4. CÁC HÀM CƠ BẢN TRONG EXCEL

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Tổng hợp các hàm tính toán thông dụng trong excel 2013

Excel là một trong những công cụ tính toán hữu ích cho kế toán nói riêng và dân văn phòng nói chung. Microsoft đã cho ra mắt phiên bản Office 2013. Chúng ta cùng xem tổng hợp các hàm tính toán trong excel 2013

 

Bạn là người thường xuyên tiếp xúc với công việc tính toán và sử dụng hàm tính excel. Chắc hẳn sự ra mắt phiên bản Microsoft Office 2013 với các hàm tính toán trong Excel sẽ được bạn quan tâm bởi việc nắm vững được các hàm tính toán sẽ giúp ích nhiều cho bạn trong xử lý công việc. Vậy ở Excel 2013 các hàm tính toán có thay đổi nhiều không ?

Bài viết này taimienphi.vn sẽ tổng hợp các hàm tính trong Excel 2013 để giúp bạn thuận tiện hơn trong công việc tính toán.

TỔNG HỢP CÁC HÀM TÍNH TOÁN THÔNG DỤNG TRONG EXCEL 2013

1. HÀM LOGIC

Hàm AND

Với cú pháp: AND (Logical1, Logical2, ….)

- Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

- Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu tất cả các đối số của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu một hay nhiều đối số của nó là sai.

 Chú ý

- Các đối số phải là giá trị logic hoặc mảng hay tham chiếu có chứa giá trị logic.

- Nếu đối số tham chiếu là giá trị text hoặc Null (rỗng) thì những giá trị đó bị bỏ qua.

- Nếu vùng tham chiếu không chứa giá trị logic thì hàm trả về lỗi #VALUE!

Ví dụ 1: Sử dụng hàm AND để biết các công thức sau đúng hay sai.

Công thức ô A6 là:=AND(A6="Nguyễn Văn Đạt", B6="Nam"), sẽ trả về là TRUE

Hàm OR

Với cú pháp: OR (Logical1, Logical2…)

-Trong đó đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

- Hàm OR sẽ trả về giá trị TRUE (1) nếu bất cứ một đối số nào của nó là đúng và trả về FALSE (0) nếu các đối số của nó sai.

Hàm NOT

Có cú pháp: NOT(Logical)

- Với đối số Logical là một giá trị hay một biểu thức logic

- Hàm NOT có chức năng đảo ngược giá trị của đối số. Hàm được sử dụng khi bạn muốn phủ định giá trị của đối số trong phép toán này

2. HÀM TOÁN HỌC

Hàm ABS

Là hàm trả về giá trị tuyệt đối của một số. Giá trị tuyệt đối của một số là số đó không có dấu

Cú pháp: ABS(number)

- Đối số number là một giá trị số, một tham chiếu hay một biểu thức.

Ví dụ: Công thức ô D9 là : =ABS(C9) và ta có ngay kết quả :

Hàm POWER

Hàm trả về kết quả của một số được nâng theo một lúy thừa

Với cú pháp: POWER(number, power)

- Tham số Number: Là một số thực bất kỳ

- Power: Là hàm mũ mà bạn muốn nâng số cơ sở lên theo lũy thừa

Hàm PRODUCT

Bạn có thể sử dụng hàm PRODUCT thay cho toán tử nhân * để tính tích của một dãy.

Cú pháp: PRODUCT(number1, number2…)

- Trong đó tham số: Number1 là số thứ nhất mà bạn muốn nhân

                             Number2 là các số hoặc phạm vi bổ sung mà bạn muốn nhân, tối đa là 255 đối số

Chú ý

Nếu đối sốmảng hoặc tham chiếu thì chỉ có các số trong mảng hoặc tham chiếu mới được nhân

Ví dụ: Tính tích từng cột trong bảng dữ liệu sau:

Hàm MOD

Là hàm trả về số dư sau khi chia một số cho ước số, kết quả cùng dấu với ước số

Cú pháp: MOD(number, divisor)

- Các đối số :Number là số bị chia

                   Divisor là số chia

Chú ý

Nếu ước số là 0 thì hàm MOD sẽ trả về giá trị lỗi #DIV/0!

Hàm MOD có thể được biểu đạt bằng các số hạng của hàm INT: MOD(n, d) = n - d*INT(n/d)

Hàm ROUNDUP

Hàm này giúp làm tròn một số tiến tới 0

Cú pháp:  ROUDUP(Number, Num_digits)

- Các tham số: Number: Là một số thực mà bạn muốn làm tròn lên.

                       Number_digits: là số chữ số mà bạn muốn làm tròn số tới đó

Chú ý

Nếu Num_digits > 0 sẽ làm tròn phần thập phân đã xác định

Nếu Num_digits = 0 sẽ làm tròn lên số tự nhiên gần nhất

Nếu Num_digits < 0 sẽ làm tròn về phía bên trái của dấu thập phân

Hàm EVEN

Là hàm trả về số được làm tròn lên đến số nguyên chẵn gần nhất

Với cú pháp: EVEN(Number)

-Trong đó tham số number là giá trị cần làm tròn

Chú ý

Nếu Number không phải là kiểu số thì hàm trả về lỗi #VALUE!

Hàm ODD

Hàm này có chức năng làm tròn lên thành số nguyên lẻ gần nhất

Cú pháp: ODD(Number)

-Tham số: Number là số mà bạn muốn làm tròn

Hàm ROUNDDOWN

Hàm này giúp bạn làm tròn xuống một số

Cú pháp: ROUNDDOWN(number, num_digits)

-Các tham số:

Number là số thực mà bạn muốn làm tròn

Num_digits là số chữ số mà bạn muốn làm tròn tới đó

3. HÀM TÍNH TỔNG

Hàm SUM

Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.

Cú pháp: SUM(Number1, Number2…)

Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.

Hàm SUMIF

Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào.

Cú pháp: SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)

Các tham số:

- Range: Là dãy mà bạn muốn xác định.

- Criteria: các tiêu chuẩn mà muốn tính tổng. Tiêu chuẩn này có thể là số, biểu thức hoặc chuỗi.

- Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng.

4. HÀM TÍNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH

Hàm AVERAGE

Trả về gi trị trung bình của các đối số.

Cú pháp: AVERAGE(number1, number2…)

Các tham số: number1, number2 … là các số cần tính giá trị trung bình.

Ví dụ:

Công thức E6=AVERAGE(C6:D6)

Hàm SUMPRODUCT

Lấy tích của các dãy đưa vào, sau đó tính tổng của các tích đó

Cú pháp: SUMPRODUCT(Array1, Array2, Array3…)

Các tham số: Array1, Array2, Array3… là các dãy ô mà bạn muốn nhân sau đó tính tổng các tích.

Chú ý

Các đối số trong các dãy phải cùng chiều. Nếu không hàm sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE

5. HÀM TÌM GIÁ TRỊ LỚN NHẤT VÀ NHỎ NHẤT

Hàm MAX

Trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.

Cú pháp: MAX-(Number1, Number2…)

Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó

Hàm LAGRE

Tìm số lớn thứ k trong một dãy được nhập.

Cú pháp: LARGE(Array, k)

Các tham số: Array: Là một mảng hoặc một vùng dữ liệu.

                    k: Là thứ hạng của số bạn muốn tìm kể từ số lớn nhất trong dãy.

Hàm MIN

Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.

Cú pháp: MIN(Number1,Number2…)                                                                                                                                                

Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất ở trong đó.

Hàm SMALL

Tìm số nhỏ thứ k trong một dãy được nhập vào.

Cú pháp: SMALL(Array, k)

Các tham số: Array: Là một mảng hoặc một vùng của dữ liệu.

                    k: Là thứ hạng của số mà bạn muốn tìm kể từ số nhỏ nhất trong dãy

6.HÀM ĐẾM DỮ LIỆU

Hàm COUNT

Hàm này dùng để đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy

Cú pháp: COUNT(Value1, Value2, …)

Với các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.

Hàm COUNTA

Đếm tất cả các ô chứa dữ liệu.

Cú pháp: COUNTA(Value1, Value2, …)

Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.

Hàm COUNTIF

Hàm này có chức năng đếm các ô chứa giá trị số theo một điều kiện cho trước.

Cú pháp: COUNTIF(Range, Criteria)

Các tham số:

- Range: Dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm.

- Criteria: Là tiêu chuẩn cho các ô được đếm.

7. Các hàm ngày tháng

* Hàm DATE: trả về giá trị ngày tháng đầy đủ.

Cú pháp: DATE(year,month,day)

VD: DATE(2014,2,14) trả về ngày 14 tháng 1 năm 2014.

* Hàm DAY: trả về giá trị ngày Cú pháp: DAY(serial_number)

VD: DAY(A2) A2 la ô chứa ngày thứ 14 trả về là 14. Tượng tự thì hàm MONTH và hàm YEAR cũng vậy. *Hàm TODAY: trả về ngày hiện tại trong hệ thống

Cú pháp: TODAY() VD Nay ngày 14 tháng 2 năm 2014. TODAY()=14/02/2014.

8. HÀM KÝ TỰ

1. Hàm Right:

=Right(Text;[num_char])

Có thể được hiểu như sau

=Right("Chuỗi gốc";"Số ký tự muốn cắt lấy")

Trong đó

"Chuỗi lớn" hay Text là một chuỗi chứa trong ô mà ta muốn cắt

"Số ký tự muốn cắt lấy" hoặc [num_chars] là số ký tự bạn muốn hàm Right trả về. Số này phải là số nguyên lớn hơn 0. nếu bằng không thì hàm right sẽ không cắt được ký tự nào cả.

Ví dụ: xuất ra quốc tịch của từng người trong ô B1~B3

 A                B                         

1   Nguyễn Văn Phong - Kỹ sư - Việt Nam       =right(A1;8)

2   Đào Hồng Đăng -Kỹ Sư - Lào                    =right(A2;3)

3   Ưa Mít Ướt - Kế Toán - Campuchia            =right(A3;9)

Như vậy muốn cắt chữa Việt Nam ở ô A1 và cho nó xuất hiện ở ô B1 thì dùng hàm Right, Text=A1,Num_Chars=8 (Số ký tự của chữ Việt Nam là 8 (8 Characters). và ô B2, Num_Chars = 3 vì chữ LÀO chỉ có 3 kí tự thôi.

Bây giờ chúng ta học cách sử dụng hàm Left.

2Hàm left thì ngược với hàm Right thôi, là cắt và xuất ra phần chuỗi nằm bên trái của chuỗi lớn.

=Left(Text;[num_char])

Có thể được hiểu như sau

=Left("Chuỗi gốc";"Số ký tự muốn cắt lấy")

Ví dụ: xuất ra họ và tên của nhân viên trong ô B1~B3

 A                  B                        

1   Nguyễn Văn Phong - Kỹ sư - Việt Nam               =left(A1;8)

2   Đào Hồng Đăng - Kỹ Sư - Lào                          =left(A2;3)

3   Ưa Mít Ướt - Kế Toán - Campuchia                    =left(A3;9)

Chữ Việt Nam có 8 ký tự (kể cả khoảng trắng) nên ta nhập vào Num_chars=8

3. Hàm Mid: Cắt phần ở giữa một chuỗi và xuất ra.

Cú pháp:

=MID(Text;start_num;Num_chars) và được hiểu như sau:

=MID("Chuỗi gốc";"vị trí cắt";"Số ký tự cần cắt và xuất ra")

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#tin