2018年7月・問題7

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

横暴な小説係

 マルチタスクという言葉が世の中に行き渡るようになって久しいけれども、自分自身の実態には程違い身の処し方である。いや、テレビをつけながら、傍らに読みかけの文庫本を置き、上の空でスマートフォンを眺めつつ、 晩ごはんは何にしようか、と考えているようなことはたくさんある。 そういうことをやたらしてしまうために、わたしは、自分が同時にいろんなことをやるとすべての物事の達成率が著しく下がってしまっていることを熟知している。

Tiểu thuyết gia ngang ngược

 Thuật ngữ "Multitask" (đa nhiệm) đã được phổ biến từ lâu, nhưng khi áp dụng với tôi thì lại rất khác. Thú thật thì, có vô số khoảnh khắc tôi vừa bật ti-vi, bên cạnh là một quyển sách đang đọc dở, vừa lơ đãng lướt điện thoại trong khi nghĩ xem tối nay ăn gì. Chính vì những lúc như thế, mà tôi nhận thấy rõ là hiệu suất hoàn thành công việc của mình giảm đáng kể khi ôm đồm nhiều việc cùng lúc.

 なので以前、自分しか見ないメモ帳には、分別のある自分が「スマホを見るときはテレビを消すように」と書いていた。守ったり、守らなかったりだ。

 Vì vậy, tôi đã nhanh trí ghi vào quyển sổ tay chỉ mình tôi đọc được, "khi lướt điện thoại thì tắt ti-vi đi." Có lúc tôi nghe theo, có lúc lại không.

 一日のうちに、いろいろな自分が出没しては退場していく。家事をしている自分、風呂で休んでいる自分、テレビを見たり本を読んだりと娯楽に接している自分、そして仕事をしている自分など。それぞれに淡々とがんばっているが、中にはひどいやつもいる。

 Trong một ngày, tôi với những vai trò khác nhau cứ đến rồi đi. Ví dụ như, một tôi làm việc nhà, thư giãn trong bồn tắm; một tôi xem phim, đọc sách để giải trí; và một tôi làm việc. Tất cả đều điềm nhiên cố gắng trong công việc của mình, duy chỉ có một tên là tệ hết sức.

 わたしがいちばん持て余しているのは「小説を書く係の自分」である。それを職業にしているのに身も蓋もない情けない話なのだが、本当にこいつは扱いにくい。ゲラ(校正紙) を見る係は心配性なので一日のノルマを越えて仕事をしたりもするし、書評係などは、真面目すぎて気の毒なぐらい考え込む時がある。随筆係は、ぐずぐずしたところはあるが、 そんなに時間帯や備品のコンディションは問わない。

 Bản thể mà tôi khó đối phó nhất là tên "tiểu thuyết gia". Với một người lấy việc viết tiểu thuyết làm chén cơm như tôi thì đây đúng là chuyện bi thương hết sức, nhưng quả thật tôi cũng chẳng biết phải làm sao với anh chàng này. Người phụ trách kiểm tra bản thảo hay lo lắng nên có những ngày làm việc vượt cả chỉ tiêu, còn người phụ trách bình phẩm sách thì lại quá nghiêm túc, nên có nhiều lúc trầm tư đến mức trầm cảm. Người viết luận văn thì lại là một tên lề mề bất kể thời gian hay tình trạng của dụng cụ.

 が、小説係は「まずお茶とお菓子だ」 などと要求し、真夜中でないと仕事はしないとわがままである。しかもすぐに気が散って、動物の画像を検索したがる。そして落ち込みやすい。「文筆課の他の係を見習えよ」とわたしは思う。しかし、この係を中心に結成された文筆課なので、今更組織図から外すわけにも行かない。

 Còn tên tiểu thuyết gia thì đòi hỏi nào là "trước tiên phải có trà bánh" và ương bướng đến nỗi không chịu làm việc trừ khi là đêm muộn. Đã vậy tên đó còn dễ bị phân tâm và muốn tìm kiếm hình ảnh về động vật. Và hắn cũng rất dễ nản chí. "Nhìn mà học theo những bản thể khác trong ban viết văn đi chứ," tôi nghĩ. Thế nhưng, ban viết văn được cấu thành xoay quanh bản thể này, nên giờ có loại bỏ hắn ra khỏi đội hình thì cũng không được.

 ダメな社内ベンチャーのようなものである。今日もわたしは、小説係のためにお茶を作り、 お菓子を調達し、「とにかく書かないと出来不出来はわからないよ」と励ます。

 [Vì vậy], như là một sự đầu tư mạo hiểm, hôm nay tôi lại pha trà, mua đồ ngọt cho nhà tiểu thuyết gia và động viên hắn: "Anh sẽ không biết nó hay dở thế nào nếu không viết ra."

---------------------------

Từ vựng

行き渡る(いきわたる):lan truyền, lan rộng

身の処し方(みのしょしかた):cách bản thân xử lý, đối phó với tình huống

文庫本(ぶんこぼん): sách bìa mềm, khổ nhỏ (thường là A6) của Nhật

出没 (しゅつぼつ) : xuất hiện

淡々(たんたん):thản nhiên

ぐずぐず : lề mề

気が散(ち)る:mất tập trung

見習(みなら)う:học tập, noi gương

組織図(そしきず):sơ đồ tổ chức

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro