time would like

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Thời gian trong english

CÁC NGÀY TRONG TUẦN

MONDAY = thứ hai , viết tắt = MON

TUESDAY = thứ ba, viết tắt = TUE

WEDNESDAY = thứ tư, viết tắt = WED

THURSDAY = thứ năm, viết tắt = THU

FRIDAY = thứ sáu, viết tắt = FRI

SATURDAY = thứ bảy, viết tắt = SAT

SUNDAY = Chủ nhật, viết tắt = SUN

* Khi nói, vào thứ mấy, phải dùng giới từ ON đằng trước thứ.

VD: On Sunday, I stay at home. (Vào ngày chủ nhật. tôi ở nhà). 

CÁC THÁNG TRONG NĂM

» 1. January   ( viết tắt = Jan ) 

» 2. February  ( viết tắt = Feb)

» 3. March      ( viết tắt = Mar)

» 4. April    ( viết tắt = Apr)

» 5. May     ( 0 viết tắt )

» 6. June    ( 0 viết tắt ) 

» 7. July     ( 0 viết tắt ) 

» 8. August          ( viết tắt = Aug )

» 9. September    ( viết tắt = Sept )

» 10. October       ( viết tắt = Oct )

» 11. November    ( viết tắt = Nov )

» 12. December    ( viết tắt = Dec )

*Khi nói, vào tháng mấy, phải dùng giới từ IN đằng trước tháng

VD: IN SEPTEMBER, STUDENTS GO BACK TO SCHOOL AFTER THEIR SUMMER VACATION. (Vào tháng chín, học sinh trở lại trường sau kỳ nghỉ hè) 

NÓI NGÀY TRONG THÁNG

* Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm THE trước nó.

VD: September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 2nd 

* Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau.

VD: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. (15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu)

* Khi nói vào ngày nào trong tháng, phải dùng giới từ ON trước ngày.

VD: On the 4th of July, Americans celebrate their Independence Day. (Vào ngày 4 tháng 7, người Mỹ ăn mừng ngày Quốc Khánh của họ).  

4 MÙA

SPRING = Mùa xuân

SUMMER = Mùa hè

AUTUMN = Mùa thu (Người Mỹ dùng chữ FALL thay cho AUTUMN -"fall" có nghĩa là "rơi", mà mùa thu thì lá rụng nhiều!?)

WINTER = Mùa đông 

* Khi nói vào mùa nào, ta dùng giới từ IN.

VD: IT ALWAYS SNOWS IN WINTER HERE = Ở đây luôn có tuyết rơi vào mùa đông.

CÁCH NÓI GIỜ

Ở đây ta sẽ lấy 9 giờ làm mẫu. Bạn có thể dựa vào mẫu để thay đổi con số cần thiết khi nói giờ.

9:00 = IT'S NINE O'CLOCK hoặc IT'S NINE.

9:05 = IT'S NINE OH FIVE hoặc IT'S FIVE PAST NINE hoặc IT'S FIVE MINUTES AFTER NINE.

9:10 = IT'S NINE TEN hoặc IT'S TEN PAST NINE hoặc IT'S TEN MINUTES AFTER NINE.

9:15 = IT'S NINE FIFTEEN hoặc IT'S A QUARTER PAST NINE hoặc IT'S A QUARTER AFTER NINE.

9:30 = IT'S NINE THIRTY hoặc IT'S HALF PAST NINE.

9:45 = IT'S NINE FORTY FIVE hoặc IT'S A QUATER TO TEN (9 giờ 45 hoặc 10 giờ kém 15) 

9:50 = IT'S NINE FIFTY hoặc IT'S TEN TO TEN (9 giờ 50 hoặc 10 giờ kém 10)

12:00 = IT'S TWELVE O'CLOCK hoặc IT'S NOON (giữa trưa nếu là 12 giờ trưa) hoặc IT'S MIDNIGHT (đúng nửa đêm, nếu là 12 giờ đêm) 

* Để nói rõ ràng giờ trưa, chiều, tối hay giờ sáng ta chỉ cần thêm AM hoặc PM ở cuối câu nói giờ.

AM: chỉ giờ sáng (sau 12 giờ đêm đến trước 12 giờ trưa)

PM: chỉ giờ trưa, chiều tối (từ 12 giờ trưa trở đi) 

- Chú thích:

-Dành cho bạn nào tò mò muốn biết AM và PM viết tắt của chữ gì thôi, vì ngay cả người bản xứ có khi cũng không nhớ thông tin này:

+ AM viết tắt của chữ Latin ante meridiem (nghĩa là trước giữa trưa)

+ PM viết tắt của chữ Latin post meridiem (nghĩa là sau giữa trưa)

- Thí dụ:

+ IT'S NINE AM = 9 giờ sáng.

+ IT'S NINE PM. = 9 giờ tối.

"would like" - lời mời lịch sự

Cách sử dụng thành ngữ Would like

- Diễn đạt một cách lịch sự lời mời mọc hoặc ý mình muốn gì.

Ex: Would you like to dance with me?

- Không dùng do you want khi mời mọc người khác.

- Trong tiếng Anh của người Anh, nếu để diễn đạt sự ưa thích của chủ ngữ thì sau like + V-ing.

Ex: He does like reading novel. (enjoyment)

- Nhưng để diễn đạt sự lựa chọn hoặc thói quen thì sau like phải là một động từ nguyên thể.

Ex: Between soccer and tennis, I like to see the former.(choice)

Ex: When making tea, he usually likes to put some sugar and a slice of lemon in first. (habit)

- Nhưng trong tiếng Anh người Mĩ không có sự phân biệt này: Tất cả sau like đều là động từ nguyên thể.

Ex: Wouldn't like = không ưa trong khi don't want = không muốn.

Ex: Would you like somemore coffee ?

Polite: No, thanks/ No, I don't want any more.

Impolite : I wouldn't like (thèm vào)

-

Lưu ý rằng khi like được dùng với nghĩa "cho là đúng" hoặc "cho là hay/

khôn ngoan" thì bao giờ theo sau cũng là một nguyên thể có to

(infinitive)

Ex: She likes the children to play in the garden (She think they are safe playing there)

(Cô ấy muốn bọn trẻ con chơi trong vườn cho chắc/ cho an toàn)

Ex:I like to go to the dentist twice a year 

(Tôi muốn đến bác sĩ nha khoa 2 lần năm cho chắc).

Would like = would care /love/ hate/ prefer + to + verb khi diễn đạt điều kiện cho một hành động cụ thể ở tương lai.

Ex: Would you like/ care to come with me? I'd love to

Would like/ would care for/ would enjoy + Verb-ing khi diễn đạt khẩu vị, ý thích nói chung của chủ ngữ.

Ex: She would like/ would enjoy riding if she could ride better.

Ex: I wonder if Tom would care for/ would enjoy hang-gliding

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#tiny898