TỔ CHỨC TÍN DỤNG

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

TỔ CHỨC TÍN DỤNG

, Quy chế kiểm soát đặc biệt :

+ Khái niệm : là bfáp quản lí NN do NHNNVn áp dụng đvs các TCTD có nguy cơ mất khả năng chi trả, mất khả năng thanh toán nhằm đảm bảo an toàn của sys các TCTD.

+ Mục đích :Nhằm help cho các TCTD đang gặp khó khăn về thanh toán, chi trả vượt wa đc khs khăn tài chính đó, bvệ sự an toàn cho TCTD và cho cả sys TCTD, Vì vậy, TCTD khi có nguy cơ mất khả năg chi trả cho khách hang của mình fải báo cáo ngay vs NHNN về thực trạng tài chính, nguyên nhân và các bfáp đã áp dụng, dự kiến áp dụng để khắc fục. ĐỒng thời NHNN vs tư cak là cq qlí NN có trak nhiệm ktra thg xuyên, fát hiện n~ trg hợp mất khả năng chi trả, mất khả năng thanh toán để đặt TCTD đó vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.

+ Đối tượng : Là TCTD có một trong n~ dấu hiệu sau :

- Có nguy cơ mất khả năng chi trả ( đc xác định = tỷ lệ giữa tsản " CÓ " có thể thanh toán ngay so vs các loại tsản " NỢ " fải thanh toán tại 1 thời điểm nhất định của TCTD )

- Nợ ko có khả năng thu hồi có nguy cơ mất khả năng thanh toán.

- Khi số lỗ lũy kế của TCTD lớn hơn 50% tổng số vốn điều lệ thực có và các quỹ.

+ Kết thúc kiểm soát : trong các trg hợp sau :

- Hết thời hạn kiểm soát đbiệt mà ko đc gia hạn

- Hđ của TCTD trở lại bt

- Trc khi kết thúc thời hạn kiểm soát đặc biệt, TCTD đc sáp nhập, hợp nhất.

- TCTD lâm vào tình trạng fá sản.

1, Huy động vốn bằng Nhận tiền gửi :

+ Khái niệm : tiền gửi là số tiền của khak hang gửi tại các TCTD dưới hình thức tiền gửi có kì hạn, tiền gửi ko kì hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Tiền gửi có thể đc hưởng lãi or ko đc hưởng lãi và fải đc hàon trả cho ng gửi tiền.

+ PL qđ các loại tiền gửi và qu huy động các khoản tiền gửi đvs từng TCTD nhằm mđik :

- đảm bảo an toàn cho hđ kinh doanh của các TCTD, giúp cho các TCTD use vốn huy động đạt hiệu quả, đảm bảo khả năng chi trả, đồng thời thong qua đó NN ksoát có hiệu wa hđ NH, hạn chế đc các rủi ro trong hđ kdoanh NH.

- để ng có tiền lựa chọn hình thức gửi fù hợp tùy thuộc vào mục đik tính chất và khả năng nguồn vốn của ng gửi tiền.

2, Huy động vốn bằng Phát hành giấy tờ có giá :

+ Khái niệm : Giấy tờ có giá do TCTD fát hành là chứng nhận của TCTD fát hành để huy động vốn trong đó xđ nghĩa vụ trả nợ 1 khoản tiền trong 1 time nhất định, đkiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa TCTD và ng mua.

+ Các loại :

- ngắn hạn dưới 12 tháng : kì fiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn tín fiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn #.

- dài hạn trên 12 tháng : trái fiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn, và các giấy tờ có giá dài hạn khác.

+ Hình thức : chứng chỉ hoặc ghi sổ ( tổ chức có tài khoản tiền gửi tại các TCTD fát hành ), giấy tờ có giá ghi danh( ng mua là cá nhân ) hoặc ko ghi danh ( cá nhân hoặc tổ chức ).

+ Đkiện fát hành :

- fải là các TCTD đc set up và hđ theo Luật các TCTD

- Tuân thủ các qđ về các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hđ theo qđ của Luật các TCTD và hướng dẫn của NHNN

- có tình hình tài chính lành mạnh theo đánh giá của thanh tra NH

+ Trình tự, thủ tục fát hành :

- Lập hồ sơ đề nghị fát hành gửi đến NHNNTW( vụ chính sách tiền tê ) hoặc chi nhánh NHNN tỉnh,tfố nơi đóng trụ sở chính. ( hồ sơ bao gồm : đơn đề nghị fá hành giấy tờ có giá ngắn hạn trong năm tài chính hoặc dài hạn ; kế hoak fát hành giấy tờ có giá ngắn hạn; các báo cáo tài chính của 2 năm lien tục gần nhất và tính đến thời điểm có đơn đề nghị fát hành; kế hoak kinh doanh trog năm tài chính; điều lệ và giấy fép hoạt động; các thay đổi về bộ máy tchức và thay đổi khác; mẫu giấy tờ có gia fát hành; ) ( đvs giấy tờ có giá dài hạn thì các báo cáo tài chính fải đc kiểm toán xác nhận )

- Trong vòng 15ngày làm việc kẻ từ ngày nhận đc đầy đủ hồ sơ thì NHNN có qđ chấp thuận or ko.

- Sau khi có qđ chấp thuận thì fát hành.

3, Huy động vốn bằng Vay vốn giữa các TCTD :

+ Việc vay và cho vay vốn giữa các TCTD sẽ giúp cho các TCTD điều hòa, fân fối vốn để tăng cường khả năng thanh toán, đảm bảo an toàn hiệu quả cho hoạt động của từng TCTD.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro