Thành kiến, Định kiến, Thiên kiến

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

- Thành kiến (Prejudice): thường diễn tả những nhận định chủ quan, thường là tiêu cực về một đối tượng dựa trên những trải nghiệm của riêng mỗi người


- Định kiến (Unfavorable prejudice, prejudice against): hay được dùng để chỉ những nhận định mang tính xã hội, là những quan điểm tồn tại trong một cộng đồng và ta tiếp thu trong quá trình sinh sống


- Thiên kiến (Favorable prejudice, prejudice for): chỉ xu hướng ưa chuộng một lời giải thích, quan điểm hay cách hiểu này hơn một quan điểm khác, mặc dù cả hai góc nhìn đều có tiềm năng giá trị ngang bằng nhau


Giải thích cụ thể:

"kiến" ở đây có nghĩa là nhìn, thấy

"định" (定) mang ý không thay đổi, như trong từ "kiên định" => "định kiến" là ý kiến có sẵn khó sửa đổi

"thành" (成) trong đó nghĩa là làm nên như trong "hình thành" hay "thành bại" => "thành kiến" theo Việt Nam tự điển (Hội Khai Trí Tiến Đức) là ý kiến cũ kỹ có đã từ lâu

"thiên" (偏)là trong "thiên vị", có nghĩa lệch, không cân => "Thiên kiến" theo Việt Nam tự điển (Hội Khai Trí Tiến Đức) là ý kiến thiên lệch


Cre: Tiếng Việt giàu đẹp 


=======

Thành kiến (Prejudices): Thành kiến là những quan điểm hay tình cảm không đúng mực (unreasonable), không công tâm (unfair) dành cho một nhóm người nào đó khi ta chưa có đủ hiểu biết về họ hay chưa có nhiều trải nghiệm thực tế với họ. 

 Thành kiến theo hướng có lợi cho đối thể là thiên kiến (favourable prejudice, prejudice for), 

 Thành kiến theo hướng bất lợi cho đối thể là định kiến (unfavourable prejudice, prejudice against). 

cre: NĂNG LỰC GIAO TIẾP LIÊN VĂN HÓA: MỘT MÔ HÌNH ĐỀ XUẤT - Nguyễn Quang

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro