TN 3 KTPT

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1. Mức tài sản quốc gia bình quân đầu người được xác định trên cơ sở giá trị tài sản được tạo ra và tích lũy lại theo thời gian của một quốc gia.

2. Trong mô hình hai khu vực thuộc trường phái tân cổ điển, cung lao động nông nghiệp thay đổi thuận chiều với mức tiền công (Minh họa).

3. Tình trạng thâm hụt cán cân thương mại làm cho GNP các nước đang phát triển thấp hơn GDP.

4. Hệ số gia tăng vốn tư bản - đầu ra cho biết hiệu suất của vốn đầu tư. Hệ số này càng cao thì năng suất biên của vốn đầu tư càng cao.

5. Các nhà kinh tế thuộc trường phái cổ điển cho rằng đất đai là yếu tố quy định điểm dừng trong sản xuất nông nghiệp (minh họa)

6. Các quốc gia có hệ số Gini thấp hơn 0,2 thuộc nhóm nước có mức độ công bằng trong phân phối thu nhập cao nhất.

7. A. Lewis cho rằng tăng tỷ trọng thu nhập cho người loa động sẽ dẫn tới tăng xu hướng tiết kiệm cận biên và đầu tư, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

8. Chính sách đầu tư trong mô hình của H. Oshima là cơ sở để giải quyết vấn đề công bằng xã hội "Sau khi có việc làm đầy đủ."

9. Hiệu quả bảo hộ thuế quen thực tế được đo bằng khoản chênh lệch giữa giá trong nước và giá thế giới.

10. Chỉ đầu tư chiều sâu cho nông nghiệp để tăng năng suất lao động ở khu vực nông nghiệp tăng lên là quan điểm của trường phái Tân cổ điển.

Lần đọc: 243

1. S

2. Đ

3. S (thu nhập ròng từ TS nc ngoài chứ ko fai là cán cân thương mại)

4. S ( icor và mpk là ngịch đảo của nhau)

5. Đ

6. S ( 0.2 <= gini <= 0.7 )

7. S

8. S (ngay từ đầu)

9. S (giá trị gia tăng ko phải giá )

10. S

1. Mức tài sản quốc gia = giá trị tài nguyên có thể khai thác + giá trị tài sản được sản xuất ra + giá trị vốn con người. Hehe

Với cả cái mức tài sản quốc gia này nó phản ánh tiềm lực của một nước, ko tính theo thời gian đâu thì phải

1. Việc lựa chọn các mô hình tăng trưởng kinh tế trước, công bằng xã hội sau sẽ giúp các nước đang phát triển giải quyết toàn bộ các mục tiêu phát triển ngay từ đầu.

2. Thu nhập của các nước xuất khẩu sản phẩm thô có thể tăng tỷ lệ thuận với lượng giảm của cung trên thị trường thế giới. (Minh họa).

3. Thặng dư cán cân thương mại làm cho GNP của các nước phát triển thường lớn hơn GDP.

4. Hiệu ứng tích cực của bảo hộ bằng hạn ngạch là khuyến khích tăng sản xuất trong nước, giảm lượng hàng nhập khẩu và tăng thu ngân sách (Minh họa)

5. Các nhà kinh tế Tân cổ điển cho rằng trong nông nghiệp không tồn tại lao động dư thừa, do đó tiền công được xác định căn cứ vào năng suất biên của lao động trong nông nghiệp. (Vẽ sơ đồ)

6. Theo A. Lewis nhà tư bản công nghiệp có thể trả mức tiền lương không đổi (Wm = 1.3Wa) cho người lao động cho đến khi trong khu vực nông nghiệp hết lao động dư thừa (Vẽ sơ đồ)

7. Theo mô hình chữ U ngược của S. Kuznets sự bất công trong phân phối thu nhập giảm dần sau khi nền kinh tế đạt mức thu nhập bình quân trung bình (vẽ sơ đồ).

8. Hiệu quả bảo hộ thực tế đối với các ngành công nghiệp non trẻ tăng lên khi mức chênh lệch giữa thuế suất đối với nguyên vật liệu và thành phẩm nhập khẩu tăng lên.

9. H. Oshima cho rằng ở giai đoạn sau khi có việc làm đầy đủ, cần phải đầu tư chiều rộng cho toàn bộ nền kinh tế.

10. ODA là nguồn vốn có tác dụng cải thiện môi trường đầu tư cho các nước tiếp nhận.

1. S

2. Đ

3. S

4. Đ

5. Đ

6. Đ

7. Đ

8. Đ (công thức ERP )

9. S (chiều sâu)

10. Đ

8. chữa chữa, à t1 tăng tương đối so với t2

t1 là thuế suất đánh vào hh cuối, t2 là thuế suất đánh vào hh NVL

câu í gt bằng

ERP = (VAd-VAw)/VAw

= ((Pd- Cd) - (Pw-Cw))/(Pw-Cw)

= [((Pw(t1+1) - Cw(t2+1)) -(Pw - Cw)]/(Pw - Cw)

= (Pw.t1 - Cw.t2)/(Pw - Cw)

= (t1 - a.t2)/(1 - a) (đặt a = Cw/Pw)

khi chênh lệch thuế suất đv NVL so với hàng hóa cuối tăng, tức là t1 tăng so với t2 => EPP tăng => hq bảo hộ tăng

1. Các nhà kinh tế thuộc trường phái cổ điển cho rằng trong điều kiện của các nước đang phát triển, lao động là nguồn lực quan trọng để TTKT.

2. Nước ĐPT là nước có mức thu nhập bình quân đầu người dưới 10.000USD.

3. GPD sẽ lớn hơn GNP nếu xuất khẩu ròng nhỏ hơn không.

4. Theo quan điểm của D. Ricardo, trong điều kiện có lao động dư thừa việc trả tiền công không tuân theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận.

5. Theo quan điểm của mô hình kinh tế Tân cổ điển phải bắt đầu quá trình TTKT bằng việc tập trung đầu tư phát triển khu vực công nghiệp để giải quyết lao động dư thừa cho nông nghiệp.

6. Rostow cho rằng vốn là nhân tố quyết định sự cất cánh của nền kinh tế và tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 5% - 10% GDP

7. Trong mô hình hai khu vực của A. Lewis tiền lương trong công nghiệp liên tục tăng lên làm cho đường cung loa động công nghiệp dốc lên.

8. Mô hình chữ U ngược của Kuznets phản ánh mối quan hệ giữa GPD/người và hệ số GIni trong quá trình phát triển kinh tế.

9. Mức tiền lương ở thị trường lao động thành thị không chính thức phản ánh mức giá cả chung của thị trường lao động xã hội.

10. Mục tiêu của chiến lược hướng nội là tập trugn sản xuất những sản phẩm công nghiệp để thay thế hàng nhập khẩu

1. S (tớ nghĩ là đất đai, ko chắc )

2. S

3. S

4. Đ

5. S

6. Đ

7. S

8. Đ

9. Đ

10. Đ

câu Rostow cái bọn KT cứ khăng khăng là sai hỏi đáp án thì ko gt

thực ra câu đấy t thấy ko chính xác lắm, thu nhập thuần là 1 bộ phận của GDP

trong sách bảo tiết kiệm (= đầu tư) = min 10% thu nhập thuần => NKT cất cánh

nếu thay bằng GDP thì tỉ lệ đương nhiên giảm dưới 10%, nhưng nhỡ giảm dưới cả 5% nữa thì sao khi đấy min của đầu tư đâu có bằng từ 5 - 10% => NKT (nếu đáp án ở đề là đúng) thì sẽ ko cất cánh

thầy Đức vs cô Hằng thì chả gt gì, toàn bảo: đọc lại

t nghĩ câu này ko chắc chắn => đáp án là Sai

hé. 1 thì đất đai là giới hạn của tăng trưởng mà Hoa chuối đúng là giả nai thật

2. Có mấy nước bán dầu lắm tiền vẫn là đang phát triển

3. Xuất khẩu ròng EX - IM nằm trong GDP, chả liên quan đến GDP

tớ sửa lại câu 8 nhá: đáp án là sai

kuznets phản ánh mối quan hệ giữa gini và gnp/người nhá ko phải gini với gdp/người

check lại sách và slide ( hoặc thầy Đức hoặc cô Hằng) vẫn dùng là GDP/ng

cả 2 đều là chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng. tốt nhất là theo số đông t nghĩ cả 2 đều đc

câu ấy vẫn đúng

____________

4.Sai vì đây là quan điểm của Fei-ranis ( t nhớ là cô Hằng nói thế mà)

6.Rostow cho rằng vốn là nhân tố quyết định sự cất cánh của nền kinh tế và tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 5% - 10%NNP( chú ý là tổng thu nhập quốc dân thuần nhé, không phải là GDP đâu).

câu 4 tớ nghĩ là đúng vì tối đa hóa lợi nhuận tức là tiền công = MPL , còn khi dư thừa lao động thì tiền công = trung bình sản phẩm ---> có thể là 2 trường phái cùng quan điểm

câu 6 lúc đầu tớ cũng nghĩ như bạn Hường , sau hỏi cô thì cô bảo là GDP cũng đúng.( mà rõ trong sách nói là NNP , ko biết thi thố kiểu gì đây

Theo quan điểm của D. Ricardo, trong điều kiện có lao động dư thừa việc trả tiền công không tuân theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận.

ai giải thích hộ tớ với,nói ntn cho chuẩn đây?

trả tlương theo ng tắc tối đa hoá lợi nhuận tức là trả theo W = MPL.

theo R khi MPL > 0 trả theo W = MPL, nhưng khi MPL = 0 ô cho rằng ko thể trả theo MPL dc, mà phải trả một mức W = Wmin (nhưng ô chưa đưa ra dc Wmin = APL)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro