu cảm thấy nhà thầy Vương như nhà của họ.

4. 一点儿也不

一点儿也不 có nghĩa "1 chút cũng không". Nó được dùng chỉ sự phủ định. For example:

1.)因为小丁的爸爸、妈妈这一次也跟他们一起去中国,所以学友的爸爸、妈妈一点也不担心。

Vì bố mẹ Tiểu Đinh cùng họ đi Trung Quốc nên bố mẹ Học Hữu không hề lo lắng (cho Tiểu Đinh và Học Hữu)

2.)世海非常喜欢中国历史,他觉得中国历史一点儿也不枯燥。

Thế hải rất yêu thích lịch sử Trung Quốc, anh ta cảm thấy lịch sử Trung Quốc không hề khô khan.

Phần đọc thêm

北京的家

Click nút play để nghe

Click vào biểu tượng Download và chọn Save Target As... để tải về.

小丁和学友走了以後,这一天,世海去看王老师。王老师看见世海来了,非常高兴。

王老师请世海坐在沙发上,并给他沏了一杯龙井茶。喝茶的时候,王老师问世海:

“小丁和学友坐飞机去中国,一切都顺利吗?” 世海告诉王老师,一切都很顺利。

王老师说,那天他正好要去中国大使馆办事,不能送小丁和学友。不过,他已经给

了小丁和学友北京的家的电话和地址,请他们到了北京就给他太太西静打电话。王

老师说,去年感恩节,他和小丁的家人一起欢度佳节,觉得就像在自己的家一样。

他希望小丁和学友也能常常去自己在北京的家玩儿。王老师还问世海:“这是小丁

和学友第一次去中国,中国离这儿很远,他们的爸爸﹑妈妈放心吗?”世海说:

“因为小丁的爸爸﹑妈妈很快就要去中国看他们,所以学友的爸爸﹑妈妈一点儿

也不担心。” 王老师说:“那太好了。 我太太西静和我儿子开开很快就要认识小

丁的一家和学友,他们一定很会高兴。”

在中国民航的班机上,丁人美的左边是她的男朋友谢学友,右边是一个三十岁左右的年轻人。 这个年轻人长得很像中国人。 他很有礼貌地对小丁和她的男朋友点点头。)

(Zài Zhōngguo mínháng de bānjī shang, Dīng Rénměi de zuǒbiān shì tā de nán péngyou Xiè Xuéyǒu, yòubiān shì yí ge sānshí suì zuǒyòu de niánqīng rén. Zhè ge niánqīng rén zhǎng de hěn xiàng Zhōngguo rén. Tā hěn yǒu lǐmào de duì Xiǎo Dīng hé tā de nán péngyou diǎndiǎn tóu.)

Trên chuyến bay của hãng hàng không dân dụng Trung Quốc, bên trái Đinh Nhân Mỹ là bạn trai của cô - Tạ Học Hữu, bên phải là 1 thanh niên khoảng 30 tuổi, người thanh niên này nhìn rất giống người Trung Quốc. Anh ta lịch sự gật đầu chào tiểu Đinh và bạn cô.

年轻人:Hi!

Chào

小丁:你好!请问,你是中国人吗?

Xiǎo Dīng: Nǐ hǎo! Qǐngwèn, nǐ shì Zhōngguo rén ma?

Xin chào, xin hỏi, anh là người Trung Quốc phải không?

年轻人:是。 没想到你会说中文。 你的中文发音很标准。

Shì. Méi xiǎng dào nǐ huì shuō Zhōngwén. Nǐ de Zhōngwén fāyīn hěn biāozhǔn.

Vâng, không ngờ cô biết nói tiếng Trung, cô phát âm tiếng Trung rất chuẩn

小丁:哪里哪里。

Đâu có

年轻人:你学了多长时间的中文了?

Nǐ xué le duōcháng shíjiān de Zhōngwén le ?

Cô học tiếng Trung bao lâu rồi?

小丁:我在大学学了两年的中文了。 说得不太好,所以这次和我的男朋友一起去北京大学参加一个短期语言训练班。

Xiǎo Dīng: Wǒ zài dàxué xué le liǎng nián de Zhōngwén le. Shuō de bú tài hǎo, suǒyǐ zhè cì hé wǒ de nán péngyou yìqǐ qù Běijīng dàxué cānjiā yí ge duǎnqī yǔyán xùnliàn bān.

Tôi học ở đại học 2 năm tiếng Trung, nhưng nói vẫn chưa tốt lắm, vì vậy lần này tôi và bạn trai cùng đến đại học Bắc Kinh tham dự 1 khóa huấn luyện ngôn ngữ ngắn hạn.

年轻人:那太好了。 北京大学正是我的母校。 我来美国以前,在北京大学的计算机系学了四年。

Nà tài hǎo le. Běijīng dàxué zhèng shì wǒ de mǔxiào. Wǒ lái Měiguoyǐqián, zài Běijīng dàxué de jìsuànjī xì xué le sì nián.

Tốt quá, đại học Bắc Kinh là trường cũ của tôi, tôi đã học khoa máy tính ở đó 4 năm trước khi đến Mỹ.

学友:你在美国呆了多长时间?

Nǐ zài Měiguo dāi le duōcháng shíjiān ?

Anh ở Mỹ bao lâu rồi?

年轻人:六年多了。 现在我在一家美国公司工作,这次回国是出差,顺便也看看父母和朋友们。

Liù nián duō le. Xiànzài wǒ zài yì jiā Měiguo gōngsī gōngzuò, zhè cì huí guó shì chūchāi, shùnbiàn yě kànkan fùmǔ hé péngyoumen.

6 năm rồi, bây giờ tôi làm việc cho 1 công ty Mỹ, lần này trở về cũng là đi công tác, nhân tiện về thăm ba mẹ và bạn bè.

学友:你常回中国吗?

Nǐ cháng huí Zhōngguo ma ?

Anh hay về Trung Quốc không?

年轻人:不。 这是我第一次回中国。

Không, đây là lần đầu tiên

Bù. Zhè shì wǒ dì yī cì huí Zhōngguo.

小丁:那你爸爸﹑妈妈一定很高兴。

Nà nǐ bàba māma yídìng hěn gāoxìng.

Vậy chắc ba mẹ anh mừng lắm

年轻人:对。 他们都会来机场接我。 有人接你们吗?

Duì. Tāmen dōu huì lái jīchǎng jiē wǒ. Yǒu rén jiē nǐmen ma ?

Đúng vậy, họ sẽ đến sân bay đón tôi. Cô có người đón chưa?

学友:有。 北京大学外事办的刘老师会来接我们。

Yǒu. Běijīng dàxué wàishìbàn de Liú lǎoshī huì lái jiē wǒmen

Có, thầy Lưu ban ngoại vụ đại học Bắc Kinh sẽ đón chúng tôi

年轻人:那就好。 还有几分钟就要到北京了。 祝你们在北京一切顺利!

Nà jiù hǎo. Háiyǒu jǐ fēnzhōng jiù yào dào Běijīng le. Zhù nǐmen zài Běijīng yíqiè shùnlì!

Vậy tốt rồi, còn 5 phút nữa đến Bắc Kinh rồi, chúc các bạn mọi sự thuận lợi ở Bắc Kinh

小丁﹑学友:谢谢。 也祝你一切顺利!

Yě zhù nǐ yíqiè shùnlì!

Cám ơn, chúc anh mọi sự thuận lợi

(在北京国际机场的出口处,小丁和学友见到了北京大学外事办的刘老师。)(Zài Běijīng guójì jīchǎng de chūkǒuchù, Xiǎo Dīng hé Xuéyǒu jiàndào le Běijīng dàxué wàishìbàn de Liú lǎoshī.)

Tại lối ra của sân bay, tiểu Đinh và học Hữu nhìn thấy thầy Lưu của ban ngoại vụ trường

小丁:您是北京大学外事办的刘老师吧?

Nín shì Běijīng dàxué wàishìbàn de Liú lǎoshī ba?

Có phải thầy Lưu ở ban ngoại vụ không ạ?

刘老师:对。 你们一定是丁人美和谢学友。

Duì. Nǐmen yídìng shì Dīng Rénměi hé Xiè Xuéyǒu.

Đúng rồi, các bạn là Đinh Nhân Mỹ và Tạ Học Hữu?

学友﹑小丁:是的。 刘老师好!

Shì de. Liú lǎoshī hǎo!

Vâng, chào thầy ạ

刘老师:你们好!欢迎你们来北京!路上辛苦了! 从纽约到北京,你们坐了多 长时间的飞机?

Nǐmen hǎo! Huānying nǐmen lái Běijīng! Lùshang xīnkǔ le! Cóng Niǔyuē dào Běijīng, nǐmen zuò le duōcháng shíjiān de fēijī?

Chào các bạn, hoan nghênh các bạn đến bắc Kinh, đi đường vất vả nhỉ. Từ New York đến Bắc Kinh các bạn ngồi máy bay bao lâu?

小丁:我们坐了十七个小时的飞机。

Wǒmen zuò le shíqī ge xiǎoshí de fēijī.

Chúng em ngồi máy bay 17 tiếng

刘老师:好,请上车吧。到了学校你们就可以好好休息一下儿了。

Hăo, qĭng shàng chē ba. Dào le xuéxiào nĭmen jiù kĕyĭ hăohāor xiūxi yíxiàr le.

Mời lên xe, đến trường các em có thể nghỉ ngơi rồi

语法

1. Từ chỉ đơn vị thời gian được dùng để chỉ 1 điểm thời gian khi hành động xảy ra hoặc khoảng thời gian mà hành động diễn ra. Vị trí của nó tùy tình huống mà khác nhau.

(1.) Khi từ chỉ đơn vị thời gian biểu thị 1 thời điểm cụ thể nó được đặt trước động từ hoặc trước động từ thứ nhất trong câu liên động.

S + thời điểm+ V + (O)

or S + thời điểm+ V1 + O1 + V2 + O2

VD:

1.)小丁和学友的飞机上午十点五十分起飞。

Chuyến bay của Tiểu Đinh và Học Hữu sẽ cất cánh lúc 10:50 sáng.

2.)她的男朋友今天晚上九点会来她的宿舍看她。

Bạn trai cô ấy 9:00 tối nay sẽ đến ký túc xá thăm cô ấy.

(2.) Khi biểu thị 1 khoảng thời gian bao lâu thì từ chỉ thời gian có chức năng như bổ ngữ và được đặt sau động từ.

--Với câu không có tân ngữ, thì cấu trúc sẽ là:

S + V + thời lượng

VD:

1.) 从纽约到北京, 飞机要飞十多个小时。

Từ New York đến Bắc Kinh máy bay bay mất hơn 10 tiếng.

2.) 从机场到北京大学,汽车开了一个半小时。

Từ sân bay về đến đại học Bắc Kinh phải mất tiếng rưỡi lái xe.

--Với câu có tân ngữ, cấu trúc như sau (lưu ý rằng sự lặp lại của động từ trong mẫu này là không bắt buộc):

S + (V) + O + V + thời lượng

VD:

1.) 小丁要学中文学两年。

Tiểu Đinh sẽ học tiếng Hán trong 2 năm.

2.) 小丁和学友坐飞机坐了十七个小时。

或者(huo4zhe3: hoặc) 小丁和学友飞机坐了十七个小时。

Tiểu Đinh và Học Hữu ngồi máy bay 17 tiếng.

Nếu tân ngữ được đạt lên đầu câu như thế này thì cấu trúc không nhất thiết phải lặp lại động từ:

O + S + V + thời lượng

VD:

1.) 中文小丁要学两年。

2.) 飞机小丁和学友坐了十七个小时。

--Có thể thấy rằng trong các ví dụ trên động từ trong câu có đơn vị thời gian được sử dụng ở các thể khác nhau. Có thể chỉ hành động trong quá khứ, hiện tại và tương lai.

a. Chỉ sự hoàn thành trong quá khứ:

S + (V) + O + V + 了 + thời lượng

or O + S + V + 了 + thời lượng

VD:

1.) 今天世海学中文学了一个半小时。

或者(huo4zhe3: ) 今天世海中文学了一个半小时。

Hôm nay Thế Hải đã học tiếng Trung 1 tiếng rưỡi

2.) 中文世海学了一个半小时。

Tiếng Trung, Thế Hải đã học 1tiếng rưỡi .

b. Chỉ sự hoàn thành trong hiện tại. Cấu trúc như sau:

S + V + O + V + thời lượng

or O + S + V + thời lượng

VD:

1.)世海每天学中文学一个半小时。

Ngày nào Thế Hải cũng học tiếng Hoa 1 tiếng rưỡi

2.)中文世海每天学一个半小时。

C. Sự hoàn thành trong tương lai:

S + 要/会 + V + O + V + thời lượng

or O + S + 要/会 + V + thời lượng

1.)世海明天要/会学中文学一个半小时。

Ngày mai Thế Hải sẽ học tiếng Trung 1 tiếng rưỡi.

2.)中文世海明天要/会学一个半小时。

(3.) Sử dụng cấu trúc 的 để chỉ thời điểm hoặc khoảng thời gian trong 1 câu. Mẫu câu này cho phép tân ngữ đặt sau động từ và cụm thời gian. :

S + V + thời điểm/thời lượng+ 的 + O

Cấu trúc thời điểm/thời lượng+ 的" có thể được xem như cấu trúc thay đổi tân ngữ trong câu.

VD:

1.)小丁和学友坐上午十点五十分的飞机。

Tiếu Đinh và Học Hữu sẽ đáp chuyến bay lúc 10h50 sáng

2.)世海每天下午上三点半的中文课。

3h30 chiều Hàng ngày Thế Hải đến lớp học tiếng Trung.

3.)小丁和学友坐了十七个小时的飞机。

Tiếu Đinh và Học Hữu đã đáp chuyến bay lúc 10h50 sáng .

4.)世海每天学一个半小时的中文。

Ngày nào Thế Hải cũng học tiếng Hoa 1 tiếng rưỡi.

(4.) Câu hỏi về thời gian .

a. Khi hỏi về thời gian ta dùng "几点" or "什么时候" , VD:

1.)小丁和学友的飞机什么时候起飞?

Mấy giờ chuyến bay của tiểu Đinh và Học Hữu sẽ cất cánh

2.)他们几点到北京大学?

Mấy giờ họ đến đại học Bắc Kinh?

3.)世海每天上几点的中文课?

Hàng ngày Thế Hải đến lớp Hoa văn lúc mấy giờ?

b. Khi hỏi về khoảng thời gian, thời lượng (bao lâu) ta dùng "多久" hoặc "多长时间" VD:

1.)从机场到北京大学,汽车开了多久?

Từ sân bay về đại học Bắc Kinh lái xe hết bao lâu??

2.)小丁学中文学了多长时间?

Tiểu Đinh học tiếng Hán bao lâu rồi?

3.)小丁和学友坐了多长时间的飞机?

Tiểu Đinh và Học Hữu ngồi máy bay mất bao nhiêu thời gian?

2. "几" và "多"

"几" và "多" thường được dùng để hỏi về số lượng, tuy nhiên cách dùng khác nhau.

(1.)Khi 几 được dùng 1 mình thì nó chỉ các số dưới 10 (vài, mấy)

1.)甲:你有几本中文书?

乙:我有五本中文书。

A: Bạn có mấy quyển sách tiếng Trung

B: Tôi có 5 quyển.

2.)今天晚上我要和几个老朋友一起吃晚饭。

Tối nay tôi sẽ đi ăn với vài người bạn cũ.

Khi 几 được dùng chung với các từ như 十,百,千,万, nó có thể đuwojc đặt trước hoặc sau số từ, tùy tình huống cụ thể.

a. Khi được đặt trước số từ, nó chỉ khoảng phạm vi :

几十 10-90

几百 100-900

几千 1,000-9,000

几万 10,000-90,000

b. Khi 几 đặt sau số từ , đặt sau "十" hoặc "零". nhưng không đặt trực tiếp sau "百","千","万". VD:

十几 11-19

二十几 21-29

三十几 31-39

. .

. .

. .

一百零几 101-109

一百一十几 111-119

一百二十几 121-129

(2.) Khi 多 được dùng để hỏi số lượng thì thường dùng cụm "多少" để hỏi số lớn hơn 10, VD:

1.)甲:你的大学有多少学生?

乙:我的大学有三万个学生。

A: Trường bạn có bao nhiêu học sinh?

B: Hơn 3000.

2.)甲:你们学校的东亚图书馆有多少本中文书?

乙:有五万本中文书。

A: Thư viện Đông Á có bao nhiêu sách tiếng Hán?

B: 5000 quyển.

a. 多 không được đặt trực tiếp trước số từ như 十,百,千,万.

b. 多 có thể đặt sau 十,百,千,万, và thường được theo sau bởi lượng từ.

十多(个) 11-19

二十多(个) 21-29

三十多(个) 31-39

. .

. .

. .

一百多(个) 101-109

一百一十多(个) 111-119

一百二十多(个) 121-129

二百多(个) 201-299

三千多(个) 3,001-3,999

四万多(个) 40,001-49,999

(3.) Cách sử dụng "几" and "多" với các từ "年","月","星期" and "天/日".

a. Khi 几 kết hợp với các từ chỉ thời gian như "年","月","星期" and "天/日"

*số lượng từ + thời gian , 一年, 一个月, 一个星期 , 一天

*几 + thời gian ,VD: 几年, 几个月, 几个星期 , 几天

*几 + number + thời gian , VD: 几十年, , 几十个月, 几十个星期 , 几百天

*number(十) + 几 + thời gian , 十几年, 二十几月, 三十几个星期 , 一百一十几天

*Lưu ý: 年 天 đều là lượng từ, nhưng 月 và 星期 là danh từ, nói về chúng phải dùng 个 làm lượng từ.

b. Khi 多 kết hợp với "年","月","星期" và"天/日"

3. Số thứ tự 第

"第 + số từ+ lượng từ" biểu thị thứ tự.

VD:

1.)这是我第一次回中国。

Đây là lần đầu tiên tôi quay lại TQ.

2.)今天王老师教了第三十一课。

Hôm nay thầy Vương dạy bài thứ 31.

3.)母亲节是每年五月的第二个星期天。

Ngày của mẹ là ngày Chủ nhật thứ 2 của tháng 5 hàng năm.

4. Cấu trúc 从...到...Từ.... đến

Để chỉ khoảng thời gian hoặc khoảng cách địa lý

(1.) 从 + thời gian + 到 + thời gian

1.)从一九九四年到一九九八年,他在北京大学的计算机系学了四年。

Từ 1994 đến 1998, anh ấy học ở 4 năm ở Khoa điện tử của trường.

2.)从晚上八点到十一点,我看了三个小时的中文。

Từ 8:00pm đến 11:00pm, Tôi đọc tiếng Trung trong 3 tiếng.

(2.) 从 + địa điểm+ 到 +địa điểm

1.)从上海到北京,飞机飞了一个小时。

Từ Thượng Hải đến Bắc Kinh, máy bay bay mất 1 tiếng.

2.)从宿舍到学生活动中心,小丁走了十分钟。

5. Cấu trúc 当...的时候

Cấu trúc "当...的时候" f là một mệnh đề thời gian. Được đặt ở đầu câu, thông thường 当 được bỏ đi còn lại "...的时候". VD

1.)当学友和小丁走进海关大厅的时候,他们都非常惊讶。

Khi Tiểu Đinh và Học Hữu đi vào đại sảnh họ rất kinh ngạc

2.)学友和小丁到学校的时候,已经是晚上八点多了。

Khi Tiểu Đinh và Học Hữu đến trường đã hơn 8 giờ tối

谢学友和丁人美乘坐的飞机平安地降落在北京国际机场。 学友看了一下儿手錶,从纽约到北京,飞机飞了十多个小时。 中国离美国实在太远了。 当学友和小丁走进海关大厅的时候,他们都非常惊讶!北京国际机场真大,真漂亮。在美国的时候,王老师就告诉他们,这几年北京的变化非常大,国际机场也是一 座现代化的新机场。 学友和小丁出了海关, 见到了北京大学外事办的刘老师。 大家一起上了车。在从机场到北京城里的高速公路上, 学友和小丁看到了很多汽车,也看到了很多漂亮的高层建筑。 刘老师告诉他们,北京是中国的政治,经济和

文化中心,有一千多万人口。 此外,北京每年吸引十多万来自世界各地的游客,也是一个旅游胜地。 从机场到北京大学,汽车开了一个半小时。 学友和小丁到学校的时候,已经是晚上八点多了。 刘老师安排他们住在留学生宿舍。 刘老师 告诉他们,今天早点儿休息,明天再带他们办理报到注册的手续。

Chū Dào Běijīng

Xiè Xuéyǒu hé Dīng Rénměi chéng zuò de fēijī píng’ān de jiàngluò zài Běijīng guójì jīchǎng. Xuéyǒu kàn le yí xiàr shǒubiǎo, cóng Niǔyuē dào Běijīng, fēijī fēi le shí duō ge xiǎoshí. Zhōngguo lí Měiguo shízài tài yuǎn le. Dāng Xuéyǒu hé Xiǎo Dīng zǒu jìn hǎiguān dàtīng deshíhou, tāmen dōu fēicháng jīngyà ! Běijīng guójì jīchǎng zhēn dà, zhēn piàoliang. Zài Měiguo deshíhou, Wǎng lǎoshī jiù gàosu tāmen, zhè jǐ nián Běijīng de biànhuà fēicháng dà, guójì jīcháng yě shì yí zuò xiàndàihuà de xīn jīchǎng. Xuéyǒu hé Xiǎo Dīng chū le hǎiguān, jiàn dào le Běijīng dàxué wàishìbàn de Liú lǎoshī. Dàjiā yìqǐ shàng le chē. Zài cóng jīchǎng dào Běijīng chéng lǐ de gāosù gōnglù shàng, Xuéyǒu hé Xiǎo Dīng kàn dào le hěn duō qìchē, yě kàn dào le hěn duō piàoliang de gāocéng jiànzhù. Liú lǎoshī gàosu tāmen, Běijīng shì Zhōngguo de zhèngzhì, jīngjì hé wénhuà zhōngxīn, yǒu yì qiān duō wàn rénkǒu. Cǐwài, Běijīng měi nián xīyǐn shí duō wàn láizì shìjiè gèdì de yóukè, yě shì yí ge lǚyóu shèngdì. Cóng jīchǎng dào Běijīng dàxué, qìchē kāi le yí ge bàn xiǎoshí. Xuéyǒu hé Xiǎo Dīng dào xuéxiào de shíhou, yǐjīng shì wǎnshang bā diǎn duō le. Liú lǎoshī ānpái tāmen zhù zài liúxuéshēng sùshè. Liú lǎoshī gàosù tāmen, jīntiān zǎo diǎnr xiīxi, míngtiān zài dài tāmen bànlǐ bàodào zhùcè de shǒuxù.

(这一天,人美去他们的口语老师林老师那儿聊天。 林老师很年轻。 他还没有结婚。所以,他住在北京大学的单身教师宿舍。)

(Zhè yì tiān, Rénměi qù tāmen de kǒuyǔ lǎoshī Lín lǎoshī nàr liáotiān.

Lín lǎoshī hěn niánqīng. Tā hái méi yǒu jiēhūn. Suǒyǐ, tā zhùu zài

Běijīng dàxué de dān shēn jiàoshī sùshè.)

Một ngày Nhân Mỹ đến nhà thầy giáo Lâm dạy khẩu ngữ nói chuyện. Thầy Lâm rất trẻ, vẫn chưa kết hôn, vì thế thầy ở trong khu nhà dành cho giáo viên.

(人美敲门, 林老师开门。)

(Rénměi qiāo mén, Lín lǎoshī kāi mén.)

Nhân Mỹ gõ cửa, thầy Lâm ra mở cửa

林老师:噢, 是人美, 请进, 请进。

Lín láoshī: Ò, shì Rénměi, qǐng jìn, qǐng jìn.

Ồ, Nhân Mỹ à, em vào đi

人美:谢谢林老师。

Rénměi: Xièxie Lín lǎoshī.

Dạ, cám ơn thầy

林老师:怎麽,学友没来?

Lín láoshī: Zěnme, Xuéyǒu méi lái?

Học Hữu chưa đến à?

人美: 学友正在宿舍等他爸爸﹑妈妈的电话。 他说, 他接了电就来。

Rénměi: Xuéyǒu zhèngzài sùshè děng tā bàba, māma de diànhuà. Tā shuō,

tā jiē le diànhuà jiù lái.

Học hữu đang đợi điện thoại của cha mẹ cậu ấy. Cậu ấy nói nghe điện thoại xong sẽ đến

林老师:好。 人美,请坐,别客气。 你想喝什麽, 茶, 咖啡, 还是饮料?

Lín láoshī: Hǎo. Rénměi, qǐng zuò, béi kèqi. Nǐ xiǎng hē shénme, chá,

kāfēi, háishì yǐnliào ?

Được rồi, Nhân Mỹ, ngồi đi, đừng khách sáo, em muốn uống gì? cà phê hay đồ uống?

人美:我想喝茶。 学友也很喜欢喝茶。

Rénměi: Wǒ xiǎng hē chá. Xuéyǒu yě hěn xǐhuan hē chá.

Em muốn uống trà, Học Hữu cũng rất thích uống trà

林老师:是吗?我也爱喝茶。 我这儿有福建的铁观音, 杭州的龙井和安徽的毛尖,你想喝哪一种?

Lín láoshī: Shì ma ? Wǒ yě ài hē chá. Wǒ zhèr yǒu Fújiàn de Tiěguānyīn,

Hángzhōu de Lóngjǐng hé Ānhuī de Máojiān, nǐ xiǎng hē nǎ yì

zhǒng?

Vậy hả, thầy cũng thích uống trà, thầy có trà Thiết Quan Âm của Phúc Kiến, trà Long Tỉnh của Hàng Châu, trà Mao Phong của An Huy, em muốn uống loại nào?

人美:龙井就很好。 在美国教我们汉语的王老师常常请我和学友喝龙井茶。

Rénměi: Lóngjǐng jiù hěn hǎo. Zài Měiguo jiāo wǒmen Hànyǔ de Wǎng

lǎoshī chángcháng qǐng wǒ hé Xuéyǒu hé Lǒngjǐng chá.

Trà Long Tỉnh rất ngon, thầy Vương dạy tiếng Hán ở Mỹ của bọn em thường mời em và Học Hữu uống trà Long Tỉnh

(学友敲门。)

人美:听,有人敲门, 可能是学友。

Rénměi: Tīng, yǒu rén qiāo mén, kěnéng shì Xuéyǒu.

Nghe xem có người gõ cửa, có thể là Học Hữu đấy

林老师:我去开门。(林老师开门。) 是学友, 请进。 怎麽, 你的身上湿了。

Lín láoshī: Wǒ qù kāi mén. (Lín lǎoshī kāi mén.) Shì Xuéyǒu, qǐng jìn.

Zěnme, nǐ de shēn shang shī le.

Để thầy mở cửa, Học Hữu à, vào đi

学友:谢谢林老师。 外边下雨了, 我没有带雨伞。 还好, 雨得不大。

Xuéyǒu : Xièxie Lín lǎoshī. Wài biān xià yǔ le, wǒ méi yǒu dài yǔsǎn.

Hái hǎo, yǔ xià de bú dà.

Cám ơn thầy, ngoài trời đang mưa, em không mang ô, may quá mưa không lớn

林老师:那就好。 学友, 喝杯龙井茶吧。

Lín láoshī: Nà jiù hǎo. Xuéyǒu, hē bēi Lóngjǐng chá ba.

tốt rồi, em uống trà Long Tỉnh nhé

学友:谢谢。 我最爱喝龙井茶了。

Xuéyǒu: Xièxie. Wǒ zuì ài hē Lóngjǐng chá le.

Dạ, cám ơn em thích trà Long Tỉnh nhất đấy

林老师:接到爸爸妈妈的电话了吗?

Lín láoshī: Jiē dào bàba māma de diànhuà le ma ?

Nhận được điện thoại bố mẹ chưa?

学友:接到了。 他们在电话里问我, 北京的天气怎麽样?热不热?下雨吗? 我告诉他们, 这儿的天气比较热,又不下雨。 这不, 现在就下雨了。

Xuéyǒu: Jiē dào le. Tāmen zài diànhuà lǐ wèn wǒ, Běijīng de tīanqi zěnmeyang ? Rè bu rè? Xià yǔ ma? Wǒ gàosu tāmen, zhèr de tiānqi biǎojiào rè, yòu bú xià yǔ. Zhè bu, xiànzài jiù xià yǔ le.

Rồi ạ, bố mẹ hỏi thời tiết Bắc Kinh thế nào? nóng không? có mưa không? em bảo họ, ở đây thời tiết khá nóng, lại không có mưa, nhưng lại có mưa rồi

林老师:这几年, 北京的夏天越来越热。 夏天如果下雨, 就会凉快很多。

Lín láoshī: Zhè jǐ nián, Běijīng de xiàtiān yuèlái yuèrè. Xiàtiān rúguǒ xià yǔ,

jiù huì liángkuai hěn duō.

mấy năm nay mùa hè ở Bắc Kinh càng ngày càng nóng, nếu có mưa thì lại mát mẻ ngay

人美:北京的春天怎麽样?

Rénměi: Běijīng de chūntiān zěnmeyang?

Mùa xuân ở Bắc Kinh thế nào ạ?

林老师:北京的春天风很大, 也不常下雨。 中国南方的春天最美。 从古到今,文人墨客为中国南方的春雨,春花写了不少诗。

Lín láoshī: Běijīng de chūntiān fēng hěn dà, yě bù cháng xià yǔ. Zhōngguo nánfāng de chūntiān zuì měi. Cóng gǔ dào jìn, wénrén mòkè wèi Zhōngguo nánfāng de chūn yǔ, chūn huā xiě le bù shǎo shī.

Mùa xuân ở Bắc Kinh gió mạnh cũng không thường có mưa, mùa xuân ở phía Nam Trung Quốc đẹp nhất, từ cổ chí kim văn nhân mặc khách đã viết nhiều bài thơ tả cảnh mưa xuân hoa xuân của mùa xuân phương Nam.

学友:您能给我们念一首吗?

Xuéyǒu: Nín néng gěi wǒmen niàn yì shǒu ma?

Thầy đọc cho chúng em nghe một bài đi?

林老师:好。 我给你们念一首古诗吧, 是唐代诗人孟浩然的“春晓“:Lín láoshī: Hǎo. Wǒ gěi nǐmen niàn yì shǒu gǔshī ba, shì Tángdài shírén Mèng Hàorán

de « Chūn Xiǎo » :

春眠不觉晓, 处处闻啼鸟,

Chūn mián bù jué xiǎo, chù chù wén tí niǎo,

夜来风雨声, 花落知多少。

Yè lái fēng yǔ shēng, huā luò zhī duō shǎo.

Được, thầy đọc cho các em 1 bài thơ cổ đời Đường của Mạnh Hạo Nhiên nhé, bài "Xuân Hiểu"

"Xuân miên bất giác hiểu

Xứ xứ vấn đề điểu

Dạ lai phong vũ thanh

Hoa lạc chi đa thiểu"

Giấc ngủ đêm xuân không biết trời sáng

Nơi nơi đều nghe thấy tiếng chim hót

Đêm qua trong gió mưa

Chẳng hay hoa rụng nhiều hay ít?

人美:这首诗写得真好。 林老师, 您能给我们解释一下儿这首诗吗?

Rénmĕi: Zhè shŏu shī xiĕ de zhēn hăo. Lín lăoshi, nín néng gĕi wŏmen jiĕshi

yí xiàr zhè shŏu shī ma?

Bài thơ này thật hay, thầy Lâm thầy giải thích bài thơ này cho chúng em nhé

Lín Lăoshi: Kĕyĭ.

林老师:可以。

(林老师给学友和人美解释这首诗的意思。)

(Lín lăoshi gĕi Xuéyŏu hé Rénmĕi jiĕshi zhè shŏu shī de yìsi.)

学友:中国的古诗真美。 林老师, 请您再介绍一首。

Xuéyŏu: Zhōngguó de gŭshī zhēn mĕi. Lín lăoshi, qĭng nín zài jièshào yì shŏu.

Thơ cổ của Trung Quốc hay thật, thầy Lâm thầy giới thiệu cho chúng em bài thơ nữa đi

人美:时间不早了。 学友, 林老师该休息了。

Rénmĕi: Shíjiān bù zăo le. Xuéyŏu, Lín lăoshi gāi xīuxi le.

Muộn rồi Học Hữu, thầy Lâm cần nghỉ ngơi nữa

学友:对,我们该走了。 林老师,我们下一次再请您给我们介绍古诗。

Xuéyŏu: Duì, wŏmen gāi zŏu le. Lín lăoshi, wŏmen xià yí cì zài qĭng nín gĕi

wŏmen jièshào gŭshī.

à, phải, chúng em về đây, thầy Lâm, lần sau chúng em sẽ mời thầy giới thiệu chúng em về thơ cổ

林老师:没问题。 你们等一下, 我看看雨停了没有。(林老师去窗口看了一下儿。) 很好, 雨停了。

Lín Lăoshi: Méi wèntí. Nĭmen dĕng yí xià, wŏ kànkan yŭ tíng le méiyŏu.

Không vấn đề. các em đợi 1 lát để tôi xem còn mưa không?, hay quá, mưa tạnh rồi

(Lín lăoshi qù chuāng kŏu kàn le yí xiàr.) Hĕn hăo, yŭ tíng le.

学友,人美:那我们走了。 谢谢林老师! 再见!

Xuéyŏu, Rénmĕi: Nà wŏmen zŏu le. Xièxie Lín lăoshi! Zàijiàn!

林老师:再见!欢迎你们常来!

Lín Lăoshi: Zàijiàn! Huānyíng nĭmen cháng lái

Từ mới

聊天 lia2o tia1n v. to chat

口语 ,ko3u yu3,khẩu ngữ

年轻 nia2n qi1ng, trẻ

结婚, ji2e hu1n, kết hôn

单身, da1n she1ng,độc thân

敲(门),qia1o me2n, gõ cửa

饮料,yi3n lia4o , đồ uống

福建fu2 jia4n, tỉnh Phúc Kiến

杭州ha2ng zho1u, Hàng Châu

安徽a1n hui1, An Huy

铁观音 , Thiết Quan Âm, tên 1 loại trà nổi tiếng

龙井 lo2ng ji3ng, trà Long Tỉnh

毛尖 ma2o jia1n , trà Mao Phong

湿 shi1 , ẩm ướt

雨伞 yu3 sa3n, ô

这不 , nhưng..

越来越 yue4 la2i yue4 ad.càng ngày càng..

凉快 lia2ng kua4i, mát mẻ

从...到 co2ng...da4o, từ..đến..

文人墨客 we2nre2nmo4ke4 n. văn nhân mặc khách

春雨 chu1n yu3 n, mưa xuân

春花 chu1n hua1 , hoa xuân.

念 nia4n v.đọc

首 sho3u, bài (thơ)

诗 shi1 , thơ

古诗 gu3 shi1 n. , thơ cổ

唐代 ta2ng da4i ,đời Đường

诗人 shi1 re2n , nhà thơ.

孟浩然 Me4ng Ha4ora2n , Mạnh Hạo Nhiên

解释 jie3 shi4, giải thích

意思 yi4 si n.ý nghĩa

气候 , qi4 ho4u , khí hậu

四季 si4 ji4 , 4 mùa

分明 fe1n mi2ng rõ ràng

炎热 ya2n re4 , nóng nực

夏天 xia4 tia1n, summer

寒冷 ha2n le3ng, lạnh

冬天 do1ng, tia1n mùa đông

暖和 nua3n huo, ấm áp

春天 chu1n tia1n, mùa xuân

秋天 qi1u tia1n, mùa thu

平均 pi2ng ju1n , bình quân

摄氏度 she4 shi4 du4 n, nhiệt độ C

左右 z,uo3 yo4u khoảng

开始 ka1i shi3 , bắt đầu

凉爽 lia2ng shua3ng,mát mẻ

天空 tia1n ko1ng n.bầu trời

晴朗 qi2ng la3ng, nắng ráo

刮风 gua1 fe1ng , nổi gió

美丽 me3i li4 , đẹp

国庆节 guo2 qi4ng, quốc khánh

庆祝 qi4ng zhu4,chúc mừng

摆 ba3i , xếp, đặt

满 ma3n, đầy

树叶 shu4 ye4, lá cây

香山 xia1ng sha1n, Hương Sơn

红叶 ho2ng ye4 n., lá đỏ

杜牧 Du4 Mu4 , Đỗ Mục

诗句 shi1 ju4 , câu thơ

赞美 za4n me3i , ca ngợi

鲜花 xia1n hua1, hoa tươi

游览 yo2u la3n , du ngoạn

新建 xi1n jia4n , xây mới

品尝 pi3n cha2ng , nếm thử

特有 te4 yo3u , đặc biệt

风味 fe1ng we4i, phong vị

小吃 xia3o chi1, đồ ăn vặt

快速 kua4i su4, cấp tốc, nhanh

发展 fa1 zha3n, phát triể

Ngữ pháp

1. 了 biểu thị sự biến hóa hoặc xuất hiện tình hình mới , thường xuất hiện ở cuối câu

Cấu trúc là:

Chủ ngữ + vị ngữ + 了 (1.) Khi câu có vị ngữ tính từ thì 了 được sử dụng ở cuối câu để chỉ tình huống thay đổi.

For example:

1.)北京的天气热了。 (以前不热)Thời tiết Bắc Kinh nóng (trước đây không nóng)

2.)时间不早了。 (刚才还早) Không còn sớm nữa

3.)香山的树叶都红了。(以前不红) Lá cây trên núi Hương Sơn đã đỏ rồi (lúc trước chưa đỏ)

4.)他的女儿漂亮了。 (以前没有那麽漂亮) Con gái ông ta trở nên xinh đẹp rồi, (trước đó không đẹp)

(2.) Khi trong câu có vị ngữ danh từ thì 了 được đặt cuối câu chỉ tình huống mới.

For example:

1.)今天七月一号了, 应该交房租了。 Hôm nay đã là 1 tháng 7 rồi, phải nộp tiền thuê nhà thôi

2.)现在七点半了, 应该吃晚饭了。 Đã 7h30 rồi, ăn cơm tối thôi

3.)他的女儿今年三十岁了, 应该结婚了。 Con gái ông ta năm nay đã 30 tuổi rồi, nên lấy chồng thôi

4.)这个小女孩今年七岁了, 应该上小学了。Coo bé này năm nay đã 7 tuổi, đến tuổi đi học rồi

(3.) Khi trong câu có vị ngữ động từ thì 了 được đặt ở cuối câu chỉ tình huống mới hoặc thay đổi

For example:

1.)外边下雪了。 (原来没有下) Bên ngoài trời đổ tuyết rồi (lẽ ra chưa có)

2.)我们该走了。 (原来还早,还可以坐坐) Chúng ta nên đi thôi (hãy còn sớm, có thể ngồi chút nữa)

3.)现在雨停了。 (刚才还在下雨) Bây giờ mưa tjanh rồi, vừa nãy hãy còn mưa)

4.)他喜欢喝龙井茶了。 (原来他不喜欢喝龙井茶) Anh ta bắt đầu thích uống trà Long Tỉnh rồi, (trước không thích trà Long Tỉnh)

5.)我会说中文了。 (原来我不会说中文) Tôi biết nói tiếng Hán, trước đây không biết nói

2. Câu vô chủ

(1.) Trong tiếng Trung khi miêu tả môht hiện tượng tự nhiên đặc biệt là thời tiết,người ta thường dùng câu vô chủ.

For examples:

1.)明天会下雪, 你要多穿一点儿衣服。Ngày mai có thể có tuyết, anh nên mặc thêm đồ

2.)外边刮风了,天很冷。Bên ngoài trời nổi gió rồi, trời rất lạnh

3.)昨天下雨,今天出太阳,天气变化真大。Hôm qua có mưa, hôm nay có nắng rồi, thời tiết thay đổi ghê thật

4.)今天起大雾了,开车要小心。Hôm nay trời nhiều sương, lái xe nên cẩn thận

(2.) Một cấu trúc thường dùng trong câu vô chủ là chỉ sự tồn tại. Loại câu này bắt dầu với 有 hoặc 没有, tức là có hay không có..gì đó, hay chỉ người chứ không chỉ vật

Cấu trúc

有人 + Động từ/ 有 + danh từ chỉ người + Động từ

没有人 + Động từ/没有 + Danh từ chỉ người + Động từ

For example:

1.)有人在敲门,可能是学友。Có ai đó gõ cửa, có lẽ là Học Hữu

2.)有学生给林老师打电话。Có sinh viên gọi điện cho thầy Lưu

3.)没有人带雨伞。 还好,雨下得不大。Chẳng có ai mang ô, cũng may mưa không lớn

4.)没有学生看过这部电影。 Không có học sinh nào xem qua bộ phim này

(张国华和王晓芳是北京大学英文系三年级的学生。 他们是一对恋人。 他们都认识

人美和学友。 这一天, 国华和晓芳去人美的宿舍聊天。)

(Zhāng Guóhuá hé Wǎng Xiǎofāng shì Běijīng dàxué Yīngwén xì sān niánjí de xuésheng. Tāmen shì yí duì liànrén. Tāmen dōu rènshi Rénměi hé Xuéyǒu. Zhè yì tiān, Guóhuá hé Xiǎofāng qù Rénměi de sùshè liáotiān.)

(小张敲门)

人美:来了。 (人美开门。) 国华, 晓芳, 欢迎, 欢迎。 请进。 学友也在这儿。

学友:国华, 晓芳, 好久不见了, 最近怎麽样?

Guóhuá, Xiǎofāng, hǎo jiǔ bú jiàn le, zuìjìn zěnmeyang?

国华:最近我们都比较忙。 我参加了一个GRE考试辅导班。 晓芳利用假期, 在一家外资企业工作。

Zuìjìn wǒmen dōu bǐjiào máng. Wǒ cānjiā le yí ge GRE kǎoshì fúdǎobān. Xiǎofāng lìyòng jiàqī, zài yì jiā wàizī qǐyè gōngzuò.

人美:怎麽,国华, 你想参加GRE考试, 申请美国大学的奖学金, 对吗?

Zěnme, Guóhuá, nǐ xiǎng cānjiā GRE kǎoshì, shēnqǐng Měiguo dàxué de jiǎngxuéjīn, duì ma?

国华:对。 我的专业是英美文学。 我很希望能到美国的大学上研究所, 攻读英美文学的博士学位。

Duì. Wǒ de zhuānyè shì Yīng Měi wénxué. Wǒ hěn xīwang néng dào Měiguo de dàxué shàng yánjiūsuǒ,gōngdú Yīng Měi wénxué de bóshì xuéwèi.

学友:你的想法很好。 要真正了解一个国家的语言和文化, 就应该去那个国家学习和生活一段时间。

Nǐ de xiǎngfǎ hěn hǎo. Yào zhēnzhèng liǎojiě yí ge guójiā de yǔyán hé wénhuà, jiù yīnggāi qù nà ge guójiā xuéxí hé shēnghuo yí duàn shíjiān

国华:是啊。 人美,学友, 这是不是你们来中国留学的原因?

Shì a. Rénměi, Xuéyǒu, zhè shì bu shì nǐmen lái Zhōngguo liúxué de yuányīn ?

人美:是。 来中国以前, 我也修了好几门汉语课。 有口语课, 语法课, 书法课, 等等。 我的中文老师都教得非常好。 可是, 上课的时间毕竟有限,我练习中文的机会不太多。 来北京以後, 每天听到的,看到的都是中文,还有很多机会跟中国的老师,同学和朋友们交谈。 学友和我的中文都进步

得非常快 。

Shì. Lái Zhōngguo yǐqián, wǒ yě xiū le hǎo jǐ mén Hànyǔ kè. Yǒu kǒuyǔ kè, yǔfǎ kè, shūfǎ kè, děngdeng. Wǒ de Zhōngwén lǎoshī dōu jiāo de fēicháng hǎo. Kěshì, shàngkè de shíjiān bìjìng yǒuxiàn, wǒ liànxí Zhōngwén de jīhuì bú tài duō. Lái Běijīng yǐhòu, měitiān tīng dào de, kàn dào de

dōu shì Zhōngwén, hái yǒu hěn duō jīhuì gēn Zhōngguo de lǎoshī, tóngxué hé péngyoumen jiāotán. Xuéyǒu hé wǒ de Zhōngwén dōu jìnbù de fēicháang kuài.

晓芳:你们的课程安排得怎麽样?

Nǐmen de kèchéng ānpái de zěnmeyang ?

学友:很紧张。 每天上午有四个小时的课, 下午和晚上要复习功课, 做作业。

Hěn jǐnzhāng. Měitiān shàngwǔ yǒu sì ge xiǎoshí de kè, xiàwǔ hé wǎnshang yào fùxí gōngkè, zuò zuòyè.

国华:考过试了吗?

Kǎo guò shì le ma ?

人美:每个星期有一次测验。 上个星期的测验很难。 我考得不太好。 这个星期,我要好好地复习功课, 准备下星期的考试。

Měi ge xīngqī yǒu yí cì cèyàn. Shàng ge xīngqī de cèyàn hěn nán. Wǒ kǎo de bú tài hǎo. Zhè ge xīngqī, wǒ yào hǎohāo de fùxí gōngkè, zhǔnbèi xià xīngqī de kǎoshì.

晓芳:没想到, 你们的学习这麽忙。 北京好玩儿的地方很多。 你们出去玩儿了吗?

Méi xiǎng dào, nǐmen de xuéxí zhème máng. Běijīng hǎo wánr de dìfāng hěn duō. Nǐmen chū qù wánr le ma?

学友:去了。 我们上个星期天跟教我们口语的林老师去长城玩儿了。 长城真是壮观。 俗话说:“不到长城非好汉”。我们去了长城,才理解这句话的意思。 以後如果有机会,我们还想再去一次长城。

Qù le. Wǒmen shàng ge xīngqītiān gēn jiāo wǒmen kǒuyǔ de Lín lǎoshī qù Chángchéng wánr le. Chángchéng zhēnshì zhuàngguān. Súhuà shuō:”Bú dào Chángchéng fēi hǎo hàn”. Wǒmen qù le Chángchéng, cái líjiě zhè jù huà de yìsi. Yǐhǒu rúguó yǒu jīhuì, wǒmen hái xiǎng zài qù yí cì Chángchéng.

人美:我们去长城的那一天,还带着相机。 林老师给我们照了很多照片。 我们昨天去邮局, 给在美国的父母和朋友寄了信和照片。

Wǒmen qù Chángchéng de nà yì tiān, hái dài zhe xiàngjī. Lín lǎoshī gěi wǒmen zhào le hěn duō zhàopiàn. Wǒmen zuótiān qù yóujú, gěi zài Měiguo de fùmǔ hé péngyou jì le xìn hé zhàopiàn.

晓芳:你们去过天坛吗?

Nĭmen qù guò Tiāntán ma?

学友﹑人美:还没有呢。

Hái méiyŏu ne.

晓芳:我家就在天坛附近。 我知道那儿有一个很好的西安饺子馆 。这个星期六,国华和我想请你们一起去天坛玩儿。 然後,一起去西安饺子馆吃饭。

Wŏ jiā jiù zài Tiāntán fùjìn. Wŏ zhīdào nàr yŏu yí ge hěn hăo de Xī’ān jiăozi guăn. Zhè ge xīngqī liù, Guóhuá hé wŏ xiăng qĭng Nĭmen yìqĭ qù Tiāntán wánr. Ránhòu,yìqĭ qù Xī’ān jiăozi guăn chīfàn.

人美:太好了。 星期六那天我带着相机, 我们大家一起多照几张相。

Tài hăo le. Xīngqī liù nà tiān wŏ dài zhe xiàngjī, wŏmen dàjiā yìqĭ duō zhào jĭ zhāng xiàng.

学友:人美,你不是说要好好地复习功课,准备下星期的考试吗?

Rénmĕi, nĭ búshì shuō yào hăohāo de fùxí gōngkè, zhŭnbèi xià xīngqī de kăoshì ma?

人美:星期天还可以复习功课嘛。 国华, 晓芳,你们说对吗?

Xīngqītiān hái kĕyĭ fùxí gōngkè ma. Guóhuá, Xiăofāng, nĭmen shuō duì ma?

国华﹑晓芳:对。 你们平时学习得很努力, 周末应该好好休息一下儿。

Duì. Nĭmen píngshí xuéxi de hĕn nŭlì, zhōumò yīnggāi hăohāo xiūxi yí

xiàr.

New words:

对: dui4, đúng, cặp, đôi

恋人 lia4nre2n , tình nhân

聊天 lia2otia1n v. nsoi chuyện phiếm

辅导 fu3da3o, phụ đạo, hướng dẫn, chỉ đạo

利用 li4yo4ng , sử dụng

假期 jia4qi1 , kỳ nghỉ

外资企业 wa4izi1qi3ye4, xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

申请 she1nqi3ng , xin

奖学金 jia3ngxue2ji1n , học bổng

专业 zhua1nye4 ngàhh học

研究所 ya2njiu1suo3 nơi nghiên cứu

攻读 go1ngdu2 ra sức

英美文学 yi1ngme3i we2nxue2 văn học Anh-Mỹ

博士 bo2shi4 , tiến sỹ

学位 xue2we4i học vị

真正 zhe1nzhe4ng , chân chính, thực sự

原因 yua2nyi1n lý do

修 xiu1 học tập rèn luyện

毕竟 bi4ji4ng rốt cuộc

有限 yo3uxia4n có hạn

机会 ji1hui4 cơ hội

交谈 jia1ota2n nói chuyện, trò chuyện

课程 ke4che2ng học trình, lịch dạy học

安排 a1npa2i sắp xếp

紧张 ji3nzha1ng hồi hộp, khẩn trương, căng thẳng

测验 ce4ya4n kiểm nghiệm

壮观 zhua4nggua1ng, tráng lệ, đồ sộ hùng vĩ

不到长城非好汉 bu2da4ocha2ngche2ng fe1i ha3oha4n , bất đáo Trường Thành phi hảo hán

" 俗话 su2hua4 tục ngữ

理解 li3jie3 v. tìm hiểu

相机 xia4ngji1 máy ảnh

照相 zha4oxia4ng chụp ảnh

天坛 tia1nta2n Thiên đàn

西安 Xi1'a1n Tây An

饺子 jia3ozi sủi cảo

平时 pi2ngshi2 bình thường

周末 zho1umo4 cuối tuần

遥远 ya2oyua3n rất xa

鼓励 gu3li4 khuyến khích

丰富 fe1ngfu4 phong phú

满 ma3n đầy, chật

写作 xie3zuo4 , sáng tác

感兴趣 ga3nxi4ngqu4 hứng thú

专心 zhua1nxi1n chuyên tâm

听讲 ti1ngjia3ng nghe giảng

笔记 bi3ji4 ghi chép

请教 qi3ngjia4o, thỉnh giáo, xin chỉ bảo

查资料 cha2zi1lia4o tìm tài liệu

检验 jia3nya4n, kiểm tra

情况 qi2ngkua4ng tình hình

提高 ti2ga1o đề cao, nâng cao

当然 da1ngra2n đương nhiên

抽(时间) cho1u (shi2jia1n) rút ngắn (time)

羽毛球 yu3ma2oqiu2 bóng bàn

游泳馆 yo2uyo3nggua3n, bể bơi

健身房 jia4nshe1nfa2ng phòng tập thể thao

校园 xia4oyua2n vườn trường

实践 shi2jia4n , thực hiện, thực hành

经验 ji1ngya4n kinh nghiệm

顺利 shu4nli4 thuận lợi

适应 shi4yi4ng, thích ứng

调查 dia4ocha2 , điều tra

期刊 qi1ka1n tập san, kỳ san

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#78oi