tiếng trung

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1. 

Nǐ hǎo! 你 好 ! (nễ hảo) = Xin chào (ông / bà / anh / chị,bạn / ...) !

2. Nǐ jiào shénme? 你 叫 什 麼 (nễ khiếu thập ma

你 叫 什 么= Nǐ jiào shénme míngzi? 你 叫 什 麼 名 字 (nễ khiếu thập ma danh tự 

你 叫 什 么 名 字 = Anh (chị) tên là gì?

3. Wǒ jiào wánghuá  我 叫 王 華 (ngã khiếu Vương Hoa 我 叫 王 华 = Tên tôi là Vương Hoa.

4. Nǐ xìng shénme? 你 姓 什 麼 (nễ tính thập ma 你 姓 什 么)

Nǐ guì xìng? 你 貴 姓 (nễ quý tính 你 贵 姓)

= Anh (chị) họ gì?

5. Wǒ xìng wáng. 我 姓 王 (ngã tính Vương)

= Tôi họ Vương.

6. Nǐ hǎo ma? 你 好 

嗎? (nễ hảo ma 你 好 吗)

= Nǐ shē

ntǐ hǎo ma? 你 身 體 好 

嗎? (nễ thân thể hảo ma 你 身 体 好 吗)

= Anh (chị) khoẻ không?

7. Hěn hǎo 很 好 (ngận hảo)

= Rất khoẻ.

8. Nǐ ne? 你 呢 (nễ ni)

= Còn anh (chị) thì sao?

9. Dài wǒ wèn nǐ fùmǔ hǎo 代 我 問 你 父 母 好 

(đại ngã vấn nễ phụ mẫu hảo代 我 问 你 父 母 好)

= Xiàng nǐ fùmǔ wèn hǎo 向 你 父 母 問 好 (hướng nễ phụ mẫu vấn hảo 向 你 父 母 问 好)

= Cho tôi gởi lời hỏi thăm sức khoẻ hai bác.

10. 

Xièxiè! 謝 謝 ! (tạ tạ 谢 谢)

= Cám ơn anh (chị)

11. Zàijiàn! 再 見 ! (tái kiến 再 见)

= Gặp lại sau nhé!

Từ ngữ 

& ngữ pháp:

(1) Đại từ nhân xưng:

● wǒ 我

 (ngã): tự xưng, bất kể tuổi tác, nam nữ, vai vế lớn nhỏ (như «I» tiếng Anh). Số nhiều là: 

wǒmen 我 們 (ngã môn 我 们) = chúng tôi, bọn tôi. Nếu gộp cả người đối diện thì dùng zánmen 咱 們 (ta môn 咱 们) = ta, chúng ta, chúng mình.

● nǐ 你

 (nễ): dùng gọi người đối diện, bất kể tuổi tác, nam nữ, vai vế lớn nhỏ (như 

«you» 

tiếng Anh). Số nhiều là: nǐmen 

你 們 (nễ môn 你 们) = các anh (các chị / các bạn / các ông / các bà/ tụi bay / ...). Để tôn kính người đối diện, ta dùng nín 您 (nâm) vànínmen 您 們 (nâm môn 您 们).

tā 他 (tha) = anh ấy, hắn, nó, v.v... 

Số nhiều là: tā men 他 們 (tha môn 他 们) = họ, bọn chúng, chúng nó. 

tā 她 (tha) = cô ấy, bà ấy, ả, v.v... 

Số nhiều là: 

tāmen 她 們 (tha môn 她们).● 

tā 它 (tha) = cái ấy, nó (đồ vật, động vật). 

Số nhiều là: 

tā men 它 們 (tha môn 它 们) = chúng, chúng nó.

(2) hǎo 

好 (hảo) = tốt, khoẻ; được rồi.

hén hǎo 很 好 (ngận hảo) = rất khoẻ.

hǎo jí le 好 

極 了

 (hảo cực liễu 好 极 了) = tốt quá xá.

– yě hǎo 也 好 (dã hảo) = cũng được; cũng tốt.

– yě hěn hǎo 也 很 好 (dã ngận hảo) = cũng rất tốt.

(3) shénme 什 麼 (thập ma 什 么) = gì, cái gì?

(4) xìng 姓 (tính) = họ. Người Trung Quốc gọi nhau theo họ:

– Wáng xiānsheng 王 先 生 (Vương tiên sinh) = ông Vương.

– Wáng tàitai 王 太 太 (Vương thái thái) = bà Vương.

– Wáng xiáojiě 王 小 姐 (Vương tiểu thư) = cô Vương.

– Wáng lǎoshi 王 老 師 (Vương lão sư 王 老 师) = thầy giáo Vương / cô giáo Vương.

(5) 

xiè 謝 (tạ 谢) = cám ơn; [hoa] tàn tạ; họ Tạ. Để cám ơn ai, ta cũng có thể nói:

– xièxie nǐ 謝 謝 你 (tạ tạ nễ 谢 谢 你) = Cám ơn anh (chị).

– xièxie nǐ hěn duō 謝 謝 你 很多 (tạ tạ nễ ngận đa 谢 谢你 很 多) = Cám ơn anh (chị) rất nhiều.

– duō xie duō xie 多 謝 多 謝 (đa tạ đa tạ 多 谢 多 谢) = Cám ơn [anh (chị)] nhiều.Người được cám ơn (nếu lịch sự) sẽ đáp lại:

– bù kèqì 不 客 氣 (bất khách khí 不 客 气) = xin đừng khách sáo

 bù yào kèqì 不 要 客 氣 (bất yếu khách khí 不 要 客 气) = xin đừng khách sáo.

(6) Câu hỏi:

● Dùng 

ma 嗎 (吗):

 Nǐ hǎo ma? 你 好 

嗎? (nễ hảo ma 你 好 吗) = Anh (chị) khoẻ không?

● Dùng 

 不

Nǐ hǎo bù hǎo? 你 好 不 好? (nễ hảo bất hảo) = Anh (chị) khoẻ không?

● Dùng zěnme yàng 怎 麼 樣 (chẩm ma dạng 怎 么 样: như thế nào)

– nǐ àirén zěnme yàng 你 愛 人 怎 麼 樣 (nễ ái nhân chẩm ma dạng 你 爱 人 怎 么 样)? = chồng (vợ) bạn thế nào rồi?

– nǐ fùmǔ shēntǐ zěnme yàng 你 父 母 身 體 怎 麼 樣 (nễ phụ mẫu thân thể chẩm ma dạng 你 父 母 身 体 怎 么 样)? = Hai bác sức khoẻ thế nào?

Cải biên câu mẫu

1.你 好 = [●] 好.Thay [●] bằng: nǐmen 你 們 (你 们) / nín 您 / nínmen 您 們 (您 们) / wánghuá 王 華 (王 华) / 

wáng xiānsheng 王 先 生/wáng tàitai 王 太 太 / wáng xiáojiě 王 小 姐 / wáng lǎoshi 王 老 師 (王 老 师

2. a/ 你 叫 什 麼 (你 叫 什 么) = [

●] 叫 什 麼 ([

●] 叫 什 么) 

b/ 你 叫 什 麼 名 字 (你 叫 什 么名 字) = [●] 叫 什 麼 名 字 ([●] 叫 什 么, 名 字)?

Thay [

] bằng:

ā

他 

ā

 們 

他 

ā

 她 / 

ā

她 們 

).

3. 我 叫 

王 華

 (我 叫 

王 

) = 

[

] 叫 [

]

Thay [

] bằng: 

ā

他 

ā

 她

Thay [

] bằng: lǐmíng 李 明 (Lý Minh) / límín 黎 民 (Lê Dân) / ruǎnxián 阮 賢 (Nguyễn Hiền 阮 贤) / wǔsóng 武 松 (Vũ Tòng) /chénbǎo 陳 寶 (Trần Bảo 陈 宝) / zhèngxióng 鄭 雄 (Trịnh Hùng 郑 雄) / wúhóng 吳 紅 (Ngô Hồng 吴 红).

4. a/ 你 姓 什 麼 (

你 姓 什 么

) = 

[

] 姓 什 麼 ([

] 姓 什 么

)?

Thay [

] bằng: 

ā

他 

ā

 她.

你 貴 姓 (你 贵 姓) =

[

貴 姓 ([

贵 姓)

?

Thay [

] bằng 

nín 您.

5. 

我 姓 王 = 

[

] 姓 [

]

Thay [

] bằng: 

ā

他 

ā

 她.

Thay [

] bằng:  李 (Lý) /  黎 (Lê) / ruǎn 阮 (Nguyễn) / wǔ 武 (Vũ / Võ) / chén 陳 (Trần 陈) / zhèng 鄭 (Trịnh 郑) / wú 吳 (Ngô 吴) / xiè 謝 (Tạ 

).

6. a/ 你 好 

嗎 (你 好 吗) = [

好 嗎 ([

好 吗) ?

b/ 你 身 體 好 

嗎 (你 身 体 好 吗) = [

身 體 好 嗎 ([

身 体 好 吗)?

Thay [

] bằng: 

ā

他 

ā

 們 

他 

ā

 她 / 

ā

她 們 

ǐmen 

們 

你 

) / nín 您 / nínmen 您 們 (您 们) /

wánghuá 王 華

王 

华) / 

wáng xiānsheng 

王 

先 生

Wáng tàitai 

王 太 太 

wáng xiáojiě 

王 小 姐 / 

wáng lǎoshi 

王 

老 師 

王 老

lǐmíng 李 明 (Lý Minh) / límín 黎 民 (Lê Dân) / ruǎnxián 阮 賢 (Nguyễn Hiền 阮 贤) / wǔsóng 武松 (Vũ Tòng) / chénbǎo陳 寶 (Trần Bảo 陈 宝) / zhèngxióng 鄭 雄 (Trịnh Hùng 郑 雄) / wúhóng 吳 紅 (Ngô Hồng 吴 红) / 

nǐ fùmǔ 你 父 母 (nễ phụ mẫu: cha mẹ của bạn) / nǐ àiren 你 愛 人 (nễ ái nhân: chồng bạn / vợ bạn 你 爱 人) 

nǐ fùqin 你 父 親 (nễ phụ thân: cha bạn 你 父 亲) / nǐ mǔqin 你 母 親 (nễ mẫu thân: mẹ bạn 你 母 亲)

.

7. 

謝 謝 

身 體 

很 好 

谢 谢

 . 

身 体 

很 好

謝 謝 

[

身 體 

很 好 

谢 谢

 . 

[

身 体 

很 好

Thay [

] bằng: 

ā

他 

ā

 們 

他 

ā

 她 / 

ā

她 們 

w

ǒ 

fùmǔ 我 父 母 (ngã phụ mẫu: cha mẹ tôi) / 

w

ǒ

fùqin 

 父 親 (ngã phụ thân: cha tôi 

 父 亲) / 

w

ǒ 

mǔqin 

 母 親 (ngã mẫu thân: mẹ tôi 

 母 亲)

.

8. 

a

/ 代 我 問 你 父 母 好 (代 我 问 你 父 母 好) = 代 我 問 

[

好 (代 我 问 

[

好)

b/ 向 你 父 母 問 好(向 你 父 母 问 好) = 向 

[

問 好(向 

[

问 好)

Thay [

] bằng: 

ā

他 

ā

 們 

他 

ā

 她 / 

ā

她 們 

) / nǐ fùmǔ 你 父 母 / nǐ àiren 你 愛 人 (你 爱 人) 

nǐ fùqin 你 父 親 (你 父 亲) / nǐ mǔqin 你 母 親 (你 母 亲)

.

Đàm thoại:

1.

A: 

你 好.

B: 你 好.

A: 

你 叫 什 麼 名 字 (= 你 叫 什 么

名 字)?

B: 

我 叫 

李 明

你 貴 姓 (= 

我 叫 

李 明

你 贵 姓)?

A: 

我 姓 王. 

叫 王 華

 (= 

我 姓 王. 

叫 王 

华).

B: 

再 見 (= 

再 

).

A: 

再 見 (= 

再 

).

2.

A: 

你 好.

B: 你 好.

A: 

你 身 體 好 嗎 (= 你 身 体 好 吗)?

B: 

很 好. 

你 

呢?

A: 

謝 謝

我 

很 好 

(= 

谢 谢

我 

很 好). 

B: 

你 

父 母 

身 體 

怎 麼 樣 (= 

你 父 母 

身 

 怎 么 样)?

A: 

謝 謝

 們 

很 好 

(= 

谢 谢

他 

很 好).

B: 

你 愛 人 

好 嗎 

(= 你 爱 人 

好 吗

)?

A: 

他 (

很 好.

B: 

代 我 向 你 父 母 你 愛 人 問 好 (= 代 我 向 你 父 母 你 爱 人 问 好).

A: 

謝 謝 (= 

谢 谢

.

B: 

再 見 (= 

再 

).

A: 

再 見 (= 

再 

).

Dịch sang Hán ngữ hiện đại:

1. Anh ấy tên gì?

2. Anh ấy tên Nguyễn Hiền.

3. Chị ấy tên gì?

5. Chị ấy tên 

Ngô Hoa

.

6. 

Anh (chị) họ gì?

7. Tôi họ Tạ.

8. 

Anh khoẻ không?

9. 

Khoẻ lắm

. Còn anh?

10. Cũng rất khoẻ. Cám ơn anh.

11. Bà xã anh có khoẻ không?

12. Cám ơn anh. Nhà tôi rất khoẻ.

13. Ông xã chị có khoẻ không?

14. Cám ơn chị. Ảnh cũng rất khoẻ.

15. Ba má anh sức khoẻ thế nào? Cho tôi gởi lời thăm sức khoẻ hai cụ nhé.

16. Gặp lại sau nhé!

Làm quen

Câu mẫu:

1. Qǐngwèn nín guìxìng 請 問 您 貴 姓 (thỉnh vấn nâm quý tính 请 问 您 贵 姓)?

= Xin hỏi ông họ chi?

2. Wǒ xìng wáng, jiào wángfāng (ngã tính Vương, khiếu Vương Phương 我 姓 王 , 叫 王 方). Nín jiào shénme míngzi 您 叫 什 麼 名 字 (nâm khiếu thập ma danh tự 您 叫 什 么 名 字)?

= Tôi họ Vương, tên là Vương Phương. Thưa ông tên chi ạ?

3. Wǒ jiào dīngyù; rènshì nín hěn gāoxìng. 我 叫 丁 玉. 認 識 您 很 高 興 (ngã khiếu Đinh Ngọc; nhận thức nâm ngận cao hứng 我 叫 丁 玉. 认 识 您 很 高 兴).

Tôi tên Đinh Ngọc. Rất vui được làm quen với ông.

4. Wǒ yě hěn gāoxìng. 我 也 很 高 興 (ngã dã ngận cao hứng 我 也 很 高 兴).

Tôi cũng rất vui (làm quen với ông).

5. Wǒ jièshào yíxià; zhè wèi shì chén xiānsheng; zhè shì zhāng jiàoshòu

我 介 紹 一 下. 這 位 是 陳 先 生.  這 是 張 教 授 (ngã giới thiệu nhất hạ; giá vị thị Trần tiên sinh; giá thị Trương giáo thụ 我 介 绍 一 下. 这 位 是 陈 先 生. 这 是 张 教 授).

= Tôi xin giới thiệu. Vị này là ông Trần. Còn đây là giáo sư Trương.

6. Nínmen hǎo 您 們 好 (nâm môn hảo 您 们 好).

= Xin chào quý ông

.

7. Qǐngwèn zhāng jiàoshòu zài nǎr gōngzuò 請 問 張 教 授 在 哪 兒 工 作 (Thỉnh vấn, Trương giáo thụ tại ná nhi công tác 请 问 张 教 授 在 哪 儿 工 作)?

Xin hỏi, giáo sư Trương đang công tác ở đâu ạ?

8. Wǒ zài wàiyǔ xuéyuàn gōngzuò; nínmen ne 我 在 外 語 學 院 工 作. 您 們 呢 (ngã tại Ngoại ngữ Học viện công tác; nâm môn ni 我 在 外 语 学 院 工 作. 您 们 呢)?

= Tôi công tác tại Học viện Ngoại ngữ. Còn các ông?

9. Wǒmen dōu tuìxiū le; tuìxiū qián zài shīfàn dàxué gōngzuò 我 們 都 退 休 了; 退 休 前 在 師 範 大 學 工 作 (ngã môn đô thoái hưu liễu; thoái hưu tiền tại Sư phạm Đại học công tác 我 们 都 退 休 了; 退 休 前 在 师 范 大 学 工 作)

Chúng tôi đều nghỉ hưu cả rồi. Trước nghỉ hưu thì công tác ở Đại học Sư phạm.

10. Nínmen jiào shénme 您 們 教 什 麼 (nâm môn giáo thập ma 您 们 教 什 么)?

= Các ông dạy môn gì?

11. Wǒ jiào yīngwén; zhè wèi jiào fǎwén 我 教 英 文; 這 位 教 法 文 (ngã giáo Anh văn; giá vị giáo Pháp văn 我 教 英 文; 这 位 教 法 文)

Tôi dạy tiếng Anh, còn vị này dạy tiếng Pháp.

12. Shíjiān bù zǎo le; wǒmen gāi zǒu 

le

; yǒu shíjiān zàijiàn 時 間 不 早 了; 我 們 該 走 

; 有 時 間 再 見 (thời gian bất tảo liễu; ngã môn cai tẩu 

liễu

; hữu thời gian tái kiến 时 间 不 早 了; 我 们 该 走 

; 有 时 间 再 见).

= Không còn sớm nữa. Chúng tôi phải đi đây. Lúc nào rảnh sẽ gặp lại.

13. Bú yào sòng le; zàijiàn 不 要 送 了; 再 見 (bất yếu tống liễu; tái kiến 不 要 送 了; 再 见).

Xin quý ông đừng tiễn. Tạm biệt.

14. Hǎo, màn diǎnr zǒu 好, 慢 點 兒 走 (hảo, mạn điểm nhi tẩu 好, 慢 点 儿 走).

= Đ

ược rồi. Xin đi từ từ nhé.

Từ ngữ & ngữ pháp:

(1) qǐngwèn 請 問 (thỉnh vấn 请 问) = xin hỏi; vui lòng cho tôi hỏi. Thí dụ:

– 

qǐngwèn nín guìxìng 請 問 您 貴 姓 (thỉnh vấn nâm quý tính 请 问 您 贵 姓)?

– 

qǐngwèn nín 

jiào shénme míngzi

 請 問 您 叫 什 麼 名 字 (thỉnh vấn nâm khiếu thập ma danh tự 请 问 您 叫 什 么 名 字)?

(2) rènshì nín hěn gāoxìng 認 識 您 很 高 興 (nhận thức nâm ngận cao hứng 认 识 您 很 高 兴) = rất vui được làm quen với ông (bà/ anh/ chị).

– 

wǒ hěn gāoxìng hé nǐ jiéjiāo 

我 很 高 興 和 你 結 交 (ngã ngận cao hứng hoà nễ kết giao我 很 高 兴 和 你 结 交) =

tôi rất vui được làm bạn với anh (chị) = 

tôi rất vui 

được kết giao với anh (chị).

(3) jièshào 介 紹 (介 绍) = giới thiệu.

– wǒ jièshào yíxiàzhè wèi shì ...

我 介 紹 一 下. 這 位 是 ... (ngã giới thiệu nhất hạ; giá vị thị ... 我 介 绍 一 下. 这 位 是 ...) = Tôi xin giới thiệu. Vị này là ...

● 

yíxià 

一 下 (nhất hạ) dùng sau động từ, tỏ ý làm thử một lần.

● 

Có thể dùng lái 來 (lai 

) trước động từ để chỉ sự việc sắp tiến hành:

– wǒ 

lái 

jièshào yíxiàzhè wèi shì ... 我 

來 

介 紹 一 下. 這 位 是 ... (ngã lai giới thiệu nhất hạ; giá vị thị ... 我 

来 

介 绍 一 下. 这 位 是 ...) = tôi xin giới thiệu, vị này là ...

– wǒ lái zì jièshào yíxià, 

wǒ 

shì ... 我 

來 

自 介 紹 一 下. 

我 是 ... (ngã lai tự giới thiệu nhất hạ, ngã  thị ... 我 

来 

自 

介 绍 一 下. 我 是 ...) = tôi xin tự giới thiệu, tôi là ...

(4) wèi 

位 

(vị) dùng cho người, tỏ ý kính trọng. Thí dụ:

– 

zhè wèi shì ... 這 位 是 (giá vị thị 这 位 是 ...) = vị này là ...

– 

nà wèi shì ... 那 位 是 (ná vị thị) = vị kia là ...

– gè wèi 

 位 

(các vị) = thưa quý vị !

(5) nǎr 哪 兒 (

ná nhi 

哪 儿

) = 

nǎ lǐ 哪 裡 (ná lý 哪 里) = nơi nào? chỗ nào? ở đâu?

– 

nǐ zài nǎr gōngzuò 你 在 哪 兒 工 作 (nễ tại ná nhi công tác 你 在 哪 儿 工 作)? = anh (chị) đang công tác ở đâu vậy?

(6) Cấu trúc câu: 

«

chủ ngữ + 

zài 在 

địa điểm + động từ». Thí dụ:

– 

wǒ zài wàiyǔ xuéyuàn gōngzuò 我 在 外 語 學 院 工 作 (ngã tại Ngoại ngữ Học viện công tác 我 在 外 语 学 院 工 作 ) = tôi công tác tại Học viện Ngoại ngữ.

– 

tā zài nǎr gōngzuò 她 在 哪 兒 工 作 (tha tại ná nhi công tác 

 在 哪 儿 工 作)? = chị ấy đang công tác ở đâu?

– 

tā 

zài shīfàn dàxué gōngzuò 

她 

在 師 範 大 學 工 作 (tha tại Sư phạm Đại học công tác 

在 师 范 大 学 工 作) = 

chị ấy đang công tác ở 

Đại học Sư phạm.

(7) 

dōu 

都 

(đô) = đều cả. Thí dụ:

– 

wǒmen dōu tuìxiū le 我 們 都 退 休 了(ngã môn đô thoái hưu liễu 我 们 都 退 休 了) = chúng tôi đều nghỉ hưu cả rồi.

– 

tāmen 

dōu shì xuésheng 他 們 都 是 學 生 (tha môn đô thị học sinh 他 们 都 是 学 生) = tụi nó đều là học sinh cả.

(8) tuìxiū qián 退 休 前 

thoái hưu tiền) = trước khi nghỉ hưu.

– 

tuìxiū qián zài shīfàn dàxué gōngzuò 退 休 前 在 師範 大 學 工 作 (thoái hưu tiền tại Sư phạm Đại học công tác 退 休 前 在 师 范 大 学 工 作) = trước khi nghỉ hưu, công tác ở Đại học Sư phạm.

(9) jiào 教 (

giáo

) = dạy.

– 

wǒ jiào yīngwén, bú jiào fǎwén 我 教 英 文, 不 教 法 文 (ngã giáo Anh văn; bất giáo Pháp văn 我 教 英 文, 不 教 法 文) = tôi dạy tiếng Anh, không dạy tiếng Pháp.

– 

wáng lǎoshi jiào shénme 王 老 師 教 什 麼 (Vương lão sư giáo thập ma 王 老 师 教 什 么) = thầy (cô) Vương dạy môn gì thế?

Từ 

lǎoshi 

老 師 (老 师) chỉ chung thầy giáo và cô giáo, bất kể già hay trẻ.

(10) zǎo 早 (tảo) = sớm. Thí dụ:

– máng shénme, hái zǎo ne 忙 什 麼, 還 早 呢 (mang thập ma, hoàn tảo ni 忙 什 么, 还 早 呢

) = vội gì, còn sớm mà.

● bù zǎo le 不 早 了= thời gian không còn sớm nữa. Thí dụ:

– 

bù zǎo le, gāi qǐ chuáng le 

不 早 了, 該 起 床 了

(bất tảo liễu, cai khởi sàng liễu 

不 早 了, 

该 起 床 了

) = trễ rồi, dậy đi thôi. (= thức dậy ra khỏi giường đi)

● bù zǎo le 不 早 了= trời đã khuya rồi. Thí dụ:

– 

bù zǎo le, zánmen 

zǒu ba 

不 早 了, 

咱 們 走 吧 (bất tảo liễu, ta môn tẩu ba 

不 早 了, 

咱 

 走 吧 

) = khuya rồi, bọn mình đi thôi.

Muốn cầm chân khách một chút, thì ta có thể nói:

– máng shénme, hái zǎo ne 忙 什 麼, 還 早 呢 (mang thập ma, hoàn tảo ni 忙 什 么, 还 早 呢) = vội gì, còn sớm mà.

– máng shénme, zài zuò yí huìr 忙 什 麼, 再 坐 一 會 兒 (mang thập ma, tái toạ nhất hội nhi 忙 什 么, 再 坐 一 会 儿) = vội gì thế, ngồi chơi thêm chút nữa đi mà.

(11) 

gāi 該 

(cai 

) = phải.

– 

wǒ gāi zǒu 

le

 我 該 走 了 (ngã cai tẩu liễu 我 该 走 了) = 

tôi phải đi đây.

– wǒ gāi huíqù 我 該 回 去 (ngã cai hồi khứ  我 该 

回 去

) = 

tôi phải trở về.

– nǐ yě gāi xiūxī le 你 也 該 休 息 了 (nễ dã cai hưu tức  我 该 回 去) = anh cũng phải nghỉ ngơi mà

.

(12) Ta nói bú yào sòng le 不 要 送 了(bất yếu tống liễu) để bảo ai đừng tiễn chân.

– 

bú yào sòng le, 

qǐng huí ba  

不 要 送 了, 請 回 吧 (bất yếu tống liễu, thỉnh hồi ba 

不 要 送 了, 请 回 吧

) = thôi anh (chị) về đi, đừng tiễn nữa.

● 

sòng 送 (tống) = biếu, tặng.

– tā sòng le wǒ yī běn shū 他 送 了 我 一 本 書 

(tha tống liễu ngã nhất bản thư 他 送 了 我 一 本 书) = anh ấy tặng tôi một quyển sách.

(13) màn diǎnr zǒu 慢 點 兒 走 (mạn điểm nhi tẩu 慢 点 儿 走) hay 

màn zǒu 慢 走 (mạn tẩu 慢 走) thường được chủ nhà nói, nhắc nhở khách ra về cẩn thận, đi chầm chậm.

(14) 

diǎnr 

點 兒 (điểm nhi 点 儿) = chút ít.

– 

kuài diǎnr zǒu 快 點 兒 走 

(khoái điểm nhi tẩu 快 点 儿 走

) = đi nhanh một chút.

– 

wǒ yǒu 

diǎnr 

shì 我 有 點 兒 事 (ngã hữu điểm nhi sự 我 有 点 儿 事) = tôi có chút việc.

Cải biên câu mẫu:

1. 請 問 [

]?

Thay [

] bằng:

– 

nín guìxìng 您 貴 姓 (您 贵 姓)

– 

nín 

jiào shénme míngzi

 您 叫 什 麼 名 字 (您 叫 什 么 名 字)

– 

nǐ zài nǎr gōngzuò 你 在 哪 兒 工 作 (你 在 哪 儿 工 作)

– 

nǐ shì wáng lǎoshi ma 你 是 王 老 師 嗎 (你 是 王 老 师 吗)

– 

zhāng jiàoshòu zài nǎr gōngzuò 張 教 授 在 哪 兒 工 作 (张 教 授 在 哪 儿 工 作)

2. 我 姓 王 , 叫 王 方 = 

[

姓 [

], 叫 [

].

Thay [

] bằng: 

ā

他 

ā

 她.

Thay [

] bằng: 

 李 / lí 黎 / ruǎn 阮 / wǔ 武 / chén 陳 / zhèng 鄭 (郑) / wú 吳 (吴).

Thay [

] bằng: 

 lǐmíng 李 明 / límín 黎 民 / ruǎnxián 阮 賢 (阮 贤) / wǔsóng 武 松 / chénbǎo 陳 寶 (陈 宝) / zhèngxióng 鄭 雄 (郑 雄) / wúhóng 吳 紅 (吴 红).

3. 我 叫 丁 玉. 認 識 您 很 高 興 (我 叫 丁 玉. 认 识 您 很 高 兴).

= 我 叫 

[

]

. 認 識 您 很 高 興 (我 叫 

[

]

. 认 识 您 很 高 兴).

Thay [

] bằng: 

 lǐmíng 李 明 / límín 黎 民 / ruǎnxián 阮 賢 (阮 贤) / wǔsóng 武 松 / chénbǎo 陳 寶 (陈 宝) / zhèngxióng 鄭 雄 (郑 雄) / wúhóng 吳 紅 (吴 红).

5. 我 介 紹 一 下. 這 位 是 

[

[

]

.

Thay [

] bằng: 

 李 / lí 黎 / ruǎn 阮 / chén 陳 / zhèng 鄭 (郑) / 

wáng 

王 / 

wú 吳 (吴) / wǔ 

.

Thay [

] bằng: xiānsheng 

先 生 / 

tàitai 

太 太 

xiáojiě  

小 姐 

jiàoshòu 

教 授 / 

lǎoshi 

老 師 

老 

).

6. 我 在 外 語 學 院 工 作 (我 在 外 语 学 院 工 作) = 

[

在 

[

工 作.

Thay [

] bằng: 

w

ǒmen 我 們 (我

 们) / 

ā

他 

ā

 們 

他 

ā

 她 / 

ā

她 們 

 

xiānsheng 

李 

先 生 / lí 

tàitai

黎 

太 太 

ruǎn 

xiáojiě  

阮 小 姐 

wǔ 

jiàoshòu 

武 

教 授 / 

chén 

lǎoshi 

陳 老 師 

陈 

老 

).

Thay [

] bằng:

– 

shīfàn dàxué 師 範 大 學 (师 范 大 学) = 

Đại học Sư phạm

– 

běijīng dàxué 北 京 大 學 (

北 京 

大 学) = 

Đại học Bắc Kinh

– 

gōngchǎng工 廠 (

công xưởng 

工 厂) = nhà máy

– 

wàiguó 外 國 (

ngoại quốc 

外 国) = nước ngoài

– 

hénèi 河 內 = Hà Nội

– xīgòng 西 貢 (Tây Cống: Saigon) / húzhìmíng shì 胡 志 明 市 (HCM thị: Tp HCM)

– 

guǎngzhōu 廣 州 (广州) = Quảng Châu

7. 退 休 前 在 師 範 大 學 工 作 (退 休 前 在 师 范 大 学 工 作)

= 退 休 前 在 

[

工 作)

Thay [

] bằng: (như câu 6)

8. a/ 我 教 

[

].

 b/ 我 不 教 [

].

 c/ 這 位 教 [

].

Thay [

] bằng:

 yīngwén 英 文 = Anh văn / yīngyǔ 英 語 (英 语) = Anh ngữ

fǎwén 法 文 = Pháp văn / fǎyǔ 法 語 (法 语) = Pháp ngữ

 déwén 

德 文 = Đức văn / 

yǔ 

德 語 (

德 

语) = Đức ngữ

 zhōngwén 中 文 = 

Trung văn 

hànyǔ 漢 語 (汉 语) = 

Hán ngữ

rìwén 日 文 = Nhật văn / rìběnyǔ 日 本 語 (

日 本 

) = Nhật Bản ngữ

Đàm thoại:

(Nhân vật: A: 

丁 玉, 

B: 

王 方, C: 陳 先 生, D: 張 教 授.)

A: 請 問 您 貴 姓 (请 问 您 贵 姓)?

B: 我 姓 王 , 叫 王 方. 您 叫 什 麼 名 字 (您 叫 什 么 名 字)?

A: 我 叫 丁 玉. 認 識 您 很 高 興 (我 叫 丁 玉. 认 识 您 很 高 兴).

B: 我 也 很 高 興 (我 也 很 高 兴).

A: 我 介 紹 一 下. 這 位 是 陳 先 生.  這 是 張 教 授 (我 介 绍 一 下. 这 位 是 陈 先 生. 这 是 张 教 授).

C+D: 

您 們 好 (您 们 好).

B: 請 問 張 教 授 在 哪 兒 工 作 (请 问 张 教 授 在 哪 儿 工 作)?

D: 我 在 外 語 學 院 工 作. 您 們 呢 (我 在 外 语 学 院 工 作. 您 们 呢)?

B: 我 們 都 退 休 了; 退 休 前 在 師 範 大 學 工 作 (我 们 都 退 休 了; 退 休 前 在 师 范 大 学 工 作)

C: 您 們 教 什 麼 (您 们 教 什 么)?

D: 我 教 英 文; 這 位 教 法 文 (我 教 英 文; 这 位 教 法 文)

C+D: 時 間 不 早 了; 我 們 該 走 

; 有 時 間 再 見 (时 间 不 早 了; 我 们 该 走 

; 有 时 间 再 见). 不 要 送 了; 再 見 (不 要 送 了; 再 见).

A+B: 好, 慢 點 兒 走 (好, 慢 点 儿 走). 

再 見 (再 见).

Dịch sang Hán ngữ hiện đại:

1. Tôi xin tự giới thiệu, tôi họ Trần, tên 

Trần Hùng (

chén

xióng 

陳雄 / 陈雄

; công tác ở Đại học Sư phạm. Xin hỏi ông họ chi ạ?

2. Tôi họ Ngô, tên 

Ngô Dân 

(wúmín 吳民 / 吴民)

.

 Hân hạnh quen biết thầy. Thầy Trần dạy môn gì thế?

3. Tôi dạy Trung văn. Còn Ngô tiên sinh công tác ở đâu ạ?

4. Tôi nghỉ hưu rồi. Trước nghỉ hưu thì công tác ở Học viện Ngoại ngữ.

5. Trước nghỉ hưu thầy Ngô dạy môn gì ạ?

6. Tôi cũng dạy Trung văn.

7. Tôi xin giới thiệu nhé. Đây là giáo sư 

Lý Hiền (lǐxián 李賢 / 李贤)

, cũng công tác ở Đại học Sư phạm, dạy tiếng Pháp; còn vị này giáo sư Ngô Dân, 

trước nghỉ hưu thì dạy Trung văn ở Học viện Ngoại ngữ

.

8. Không còn sớm nữa. Tôi phải đi đây. Hẹn gặp lại.

9. Vội  gì, ngồi nán thêm tí nữa nào.

10. Cám ơn. Tôi có chút việc. Các thầy không cần tiễn.

11. Thôi được rồi. Đi thong thả nhé. Tạm biệt.

12. Vị kia là cô 

Vương Hồng

 (wánghóng 王紅 / 王红)

, làm việc ở nhà máy. Ba má cô ấy đã nghỉ hưu. Trước khi nghỉ hưu họ cũng 

công tác ở nhà máy.

Thời gian

Câu mẫu

:

1. jīntiān jǐ hào 

今 天 幾 號

 (kim thiên kỷ hiệu 

今 天 几号

)?

= Hôm nay ngày mấy?

2. shí sān hào 

三 十 號

tam thập hiệu 

三 十 

).

= Ngày 30.

3. jīntiān xīngqī jǐ 

今 天 星 期 幾

 (kim thiên tinh kỳ kỷ 

今 天 星 期 几

)?

= Hôm nay thứ mấy?

4. xīngqī lìu 

星 期 六

 (tinh kỳ lục 

星 期 六

).

= Thứ bảy.

5. xiānzài jí diǎn le 

現 在 幾 點 了

(hiện tại kỷ điểm liễu 现 在 

点 了

)?

= Bây giờ mấy giờ rồi?

6. lìudiǎn 

l

ục điểm 

).

= 6 giờ.

7. hǎo, xièxie nǐ 好 謝 謝 你 (hảo, tạ tạ nễ 好 谢 谢 你).

= Được rồi, cám ơn anh nhé.

8. zhè bān f

ē

ijī jí diǎn dào xīnjiāpō 

這 班 飛 機 幾 點 到 新 加 坡

(giá ban phi cơ kỷ điểm đáo Tân Gia Pha 这 班 飞 机 几 点 到 新 加 坡)?

= Máy bay này đến Singapore lúc mấy giờ?

9. bā diǎn èr shí wǔ fēn 

八 點 二 十 五 分

(bát điểm nhị thập ngũ phân 

八 

 二 十 五 分

= 8 giờ 25 phút.

10. nà kuài le 

那 快 了

á khoái liễu 

那 快 了

).

= Nhanh nhỉ.

11. bú dào liǎng ge xiǎo shí 

不 到 兩 個 小 時

ất đáo lưỡng cá tiểu thời

不 到 两

小 

).

= [Vâng, bay] không tới hai tiếng đồng hồ.

12. nǐ de biǎo zhǔnbùzhǔn 

你 的 表 准 不 准

ễ đích biểu chuẩn bất chuẩn 

你 的 表 准 不 准

= Đồng hồ anh có đúng không?

13. kěnéng màn yì fēn zhōng 

可 能 慢 一 分 鐘

(khả năng mạn 

hất phân chung

可 能 慢 一 分

= Có thể chậm một phút.

14. qù tiān-ãn-mén yào duōcháng shíjiān 

去 天 安 門 要 多 長 時 間

(khứ Thiên An Môn yếu đa trường thời gian 

去 天 安 门 要 多 長 

)?

= Đến Thiên An Môn mất bao lâu?

15. dàgài yào bàn ge xiǎoshí 

大 概 要 半 個 小 時

đ

 khái yếu bán cá tiểu thời 大 概

 要 半 个 小 

).

=

 Mất chừng nửa tiếng đồng hồ.

Từ ngữ & ngữ pháp:

(1) Cách nói giờ:

– jǐdiǎn 

幾 點

kỷ điểm 

= mấy giờ?  (theo luật biến âm v + v = / + v, nên jǐdiǎn đọc là jídiǎn).

 jǐdiǎn le 

(kỷ điểm liễu 

= đā mấy giờ rồi?

– diǎn 

điểm 

= giờ.

– 

 

khắc: 15 phút)

.

– 

fēn 

(phân) 

= phút.

– 

ǎ

 (miểu) 

= giây.

– xiǎoshí 

小 時

(tiểu thời 

小 

) = tiếng đồng hồ.

– 

bàn

(bán) = phân nửa (1/2).

– 

liù

diǎn

六 點 

(lục điểm 

) = 6 giờ .

– 

liù

diǎn

bàn

六 點 半

(lục điểm bán 

) = 6 giờ rưỡi.

bàn gē xiǎoshí 

個 小 時

(bán cá 

tiểu thời 

小 

) = nửa tiếng đồng hồ (30 phút)

– 6:00

liù diǎn

六 點 

(lục điểm 

=

liù dián zhěng

六 點 整

(lục điểm chỉnh 

六 

:

 đúng 6 giờ).

– 6:05

liù diǎn líng wǔ fēn 

六 點

零 五 分

 (lục điểm linh ngũ phân 

六 

零 五 分

).

– 6:10

liù diǎn shí fēn 

六 點

十 分

 (lục điểm thập phân 

六 

十 分

).

– 6:15

liù diǎn shí wǔ fēn

六 點 十 五 分

lục điểm thập ngũ phân 

六 

 十 五 分

) = 

liù diǎn yí kè 

六 點 一 刻

 (lục điểm nhất khắc

六 

一 刻

).

– 6:20

 liù diǎn èrshí fēn 

六 點 二 十 分

 (lục điểm nhị thập phân 

六 

 二 十 分

).

– 6:25

 liù diǎn èrshíwǔ fēn 

六 點 二 十 五 分

 (lục điểm nhị thập ngũ phân 

六 

 二 十 五 分

– 6:30

liù diǎn sānshí fēn

六 點 三

lục điểm tam thập phân 

六 

 三十分

) =

 liù diǎn bàn

六 點 半

lục điểm bán 

六 

 半

).

– 6:35

liù diǎn sānshíwǔ fēn 

六 點 三 十 五 分

 (lục điểm tam thập ngũ phân 

六 

 三 十 五 分

– 6:40

 liù diǎn sìshí fēn 

六 點 四

lục điểm tứ thập phân 

六 

 四

) =

chà èrshí fēn qī diǎn 

差 二 十 分 七 點

 (sai nhị thập phân thất điểm 

差 二 十 分 七 

= 7 giờ kém 20.

– 6:45

liù diǎn sìshí wǔ fēn 

六 點 四

lục điểm tứ thập ngũ phân 

六 

 四

) =

chà yí kè qī diǎn 

差 一 刻 七 點

sai nhất khắc thất điểm 

差 一 刻 七 

= 7 giờ kém 15.

– 6:50

 liù diǎn wǔshí fēn 

六 點 五

六 

 五

) =

chà shí fēn qī diǎn

差 十 分 七 點

sai thập phân thất điểm 

差 十 分 七

) = 7 giờ kém 10

.

– 6:55

liù diǎn wǔshíwǔ fēn 

六 點 五

五 分

lục điểm ngũ thập ngũ phân 

六 

 五

十五 分

) =

chà wǔ fēn qī diǎn

差 五 分 七 點

sai ngũ phân thất điểm 

差 五 分 七 

) = 7 giờ kém 5.

(2) Ngày trong tuần:

Có hai cách nói ngày trong tuần: xīngqī 星 期 (tinh kỳ) và lǐbài 禮 拜 (lễ bái 礼 拜). Cách nói

xīngqī 

(tinh kỳ) 

thông dụng hơn

lǐbài

.

– chủ nhật: 

xīngqīrì 

(tinh kỳ nhật) 

lǐbàitiān 

(lễ bái thiên 礼 拜 

).

– thứ hai: 

xīngqīyī 

(tinh kỳ nhất) 

lǐbàiyī 

(lễ bái nhất 礼 拜 

).

– thứ ba:

xīngqīèr 

(tinh kỳ nhị) 

lǐbàièr 

(lễ bái nhị 礼 拜 

).

– thứ tư:

xīngqīsān

(tinh kỳ tam) 

=

 lǐbàisān 

(lễ bái tam 礼 拜 

).

– thứ năm:

xīngqīsì 

(tinh kỳ tứ) 

lǐbàisì 

(lễ bái tứ 礼 拜 

).

– thứ sáu:

xīngqīwǔ 

(tinh kỳ ngũ) 

lǐbàiwǔ 

(lễ bái ngũ 礼 拜 

).

– thứ bảy:

xīngqīlìu 

(tinh kỳ lục) 

lǐbàiliù 

(lễ bái lục 礼 拜 

).

(3) 12 tháng:

– 

zhèngyuè 

(chính nguyệt) 

yīyuè

一 月

 (nhất nguyệt) = 

tháng giêng.

– 

èryuè 

(nhị nguyệt) 

= tháng 2.

– 

sānyuè 

(tam nguyệt) 

= tháng 3.

– 

sìyuè 

四 月

(tứ nguyệt) 

= tháng 4.

– 

wǔyuè 

五 月

(ngũ nguyệt) 

= tháng 5.

liùyuè 

六 月

 (lục nguyệt) 

= tháng 6.

– 

qīyuè

七 月

(thất nguyệt) 

= tháng 7.

bãyuè

八 月

(bát nguyệt) 

= tháng 8.

– 

jiǔyuè

九 月

(cửu nguyệt) 

= tháng 9.

shíyuè

十 月

(thập nguyệt) 

= tháng 10.

shíyīyuè 

十 一 月

(thập nhất nguyệt) 

= tháng 11.

shíèryuè 

十 二 月

(thập nhị nguyệt) 

= tháng 12.

 làyuè

臘 月

 (lạp nguyệt 腊 月) 

= tháng chạp.

Cải biên câu mẫu:

1.

今 天 幾 號

?

今 天 几号

)?

[

]

 幾 號

?

[

]

几号

)?

Thay [

]

bằng:

– 

qiántiān 

前 天

 (tiền thiên) 

= hôm trước.

– 

zuótiān 

昨 天

tạc thiên

= hôm qua.

– 

míng

tiān 

明 天

minh thiên

= ngày mai.

– 

hòutiān 

後 天

hậu thiên

= ngày mốt. 

2. 

三 十 號

.

三 十 

).

[

]

.

[

]

).

Thay [

]

bằng:

 2 

二 

èr

; 3 

三 

sān) ; 

四 

) ; 

)

六 

liù

七 

 8 

八 

jiǔ

10 

shí

11

十 一

shíyī

12 

十 二

shíèr

13

 十 三

shísān

14

 十 四

shísì

15

 十 五

shíwǔ

16

 十 六  

shíliù

17 

十 七 

shíqī

18 

十 八

shíbā

19

 十 九 

shíjiǔ

20 

二 十

èrshí

21 

二 十 一

èrshíyī

22

 二 十 二

èrshíèr

2

3

 二 十 三 

èrshísān

24

 二 十 四

èrshísì

25 

二 十 五

èrshíwǔ

26

二 十 六

èrshíliù

27 

二 十 七 

èrshíqī

28 

二 十 八 

èrshíbā

29 

二 十 九 

èrshíjiǔ

).

3. 

今 天 星 期 幾

?

今 天 星 期 几

)?

[

]

星 期 幾

?

[

]

星 期 几

)?

Thay [

]

bằng:

– 

qiántiān 

前 天

– 

zuótiān 

昨 天

– 

míng

tiān 

明 天

– 

hòutiān 

後 天

4. 

今 天 

是 

星 期 六

.

今 天 

是 

星 期 六

.

[

]

是 

[

]

.

Thay [

]

bằng:

– 

qiántiān 

前 天

– 

zuótiān 

昨 天

– 

míng

tiān 

明 天

– 

hòutiān 

後 天

Thay [

]

bằng:

– 

xīngqīrì 

– 

xīngqīyī 

– 

xīngqīèr 

– 

xīngqīsān

– 

xīngqīsì 

– 

xīngqīwǔ 

– 

xīngqīlìu 

5. 

現 在 六

現 在 六

).

現 在 

[

]

現 在 

[

]

).

Thay [

]

bằng:

– 5:00

diǎn

 點 

– 5:05

diǎn líng wǔ fēn 

 點

零 五 分

零 五 分

).

– 5:10

diǎn shí fēn 

 點

十 分

十 分

).

– 5:15

diǎn shí wǔ fēn

 點 十 五 分

 十 五 分

– 5:20

diǎn èrshí fēn 

 點 二 十 分

 二 十 分

).

– 5:25

diǎn èrshíwǔ fēn 

 點 二 十 五 分

 二 十 五 分

– 5:30

diǎn sānshí fēn

 點 三

 三十分

) =

diǎn bàn

 點 半

 半

).

– 5:35

diǎn sānshíwǔ fēn 

 點 三 十 五 分

 三 十 五 分

– 5:40

diǎn sìshí fēn 

 點 四

 四

) =

chà èrshí fēn 

liù

 diǎn 

差 二 十 分 六 點

差 二 十 分 六 

.

– 5:45

diǎn sìshí wǔ fēn 

 點 四

 四

) =

chà yí kè 

liù

 diǎn 

差 一 刻 六 點

差 一 刻 六 

– 5:50

diǎn wǔshí fēn 

五 點 五

 五

) =

chà shí fēn 

liù

 diǎn

差 十 分 六 點

差 十 分 六 

).

– 5:55

diǎn wǔshíwǔ fēn 

五 點 五

五 分

五 

 五

十五 分

) =

chà wǔ fēn 

liù

 diǎn

差 五 分 六 點

差 五 分 六 

6.

 幾 點 到 新 加 坡

?

(几 点 到 新 加 坡)?

幾 點 到 

[

]?

(几 点 到 

[

]

)?

Thay [

]

bằng:

– Hénèi 

河 内 (Hà Nội)

– 

Běijīng 北 京 (Bắc Kinh)

– Tiānjīn 

天 津 (Thiên Tân)

– 

Shànghǎi 上 海 (Thượng Hải)

7. 

我 

的 表

可 能 慢 一 分 鐘

我 

的 表

可 能 慢 一 分

).

= 我 

的 表

可 能 

[

]

[

]

 鐘

我 

的 表

可 能 

[

]

[

]

).

Thay [

]

bằng: 

kuài 

.

Thay [

]

bằng:

– 

wǔ fēn 

五 分

– 

shí fēn 

十 分

– 

shí wǔ fēn

十 五 分

– 

èrshí fēn 

二 十 分

– 

èrshíwǔ fēn 

二 十 五 分

Đàm thoại:

1.

A: 

今 天 幾 號

?

今 天 几号

)?

B: 

三 十 號

.

三 十 

).

A: 

今 天 星 期 幾

?

今 天 星 期 几

)?

B: 

星 期 六

.

A: 

現 在 幾 點 了

(现 在 

点 了

)?

B: 

.

).

A: 好, 謝 謝 你. (好, 谢 谢 你).

2.

A: 

這 班 飛 機 幾 點 到 新 加 坡

?

(这 班 飞 机 几 点 到 新 加 坡)?

B: 

八 點 二 十 五 分

.

八 

 二 十 五 分

).

A: 

那 快 了

那 快 了

).

B: 

不 到 兩 個 小 時

.

不 到 两

小 

).

A: 

你 的 表 准 不 准

.

你 的 表 准 不 准

).

B: 

可 能 慢 一 分 鐘

可 能 慢 一 分

).

A: 

去 天 安 門 要 多 長 時 間

去 天 安 门 要 多 長 

)?

B: 

大 概 要 半 個 小 時

大 概

 要 半 个 小 

).

A: 好, 謝 謝 你. (好, 谢 谢 你).

Dịch sang Hán ngữ hiện đại:

1. Bây giờ mấy giờ rồi?

2. Bây giờ là 6 giờ 45.

3. Ba giờ 15 

chiều (xiàwǔ 下 午 hạ ngọ).

4. 

Đồng hồ tôi (wǒ de biǎo 我 的 表 ngã đích biểu) 

chỉ 6 giờ rưỡi.

5. Một giờ 15 tôi sẽ 

trở lại (huí lái 回 

 hồi lai).

6. Hôm nay ngày mấy?

7. Hôm nay ngày 14.

8. Hôm nay ngày 9 

hay là (háishì 還 是 hoàn thị 还 是)

 ngày 10?

9. 

Hôm nay thứ mấy?

10

. Hôm nay thứ mấy, ngày mấy, tháng mấy?

11. 

Thứ ba, ngày 13 tháng 5.

12. Họ đã 

kết hôn (結 婚 jiéhūn 结 婚 kết hôn)

 ngày 9 tháng 12 năm 1999.

13. Họ đã 

ly hôn (離 婚 lí hūn 离 婚 ly hôn)

 năm ngoái.

14. Anh ở đâu 

tối (wǎnshàng 晚 上 vãn thượng)

 4 tháng 2? 

15. Đồng hồ của tôi đi nhanh 10 phút.

16. Sang năm tôi sẽ đi Bắc Kinh.

17. 

Mỗi ngày (

měitiān 

每 天 mỗi thiên) 

bạn 

thức dậy (

qǐchuáng 起 床 khởi sàng

 lúc mấy giờ?

18. Mỗi ngày bạn 

ăn sáng (

chī zǎofàn 

吃 早 飯 ngật tảo phạn 吃 早 饭)

 lúc mấy giờ?

19. Mỗi ngày bạn 

đi làm (qù shàngban 去 上 班 khứ thượng ban) 

lúc mấy giờ?

20. Mỗi ngày bạn 

ăn trưa (

chī wǔfàn 

吃 午 飯 ngật ngọ phạn 吃 午 饭)

 lúc mấy giờ?

21. Mỗi ngày bạn 

ăn tối (chī wǎnfàn 吃 晚 飯 ngật vãn phạn 吃 晚 饭)

 lúc mấy giờ?

22. Mỗi ngày bạn 

đi ngủ (shuì jiào 睡 覺 thuỵ giác 睡 觉) 

lúc mấy giờ?

23. Mười giờ rưỡi 

tối (wǎnshàng 晚上) 

đi ngủ, sáu rưỡi 

sáng (zǎoshàng 

上)

 thức dậy, 

tổng

cộng (yí gòng 一 共 nhất cộng) 

ngủ tám tiếng

 đồng hồ.

Ẩm thực

Câu mẫu:

1. wǒmen qù chī diǎnr dōngxi xíngbùxíng 我 

們 去 吃 點 兒 東 西

行 不 行

? (ngã môn khứ ngật điểm nhi đông tây, hành bất hành 

们 去吃 点 儿 东 西

行 不 行

?

= Bọn mình đi ăn chút gì đi, được không?

2. xíng a, qù nǎr chī ne 

行 啊

去 哪 兒

吃 呢

 (hành a, khứ ná nhi ngật ni 

行 啊

去 哪 儿

吃 呢

= Được chứ. Đi đâu ăn vậy?

3. dào fàn guǎnr qù ba; zhèr fùjìn jiù yǒu yì jiā 

到 飯 館 兒 去 吧

這 兒 附 近 有 一 家

 (đáo phạn quán nhi khứ ba; giá nhi phụ cận hữu nhất gia 

到 饭 馆 儿 去 吧

这 儿 附

近 有 一 家

= Đến quán ăn đi; gần đây có một tiệm.

4. ní xiǎng chī shénme 你 想 吃 什 麼 (nễ tưởng ngật thập ma 

你 想 吃 什 么

?)

= Anh muốn ăn gì?

5. yíge xì miàntiáo jī tāng 

一 個 細麵 條 雞 湯 

(nhất cá tế miến điều kê thang 

一 个 

细 面 条 鸡 汤)

= Một tô miến gà.

5. hǎo, zài lái yíge mápó dòufu, hǎo ma 

再 來 一 個 麻 婆 豆 腐

好 嗎

? (hảo, tái lai nhất cá ma bà đậu hủ hảo ma 

再 来 一 个 麻 婆 豆 腐

好 吗

?

= Được. Ăn thêm món tàu hủ Ma Bà nhé?

7. hǎo, wó xǐhuān chī là de 

我 喜歡 吃 辣 的

 (hảo, ngã hỉ hoan ngật lạt đích 

我 喜 欢 吃 辣 的

.)

= Tốt thôi, tôi khoái ăn cay.

8. hái yǒu shénme cài ní diǎn ba 

還 有 什 么 菜

你 點 吧

 (hoàn hữu thập ma thái? nễ điểm ba 

还 有 什么 菜

你 点 吧

= Còn món gì nữa? Anh cứ chọn đi.

9. yíge húntuntāng, zài lái yífènr páigǔ. 

一 個 餛 飩 湯

再 來 一 份 兒 排 骨

 (nhất cá hồn đồn thang, tái lai nhất phần nhi bài cốt 

一 个 馄 饨 汤

再 来 一 份 儿 排 骨

= Một tô hoành thánh, rồi ăn một phần sườn heo.

10. hǎo jiù zhèyàng ba, bú gòu zài jiào 

就 這 樣 吧

不 夠 再 叫

 (hảo, tựu giá dạng ba. bất cấu tái khiếu 好, 就 这 样 吧. 不 够 再 叫.)

= Rồi, cứ vậy nhé. Chưa đủ thì gọi thêm.

11. ní xiǎng he shénme 你 想 喝 什 麼

?

 (nễ tưởng hát thập ma 你 想 喝 什么?)

= Anh muốn uống gì?

12. píjiǔ, ni ne 啤 酒, 你 呢? (tỉ tửu, nễ ni 啤 酒, 你 呢

?)

= Tôi uống bia. Còn anh?

13. kělè 可 樂 (khả lạc 可 乐).

= Tôi uống cô ca.

Từ ngữ & ngữ pháp:

1. chī 吃 (ngật) = ăn.

– 

chīsù 吃 素 (ngật tố) = ăn chay, ăn lạt (= ăn ngũ cốc, rau, củ, quả, đậu hủ, tương chao, v.v.).

– 

chīhūn 吃 葷 (ngật huân 

吃 荤

) = ăn mặn (= ăn thịt thà, gà vịt, cá tôm, nước mắm, v.v.).

– 

wǒ 

chīsù, bù chīhūn 

我 吃 素, 不 吃 葷 (ngã ngật tố, bất ngật huân 我 吃 素, 不 吃 荤) = tôi ăn chay, không ăn mặn.

– 

kāishǐ 

wǒ 

chīsù

 bú guàn, xiànzài xíguàn le 

開 始 

我 

吃 

素 

不 慣, 現 在 習 慣 了. (khai thuỷ ngã ngật tố bất quán, hiện tại tập quán liễu 开 始 

我 

吃 

不 惯, 现 在习 惯 了.) = lúc đầu tôi ăn chay không quen, bây giờ thì quen rồi.

– 

sùcài 

wǒ 

chī guò. zhēn hǎochī.

素 

菜 

我 

吃 過. 真 好 吃. (tố thái ngã ngật quá. chân hảo ngật 

素 

菜 

我 

吃 过. 真 好 吃.

) = món chay tôi đã ăn qua rồi, ngon lắm.

– hūncài 

 菜 (huân thái 荤 菜) = món ăn mặn (thịt, cá, v.v.).

– 

nǐ xǐhuān chī shénmeyú háishì ròu

你 喜 歡 吃 什 麼? 魚 還 是 肉? (nễ hỉ hoan ngật thập ma? ngư hoàn thị nhục? 你 喜 欢 吃 什 么? 鱼 还 是 肉?) = anh thích ăn gì? cá hay thịt?

– 

nǐ zuì xǐhuān shénme cài

你 最 喜 歡 吃 什 麼 菜? (nễ tối hỉ hoan ngật thập ma thái? 你 最 

 吃 什 么 菜?) = anh thích ăn món gì nhất?

2. 

xíng 

 (hành) 

có thể; làm được. 

Thí dụ:

– 

xíngbùxíng 

行 不 行

(hành bất hành?) = có được hay không?

– 

xíng ma 

 嗎 (hành ma 

 吗) 

= [có thể] được không?

– 

bùxíng ma 

不 行 

 (bất hành ma 不 

 吗) 

= không [thể] được sao?

– 

yě xíng 

也 行 (dã hành) 

= cũng được.

– wǒmen qù chī diǎnr dōngxi xíngbùxíng 我 

們 去 吃 點 兒 東 西

行 不 行

? (ngã môn khứ ngật điểm nhi đông tây, hành bất hành

我 

们 去吃 点 儿 东 西

行 不 行

?

 = bọn mình đi ăn chút gì đi, được không?

– 

xíng a, qù nǎr chī ne 

行 啊

去 哪 兒

吃 呢

 (hành a, khứ ná nhi ngật ni 

行 啊

去 哪 儿

吃 呢

= được chứ; đi đâu ăn vậy?

– 

bù xuéxí bùxíng 不 學 習 不 行 (bất học tập bất hành 不 学 习 不 行) = không học thì không được.

– 

wǒde zhōngwén bùxíng 我 的 中 文 不 行 (ngã đích Trung Văn bất hành) = tiếng Hoa của tôi dở lắm.

– 

shàoxīngjǐu yào rèyírè cái xíng 紹 興 酒 要 熱 一 熱 才 行 (Thiệu Hưng tửu yếu nhiệt nhất nhiệt tài hành 绍 兴 酒 要 热 一 热 才 行) = rượu Thiệu Hưng cần hâm nóng một chút mới được.

3. fàn guǎn(r) 

飯 館 

phạn quán (nhi) 

饭 馆 

) = 

quán ăn, tiệm ăn. Cần phân biệt:

– fàndiàn 飯 店 (phạn điếm 饭 店) = nhà hàng khách sạn (hotel / restaurant).

– fànguǎn 飯 館 (

phạn quán

 饭 馆) = 

cān guǎn 餐 

館 

(xan quán 餐 馆) = 

tiệm cơm; quán ăn; nhà hàng nhỏ.

– fànzhuāng 飯 莊 (

phạn trang

 饭 庄) = nhà hàng lớn (big restaurant).

4.

 fùjìn 

附 近

(phụ cận) = 

gần 

nơi đây

zhèr fùjìn 

這 兒 附 近

(giá nhi phụ cận 

这 儿 附 近

) = 

gần đây; gần nơi này. Thí dụ:

– 

tāmen zhùzài fùjìn 他 们 住 在 附 近 (tha môn trú tại phụ cận) = họ sống gần nơi đây.

– 

dào fàn guǎnr qù ba; zhèr fùjìn jiù yǒu yì jiā 

到 飯 館 兒 去 吧

這 兒 附 近 有 一 家

 (đáo phạn quán nhi khứ ba; giá nhi phụ cận hữu nhất gia 

到 饭 馆 儿 去 吧

这 儿 附近 有 一 家

 = đến quán ăn đi; gần đây có một tiệm.

– 

wǒmen jiā fùjìn jiù yǒu yí ge Zhōngguó cān guǎn

我 們 家 附 近 就 有 一 個 中 國 餐館 (ngã môn gia phụ cận tựu hữu nhất cá Trung Quốc xan quán 我 们 家 附 近 就 有 一 个 中 国 餐 馆) = gần nhà chúng tôi có một quán ăn Tàu.

5. miàntiáo 

麵 條

(miến điều 面 条) = mì sợi.

– 

xì miàntiáo 

麵 條

tế miến điều 细 面 条

= miến.

– 

jī tāng 

雞 湯

(kê thang 鸡 汤) = 

canh gà; xúp gà.

– xì miàntiáo jī tāng

 

麵 條 雞 湯 

(tế miến điều kê thang 细 面 条 鸡 汤)

 = miến gà.

6. dòufu 

豆 腐

đậu hủ

= tàu hủ; đậu phụ.

– mápó dòufu = tàu hǔ Ma Bà, đặc sản cǔa Tứ Xuyên, có vị cay.

– 

zài lái yíge mápó dòufu, hǎo ma 

再 來 一 個 麻 婆 豆 腐

好 嗎

? (tái lai nhất cá ma bà đậu hủ hảo ma 

再 来 一 个 麻 婆 豆 腐

,

好 吗

?

 = rồi ăn thêm món tàu hủ Ma Bà nhé? (

lái 

ở đây là ăn, uống một món gì.

7

Năm vị cǔa món ăn là:  

 (lạt) 

= cay;  苦 (khổ) = đắng; tián 甜 (điềm) = ngọt; xián 鹹 (hàm 咸) = mặn; suān 酸 (toan) = chua.

– 

de 

 (lạt 

đích

= món/thức cay; 

de 

 苦 

 (khổ 

đích

) = món/thức đắng; tián

de 

 甜 

 (điềm 

đích

) = món/thức ngọt; xián

de

 鹹 

(hàm 

đích 

 的

) = món/thức mặn; suān

de 

 酸 

 (toan 

đích

) = món/thức chua.

– 

xǐhuān 

(hỉ hoan 

喜 欢

) = thích, ưa, khoái.

– wó xǐhuān chī làde 

我 喜

歡 吃 辣 的

 (ngã hỉ hoan ngật lạt đích 

我 喜 欢 吃 辣 的

.)

 = tôi khoái ăn món cay.

8. 

cài

(thái) = (a) món ăn; (b) các thứ rau ăn được. Thí dụ:

– 

càidan 

菜 單

 (thái đan 

菜 单

) = thực đơn (menu).

– 

chǎocài 

炒 菜

 (sao thái) = rau xào; món xào.

guǎngdōng cài 廣 東 菜 (

Quảng Đông 

thái

 广 东 菜) = món ăn Quảng Đông.

– 

nǐ xǐhuān chī shénme càiSìchuān cài háishì Guǎngōng cài? 你 喜 歡 吃 什 麼 菜? 四 川 菜 還 是 廣 東 菜? (nễ hỉ hoan ngật thập ma thái? Tứ Xuyên thái hoàn thị Quảng Đông thái? 

你 喜 欢 吃 什 么 菜? 四 川 菜 还 是 广 东 菜?

) = anh thích ăn món nào? món Tứ Xuyên hay món Quảng Đông?

– 

wǒ tèbié xǐhuān chī Sìchuān cài, yīnwèi Sìchuān cài bǐjiào là. 我 特 別 喜 歡 吃 四 川 菜, 因 為 四 川 菜 比 較 辣 (ngã đặc biệt hỉ hoan ngật Tứ Xuyên thái, nhân vi Tứ Xuyên thái tỉ giảo lạt 我 特 别 喜 欢 吃 四 川 菜, 因 为 四 川 菜 比 较 辣) = tôi đặc biệt thích món ăn Tứ Xuyên, vì món ăn Tứ Xuyên khá cay.

– 

Zhōngguó cài hén hǎo chī, 

hén yǒu yíngyǎng

 中 國 菜 很 好 吃, 

很 有 營 養 (Trung Quốc thái ngận hảo ngật, ngận hữu dinh dưỡng 

中 国 菜 很 好 吃, 

很 有 

营 养

) = cơm Tàu rất ngon, rất bổ dưỡng.

– 

wǒ yě chángcháng chī xīcài; hànbǎobāo, bǐsàbǐng, 

wǒ 

dōu chī. 我也常常吃西菜; 

漢堡包, 比薩餅, 我都吃

 (ngã dã thường thường ngật Tây thái; 

hán bảo bao, tỉ tát bính, ngã đô ngật 我也常常吃西菜; 

汉堡包, 比萨饼, 我都吃) = tôi cũng thường ăn món Tây; hamburger, pizza tôi đều ăn cả.

– 

zhǔ cài shì niú pái 主 菜 是 牛 排 

(chủ thái thị ngưu bài) = món chánh là bò bít-tết.

– kōng xīn cài 空 心 菜 (không tâm thái) = rau muống.

– 

shūcài 

蔬 菜

sơ thái

) = rau.

– 

wǒ měitiān chī hěn duō shūcài

我 每 天 吃 很 多 蔬 菜 (ngã mỗi thiên ngật ngận đa sơ thái) = mỗi ngày tôi ăn rất nhiều rau.

hūcài lǐ yǒu gè zhǒng wéishēngsù, duì shēntǐ yóu hǎochù

. 蔬 菜 裡 有 各種 維 生 素, 對 身 體 有 好 處 (sơ thái lý hữu các chủng duy sinh tố, đối thân thể hữu hảo xứ 蔬 菜 里 有 各 种 维 生 素,对 身 体 有 好 处) = trong rau có nhiều loại vitamin, rất tốt cho thân thể.

– 

hái yǒu shénme cài ní diǎn ba 

還 有 什 么 菜

你 點 吧

 (hoàn hữu thập ma thái? nễ điểm ba 

还 有 什么 菜

你 点 吧

) =

 còn món gì nữa? anh cứ chọn đi.

– 

nǐ zuìhǎo duō chī shūcài shǎo chī féiròu 

你 

最 好

多 吃 蔬 菜 少 吃 肥 肉

(nễ tối hảo đa ngật sơ thái thiểu ngật phì nhục) = tốt nhất là anh nên ăn nhiều rau và ăn ít thịt mỡ.

– 

wǒ ài chī miàntiáor ji

ǎ

ozi mǐfàn hé chǎocài 

我 愛 吃 

 條 兒

餃 子

米 飯

和 炒 菜

 (ngã ái ngật miến điều nhi, giảo tử, mễ phạn hoà sao thái) 

= tôi thích ăn mì sợi, bánh chẻo, cơm, và rau xào.

9. yífènr 

一 份 兒

(nhất phần nhi 

一 份 儿

) = một phần ăn. Thí dụ:

– 

yíge húntuntāng, zài lái yífènr páigǔ 

一 個 餛 飩 湯

再 來 一 份 兒 排 骨

 (nhất cá hồn đồn thang, tái lai nhất phần nhi bài cốt 

一 个 馄 饨 汤

再 来 一 份 儿 排 骨

 = một tô hoành thánh, rồi ăn một phần sườn heo.

10. gòu 

 (cấu) 

= đủ. Thí dụ:

– 

gòubú

gòu 

 不 够 (cấu bất cấu) 

= có đủ không?

– 

hǎo jiù zhèyàng ba, bú gòu zài jiào 

就 這 樣 吧

不 夠 再 叫

 (hảo, tựu giá dạng ba. bất cấu tái khiếu 好, 就 这 样 吧. 不 够 再 叫)

 = rồi, cứ vậy nhé; chưa đủ thì gọi thêm.

11. h

ē

喝 (hát) = uống. Thí dụ:

– 

hē shuǐ ma? 喝 水 嗎 (hát thuỷ ma 

喝 水 

) = uống nước không?

– 

hē chá ba 

喝 茶 吧 

(hát trà ba) = uống trà đi.

– q

ǐ

nǐ 

hē chá 

請 你 喝 茶 (thỉnh nễ hát trà) = xin mời anh (chị) uống trà.

– 

nǐ 

bú huì hē jiǔ; bié hē le 你 不 會 喝 酒 別 喝 了 (nễ bất hội hát tửu; biệt hát liễu 

你 不 会 喝 酒 別 喝 了

) = anh không biết uống rượu; thôi đừng uống nữa.

– 

ní xiǎng h

ē

 shénme 你 想 喝 什 麼? (nễ tưởng hát thập ma 你 想 喝 什么?)

 = anh muốn uống gì?

– 

wǒ 

h

ē

 kělè 可 樂 (khả lạc 可 乐) 

= tôi uống cô-ca cô-la.

– w

ǒ měitiān hē niúnǎi, yīnwèi niúnǎi hén yǒu yíngyǎng, duì shēntǐ yóu hǎochù. 

我 每 天 喝 牛 奶, 因 為 牛 奶 很 有 營 養, 對 身 體 有 好 處. (ngã mỗi thiên hát ngưu nãi, nhân vi ngưu nãi hữu dinh dưỡng, đối thân thể hữu hảo xứ 我 每 天 喝 牛 奶, 因 为 牛 奶 很 有 营 养, 对 身 体 有 好 处.) = ngày nào tôi cũng uống sữa bò, bởi vì sữa bò rất bổ dưỡng, tốt cho thân thể.

Từ vựng bổ sung:

Các món ăn:

– shíjǐn pīnpán 

什 錦 拼 盤

 (thập cẩm bính bàn 什 锦 拼 盘) 

= khai vị thập cẩm.

– nǎilào sānmíngzhì 

奶 酪 三 明 治

 (nãi lạc tam minh trị) 

= sandwich phô mai.

– xīhóngshì chǎo jīdàn 西 紅 柿 炒 雞 蛋 (tây hồng thị sao kê đản 西 红 柿 炒 鸡 蛋) = cà chua xào trứng gà.

– bànshóu de jīdàn 半 熟 的 雞 蛋 (bán thục đích kê đản 半 熟 的 鸡 蛋) = hột gà ốp-la.

– zhǔyìng de jīdàn 煮 硬 的 雞 蛋 (chử ngạnh đích kê đản 煮 硬 的 鸡 蛋) = trứng gà chiên.

– níuròufěn 牛 肉 粉 (ngưu nhục phấn) = phở bò.

– páigǔ 

排 骨

bài cốt) = sườn heo.

– jiālǐ jī 

咖 哩 雞

(ca li kê 咖 哩 鸡) = cà ri gà.

– tángcù páigǔ 

糖 醋 排 骨

 (đường thố bài cốt) 

= sườn heo xào chua ngọt.

– gǔlǎoròu 

古 老 肉

 (cổ lão nhục) 

= thịt heo xào chua ngọt.

– háoyóu niúròu 

蠔 油 牛 肉

 (hào du ngưu nhục) 

= thịt bò dầu hào.

– jīchì hǎishēn 

雞 翅 海 參

 (kê sí hải sâm 鸡 翅 海 参) 

= cánh gà nấu với hải sâm.

– chǎoyóu yújuǎn 

炒 魷 魚 卷

 (sao vưu ngư quyển 炒 鱿 鱼 卷) 

= mực ống xào.

– kǎoyā 

烤 鴨

(khảo áp 烤 鸭) = vịt quay Bắc Kinh.

– chǎomiàn 

炒 

sao miến 

炒 面

= mì xào.

– bābǎofàn 

八 寶 飯

 (bát bảo phạn 八 宝 饭) 

= cơm bát bửu.

– chǎofàn 

炒 飯

 (sao phạn 

 饭) 

= cơm chiên.

– chuānjì yútāng 

川 鯽 魚 湯

(xuyên tức ngư thang 川 鲫 鱼 汤) = canh cá chép.

 fèngguā dōnggū tāng 

鳳 瓜 冬 菇 湯

 (phượng qua đông cô thang 凤 瓜 冬 菇 汤) 

= canh gà nấu nấm đông cô.

– chuānzhú sūntāng 

川 竹 蓀 湯

 (xuyên trúc tôn thang 川 竹 荪 汤) 

= canh măng Tứ Xuyên.

– suānlàtāng 酸 辣 

(toan lạt thang 酸 辣 汤) = canh chua.

– wánzi tāng 丸 子 

 (hoàn tử thang 丸 子 汤) = canh thịt vò viên.

– shuànyángròu 涮 羊 肉 (thoán dương nhục) = lẩu dê.

– shuànníuròu tāng 涮 牛 肉 

(thoán ngưu nhục thang 涮 牛 肉 汤) = bò nhúng dấm.

– lǔyú 鹵 魚 (lỗ ngư 卤 鱼) = cá kho.

– lǔròu 鹵 肉 (lỗ nhục 卤 肉) = thịt kho.

– hǎiwèi 海 味 (hải vị) = hải sản.

– lóngxiā  蝦下(long hà 龙 虾) = tôm hùm.

– dàxiā 大 蝦 (đại hà 大 虾) = tôm.

– xi

ǎoxiā 

 蝦 

(tiểu hà 

小 

虾) = tép.

– pángxiè 螃 蟹 (bàng giải) = cua.

– yóuyú 魷 魚 (vưu ngư 鱿 鱼) = mực.

Gia vị:

– jiàngyóu 醬 油 (tương du 酱 油) = nước tương.

– làjiāo

jiàng

 辣 椒 醬 (lạt tiêu tương) = tương ớt.

– tián

jiàng

甜 

醬 (điềm tương) = tương ngọt.

– xīhóngshì

jiàng

 西 紅 柿 醬 (tây hồng thị tương 西 红 柿 酱) = nước sốt cà chua.

– yǘshuǐ 魚 水 (ngư thuỷ 鱼 水) = nước mắm.

– dòufǔ rǔ 豆 腐 乳 (đậu hủ nhũ) = chao.

– shíyóu 食 油 (thực du) = dầu ăn.

– zhīmayóu 芝 麻 油 (chi ma du) = dầu mè.

– huāshēngyóu 花 生 油 (hoa sinh du) = dầu phọng.

– háoyóu 

蠔 油

 (hào du) 

= dầu hào.

– zh

ūgāo

 猪

 (trư cao) = mỡ heo.

– 

huángyóu 黃 油 (hoàng du) = bơ (butter).

– nǎilào

奶 酪 

(nãi lạc) 

= phô mai (cheese).

– làjiāo 辣 椒 (lạt tiêu) = ớt.

– qīngjiāo 青 椒 (thanh tiêu) = tiêu.

– cōng 蔥 (thông 葱) = hành.

– suàn 蒜 (toán) = tỏi.

– 

jiālǐ 

咖 哩

(ca li 咖 哩) 

= cà ri.

–  醋 (thố) = giấm.

– táng 糖 (đường) = đường.

– yán 鹽 (diêm 盐) = muối.

– 

wèijīng 味 精 

(vị tinh) = bột ngọt.

Vài thứ rượu đặc sản Trung Quốc:

– máotáijǐu 

茅 台 

= rượu Mao Đài (cǔa tỉnh Quý Châu).

– shàoxīngjǐu 

紹 興 酒

(绍 兴 酒) = rượu Thiệu Hưng (cǔa thành phố Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang).

– dàqū 

大 曲

= rượu Đại Khúc (cǔa tỉnh Tứ Xuyên).

– 

tèqū 

特 曲

= rượu Đặc Khúc (cǔa tỉnh Tứ Xuyên).

– fénjǐu 

汾 酒

= rượu Phần (cǔa tỉnh Sơn Tây).

Rượu Tây:

– pútáojǐu 

葡 萄 酒

 (bồ đào tửu) 

= rượu nho.

– wēishìjìjiǔ 

威 士 忌

(uy sĩ kỵ tửu) = rượu whisky.

– xiāngbīnjiǔ 

香 檳 酒

 (hương tân tửu) 

= rượu sâm banh.

Vài thức uống thông thường:

– kělè 可 樂 (khả lạc 可 乐) = 可 口 可 樂 (

khả khẩu khả lạc 可口 可乐

) = cô-ca cô-la.

– chá 茶 (trà) = trà.

– hóngchá 紅 茶 (hồng trà 红 茶) = hồng trà.

– lǜchá 緑 茶 (lục trà 绿 茶) = trà xanh.

– kāfēi 咖 啡 (ca phi) = cà phê.

– níu nǎi 牛 奶 (ngưu nãi) = sữa bò.

 suàn nǎi 酸 奶 (toan nãi) 

= sữa chua (yoghurt).

– qì shuǐ 汽 水 (khí thuỷ) = nước ngọt có ga (như cô ca, Pepsi, v.v.).

– píjiǔ 啤 酒 (ti tửu) = bia.

– kuàngquánshuǐ 

礦 泉 水

(khoáng tuyền thuỷ 矿 泉 水) = nước khoáng; nước suối.

– níngméng 

shuǐ 檸 檬 水 

(ninh mông thuỷ 柠 檬 水) = nước chanh.

– júzi 

shuǐ 橘 子 水 

(quất tử thuỷ) = nước cam.

– lěngkāishuǐ 冷 開 水 (lãnh khai thuỷ 

冷 开 水

) = nước nấu chín ướp lạnh.

Vài món bánh thông thường:

– zòngzi 

粽 子

(tống tử) = bánh chưng, bánh tét.

– máhuā 

麻 花

(ma hoa) = bánh rán.

– nián gāo 

年 糕

(niên cao) = bánh tổ (dịp Tết).

– jiǎozi 

餃 子

 (giáo tử 

饺 子

= bánh chẻo (

bánh bằng bột mì, hình bán nguyệt [giống bánh quai vạc Việt Nam] nhân thịt bằm, rau cǎi, v. v., chưng hấp hoặc rán sơ sơ

).

– 

guō tiēr

鍋 貼 兒 

(oa thiếp nhi 锅 贴 儿) 

= bánh chẻo rán.

– 

zhēngjiǎor

蒸 餃 兒 

(chưng giáo tử 蒸 饺 子) 

= bánh chẻo hấp.

– yóutiáo 

油 條

(du điều) = dầu chá quẩy.

– yóubǐng 

油 餅

(du bính 

油 饼

) = bánh tiêu.

– húntun 

餛 飩

hồn đồn 馄 饨) 

= hoành thánh.

– bāozi 

包 子

 (bao tử) 

= bánh bao.

– mántóu 饅 頭 (man đầu 馒 头) = bánh bột hấp, màn thầu.

– tāngyuán 

湯 圓

(thang viên 

湯 

) = bánh trôi nước.

– huǒshāo 

火 燒

(hoả thiêu 

火 

) = bánh nướng.

– miànb

ā

麵 包 (miến bao 面包) = bánh mì.

– sānmíngzhì 

三 明 治

 (tam minh trị) 

= sandwich.

Vài món tráng miệng:

– 

shuǐ

guǒ 水 果 (thuỷ quả) = trái cây.

– pútáo 

葡 萄

 (bồ đào) 

= nho.

– pínggu

ǒ 蘋 果 (tần quả 苹 果) = táo.

– lí 梨 (lê) = lê.

– xiāngjiāo 香 蕉 (hương tiêu) = chuối.

– xīguā 西 瓜 (tây qua) = dưa hấu.

– 

bōluó 

菠 萝 (ba la 

波 罗

) = khóm, thơm, dứa.

– 

bōluómì 

菠 蘿 蜜 (ba la mật 波 罗 蜜) = mít.

– liúliánguǒ 榴 蓮 果 (lựu liên quả 榴 莲 果) = sầu riêng.

– mángguǒ 芒 果 (mang quả) = xoài.

– 

yóu 

柚 (dữu) = bưởi.

– júzi 橘 子 (quất tử) = quít.

– guǎnggān 廣 柑 (quảng cam 广

 柑

) = 

cam.

– mùgu

ā 木 瓜 (mộc qua) = đu đủ.

– guǒzhī 果 汁 (quả trấp) = nước trái cây, sinh tố.

– tiánshí 甜 食 (điềm thực) = món ngọt tráng miệng.

Vài câu nói thông dụng:

– wǒ è jí le 我 餓 極 了 (ngã ngạ cực liễu 我 饿 极 了) = tôi đói lắm.

– nǐ chī guò zǎodiǎn le ma 你 吃 過 早 點 了 嗎 (nễ ngật quá tảo điểm liễu ma 

你 吃 过 早 点 了 

吗) = anh ăn điểm tâm chưa?

– 

chī wǔfàn 

午 飯 (ngật ngọ phạn 

吃 午 饭

) = ăn cơm trưa.

– 

chī wǎnfàn 

吃 晚 飯 (ngật vãn phạn 

吃 晚 饭

) = ăn cơm chiều.

– gěi wǒ càidān 給 我 菜 單 (cấp ngã thái đan 给 我 菜 单) = cho tôi thực đơn.

– yí bēi [chá

一 杯 [茶] 

(nhất bôi [trà] 一 杯 [茶]) = một tách, một ly [trà].

– 

yí fènr 

[

niúpái

一 份 兒

 [

牛 排

nhất phần nhi [

ngưu bài

一 份 儿

 [

牛 排

]

) = một phần [bò bít-tết].

– 

yí 

wǎn [mǐfàn] 一 碗 [米 飯] (nhất uyển [mễ phạn] 一 碗 [米 饭])

 = một chén [cơm]

– 

yí 

wǎn [ròutāng] 一 碗 [肉 湯] (nhất uyển [nhục thang] 一 碗 [肉 汤]) 

= một tô [canh thịt].

– 

yì 

pán [

chǎofàn

一 

 [

炒 飯

] (nhất bàn [

sao phạn

一 盘

[

 饭]

) = một dĩa [cơm chiên].

– 

yì 

píng [

kuàngquánshuǐ

一 瓶 [

礦 泉 水

] (

nhất 

bình [

khoáng tuyền thuỷ

] 一 瓶 [

矿 泉 水

]) = một chai [nước khoáng].

– yì shuāng kuàizi 

一 雙 筷 子 

(nhất song khoái tử 

一 双 筷 子

) = một đôi đũa.

– 

yí 

ǎ 

chízi 一 把 匙 子 (nhất bả chuỷ tử) = một cái muỗng.

– 

yí 

ǎ 

chāzi 一 把 叉 子(nhất bả xoa tử) 

= một cái nĩa.

– 

búyào fàng wèijīng 不 要 放 味 精 

(bất yếu phóng vị tinh) = xin đừng nêm bột ngọt.

– 

wǒ 

bǎo le

我 飽 了 (ngã bão liễu 我 饱 了) = tôi no rồi.

– 

wǒ hái méiyǒu chī wán ne 我 還 沒 有 吃 完 呢 (ngã hoàn một hữu ngật hoàn ni 我 还 没 有 吃 完 呢) = tôi vẫn chưa ăn xong.

– 

ā

nbẽi 干 杯 (can bôi) = cạn ly! (dzô ! 100% !)

– 

lái, wèi wǒmen de yǒuyì 

ā

nbẽi 

來, 為 我 們 的 友 誼 干 杯 (lai, vị ngã môn đích hữu nghị can bôi 來, 為 我 们 的 友 谊 干 杯) = nào! vì tình bạn chúng ta, hãy cạn ly!

– lái, zài gān zuìhòu yì

bẽi 來,

 再 干 最 後 一 杯 

(lai, tái can tối hậu nhất bôi 来, 再 干 最 后 一 杯) = nào, cạn ly kết thúc nhé! (nào, dzô cái chót rồi nghỉ!)

– 

suàn qián ba 

算 

錢 吧 (toán tiền ba 算 钱 吧) 

= làm ơn tính tiền.

– xiáojiě, qǐng jiézhàng 小 姐 請 結 帳 (tiểu thư, thỉnh kết trương 

小 姐 请 结 帐

) = cô ơi, tính tiền. [Ta gọi cô phục vụ là 

xiáojiě

小 姐

tiểu thư

; gọi anh 

phục vụ là fúwùyuán 服 務 員 phục vụ viên

服务员

.]

 zhàngdān 帳 單 (trương đan 帐 单) = phiếu tính tiền; hoá đơn.

– ràng 

wǒ lái fùzhàng 讓 我 來 付 帳 (nhượng ngã lai phó trương 

让 我 来 付 帐

) = cứ để tôi trả tiền.

 zhècì ràng wǒ lái fù, nǐ kéyǐ xiàcì zài fù 這 次 讓 我 來 付, 你 可 以 下 次 再 付 (

giá thứ nhượng ngã lai phó, nễ khả dĩ hạ thứ tái phó 这 次 让 我 来 付, 你 可 以 下 次 再 付

) = lần này để tôi trả, lần sau anh có thể trả mà.

– wǒmen duì bàn fùzhàng ba 我 們 對 半 付 帳 吧 (

ngã môn đối bán phó trương ba 我 们 对 半 付 帐 吧

) = bọn mình mỗi đứa trả một nửa nhé.

– nǐ bié zhèyàng, wǒ qǐng kè 你 別 這 樣, 我 請 客 (

nễ biệt giá dạng, ngã thỉnh khách 你 別 这 样, 我 请 客

) = anh đừng làm thế, tôi mời mà.

– yígòng duōshǎoqián 一 共 多 少 錢? (nhất cộng đa thiểu tiền 一 共 多 少 钱?) = cả thảy bao nhiêu tiền?

– bú yòng zh

ǎ

o le 不 用 找 了 (bất dụng trảo liễu) = tiền dư khỏi thối lại. (câu nói với người phục vụ).

Cải biên câu mẫu:

1. 你 想 吃 

一 個 細

麵 條 雞 湯

.

你 想 吃 

一 个 

细 面 条 鸡 汤)

你 想 吃 

[

]

.

Thay 

[

] bằng:

– kǎoyā 

烤 鴨

(khảo áp 烤 鸭) = vịt quay Bắc Kinh.

– chǎomiàn 

炒 

sao miến 

炒 面

= mì xào.

– bābǎofàn 

八 寶 飯

 (bát bảo phạn 八 宝 饭) 

= cơm bát bửu.

– chǎofàn 

炒 飯

 (sao phạn 

 饭) 

= cơm chiên.

– suānlàtāng 酸 辣 

(toan lạt thang 酸 辣 汤) = canh chua.

– wánzi tāng 丸 子 

 (hoàn tử thang 丸 子 汤) = canh thịt vò viên.

2. 

再 來 一 個 麻 婆 豆 腐

好 嗎

? (

再 来 一 个 麻 婆 豆 腐

好 吗

?

再 來 

[

好 嗎

? (

再 来 

[

好 吗

?

Thay 

[

] bằng:

– jiālǐ jī 

咖 哩 雞

(ca li kê 咖 哩 鸡) = cà ri gà.

– tángcù páigǔ 

糖 醋 排 骨

 (đường thố bài cốt) 

= sườn heo xào chua ngọt.

– gǔlǎoròu 

古 老 肉

 (cổ lão nhục) 

= thịt heo xào chua ngọt.

– háoyóu niúròu 

蠔 油 牛 肉

 (hào du ngưu nhục) 

= thịt bò dầu hào.

– jīchì hǎishēn 

雞 翅 海 參

 (kê sí hải sâm 鸡 翅 海 参) 

= cánh gà nấu với hải sâm.

– chǎoyóu yújuǎn 

炒 魷 魚 卷

 (sao vưu ngư quyển 炒 鱿 鱼 卷) 

= mực xào.

7. 

我 喜

歡 吃 辣 的

.

我 喜 欢 吃 辣 的

.)

我 喜

歡 吃 

[

.

我 喜 欢 

吃 

[

] )

Thay 

[

] bằng:

 kǔ

de 

 苦 

 (khổ 

đích

) = món/thức đắng.

– 

tián

de 

 甜 

 (điềm 

đích

) = món/thức ngọt.

– 

xián

de 

 鹹 

(hàm 

đích 

) = món/thức mặn.

– 

suān

de 

 酸 

 (toan 

đích

) = món/thức chua.

Đàm thoại:

A: 

我 

們 去 吃 點 兒 東 西

行 不 行

? (

我 

们 去吃 点 儿 东 西

行 不 行

?

B: 

行 啊

去 哪 兒

吃 呢

. (

行 啊

去 哪 儿

吃 呢

.)

A: 

到 飯 館 兒 去 吧

這 兒 附 近 有 一 家

.

到 饭 馆 儿 去 吧

这 儿 附近 有 一 家

.)

B: 你 想 吃 什 麼? (

你 想 吃 什 么

?)

A: 

一 個 細麵 條 雞 湯

.

一 个 

细 面 条 鸡 汤.)

B:

再 來 一 個 麻 婆 豆 腐

好 嗎

? (

再 来 一 个 麻 婆 豆 腐

好 吗

?

A:

我 喜歡 吃 辣 的

.

我 喜 欢 吃 辣 的

.)

B:

還 有 什 么 菜

你 點 吧

. (

还 有 什么 菜

你 点 吧

.)

A: 

一 個 餛 飩 湯

再 來 一 份 兒 排 骨

.

一 个 馄 饨 汤

再 来 一 份 儿 排 骨

.

B:

就 這 樣 吧

不 夠 再 叫

. (好, 就 这 样 吧. 不 够 再 叫.)

A: 你 想 喝 什 麼? (你 想 喝 什么?)

B: 啤 酒, 你 呢? (啤 酒, 你 呢?)

A: 可 樂. (可 乐.)

Dịch sang Hán ngữ hiện đại:

1. Anh (chị) muốn ăn gì?

2. Tôi muốn ăn cơm, canh chua, thịt kho.

3. Anh (chị) thích món ăn Việt Nam à?

4. 

Đương nhiên là thích rồi. 

Tôi là người Việt Nam mà.

5. 

Anh 

(chị) 

đā từng ăn cơm tàu chưa?

6. Có. Tôi cũng thích món ăn Tàu, 

nhất là (yóuqíshì 尤 其 是 vưu kỳ thị) 

món ăn Quảng Đông.

7. 

Món ăn 

Quảng 

Đông tôi không thích ăn lắm.

8. Ăn cơm xong các bạn làm gì?

9. 

Sau khi ăn cơm xong, chúng tôi đi xem phim.

10. Món này có ngon không?

11. Món này rất ngon, nó tên là gì vậy?

12. 

Tôi vẫn chưa ăn xong.

13 

Trước đây tôi không uống rượu.

14.

Người Trung Quốc có thích uống rượu không?

15. Tất nhiên là thích. 

Có người (yǒurén 

有 人 hữu nhân

 thích uống rượu Mao Đài, cūng có người thích uống rượu Thiệu Hưng.

Câu mẫu:

1. Tā zài nǎr gōngzuò? 他 在 哪 兒 工 作? (tha tại ná nhi công tác 他 在 哪 儿 工 作?)

= Ông ấy làm việc ở đâu?

2. Tā bù gōngzuò, tuìxiū le. 他 不 工 作. 退 休 了. (tha bất công tác, thoái hưu liễu.)

= Ông ấy không công tác; đã nghỉ hưu rồi.

3. Tā mèimei zài nǎr gōngzuò? 他 妹 妹 在 哪 兒 工 作? (tha muội muội tại ná nhi công tác 他 妹 妹 在 哪 儿 工 作?)

= Em gái của ông ấy công tác ở đâu?

4. Tā zài Shànghǎi gōngzuò. 她 在 上 海 工 作. (tha tại Thượng Hải công tác.)

= Chị ấy công tác ở Thượng Hải.

5. Tā nǚ ér shì zuò shénme de? 他 女 兒 是 做 什 麼 的? (tha nữ nhi thị tố thập ma đích 他 女 儿 是 做 什 麼 的?).

= Con gái của ông ấy làm nghề gì?

6. Tā shì lǎoshī. 她 是 老 師. (tha thị lão sư 她 是 老 师.)

= Cô ấy là cô giáo.

7. Tā duōdà le? piàoliang ma? 她 多 大 了? 漂 亮 嗎? (tha đa đại liễu? phiếu lượng ma?)

= Cô ấy bao nhiêu tuổi? Đẹp không?

8. Èrshíwǔ suì, hěn piàoliang. 二 十 五 歲, 很 漂 亮. (二 十 五 岁, 很 漂 亮.)

= 25 tuổi, rất xinh.

9. Tā jiéhūn le ma? 她 結 婚 了 嗎? (她 结 婚 了 吗?)

= Cô ấy có chồng chưa?

10. Nǐ qù wèn tā ba; kěnéng hái yǒu xīwàng 你 去 問 她 吧. 可 能 還 有 希 望. (nễ khứ vấn tha ba; khả năng hoàn hữu hy vọng你 去 问 她 吧. 可 能 还 有 希 望.)

= Anh đi hỏi cô ấy xem; có thể vẫn còn hy vọng đấy.

11. Nǐ zuò shénme gōngzuò? 你 做 什 麼 工 作? (nễ tố thập ma công tác 你 做 什 么 工 作?)

= Anh làm nghề gì?

12. Wǒ shì gōngchéngshī. Nǐ ne? 我 是 工 程 師. 你 呢? (ngã thị công trình sư. nễ ni 我 是 工 程 师. 你 呢?)

= Tôi là kỹ sư. Còn anh?

13. Wǒ gāng cóng dàxué bìyè zhèngzài méiyǒu gōngzuò. Nǐ de gōngzuò zěnmeyàng? 我 剛 從 大 學 畢 業, 正 在 沒 有 工 作. 你 的 工 作 怎 麼 樣? (ngã cương tòng đại học tất nghiệp, chính tại một hữu công tác. nễ đích công tác chẩm ma dạng 我 刚 从 大 学 毕 业, 正 在 沒 有 工 作. 你 的 工 作 怎 么 样)

= Tôi mới tốt nghiệp đại học, đang thất nghiệp. Công việc của anh thế nào?

14. gōngzuò hěn xīnkǔ, gōngzuò shíjiān bú gùdìng, xīnshuǐ bù gāo, wǒ yào líkāi wǒ xiànzài de gōngzuò 工 作 很 辛 苦, 工 作 時 間 不 固 定, 薪 水 不 高, 我 要 離 開 我 現 在 的 工 作 (công tác ngận tân khổ, công tác thời gian bất cố định, tân thuỷ bất cao, ngã yếu ly khai ngã hiện tại đích công tác 工 作 很 辛 苦, 工 作 时 间 不 固 定, 薪 水 不 高, 我 要 离 开 我 现 在 的 工 作)

= Công việc rất cực; thời gian làm việc không cố định; lương không cao. Tôi muốn bỏ công việc hiện nay.

15. Nǐ wèi tāmen gōngzuò duōjiǔ le 你 為 他 們 工 作 多 久 了? (nễ vị tha môn công tác đa cửu liễu 你 为 他 们 工 作 多 久 了?)

= Anh làm cho họ được bao lâu rồi?

16. Liù nián 六 年. (lục niên.)

= Được sáu năm.

17. Nǐ yào zhǎo nǎzhǒng gōngzuò 你 要 找 哪 種 工 作? (nễ yếu trảo ná chủng công tác 你 要 找 哪 种 工 作?)

= Anh muốn tìm loại công việc thế nào?

18. Xīnshuǐ yōuhòu, gōngzuò shíjiān héshì. 薪 水 優 厚, 工 作 時 間 合 適. (tân thuỷ ưu hậu, công tác thời gian hợp thích 薪 水 优 厚, 工 作 时 间 合 适.)

= Lương hậu, thời gian công tác thích hợp.

Từ ngữ & ngữ pháp:

– nǎr 哪 兒 (ná nhi 哪 儿) = nǎlǐ 哪 裡 (ná lý 哪 里) = ở đâu?

– bù gōngzuò 不 工 作 có khi hiểu là thất nghiệp (shīyè 失 業 thất nghiệp 失 业).

– nǚ ér 女 兒 (nữ nhi 女 儿) = con gái ruột; érzi 兒 子 (nhi tử 儿 子) = con trai ruột. Thí dụ: tāmen yǒu sān ge nǚ ér hé yí ge érzi他 們 有 三 個 女 兒 和 一 個 兒 子(tha môn hữu tam cá nữ nhi hoà nhất cá nhi tử 他 们 有 三 个 女 儿 和 一 个 儿 子).

– piàoliang 漂 亮 (phiếu lượng) = měilì 美 麗 (mỹ lệ 美 丽) = xinh đẹp.

– xīwàng 希 望 (hy vọng) = hy vọng.

● Một số nghề nghiệp:

– lǎoshī 老 師 (lão sư 老 师) = giáo viên, thầy giáo (cô giáo).

– xuéshēng 學 生 (học sinh 学 生) = học sinh.

– gōngchéngshī 工 程 師 (công trình sư 工 程 师) = kỹ sư.

– lǜshi 律 師 (luật sư 律 师) = luật sư.

– jiànzhùshī  建 筑 師 (kiến trúc sư 建 筑 师) = kiến trúc sư.

– yīshēng 醫 生 (y sinh 医 生) = dàifu 大 夫 (đại phu) = bác sĩ.

– yáyī 牙 醫 (nha y) = yákē yīshēng (nha khoa y sinh 牙 科 医 生) = nha sĩ.

– zhíyuán 職 員 (chức viên 职 员) = công chức.

– hùshi 護 士 (hộ sĩ 护 士) = y tá.

– gōngrén 工 人 (công nhân) = công nhân.

– nóngmín 農 民 (nông dân 农 民) = nông dân.

– shāngrén 商 人 (thương nhân) = người kinh doanh, thương gia.

– yǎnyuán 演 員 (diễn viên 演 员) = diễn viên.

– zuòjiā 作 家 (tác gia) = nhà văn.

– jìzhě 記 者 (ký giả 记 者) = nhà báo.

– lǐfàshī 理 髮 師 (lý phát sư 理 发 师) = thợ hớt tóc; thợ uốn tóc.

– mùjiàng 木 匠 (mộc tượng) = mùgōng 木 工 (mộc công) = thợ mộc.

– qìzhuān gōngrén 砌 磚 工 人 (thế chuyên công nhân 砌 砖 工 人) = thợ hồ, thợ nề.

● gāng 剛 (cương 刚) = vừa mới.

● zhèngzài 正 在 (chính tại) = đang.

– xīnkǔ 辛 苦 (tân khổ) = cay đắng; vất vả, cực nhọc.

– xīn 辛 (tân) = cay; kǔ 苦 (khổ) = đắng.

– xīnshuǐ 薪 水 (tân thuỷ) = gōngzī 工 資 (công tư 工 资) = lương.

– xīn 薪 (tân) = củi; shuǐ 水 (thuỷ) = nước.

– nǐ xīnshuǐ gāo ma 你 薪 水 高 吗? (nễ tân thuỷ cao ma?) = lương anh có cao không?

– xīnshuǐ bù gāo 薪 水 不 高 (tân thuỷ bất cao) = lương không cao.

– nǐ měiyuè dé duōshǎo xīnshuǐ 你 每 月 得 多 少 薪 水? (nễ mỗi nguyệt đắc đa thiểu tân thuỷ?) = nǐ gōngzī duōshǎo 你 工 資 多 少? (nễ công tư đa thiểu 你 工 资 多 少?) = anh lương tháng bao nhiêu?

– nǐ zhèng duōshǎo 你 挣 多 少? (nễ tránh đa thiểu) = Anh mỗi tháng kiếm được bao nhiêu?

– měiyuè zhèng 1000 měiyuán 每 月 挣 一 千 美 元 (mỗi nguyệt tránh nhất thiên Mỹ nguyên) = mỗi tháng kiếm được 1000 đô Mỹ.

● yào 要 (yếu) = muốn.

– líkāi wǒ xiànzài de gōngzuò 離 開 我 現 在 的 工 作 (ly khai ngã hiện tại đích công tác 离 开 我 现 在 的 工 作) = bỏ công việc hiện nay của tôi.

● wèi tāmen gōngzuò 為 他 們 工 作 (vị tha môn công tác 为 他 们 工 作) = làm việc cho họ.

● duōjiǔ 多 久 (đa cửu) = bao lâu rồi?

– Nǐ wèi tāmen gōngzuò duōjiǔ le 你 為 他 們 工 作 多 久 了? (nễ vị tha môn công tác đa cửu liễu 你 为 他 们 工 作 多 久 了?) = Anh làm cho họ được bao lâu rồi?

● zhǎo 找 (trảo) = tìm kiếm.

● nǎzhǒng 哪 種 (ná chủng 哪 种) = thứ gì, loại gì?

– nǐ zhǎo nǎzhǒng gōngzuò 你 要 找 哪 種 工 作? (nễ yếu trảo ná chủng công tác 你 要 找 哪 种 工 作?) = Anh muốn tìm loại công việc thế nào?

– yōuhòu 優 厚 (ưu hậu 优 厚) = tốt và hậu hĩ.

– héshì 合 適 (hợp thích 合 适) = thích hợp.

Cải biên câu mẫu:

1. 他 在 哪 兒 工 作? (他 在 哪 儿 工 作?)

= [●] 在 哪 兒 工 作? ([●] 在 哪 儿 工 作?)

Thay [●] bằng:

– tā 他.

– tā àirén 他 愛 人 (他 爱 人).

– tā gēge 他 哥 哥.

– tā jiějie 他 姐 姐.

– tā dìdi 他 弟 弟.

– tā mèimei 他 妹 妹.

2. 她 在 上 海 工 作.

= 她 在 [●] 工 作.

Thay [●] bằng:

– běijīng 北 京.

– hénèi 河 內 .

– bālí 巴黎.

– bólín 柏 林.

– lúndūn 倫 敦 (伦敦).

– niǔyuē 紐 約 (纽 约).

3. 她 是 老 師. (她 是 老 师.)

= [●] 是 [●].

Thay [●] bằng:

– tā 他.

– tā àirén 他 愛 人 (他 爱 人).

– tā gēge 他 哥 哥.

– tā jiějie 他 姐 姐.

– tā dìdi 他 弟 弟.

– tā mèimei 他 妹 妹.

Thay [●] bằng:

– xuéshēng 學 生 (学 生).

– gōngchéngshī 工 程 師 (工 程 师).

– lǜshi 律 師 (律 师).

– jiànzhùshī  建 筑 師 (建 筑 师).

– yīshēng 醫 生 (医 生).

– dàifu 大 夫.

– yáyī 牙 醫 (牙 医).

– zhíyuán 職 員 (职 员).

– hùshi 護 士 (护 士).

– gōngrén 工 人.

– nóngmín 農 民 (农 民).

– shāngrén 商 人.

– yǎnyuán 演 員 (演 员).

– zuòjiā 作 家.

– jìzhě 記 者 (记 者).

– lǐfàshī 理 髮 師 (理 发 师).

– mùjiàng 木 匠.

– mùgōng 木 工.

– qìzhuān gōngrén 砌 磚 工 人 (砌 砖 工 人).

4. 你 做 什 麼 工 作? (你 做 什 么 工 作?)

= [●] 做 什 麼 工 作? ([●] 做 什 么 工 作?)

Thay [●] bằng:

– tā 他 / tā 她.

– nǐ àirén 你 愛 人 ( 你 爱 人).

– nǐ gēge 你 哥 哥.

– nǐ jiějie 你 姐 姐.

– nǐ dìdi 你 弟 弟.

– nǐ mèimei 你 妹 妹.

5. 你 的 工 作 怎 麼 樣? (你 的 工 作 怎 么 样?)

= [●] 的 工 作 怎 麼 樣? ([●] 的 工 作 怎 么 样?)

Thay [●] bằng:

– nǐ àirén 你 愛 人 ( 你 爱 人).

– nǐ gēge 你 哥 哥.

– nǐ jiějie 你 姐 姐.

– nǐ dìdi 你 弟 弟.

– nǐ mèimei 你 妹 妹.

6. 你 為 他 們 工 作 多 久 了? (你 为 他 们 工 作 多 久 了?)

= [●] 為 他 們 工 作 多 久 了? ([●] 为 他 们 工 作 多 久 了?)

Thay [●] bằng:

– nǐ àirén 你 愛 人 ( 你 爱 人).

– nǐ gēge 你 哥 哥.

– nǐ jiějie 你 姐 姐.

– nǐ dìdi 你 弟 弟.

– nǐ mèimei 你 妹 妹.

7. 薪 水 優 厚. (薪 水 优 厚.)

= 薪 水 [●].

Thay [●] bằng: gāo 高 ; bù gāo 不 高.

Đàm thoại:

1.

A: 他 在 哪 兒 工 作? (他 在 哪 儿 工 作?)

B: 他 不 工 作. 退 休 了.

A: 他 妹 妹 在 哪 兒 工 作?

B: 她 在 上 海 工 作.

A: 他 女 兒 是 做 什 麼 的?

B: 她 是 老 師. (她 是 老 师.)

A: 她 多 大 了? 漂 亮 嗎?

B: 二 十 五 歲, 很 漂 亮. (二 十 五 岁, 很 漂 亮.)

A: 她 結 婚 了 嗎? (她 结 婚 了 吗?)

B: 你 去 問 她 吧. 可 能 還 有 希 望. (你 去 问 她 吧. 可 能 还 有 希 望.)

2.

A: 你 做 什 麼 工 作? (你 做 什 么 工 作?)

B: 我 是 工 程 師. 你 呢? (我 是 工 程 师. 你 呢?)

A: 我 剛 從 大 學 畢 業, 正 在 沒 有 工 作. 你 的 工 作 怎 麼 樣? (我 刚 从 大 学 毕 业, 正 在 沒 有 工 作. 你 的 工 作 怎 么 样.)

B: 工 作 很 辛 苦, 工 作 時 間 不 固 定, 薪 水 不 高, 我 要 離 開 我 現 在 的 工 作. (工 作 很 辛 苦, 工 作 时 间 不 固 定, 薪 水 不 高, 我 要 离 开 我 现 在 的 工 作.)

A: 你 為 他 們 工 作 多 久 了? (你 为 他 们 工 作 多 久 了?)

B: 六 年.

A: 你 要 找 哪 種 工 作? (你 要 找 哪 种 工 作?)

B: 薪 水 優 厚, 工 作 時 間 合 適. (薪 水 优 厚, 工 作 时 间 合 适.)

Dịch sang Hán ngữ hiện đại:

1. Nó là học sinh.

2. Chị ấy là kỹ sư, công tác tại Bắc Kinh.

3. Cậu ấy mới tốt nghiệp đại học, vẫn chưa có việc làm.

4. Lương anh có cao không?

5. Công việc của anh thế nào?

6. Anh có làm ca đêm (zuò yè bān 做 夜 班 tố dạ ban) không?

7. Tôi làm ca ngày (rì bān 日 班 nhật ban), không làm ca đêm.

8. Mỗi ngày anh làm việc mấy tiếng đồng hồ?

9. Công việc anh có cực không?

10. Công việc của bạn có bận không?

11. Anh có thích (xǐhuān 喜 歡 hỉ hoan 喜 欢) công việc của anh không?

12. Chị đang làm việc cho công ty (gōngsi 公 司) nào vậy?

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro