TLCNXH 26-27

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 26: TB đặc điểm của giai cấp công nhân,nông dân ,tằng lớp tri thức ở VN.nội dung cơ bản của liên mihn công -nông - tri thức trong thời đại quá độ lên CNXH

* đặc điểm củ giai cấp công nhân VN

+ Đ Đ chunng : giai cấp công nhân VN với tư các 1 bộ phận của giai cấp công nhân quốc tế nó có đày đủ các yếu tố của các giai cấp công nhân hiện hiện đại đồng thời gc cn vn có đặc điểm riêng

+ riêng :gccn vn ra đời trước giai cấp TSVN vì vậy gccn vn sớm giữ vai trò lãnh đạo và giành được ưu thế ngày từ khi có đảng của mình

- phàn lớn xuất phát từ nông dân nên gccn vn đã sớm gắn bó mật thiết gới gc nd và đã luôn giữ vai trò lãnh đạo trong quá trình CMCN

- ngày nay trong quá trình CNH HĐH nhất là trong nông nghiệp và nông thôn do đó có nhiều nông dân trở thành côngnhân ngay chính trên mảnh ruộng của mình ,nhờ dó nó cang tạo nên sức mạnh gắn bó giữ gccn với gcnd trên mọi mặt đời sống XH

* đặc điểm giai cấp nông dân

+ điểm chung : gcnd là người lao động SX vật chất trong lĩnh vực nông nghiệp ,;âm nghiêp,ngư nghiệp và có 2 mặt chung là

- họ là những người lao động đây được coilà mặt cơ bản

- đó là những người tư hữu nhỏ ,chỉ ít còn 1 ít TLSX nên đay là mặt hạn chế của người dân ,tinh thần ý thức Cm ko triệt để

- gcnd ko có hệ tư tưởng riêng mà họ phụ thuộc vào hệ tương thống trị XH

- đặc điẻm trong 1 nước nong nghiệp gcnd là 1 lực lượng chính trị XH dông đảo nhất khi được giác ngộ thì họ sẽ trở thành lực lượng Cm to lớn nhất trong CMXHCn

+ điểm riêng: dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN gcnd vn đã được giảI phóng khỏ chế độ áp bước bóc nột và trở thành người làm chủ XH họ đã và đang đóng góp to lớn váo sự nghiệp giảI phóng dân tộc và XD CNXH

* đặc điểm tầng lớp trí thức

+ đặc điểm chung : tri thức là những người lao dộng trí óc phức tạp và sáng tạo có trình độ học vấn cao ,sản phẩm của nao dộng tri thức là nó tác độc quyết định đến năng súât lao động và đến sự PT của XH

- tri thưc ko có hẹ tư tưởng riêng bởi vìhọ ko có phương thức SX độc lập mà họ phụ thuộc vào gc thống trị XH họ giúp cho gc thống trị kháI quát lí luận hình thành hệ tư tưởng của giai cấp

+ diểm riêng : đối với VN tri thức đã có nhiều đóng góp to lớn trong quá trinh đấu tranh giảI phóng dân tộc XD CNXH họ xuất thân chủ yếu từ nông dân và họ trở thành lực lượng cơ bản của CMXHCN .đặcc biệt trong thời đại CMKH công nghệ hiên đại ngày nay tri thức có vai trò vị trí quan trọng nhất alf tong quá trình XD nêng KT tri thứ và trong quá trình hội nhập khu vực

* nội dung cơI bản của liên minh công nông tri thức trong thời kỳ quá độ ở VN

+ nguyên tắc : làkết hợp đúng đắn các lợi ích kinh tế ,CT<VH <XHlà 1 trong các động lực rất quan trọng

+ nội dung về CT

- nhu cầu và lợi ích ct cơ bản của CN ,ND ,tri thức và của cả dân tộc đó là độc lập dân tộc và CNXH

- nguyên tắc về ct là do đảng của giai cáp cônh nhân lãnh đạo

- trong thời kỳ quá độ được coi là nêng tảng CT XH của nhà nước XHCN là lòng cốt của mặt trạn VN để XD và bảo vệ tổ quốc XHCN

- phảI thực hiênk tốt 1 sơ nhiêm vụ sau

. từng bước XD 1 nền dân chủ XHCN phảI đổi mới nội dung và hình thức hoạt động của hệ thống chình trị

. trong điều kiện hội nhập khu vực và quốc tế với nền kinh tế nhiều thành phần và đa dạng thì nội dung chính trị thông qua các hoạt động SX VH XH ..đồng thời tất cả các hoạt động này cũng hướn tới hoạt dộng KTXH

+ nội dung về kinh tế

- chính trị nội dung vff kinh tế là nội dung cơ bản và quyết định nhất là cơ sở vật chất kỹ thwts vững chắc của liên minh công nông tri thức trong thời kỳ quá dộ lên CNXH

- nôI dung bao gồm

. suất phát từ thực trạng từ tiềm năng KT của nước ta để XĐ cơ cấu KT hợp lý trong đó phỉa tính đến nhu cầu kinh tế của CN ND tri thức và của toàn XH

. cơ cấu KT chung là công nông nghiệp dịch vụ

. từng bước PT KT tri thửctong quá trình hôI jnhập khu vực và quốc tế từ đó tạo điiêù kiện cho tri thức ngày càng gắn bó với công nghiêp nông nghiệp để thực hiện liên minh bền vững

. trên cơ sở KT và các nhu cầu KT PT các hình thức hợp tác LK giao hữu trong SX trong lưu thông phân phối giữa Cn ND tri thúc với nhau giao lưu giữa các lĩnh vực CN NN KH dịch vụ

. giao lưu giữa các vùng miền trong cả nước

. từng bước hình thành quan hệ SX XH CN trong quá teình thực hiện lien minh

. còn thể hiện thông qua các chính sách khuyến nông của nhà nước

+ nội dung về văn hoá Xh

- tăng trưởng KT phảI gắn liền với tiến bộ và công bằng Xh ,giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc và gắn liền với bảo vệ môI trường dinh tháI từ dó tạo cho Cn ND tri thức thực hiện được trực tiếp vai trò chủ thể cua mình và chủ thể trong các thành quả trong Xh

- soá đói giảm nghèo cho Cn tri thức chủ yếu = tạo việc làm đông thời kết hợp giảI phóng hỗ trợ cứu trợ

- đổi mới việc thực hiện các chính sách XH trong điều kiện đại đa số các gia đình thương binh liệt sỹ có với đất nước đang chịu hậu quả của chiến tranh

- vấn đề nâng cao dâ ntrí là nội dung cơ bản và lâu dài để thực hiện liên minh

- gắn quy hoạch PT KH công nghệ với quy hoạch PT nông thôn với quá trìng đô thị hoá CNH trọng điểm ở nông thôI với kết cấu hạ tầng thuân lợi hiện đại

- XD các cơ sở y tế giáo dục ,VH ,XH phúc lợi ..ở nông thôn đặc biết là vùng sâu vùng xa.

-

Câu 27: TB đặc điểm quan hệ của dân tộc VN ,chính sách dân tộc của đảng và nha nước ta.

+ kháI niêm: dân tộc là 1 KN chỉ công đồng người có mối quan hệ liên hệ chặt chẽ và bêng vững có sinh hoạt kinh tế chung có ngôn ngư riêng và nét văn hoá đặc thù .xuất hiện sau bộ lạc bộ tộc kế thứa phát triển cao hơn những nhân tố tộc ngừơI ở bộ lạc bộ tộc và thể hiện thành ý thức tư j giác tộc người cùa dân cư cộng đồng đó

- thêo nghĩa hẹo dân tộc là 1 bộ phạn của quốc gia

- thêo nghĩa rộng là 1 kháI niệm chỉ cộng đồng người ổn định hợp thành hợp thàng nhân dân 1 nwocs có lãnh thổ ủa quốc gia có nền kinh tế tống nhất có quốc ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất quôc gia mình gắn bó với nhau về lợi ích trính trị KT và truyêng thôpngs văn hoad đấu tranh trong xuất quá trình lịch sử lâu dài dựng nứoc và giữ nước.đan tộc là toàn bộ ND của 1 quốc gia

* đặc điểm

+ VN là 1 quốc gia đa dân tộc thống nhât cụ thể là có 54 dân tộc anh em trong dó dân tộc kinh chiếm 87% dân số con 53 dân tộc còn lại cjiếm 13% dân số phân bố rảI rác trên dịa bạn cả nước trong đó 6 dân tộc có số người rất ít dân tộc sila,pupeo,odu,brau,roman

+ những đặc diểm

- đẵ trưng nổi bật là sự doàn két dân tộc sự hoà hợp dân tộc trong 1 cộng đồng tống nhất nó thể hiệ ở chỗ các dân tộc nước ta có truyền thống đoàn kế lâu đời trong sự nghiệp đấu tranh dựng nước và giữ nước cũng như trong việc XD 1 cộng đồng thống nhất

- các dân tộc thiểu số cư trú trên 1 địa bàn rộn lớn chiếm vị trí đặc biệt quan trọng cả về mạc chính trị cả về KT cả về quốc phòng an ninh cả về bảo vệ môI rường sinh tháI

- cácdân tộc thường sống xen kẽ là chủ yếu ko có dân tộc nào có vùng lãnh thổ riêng biệt

- các dân tộc nước ta có quy mô dân số và trình độ PT dân số ko đồng đều do LS để lại con số sự chênh lệch khá lớn về chế độ pt KT VH có dân tộc dường như còn ơ trình độ nguyên thuỷ người ruc,lahui,nhiều dân tộc KT conkhó khăn VH còn ngu muội

- mọi dân tộc có bản sắc VH riêng góp phầp làm nên sự phong phú đa dạng trong tình thống nhất của nền VHVN

* chính sác dân tộc của đảng và nhà nước ta

+ dựa trên quan điểm chủ nghĩa Mac Lênin về vấn đề dân tộc và xuất phát từ những đặc trưng cơ bản của dân tộc VN mà đảng ta và nhà nước ta ngày từ khi thành lập cho đén nay đã luôn coi trọng vấn đề dân tộc và XD khối đại doàn kết dân tộc trong mỗi thời kỳ CM đảng và nhà nước đã coi việc giảI quyết vấn đề dân tộc là nhiệm vụ có tính chiến lược nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp cũng như tiềm nẳng riêng của từng dân tộc trong sự nghiệp đáu tranh giành độc lập dân tộc và trong quá trình đưa đất nước quá dộ lên CHXH

+ ĐH đảng 9 khảng định vấn t\đề dân tộc và đoanf kết dân tộc luôn có vị trí quan trọng chiến lược tróngự nghiệp CM ,thực hiện tốt chính sách các dân tộc bình đẳng đoàn kết tương trợ giúp đỡ lẫn nhau cùng PT XD kết cấu hạ tầng KTXH ,PT SX hành hoá chăm lo đời sống vật chất và tinh thàn đI đôI với giữ gìn làm giàu phảI huy bản sắc VH cộng với phát huy truyền thống tốt đẹp giữa các dân tộc ,thựch hiệ công bằng giữa các dân tộc ,giữa miền núi và miền xuôI .kiên quyết chống kỳ thị dân tộc chia rẽ dân tộc chống tư tưởng dân tộch lớn dân tộc hẹp cực đoan khắc phục tư tưởng tự ti mặc cảm dân tộc

+ cụ thể

- đảng ta XĐ trong chính sách PT KT hành hoá ở các vùng dân tộc thiểu số phảI phù hợp với điều kiện đặc điểm từng vùng dân tộc đảm bảo các dân tộc khai thác được các thế mạnh của đối phương để làm giàu cho dân tộc mìn và đóng góp vào sự nghiệp XD và bảo vệ XH tỏng quốc ,mở rộng thị trương

- tôn trọng lợi ích tuỳen thống VH ,ngôn ngữ của đồng bào các dân tộc từng bước nâng cao dân trí đồng bào các dân tộc nhất là dâ ntộc thiểu số ở vùng núi cao hảI đảo ,đông thời chống việc lợi dụng tín ngưỡng tập quán kích động chia rẽ dâ ntộc

- tiếp tục phát huy tuỳen thống đoàn kết đáu tranh kiên cuờng của các dân tộc vì sự nghiệp dân giàu nước mạnh chống tư tương r dân tộc lớn dân tôch hẹp hòi chống mọi hành vi chia rẽ dân tộc và miệt thị dân tộc

- tăng cường bồi dưỡng đào tạo đội ngũ cán bộ dân tộc htiẻu số đồng thời giáo dục thinh thân đoàn kết hợp tác dối với các dân tộc ,đay dược coi là có tính mẫu chốt và có tính quyết định.

-

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#26-27