TMDT C1

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương 1 : Tổng quan về TMĐT

1. Khái niệm, bản chất và đặc trưng của TMĐT

2. Sựkhác biệt của TMĐT và TM truyền thống

3. Lợi ích của TMĐT

4. Các điều kiện hạ tầng phát triển TMĐT ởViệt Nam

5. Các mô hình TMĐT

************************************************************************

Các sự kiện đánh dấu sự ra đời TMĐT

- Đầu 1960s: Edward A. Guilbert lần đầu tiên gửi những thông điệp giống EDI về thông tin hàng  hoá cho việc trao đổi hàng giữa Du Pont và Chemical Leahman Tank Lines.

- 1965:   Hãng vận chuyển  Steamship Line gửi  những  bản  kê khai  chuyển  hàng  dưới  dạng  những tin nhắn qua telex và được tựđộng chuyển thành dữliệu lưu trong máy tính .

-1968: Uỷ ban phối hợp truyền dữ liệu của Mỹ (Transportation Data Coordinating   Committee - TDCC)   ra  đời  kết  hợp các chuẩn kê khai hàng hoá cho từng ngành: ngành vận tải hàng không, đường bộ, đường thuỷvà đường sắt.

-1977: Ngành lương thực và thực phẩm khai trương một dựán EDI thửnghiệm

-1982: GM và Ford yêu cầu những đại lý cung cấp sửdụng EDI

-1991:   Mỹ bãi  bỏ những  hạn  chế về thương  mại  sử dụng Internet

-1994: Netscape Navigator 1.0 có tính năng hỗ trợ"cookies"

-1995: Amazon.com, do Jeff Bezos thành lập, khai trương cửa hàng bán sách và âm nhạc trực tuyến.

-1999: American Express giới thiệu  Blue, một thẻ thông  minh tích hợp thanh toán trên mạng và ví trực tuyến

-2000:   3 nhà chế tạo ô tô lớn nhất nước Mỹ (Ford, GM and DaimlerChrysler) thiết lập chương trình thanh toán thương mại điện tử B2B Covisint

-2001: Chuẩn ebXML 1.0 được phê chuẩn.

1. Khái niệm, bản chất và đặc trưng của TMĐT

1.1.  Khái niệm TMĐT

* Khái niệm về TMĐT theo nghĩa hẹp

-TMĐT là việc mua bán hàng hoá và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử, nhất là Internet và các mạng viễn thông khác

-TMĐT là  các  giao  dịch  thương  mại  về hàng  hoá và dịch  vụ được  thực  hiện  thông qua các  phương tiện điện  tử (Diễn  đàn  đối  thoại  xuyên  Đại  Tây  Dương, 1997)

- TMĐT là việc thực hiện các giao dịch  kinh doanh có dẫn tới việc chuyển giao giá trị thông  qua các  mạng viễn thông (EITO, 1997)

-TMĐT   là  việc  hoàn  thành  bất  kỳ một  giao  dịch  nào thông qua một mạng máy tính làm trung gian mà bao gồm  việc  chuyển  giao  quyền  sở hữu  hay  quyền  sử dụng  hàng  hoá  và  dịch  vụ (Cục  thống  kê  Hoa  Kỳ, 2000).

* Khái niệm về TMĐT theo nghĩa rộng

- TMĐT là việc tiến  hành  hoạt  động  thương  mại  sử  dụng  các  phương  tiện  điện  tử và  công  nghệ xử lý thông tin số hoá

 - OECD (Organization for Economic Cooperation and  Development): TMĐT gồm các giao dịch thương mại liên quan đến các tổchức và cá nhân dựa trên việc xử lý và truyền đi các dữ kiện đã được số hoá thông qua các mạng mở hoặc các mạng đóng có cổng thông với mạng mở.

- EU: TMĐT bao gồm các giao dịch thương mại thông qua các mạng viễn thông và sửdụng các phương tiện điện  tử.   Nó bao gồm   TMĐT   gián  tiếp  (trao đổi  hàng hoá hữu hình) và TMĐT trực tiếp (trao đổi hàng hoá vô hình).

- UNCTAD (United Nations Conference on Trade and Development), 1998: TMĐT   bao  gồm  việc  sản  xuất, phân phối, marketing, bán hay giao hàng hoá và dịch vụ bằng các phương tiện điện tử.

* Khái niệm chung về TMĐT

- «E-commerce là khái niệm dùng mô tả quá trình mua và bán hoặc trao đổi sản phẩm, dịch vụ và thông tin thông qua mạng máy tính»

- Thuật ngữ «Kinh doanh điện tử - E.bussiness» để chỉ phạm vi rộng hơn TMĐT

- TMĐT có thểxét ở các góc độ: số hóa, lĩnh vực kinh doanh, kinh  doanh viễn thông,   quá  trình  kinh doanh, kinh doanh dịch vụ, trợgiúp trực tuyến…

1.2. Bản chất và đặc trưng của TMĐT

* Bản chất của TMĐT

- TMĐT gồm  toàn  bộ các  chu  trình và các hoạt động  kinh doanh  của  các  tổ chức  và cá nhân được  thực hiện thông qua các phương tiện điện tử .

- TMĐT  phải được xây  dựng trên  một  nền  tảng vững chắc  về cơ sở hạ tầng  (bao gồm cơ sở hạ tầng về kinh tế, công nghệ, pháp lý và nguồn nhân lực).

* Đặc trưng của TMĐT

- Các bên tiến  hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ trước .

- Các giao dịch thương  mại  truyền  thống  được thực hiện với sự tồn tại của  khái niệm biên giới quốc gia, còn thương mại điện tửđược thực hiện trong một thị trường không có biên giới (thịtrường thống nhất toàn cầu)

- TMĐT có tốc độnhanh, rút ngắn thời gian giao dịch.

- Trong  hoạt động giao dịch TMĐT đều có sự tham ra của ít nhất ba chủthể, trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực

- Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với thương mại điện tửthì mạng lưới thông tin chính là thị trường

- TMĐT không thể hiện các văn bản giao kèo trên giấy (Paperless transactions).

2. Sựkhác biệt của TMĐT và TM truyền thống

* Khác biệt về công nghệ

- Ứng dụng thành tựu CNTT và viễn thông

+ Mạng LAN, MAN, WAN, Internet, Intranet, Extranet…

+ Website bán hàng

+CSDL khách hàng và doanh nghiệp

+ Máy chủ, tường lửa

+Dịch vụmạng, an toàn, bảo mật

* Khác biệt về tiến trình mua bán

Tiến trình mua bán

 TMĐT

TM truyền thống

1. Thu nhận thông tin

Web, Catalog trực tuyến

Tạp chí, tờ rơi, Catalog giấy

2. Mô tả hàng hóa

Mẫu biểu điện tử, email

Thư và các biểu in trên giấy

3. Kiểm tra khả năng cung ứng

Email, Web, EDI.

Điện thoại, thư, fax.

4. Tạo đơn hàng

Đơn hàng điện tử

Đơn hàng in trên giấy

5. Trao đổi thông tin

Email, EDI

Thư, fax

6. Kiểm hàng tại kho

Mẩu biểu điện tử, EDI, email

Mẩu biểu in sẵn, Fax

7. Giao hàng

Chuyển hàng trực tuyến, phương tiện vận tải

Phương tiện vận tải

8. Thông báo

Email, EDI

Điện thoại, thư, fax

9. Chứng từ

Chứng từ điện tử

Chứng từ in trên giấy

10. Thanh toán

EDI, tiền điện tử, giao dịch ngân hàng

Séc, hối phiếu, tiền mặt, ngân hàng.

* Khác biệt về thị trường

Thị trường truyền thống

Thị trường điện tử

Marketing và quảng cáo rộng rãi 

Marketing và quảng cáo mục tiêu, tương tác một – một.

Sản xuất đại trà ( sản phẩm và dịch vụ tiêu chuẩn)

Khách hàng hóa quá trình sản xuất

Mô hình giao tiếp một với nhiều người

Mô hình giao tiếp nhiều người với nhiều người

Tư duy thiên về phía cung

Tư duy thiên về phía cầu

Khách hàng là mục tiêu

Khách hàng là đối tác

Thị trường phân tách

Thị trường cộng đồng

Sản phẩm và dịch vụ vật chất

Sản phẩm và dịch vụ số hóa

Sử dụng trung gian

Không sử dụng trung gian hoặc trung gian kiểu mới.

Danh mục hàng hóa trên giấy

Danh mục hàng hóa điện tử

3. Lợi ích của TMĐT

* Lợi ích chung

- Tạo ra bản chất toàn cầu của công nghệ

- Cắt giảm chi phí

- Tạo cơ hội tiếp cận hàng triệu khách hàng trong thời gian ngắn

- Tạo ra khảnăng và khai thác tối đa nguồn lực

- Tăng trưởng nhanh Cơsởhạtầng

- Tăng lợi ích tiềm năng của các tổ chức, cá  nhân và toàn xã hội

* Lợi ích với các tổchức

- Mở rộng phạm vi giao dịch

- Giảm chi phí thu thập, xử lý, phân phối, lưu trữ và sử dụng thông tin

- Tạo khả năng chuyên môn hóa cao trong kinh doanh

- Góp phần giảm lượng tồn kho

- Giảm  thời  gian  từ khi thanh  toán  tới  khi  nhận  hàng hoặc dịch vụ

- Giảm chi phí viễn thông

- Cải thiện hình ảnh doanh nghiệp

* Lợi ích với người tiêu dùng

- Khách hàng mua sắm, thực hiện giao dịch 24/24

- Cung cấp nhiều sự lựa chọn

- Giảm chi tiêu cho khách hàng

- Giao hàng nhanh

- Cho phép khách hàng tham gia đấu giá

- Tạo điều kiện để khách hàng tác động, hỗ trợ nhau trong cộng đồng kinh doanh TMĐT

- Thúc đẩy cạnh tranh, giảm giá bền vững.

4. Các điều kiện hạ tầng phát triển TMĐT ởViệt Nam

* Chính sách của NN vềphát triển CNTT và TMĐT

- Ngày 5/6/2000, Nghịquyết số 07/2000/NQ-CP về xây dựng và phát triển công nghiệp phần mềm ở nước ta giai đoạn 2000-2005 .

- Khuyến khích và ưu đãi tối đa việc phát triển CNPM

- Xây dựng CNPM thành một  ngành kinh tế mũi nhọn, phát huy tiềm năng trí tuệ của người Việt Nam, chuẩn bị nguồn nhân lực có chất lượng cao cho những thập kỷ tới

- Năm 2005 có khoảng 25000 chuyên gia trình độ cao và LTV chuyên nghiệp thành thạo tiếng Anh .

- Thiết lập môi trường đầu tư thuận lợi, áp dụng ưu đãi cho doanh nghiệp làm phần mềm…

* Hạ tầng cơ sở công nghệ

- Đảm bảo tính hiện hữu (Availability):

+ Có1 hệ thống chuẩn của doanh nghiệp, quốc gia, phù hợp với quốc tế.

- Đảm bảo tính kinh tế(Affordability)

+ Chi phí của hệ thống kỹ thuật và chi phí dịch vụ truyền thông phải ở mức hợp lý - Gồm 2 phần : Công nghệ tính toán và công nghệ truyền thông

            + Công nghệ tính toán: FTP, Lạc Việt, Tinh Vân, CMC…

+ Công nghệ truyền thông: VNN, FPT, Viettel…

* Hạ tầng cơ sở pháp lý

- Gồm các đạo luật, chính sách và các quy định cụ thể về TMĐT trong hệthống quy định pháp lý quốc gia.

- Hoàn chỉnh, đảm bảo tính pháp lý của TMĐT, của hợp đồng và chứng từ điện tử

- Đảm bảo tính pháp lý của sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, bảo đảm bí mật cá nhân của người tham gia.

-Xử lý các hành vi phá  hoại, những  hành vi cản trở hoặc gây thiệt hại cho hoạt động TMĐT.

* Hạ tầng cơ sở nhân lực

- Nguồn nhân lực có trình độ

+ Đội ngũcác chuyên gia tin học

+ Nhà kinh doanh, người quản lý, chuyên viên, khách  hàng tiêu thụcần có trình độ về CNTT, khả năng ngoại ngữ và kĩ năng giao dịch qua mạng.

* Bảo mật, an toàn

- Thiệt hại do hacker đột nhập ăn cắp dữ liệu, giả mạo quan hệ, phá hỏng hệ thống thanh toán, chiếm dụng tiền.

+ IP spoofing

+ DoS

- Ứng dụng các kỹthuật bảo mật

+ Mã hóa (Cryptography)

+ SSL (Secure Socket Layer)

+ SET (Secure Electronic Transaction)

+ Electronic signature, digital signature

* Sở hữu trí tuệ

- Sản phẩm hữu hình

- Sản phẩm vô hình, chuyển giao tri thức, kinh nghiệm, chia sẻ dữ liệu, chuyển giao công nghệ, phần mềm .

- Dễ nhân bản, khó giữ bản quyền

- Bảo vệ sở hữu trí tuệ và bản  quyền các thông  tin trong TMĐT

+ Quyền sở hữu và sử dụng tài sản cho người mua

+ Quyền được hưởng lợi của người bán

* Bảo vệ người tiêu dùng

- Khách hàng không có điều kiện trực quan để đánh giá sản phẩm hay hàng hóa dịch vụ

- Thông tin của khách hàng dễ bị lộ tẩy

- Cần có quy định và tổ chức bảo vệ lợi ích người tiêu dùng, dựa trên phương diện đảm           bảo chất lượng hàng hóa và dịch vụ, tăng độ tin cậy của dữ liệu, bảo đảm bí mật thông tin

5. Các mô hình TMĐT

- TMĐT giữa doanh nghiệp với khách hàng (B2C)

- TMĐT giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B)

- TMĐT giữa khách hàng với khách hàng (C2C)

- TMĐT giữa khách hàng với doanh nghiệp (C2B)

- TMĐT giữa các tổ chức phi kinh doanh (Nonbusiness EC)

- TMĐT trong nội bộdoanh nghiệp (Intrabusiness EC)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#jnjnjknj