[TOEIC] Part 5

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

*HỌC THUẬT:

Section II: Reading

In the Reading test, you will read a variety of texts and answer several different types of reading comprehension questions. The entire Reading test will last 75 minutes. There are three parts, and directions are given for each part. You are encouraged to answer as many questions as possible within the time allowed. You must mark your answers on the separate answer sheet. Do not write your answers in your test book.

Part 5: Incomplete Sentences

Directions: A word or phrase is missing in each of the following sentences. Four answer choices are given below each sentence. Select the best answer to complete the sentence. Then mark the letter (A), (B), (C), or (D) on your answer sheet.

- Trong bài giảng này bạn sẽ học về những kiểu loại phổ biến nhất trong Part 5:

Từ cùng họ (Word families)

Chuyển ngữ (Transition words)

Giới từ (Prepositions)

Liên từ (Conjunctions)

Trạng từ chỉ tần xuất (Adverbs of frequency)

Động từ cầu khiến (Causative verbs)

Câu điều kiện (Conditional sentences)

Thì của động từ (Verb tense)

Cụm động từ (Two-word verbs)

- Trước khi học những chủ điểm cụ thể, đây là chiến lược chung cho bạn: Cách chuẩn bị tốt nhất là bạn hãy phân tích những câu sai về ngữ pháp trong những phần ôn tập. Bạn hãy chú ý kỹ vào những điểm khả nghi có thể gây ra lỗi.

Dưới đây là một vài cái bẫy thường gặp:

Trạng từ được đặt sai vị trí.

SAI: [We walk every day to school.]

ĐÚNG: We walk to school every day.

Dùng sai liên từ

SAI: [He is smart nor handsome.]

ĐÚNG: He is smart and handsome.

Dùng sai giới từ.

SAI: [She lives on Saigon.]

ĐÚNG: She lives in Saigon.

Chuyển ngữ bị dùng sai.

SAI: [He is smart; however, he is handsome.]

ĐÚNG: He is smart; moreover, he is handsome.

Dùng sai thì hoặc dạng của động từ sau một động từ cầu khiến.

SAI: [He made it to happen.]

ĐÚNG: He made it happen.

Dùng sai thì của động từ trong câu điều kiện không có thật ở hiện tại (câu điều kiện loại 2).

SAI: [If my dog has wings, it flies.]

ĐÚNG: If my dog had wings, it could fly.

Dùng sai thì của động từ.

SAI: [If Lan is not late, we left at 6:00.]

ĐÚNG: If Lan is not late, we will leave at 6:00.

Dùng sai cụm động từ.

SAI: [Turn in the volume, please!]

ĐÚNG: Turn down the volume, please!

Dùng sai dạng của từ.

SAI: [I will accept the invite.]

ĐÚNG: I will accept the invitation.

a. Từ cùng họ (Word families)

- Từ cùng họ là những từ trông giống nhau nhưng có phần cuối khác nhau.

TỪ GỐC: nation

PHẦN CUỐI: -al -ize -ly -ity

HỌ TỪ: national nationalize nationally nationality

- Những phần cuối này (-al, -ize, -ly, -ity, -ful, -sion, v.v…) biến từ gốc thành danh từ (noun), hoặc động từ (verb), hoặc tính từ (adjective), hoặc trạng từ (adverb). Ví dụ, từ care có thể được biến thành một tính từ (cafeful) hoặc một trang từ (carefully).

CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KIỂU TỪ CÙNG HỌ

Hãy tự hỏi mình những câu sau:

• Bạn có cần danh từ không? Nếu có, thì phần cuối có làm từ đó thành một danh từ không?

Phần cuối của danh từ là: -ance, -ancy, -ence, -ation, -dom, -ism, -ment, -ness, -ship, -or, -er, -ion.

SAI: [I was happy to hear about his achieve.]

ĐÚNG: I was happy to hear about his achievement.

• Bạn có cần tính từ không? Nếu có, thì phần cuối có làm từ đó thành một tính từ không?

Phần cuối của tính từ là: -able, -ible, -al, -ful, -ish, -ive

SAI: [It is a child idea.]

ĐÚNG: It is a childish idea.

• Bạn có cần trạng từ không? Nếu có, thì phần cuối có làm từ đó thành một trạng từ không?

Phần cuối của trạng từ là: -ly, -ward, -wise

SAI: [She drives very careful.]

ĐÚNG: She drives very carefully.

• Bạn có cần động từ không? Nếu có, thì phần cuối có làm từ đó thành một động từ không?

Phần cuối của động từ là: -en, -ify, -ize

SAI: [The government has been trying to modern the car industry.]

ĐÚNG: The government has been trying to modernize the car industry.

b. Chuyển ngữ (Transition words)

- Chuyển ngữ được dùng để nối hai (hoặc nhiều hơn) mệnh đề hoặc câu độc lập lại với nhau. Khi nối 2 mệnh đề độc lập với nhau, trước chuyển ngữ người ta thường dùng dấu chấm phẩy (. Đối với only và else thì người ta chỉ dùng dấu phẩy (,) trước nó.

Một số chuyển ngữ thường gặp là:

accordingly furthermore nevertheless

besides however for example

consequently moreover meanwhile

then as a result on the whole

hence to this end for this purpose

so therefore in addition

Điều quan trọng là phải chọn chuyển ngữ đúng để không làm sai lệch ý của câu.

CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KIỂU TỪ CÙNG HỌ

Hãy tự hỏi mình những câu sau:

• Hai mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả không? Nếu có, thì nghĩa của chuyển ngữ có phù hợp để nối hai mệnh đề lại không? Các chuyển ngữ thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả là: therefore, thus, so, accordingly, hence và consequently.

SAI: [She produces the most; nevertheless, she will be promoted.]

ĐÚNG: She produces the most; consequently, she will be promoted.

• Hai mệnh đề có ngụ ý trái ngược nhau không? Nếu có, thì nghĩa của chuyển ngữ có phù hợp để nối hai mệnh đề lại không? Các chuyển ngữ thể hiện nghĩa đối ngược nhau là: however và nevertheless.

SAI: [He would have been a good representative in Vietnam; so he does not speak Vietnamese.]

ĐÚNG: He would have been a good representative in Vietnam; however, he does not speak Vietnamese.

• Mệnh đề sau có bổ sung thêm thông tin hoặc ý nghĩa cho mệnh đề trước không? Nếu có, thì nghĩa của chuyển ngữ có phù hợp để nối hai mệnh đề lại không? Các chuyển ngữ thể hiện sự bổ sung là: Also, in addition, moreover, và furthermore.

SAI: [There will be a memo on the subject; however, there will be an announcement.]

ĐÚNG: There will be a memo on the subject; in addition, there will be an announcement.

c. Giới từ (Prepositions)

- Giới từ là những từ ngắn đi trước các cụm từ chỉ thời gian, địa điểm, phương hướng, nguyên nhân và vị trí.

CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KIỂU GIỚI TỪ

Hãy tự hỏi mình những câu sau:

• Bạn có cần nói đến một thời điểm nhất định không? Nếu có, thì bạn thấy có giới từ

at không?

SAI: [The morning shift starts on 9:00.]

ĐÚNG: The morning shift starts at 9:00.

• Bạn có cần nói đến một ngày nhất định không? Nếu có, thì bạn thấy có giới từ on không?

SAI: [The conference will be held at Friday.]

ĐÚNG: The conference will be held on Friday.

• Bạn có cần nói đến một ngày tháng nhất định không? Nếu có, thì bạn thấy có giới từ on không?

SAI: [The contract deadline is in February 10.]

ĐÚNG: The contract deadline is on February 10.]

• Bạn có cần nói đến một thành phố nhất định không? Nếu có, thì bạn thấy có giới từ in không?

SAI: [Our headquarters are at Baltimore.]

ĐÚNG: Our headquarters are at Baltimore.

• Bạn có biết các nghĩa của giới từ đó không? Giới từ đó có logic không?

SAI: [The letter was written from his secretary.]

ĐÚNG: The letter was written by his secretary.

d. Liên từ (Conjunctions)

- Liên từ là những từ nối kết các mệnh đề, các cụm từ, hoặc các từ với nhau. Có 2 loại liên từ như được nêu dưới đây.

Liên từ ngang hàng dùng để kết nối 2 từ tương đương. Chúng là: and, or, nor, but.

Liên từ phụ thuộc dùng để kết nối 2 mệnh đề. Chúng là: although, since, because, when, before, v.v…

CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KIỂU LIÊN TỪ

Hãy tự hỏi mình những câu sau:

• Bạn có cần nối 2 danh từ, 2 tính từ, 2 cụm giới từ hay bất cứ các từ nào ngang hàng không? Nếu có, thì bạn thấy có liên từ nào nối chúng không?

SAI: [The president also his assistant are coming.]

ĐÚNG: The president and his assistant are coming.

• Bạn có thấy cần phải nối 2 câu với nhau không? Nếu có, thì bạn thấy có liên từ ngang hàng nào kết nối chúng không?

SAI: [I can make the copies too John can collate the pages.]

ĐÚNG: I can make the copies, and John can collate the pages.

• Bạn có thấy cần phải nối một mệnh đề độc lập với một mệnh đề phụ thuộc không? Nếu có, thì bạn thấy có liên từ phụ thuộc nào kết nối chúng không?

SAI: [But he had a suggestion, he didn’t raise his hand.]

ĐÚNG: Although he had a suggestion, he didn’t raise his hand.

• Bạn có hiểu các nghĩa của các liên từ và của những từ khác trong câu? Câu có nghĩa và logic không?

SAI: [I know him but his wife.]

ĐÚNG: I know him and his wife.

e. Trạng từ chỉ tần xuất (Adverbs of frequency)

- Trạng từ chỉ tần xuất có thể được chia thành 2 nhóm: trạng từ chỉ tần xuất rõ ràng chẳng hạn như every day, annually, twice a week và trạng từ chỉ tần xuất không rõ ràng, chẳng hạn như always, rarely, never.

CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KIỂU TRẠNG TỪ CHỈ TẦN XUẤT

Hãy tự hỏi mình những câu sau:

• Bạn có chắc chắn về vị trí của trạng từ không? Bạn có thấy trạng từ chỉ tần xuất rõ ràng nào không? Nếu có, thì hãy nhớ rằng trạng từ chỉ tần xuất rõ ràng thường đứng ở đầu hoặc ở cuối câu.

SAI: [Mr. Long walks every day to work.]

ĐÚNG: Mr. Long walks to work every day.

• Bạn có chắc chắn về vị trí của trạng từ không? Bạn có thấy trạng từ chỉ tần xuất không rõ ràng nào không? Nếu có, thì có 3 khả năng để nhớ: trạng từ đứng sau động từ to be (He is always busy.); trạng từ đứng trước tất cả các động từ thường khác (He always eats lunch.); trạng từ đứng giữa trợ động từ và động từ chính (He has always liked you.).

SAI: [He always is working late.]

ĐÚNG: He is always working late.

• Bạn có hiểu các sắc thái ý nghĩa khác của trạng từ đó không? Bạn có thấy câu đó logic không?

SAI: [There is yet time before the seminar begins.]

ĐÚNG: There is still time before the seminar begins.

f. Động từ cầu khiến (Causative verbs)

- Khi ai đó làm điều gì cho bạn, bạn dùng động từ cầu khiến để thể hiện điều này. Hãy nhìn cẩn thận vào dạng của động từ trong mệnh đề theo sau động từ cầu khiến. Một số động từ cầu khiến là get, make, have, order, want.

CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KIỂU ĐỘNG TỪ CẦU KHIẾN

Hãy tự hỏi mình những câu sau:

• Chủ thể của mệnh đề theo sau động từ cầu khiến có thực hiện hành động không? Nếu có, thì động từ trong mệnh đề đó ở dạng nguyên thể hay ở dạng quá khứ phân từ?

SAI: [I had my coworker helped me.]

ĐÚNG: I had my coworker help me.

SAI: [I got my coworker help me.]

ĐÚNG: I got my coworker to help me.

SAI: [The supervisor had him stocked shelves all day.]

ĐÚNG: The supervisor had him stocking shelves all day

• Chủ thể của mệnh đề theo sau động từ cầu khiến có tiếp nhận hành động không? Nếu có, thì động từ trong mệnh đề đó có ở dạng quá khứ phân từ không?

SAI: [Mr. Watson wants the report rewrote soon.]

ĐÚNG: Mr. Watson wants the report rewritten soon.

g. Câu điều kiện (Conditional sentences)

- Có 2 phần cho một câu điều kiện: điều kiện (if) và kết quả. Cũng có 2 loại câu điều kiện: có thật và không có thật.

ĐIỀU KIỆN CÓ THẬT KẾT QUẢ

If you come before the meeting, we will have time to talk.

ĐIỀU KIỆN KHÔNG CÓ THẬT KẾT QUẢ

If my windows were larger, I would get more light.

CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KIỂU CÂU ĐIỀU KIỆN

Hãy tự hỏi mình những câu sau:

• Đấy có phải là điều kiện có thật không? Nếu có, thì động từ trong mệnh đề if ở dạng hiện tại đơn giản hay dạng hiện tại tiếp diễn? Động từ trong mệnh đề kết quả ở dạng hiện tại, tương lai, hay dạng cầu khiến?

SAI: [If Gianni will be there, we’ll give him the message.]

ĐÚNG: If Gianni is there, we’ll give him the message.

• Đấy có phải là điều kiện không có thật ở hiện tại, sử dụng động từ to be? Nếu đúng, thì động từ to be có được sử dụng ở dạng was/were không?

SAI: [If she is the boss, she would hire him.]

ĐÚNG: If she was/were the boss, she would hire him.

• Đấy có phải là điều kiện không có thật ở thì hiện tại hoặc tương lai không? Nếu đúng, thì động từ ở mệnh đề điều kiện có ở thể hiện tại giả định không? Động từ ở mệnh đề kết quả có phải là dạng would/could + động từ nguyên thể không?

SAI: [If humans have two heads, they couldn’t make decisions easily.]

ĐÚNG: If humans had two heads, they couldn’t make decisions easily.

h. Thì của động từ (Verb tense)

- Hãy tìm những từ diễn đạt thời gian trong câu để giúp bạn quyết định thì của động từ. Ví dụ: every day, last week, tomorrow, v.v…Một đầu mối khác là nhìn vào thì của những động từ khác trong câu. Nhớ rằng một vài động từ chỉ có thể dùng trong những thì nhất định.

CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KIỂU THÌ CỦA ĐỘNG TỪ

Hãy tự hỏi mình những câu sau:

• Có từ diễn đạt thời gian trong câu không? Nếu có, thì thì của động từ có tương đồng với thời gian đó không?

SAI: [I work in this department since 1994.]

ĐÚNG: I have worked in this department since 1994

• Câu có hai mệnh đề không (một mệnh đề độc lập và một mệnh đề phụ thuộc)? Nếu có, thì thì của động từ trong mệnh đề phụ thuộc có đúng không?

SAI: [Ms. Lan tested the copying machine before she buys it.]

ĐÚNG: Ms. Lan tested the copying machine before she bought it.

• Động từ đó có được dùng làm một động từ biểu hiện trạng thái không? Nghĩa là, nó có miêu tả một trạng thái hơn là một hành động không? Nếu có, bạn hãy kiểm tra để chắc chắn là động từ đó không ở dạng tiếp diễn (-ing). Lưu ý: Seem, know, và những động từ khác luôn luôn biểu hiện trạng thái. Become, be, và những động từ khác có thể miêu tả một trạng thái hoặc một hành động.

SAI: [I am understanding what he’s saying.]

ĐÚNG: I understand what he’s saying.

i. Cụm động từ (Two-word verbs)

- Cụm động từ, chẳng hạn như look at, get by, take in, thông thường là những động từ được kết hợp với những từ khác, thường là giới từ (at, by, in, from, out, v.v…).

CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KIỂU CỤM ĐỘNG TỪ

Hãy tự hỏi mình những câu sau:

Bạn có chắc chắn về nghĩa của chúng? Nếu không thì hãy tra từ điển. Không có quy luật nào về những cụm động từ để giúp bạn dự đoán nghĩa của chúng.

CHIẾN THUẬT:

Chỉ dành 5 giây cho câu hỏi về vị trí loại từ.

Khi trả lời câu hỏi ở part 5 ,bạn nên đọc các lựa chọn trả lời trước khi dịch nghĩa câu hỏi.Nếu lựa chọn trả lời ,có hình thái khác của cùng một từ .( Ví dụ A) proposed (B) propose ( C) proposal ( D) proposing ) thì đây chính là câu hỏi về vị trí loại từ .Với loại câu hỏi này,bạn không cần phải dịch nghĩa,mà chỉ cần nhớ rằng: sau giới từ là danh từ,trước danh từ là tính từ ,trước tính từ là trạng từ ,giữa be và p.p ./V-ing là trạng từ,trước động từ là trạng từ .Những qui tắc này ,giảm thời gian trả lời câu hỏi,tăng thời gian để làm phần Double Passage ở Part 7.

Từ một câu hỏi có thể suy luận thêm nhiều câu hỏi khác.

Câu hỏi trong bài thi TOEIC thường có cấu trúc ngữ pháp chặt chẽ và có ý nghĩa thực tế ,súc tích.Để luyện tập bạn nên suy luận thêm các câu hỏi khác nhau từ một câu cho sẵn.Xem ví dụ dưới đây.

ex 1) The diversity of customer’s tastes has led to a….. demand for a number of different colothing styles.

(A) greater

( B) greatest

(C) greatly

(D) greatness

Ở câu này,chỗ trống đứng trước danh từ chắc chắn là một tính từ để hoàn chỉnh câu.Trong 4 lựa chọn trả lời ,(A) và (B) đều là tính từ nhưng ( A) là lựa chọn đúng vì đây là cách dùng so sánh thích hợp với ý nghĩa của toàn bộ câu.Học viên bình thường chỉ có thể hiểu được cách chọn câu trả lời như vây,nhưng học viên có kiến thức sâu hơn sẽ tạo ra ít nhất 3-4 câu hỏi từ câu hỏi này.

ex 2) The …….. of customer’s tastes has led to a greater demand for a number of different colothing styles.

rgin-top: 0px; margin-right: 0px; margin-bottom: 10px; margin-left: 0px; font-size: 12px; font-family: inherit; vertical-align: baseline; text-align: justify; padding: 0px; border: 0px initial initial;">

(A) diverse

(B) diversely

(C) diversity

(D) diversed

Ngay sau mạo từ the là chỗ trống ,vì vậy lựa chọn trả lời đúng phải là ( C),danh từ .

ex 3) The diversity of customer’s tastes has led to a greater ……… for a number of different colothing styles.

(A) technology.

(B) demand.

(C) elevation.

(D) election.

Câu hỏi này yêu câu bạn lựa chọn từ phù hợp về mặt ý nghĩa với toàn bộ câu.Xét về ý nghĩa ,lựa chọn (B) là lựa chọn phù hợp nhất.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro