TKTC chương 3

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương 3: thống kê bảo hiểm

Bảo hiển là những q1uan hệ knh té gắn liền vs quá trình hình thành, phân phối và borosung quỹ tiền tệ tập trung- QUỹ bảo hiển nhàm khắc phục hậy quả rủi ro bất ngờ xảy ra để khôi phục và phát triển săn xuất, ổn định dời sống cho các dối tượng đc bảo hienerm.

Thống kê bảo hiểm nghiên cứu các htg ktxh diễn ra trong lĩnh vực bảo hiểm bảo gồm : bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại.TKBH ko nghiên cứu vấn đề tổ chức và  quản lí kinh doanh bảo hiển. nó khonghien cứu qui tắc , quy tình và các bước công việc để triển khai nghiệp vụ bảo hiểm.

Nhóm chỉ tiêu thống kê kết quả hdkd bảo hiểm

a)DT bảo hiểm là tổng số tiền mà các công ty bảo hiểm đã thu đc trong kỳ từ các dối tg tham gia bảo hiểm khác nhau: Dbh= Tổng Di

è Phản ánh quy moohinhf thành quĩ bảo hểm thương mại  để trạng thái  cho các khoản chi cần thiết trong phạm vi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm

b)Tổng giá trị sản xuất(GO) Là toàn bộ giá tị sp do lao đọng trong các cty bảo hiể hoặc ngành bảo hiểm tạo ra  trong 1 thopiwf kì nhất định( thường là 1 năm). GO đc xác địnhbằng 1 trong2 phương pháp sau:

1)Tổng giá trị sản xuất = DT thuần từ hoạt động kd bh +thuế GTGT phải nộp+ thu bòi thường nhượng tái bh + thu đòi người thứ 3 + giảm dự phòng bồi thường + chi bồi thuognwf từ quĩ dao động lớn – tăng dự phòng bồi thường- chi bồi thường bh gốc- chi bồi thường nhận tái bảo hiểm – trích dụ phòng dao đọng lớn.

2)Tổng giá trị sx = lợi tức thuần hoạt động kdbh + thuế gtgt +tổng chi phí

Trong đó: tổng chi phí bao gồm:chi hoa hồng bảo hiểm gốc; chi phí người tái bh, chi nhượng tái bh, chi khác, chi phí bán hàng, chi phí qldn

c)Giá trị tăng thêm (VA): là 1 bộ phận của gtsx của công ty bh( hoặc ngành bh) còn lại sau khi trừ đi chi phí trung gian. Là 1 bộ phận giá trị mới do ldsx của  dn( ngành) bh tạo ra  và khấu hao TSCd trong 1 thoiwfkif nhất định (thg là 1 năm)

Phương pháp tính:

Gia trị tăng thêm(VA)= tổng giá trị sx(GO) – chi phí trung gian(IC)

Trong đó IC: chi phí tung gian gao gồm: chi phí vặt chất( nguyên vật liệu cả văn phòng phẩm, sừa chữa xuyên, trang phucjl àm việc  và bảo hộ lao đọng, chi phí vật chất khác)), chi hoa hông bảo hiểm gốc, chi nhận tái bh , chi nhượng tái bh, chi khác( giám định, đại lý) những khoản đc tính vào chi phí trung gian trong chi phí bán hàng và cfi qldn

Các khoản nằm trong cfi  bán hàng và chi phí quản lý dn đc  bóc tách theo công thức

α x ( chi phí bán hàng+ chi phí qldn)

 Trong đó: α hệ sô chi phí trung gian trong chi phisbans hàng và chi phí quản lý doanh nghiepj của đơn vụ  mẫu

Nếu không điều tra chọn mẫu thì: tính trực tiếp chi phí trung gian theo công thức:

Chi phí trung gian của hoạt đọng bh= tỷ lệ chi phí trung gian  so với gia trị sx của hdbh theo điều tra tkqg 1997 x gia trị sx của hd bh

Để tách chi phí trung gian theo các yếu tố( nvl, nhiên liệu, động lục, chi phí vật chất khác, chi phí dịch vụ) phải điều tra mẫu rồi suy rộng theo tổng phi phí trung gian và tổng chi phí vật chất. Cụ thể căn cứ vào kết quả điều tra mâu , ta tính đc yêu tố nvl của hoạt đọng bh theo ct sau:

Chi phí nvl của hdbh =chi  phí nvl của các đvi điều tra x chi phí vật chất của hoạt đọng bh /  chi phí vật chất cảu đơn vị điều tra

 Hoặc VA tính theo ct sau :

VA= chi phí nhân công hdbh + khtscd of hdbh + thuế sản xauats và hàng hoa phải nộp + lợi tức thuần từ dhkdbh + β x chi phí khác băng tiền của hdbh

Trong đó dhkdbh + β  là phâng ía trị tăng thêm trong chi phí khác bằng tiền  của hdbh so với chi phí khác bằng tiền của chi phí bh. Hệ số này đc xđ qua điều tra mẫu hàng năm. Nếu không điều tra thì quy ước dùng  hệ số điều tra  của tkqg 1997 để tính trực tiếp giá trị tăng thêm theo phương pháp sx cho 1 số năm

Thuế sx, thu nhập của người lao đọng đc tính:

Thu nhapajc ủa người lao đọng của hdbh = tỷ lệ thu nhập của người lao đọng so với gia stirj tăng thêm của hdbh theo điều tra tkqg 1997 x giá trị tăng thêm của hoạt đọng bh

d) lợi nhuận kinh doanh (LN bh) là chênh lệch gieax doanh thu mà dn bh thu về từ hd  với tổng chi mà d bh chi ra phục vujcho các hoạt động của mình trong 1 thời kì nhất định

DT của 1 DNBH thuogwf ba gồm các bộ phận sau: dt từ hoạt động kdbh, tái bh+dt từ hoạt đọng đầu tư tài chính+ doanh thukhacs

CF  của 1 DNBH thường bao gồm các khoản: CF cho hdkd Bh, tái BH+CF hd đầu tư tài chính+ CF khác

Ct tổng quát  tinh LN đối với các nghiepj vụ Kd Bh:

LN = tổng Tbh – tổng Cbh

Trong đó tổng thu bảo hiểm bao gồm: thu phí bh gốc, thu phí nhận tái Bh, hoa hồng nhậnđc từ hoạtđọng tái Bh , thu phi đại lý giám định, khoản đòi người thứ 3

Tổng chi Bh bao gồm: chi bồi thường theo đinh mức gôc và nhận tái BH ,  chi dự phòng hạn chế tổn thất 9 theo định mức), chi trả hoa hồng bh+tai BH, chi phí giám định.

Vì mỗi loiaj hình Bh, nghiệp vụ Bh có phương pháp  xđ khác nhau do đặc điểm thu chi cảu BH góc, tái BH của mỗi nghiệp vụ BH trong laoij hình BH là khác nhau nên xđ  Ln trong Bh khắc với trong các ngành kinh tế. Các phương pháp xss Ln Bh:

Pp1)

LN = ( phí BH+ hoa hồng tái Bh + thu đòi người thứ 3 )-( chi bồi thuognw BH+ chi trích quỹ bồi thường tổn thất + chi phí quản lý và chi khác)

Pp2)  LN= LN1 + LN2

LN 1=( phí BH + thu đòi người thứ 3)-( chi bồi thường BH + chi dự phuong fhanj chế tổn thất+ chi quản lý)

LN2=( Thu bồi thuognw tái BH + thu hoa hông tái BH)- ( fi tái  BH + dời người thứ 3 tai Bh + chi quản lý tái BH)

Pp30

LN = ( phí BH – Phí tái Bh) =( đòi ngươi thứ 3 Bh – đòi người t3 tía Bh) –(Bồi thường BH – bồi thương tái BH) –( chi dự phòng hạn chế tổn thất +  chi phí quản lý và chi phí khác) + hoa hoong tái BH

Hiệu quả sử dụng phí Bh

a)      hiệu quả  bời thường và chi trả tiền Bh

nd: thể hiện quan hệ so sánh tỷ lệ giữa tỏng số tiền bồi thường và  chi trả trong kì  và doanh thu phí BH trong kì

ct: hq bồi thuognwf và chi trả tiền Bh= tổng số tiền bồi thường va chi trả trong kì/ doanh thu phí bảo hiểm trong kì

ý nghĩa: cho biết hiệu quả bòi thongw và chi trả tiền Bh, phản ánh cứ 1 đồng phí Bh dn thu đc trong kì, dn tieesnn hành bồi thường  chi trả bao nhiêu đong cho rủi ro tổn thất

b) hiệu quả  dt trở lại nên kinh tế:

nd: thể hiện quan hệ tỷ lệ giữa giá trị dt trở lại nên kinh tế trong kì với doanh thu bh trong kỳ

hq dt trở lại nên kt=  giá trị dt trở leij nên kt trong kì/ dt phí BH trong kì

ý nghĩa: cho biết hiệu quả dt trở lại nền  kinh tế của phí BH phản ảnh cứ 1 đồng phí Bh DN thu dcd trong kì nhà BH đầu tư trở lịa nên KT xã hội bn đồng

c) hiệu quả nộp ngân sách

nd: thuể hiện quan hệ tỷ lệ giữa  số tiền nhà BH nộp  ngân ashc trong kuf vowisdoanh thu bh trong kì

ct; hq nộp Ns= tổng sô tiền nộp Ns trog ki/ doanh thu phí bh trong ki

ý nghĩa : cho biêt hq nộp ngân sách, phả ảnh cứ 1 đông doanh thu, phí thud dc trong kì nhà Bh nộp vào Ns bn đồng

d) hiệu quả sử dụng  phí Bán hàng

ND: thể hiện quan hệ tỷ lệ giữa số tiền nahf BH bỏ ra cho hoạt động bán hàng trong kỳ với  doanh thu phí BH trong ki:

CT: hiệu quả sd phí Ban hàng= tổng phí bán hang ftrong kì / doanh thu phgis bán hàng trong kì

Y nghĩa: cho biết hiệu quả chủa việc sd phí Bán hàng trong kì, Phản ảnh cứ 1 đồng doanh thu phí bán hàng trong kì thì nhà bh  pharibor ra bn đồng cho hoạt động bán hàng

e) hiệu quả giám định và đề phòng tổn thất

nd: thể hiện quan hệ tỷ lệ giữa số tiền  giámđịnh và đề phong tổn thất trong kỳ với doanh thu phí bh  trong kì

CT: Hq giám định và  đề phòng tổn thất= tổng chi phí giám định và đề phòng tổn thất trong ki / doanh thu phí bh trong kì

Y nghĩa:  cho biêt hiệu quả giám định và đề phòng tổn thát trong ki. Phản ánh  cứ 1 đồng doanh thu  phí bh thì nhà BH phải bỏ Bn đồn cho chi phí giam định và đề phòng tổn thất trong kì

f) hiệu quả sử dụng phí bảo hiểm tao ra LN Dn

nd: thể hiện quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận Dn thu đc  trong kì và dthu phí BH trong kì

CT: HQ sử dụng phí BH tạo ra LN trong kì= Ln thu đc trong kì/ doanh thu  phí BH trong kì.

Ý nghiwax: chi biết hiệu quả sử dụng phí BH tạo ra Ln DN . Phản ảnh cứ 1 dông DT  phí BH thu đc trong kì Mang lại BN đồng LN cho dn

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro