TMDTTTLC4a

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

CHƯƠNG IV: CƠ SỞ MẠNG CỦA TMĐT

1. Mạng máy tính

- MMT là một hệ thống gồm 2 hay nhiều được kết nối để trao đổi thông tin với nhau

- LAN (Local Area Network) là MMT được nối với nhau trg 1 khu vực hạn hẹp như trong một toà nhà, nhờ 1 số loại cáp dẫn và ko sd tới thuê bao điện thoại

- WAN (Wide Area Network) bao gồm các mạng nội bộ kết nối với nhau. Các mạng diện rộng đc kết nối với nhau qua đg dây điện thoại thuê bao hoặc nhờ một số công nghệ như vệ tinh…

2. Internet

2.1. Khái niệm

- Internet là một mạng giao tiếp toàn cầu cung cấp kết nối trực tiếp tới bất kỳ một người nào thông qua mạng LAN hoặc nhà cung cấp dịch vụ Internet. Đây là mạng công cộng được kết nối và định hướng thông qua cổng giao dịch (gateway). Các MT được kết nối thông qua các thiết bị viễn thông: điện thoại, vệ tinh.

- Internet là mạng kết nối giữa các máy chủ. Các máy chủ được định vị bằng địa chỉ IP.

2.2. Lịch sử hình thành Internet

- Năm 1958, mạng ARPA ra đời, sau đó chuyển thành DARPA dùng trong quân đội

- Năm 1962, công nghệ chuyển mạch gói (packet switching technology) đc đưa ra đảm bảo cho MT khác nhau trao đổi TT với nhau

- Năm 1969, MMT đầu tiên được thiết kế trên các ý tưởng 1962 đánh dấu sự thành công của giao thức NCP

- Năm 1972, ra đời thư điện tử (email)

- Năm 1981, Giao thức Internet (NCP) được thay thế bằng giao thức TCP/IP

- Năm 1984, hệ thống tên miền ra đời

- Năm 1989, Web được ra đời

- Năm 1991, dịch vụ Gopher và WAIS ra đời

3. Phương thức giao dịch sản phẩm số hóa trên Internet

- Giao thức là một tập hợp các quy tắc, mô tả bằng những thuật ngữ kỹ thuật về phương thức truyền thông giữa các máy tính

- Giao thức TCP/IP

TCP: Transmission Control Protocol IP: Internet Protocol

4. Các thành phần của hệ thống mạng Internet

4.1.Phần cứng gồm:

- Máy chủ (Server)

Chuyên quản lý tài nguyên của mạng và đáp ứng nhu cầu truy cập Internet của máy khách

- Máy chủ Web (Web server)

- Máy chủ của thư điện tử (Mail server)

- Máy chủ CSDL (Database server)

- Máy chủ lưu trữ tài liệu (File server)

- Một số chương trình Web server: Apache, IIS, Webphere, Weblogic, Tomcat…

- Các trình duyệt Web sử dụng giao thức HTTP, SMTP, POP, IMAP, FTP để truyền dữ liệu giữa các máy tính

- Đánh giá khả năng của web server

Tốc độ kết nối Connected Speed

Bao nhiêu người có thể truy cập đồng thời

Hỗ trợ các ngôn ngữ lập trình nào?

4.2.Phần mềm

- Nhà cung cấp ứng dụng TMĐT

- Cơ sở dữ liệu

- Hệ điều hành

4.3.Nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP)

5. Intranet

5.1. Khái niệm

- Là hthống hạ tầng mạng để phục vụ nhu cầu chia sẻ TT trg nội bộ công ty bằng việc sd nguyên lý và công cụ của Web

- Cung cấp tính năng của Internet: xem, tìm kiếm, giao tiếp và phối hợp hợp tác trg DN

- Intranet thường được kết nối với Internet, cho phép thực hiện các hoạt động TMĐT

5.2. Chức năng và ứng dụng của Intranet

- Dễ dàng truy nhập vào CSDL

- Công cụ tìm kiếm, công cụ sắp xếp hỗ trợ cơ chế tìm kiếm theo từ khóa

- Giao tiếp hai chiều, tán gẫu (chát), hỗ trợ ctrình phát thanh, hội thảo trực tuyến

- Phân phối tài liệu và dòng TT bao gồm tải TT qua giao diện Web và định hướng dữ liệu

- Pm nhóm bao gồm thư đtử, bảng TT nội bộ, chia sẻ TT và các ptiện hỗ trợ làm việc nhóm khác

- Thống kê gọi điện thoại bằng MMT

- Intranet được kết hợp với TMĐT, tương thích với hệ thống mua hàng, thanh toán và phân phối, trở thành một bộ phận của Extranet

5.3. Các ứng dụng và lợi ích của việc sử dụng Intranet

- TMĐT: marketing sp trong nội bộ DN có thể thực hiện trg môi trường trực tuyến, bán hàng cho đối tác bên ngoài qua Extranet

- Dịch vụ khách hàng

- Tk và truy cập dl: cung cấp truy cập bấy kỳ loại TT làm tăng nsuất và thúc đẩy làm việc nhóm

- Cá thể hóa thông tin: Intranet giúp truyền thông tin cá nhân qua trang Web cá nhân hay Email

- Thúc đẩy chia sẻ kiến thức

- Thúc đẩy quá trình ra quyết định và quá trình kinh doanh

- Ủy quyền, người lao động ủy quyền để ra quyết định

- Tổ chức ảo: Xóa được rào cản về công nghệ không tương thích trong quá trình kinh doanh

- Phân phối phần mềm

- Quản lý dữ liệu

- Quản lý dự án

- Đào tạo

- Thúc đẩy xử lý quá trình giao dịch

- Phân phối thông tin không cần thông qua giấy tờ

- Hoàn thiện qtrình thực hiện hoàn chỉnh: qlsx, tồn kho, mua bán, vận chuyển và phân phối

6. Extranet

6.1. Khái niệm

- Là Intranet được mở rộng ra bên ngoài công ty đến một người sử dụng khác ở bên ngoài mạng nội bộ, sử dụng đường truyền Internet, nối mạng riêng hay thông qua hệ thống viễn thông

- Thành phần gồm intranet, máy chủ Web, tường lửa, ISPs, công nghệ chuyển thông tin mã hóa, phần mềm giao diện, ứng dụng kinh doanh…

6.2.Nhóm yếu tố để phát triển Extranet

- Nhóm yếu tố công cụ phát triển Extranet

- Nhóm yếu tố máy chủ và hthống kết nối, gồm Intranet, máy chủ Web, tường lửa, ISP, hệ cáp truyền dẫn

- Dịch vụ Extranet

- Hệ thống mạng ảo an toàn VPN

6.3.Ứng dụng của mạng Extranet

- Tăng cường khả năng giao tiếp trong nội bộ DN, hoàn thiện kênh giao tiếp giữa các đối tác KD, tăng cường tính hiệu quả tiếp thị, bán hàng và dịch vụ KH, các hoạt động hỗ trợ sự liên kết

- Chia sẻ thông tin kịp thời, giảm lượng TT quá tải, chồng chéo, hợp tác tối ưu giữa các đối tác

- Tiếp cận thị trường nhanh hơn, chi phí thấp hơn

- So sánh giá cả với đối thủ cạnh tranh dễ dàng

7. Trang mạng (website)

- Website còn gọi là trang web, là tập hợp trang web, chỉ nằm trong 1 tên miền hoặc tên miền phụ trên World Wide Web của Internet. Một trang web là tập tin HTML hoặc XHTML có thể truy nhập dùng giao thức HTTP.

- Trình duyệt Web

Internet Explorer, Mozila Firefox, Netscape, Safari

- Để sử dụng được Web cần

Mạng Internet, Intranet, Extranet

Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HTML)

Giao thức truyền tệp (FTP)

Giao thức TCP/IP

Phần mềm trình duyệt Web

- Một trang Web có thể gồm chữ, hình ảnh, video, âm thanh, links kết nối

- Trang Web bao giờ cũng gồm trang chủ (home page) và các trang nội dung (main pages

- Đặc điểm Web

Tính tương tác

Tính cá nhân

Tính riêng tư

Thông tin

Ngay lập tức

Tính đo được

Tính linh họat

Tính liên kết

- Lợi thế của Web

Web rất đa dạng, truyền tải hình ảnh dưới dạng chữ, hình ảnh, âm thanh

Tương tác giữa người cung cấp thông tin và người sử dụng

Dễ dàng phản hồi cho các chiến dịch khuyếch chương

Luôn sẵn sàng 24/24

Là công cụ hỗ trợ khách hàng thuận tiện

Tiết kiệm nguồn nhân lực với FAQs

Có thể nhắm vào thị trường địa phương hay quốc tế

Chi phí sản xuất và duy trì thấp

Thời gian quay vòng nhanh

Tiếp cận được thị trường có đẳng cấp, toàn cầu

Giảm bớt ô nhiễm môi trường

8. Các điểm cần lưu ý khi thiết Web cho TMĐT

- Xác định mục đích nội dung thông tin

- Đưa ra các mục tiêu, tiêu chí đánh giá cho họat động của trang Web

- Tổ chức nội dung

- Tiêu đề trang Web

- Chiều dài các trang, cách thức bố trí thông tin trên một trang

- Font chữ, kích thước chữ

- Sử dụng kết nối

- Đồ họa

- Phần mềm, phần cứng liên quan tới tốc độ download, duyệt Web

- Quá trình truy cập thông tin, sử dụng màu sắc

9. Cơ sở dữ liệu

9.1.Khái niệm dữ liệu điện tử

- Dữ liệu điện tử là tất cả các mục thông tin, văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc sự kết hợp giưa chúng được lưu trữ bằng các phương tiện điện tử

- Phân loại

Dữ liệu điện tử số Văn bản Hình ảnh Âm thanh Video

9.2.Khái niệm CSDL

- Dữ liệu được lưu trữ trên máy được gọi là CSDL

CSDL là một hệ thống dl đtử có cấu trúc, được kiểm soát và truy cập thông qua MT

- Mô phỏng dữ liệu (Data Modeling)

Là qtrình xđ dl nào đc xđ và sd trong hthống TT và dl đó sẽ được tổ chức như thế nào

- Các loại CSDL

CSDL liên hệ CSDL đa chiều Kho CSDL (data warehouse) CSDL văn bản và hình ảnh CSDL phương tiện và Web

9.3.Hệ quản trị CSDL (DBMSs)

- Khái niệm

Là tập hợp các ctr sd để đn CSDL, thực hiện GD dùng để cập nhật dl, lấy dl từ CSDL và thiết lập CSDL 1 cách hiệu quả

- Tính năng của DBMSs

Kiểm soát và tổ chức dữ liệu để tăng giá trị của dữ liệu

Tăng tính hiệu quả cho lập trình

Quy định cách thức hệ thống quản lý CSDL và truy cập vào dữ liệu

Đánh giá dữ liệu

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro