II. 정도 MỨC ĐỘ-III. 추측 DỰ ĐOÁN, PHỎNG ĐOÁN

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

9. – 셈이다 : Dùng khi nếu chúng ta thử suy nghĩ về 1 kết quả nào đó và việc đang làm có thể giống hoặc gần giống nhau có thể dùng ở quá khứ, hiện tại và tương lai. Hiểu là " coi như, giống như, xem như......"

Ngoài ra thì ở thì hiện tại và tương lai ta còn dùng trong trường hợp suy nghĩ về những quyết định hoặc dự tính trong tương lai.

가 : 아직도 일이 많이 남았어요 ? vẫn còn nhiều việc phải làm à ?

나 : 아니요, 이제 이것만 하면 되니까 한 셈이에요. Không làm thêm việc này nữa thì coi như xong hết rồi.

10. – 편이다 : dùng ở thì hiện tại có nghĩa là " thường " " khá là " nhằm diễn tả hành động hay sự việc mà thiên về một khuynh hướng nào đó . Nói cách khác là so với cái bình thường thì cái này đặc biệt hơn .

그 사람은 한국어를 잘하는 편이다.

Người đó khá giỏi tiếng Hàn.

가 : 주말에 보통 뭐 하고 지내요? Cậu thường làm gì vào cuối tuần?

나 : 주말에는 공원에 자주 가는 편이에요 . tôi thường đi công viên và cuối tuần.

11. – 만하다 : có nghĩa là " có giá trị , có ý nghĩa " Hiểu một cách đơn giản là đáng để làm một việc gì đó.

그친구를 믿을 만해요. ( Người bạn đó đáng để tin cậy)

가 : 한국 음식 중에서 맛있는 음식을 추천해 주세요. Trong các món ăn Hàn Quốc , hãy giới thiệu cho tôi những món thật ngon.

아 : 불고기가 먹할 거예요 . 한번 먹어 보세요. Món thịt nướng rất ngon . Nó đáng để thử một lần.

가 : 5월인데 벌써 덥네요 . Mới đến tháng 5 mà nóng quá .

나 : 아직은 차믈 만하지만 앞으로가 걱정이에요. Vẫn còn có thể chịu đựng được , nhưng lo cho sau này quá.

12. – 정도로: được sử dụng trong trường hợp mức độ của vế sau bằng với vế trước. Được hiểu là " đến mức "

알아듣기 어려울 정도로 말이 빨라요. Nói nhanh đến mức nghe khó hiểu.

가 :다리는 다졌나고 들었는데 , 어때요? Nghe nói chân bị thương , thế nào rồi?

나 : 걷기 힘들 정도로 아파요. Đau đến mức việc đi lại cũng khó.

13. – 시피 하다 : được sử dụng trong trường hợp một việc gì đó mà thực tế không phải như vậy mà gần như là giống như thế. Có thể hiểu là : giống như là , coi như là , hầu như là ...

다이어트 때문에 매일 굶다시피 하는 사람들이 많아요. Vì giảm cân nên có nhiều người mỗi ngày gần như là nhịn ăn .

14. – 감이 있다: được dùng trong trường hợp khi nảy sinh suy nghĩa hoặc cảm nhận nào đó trước 1 sự việc . Có thể hiểu là : nghĩ rằng là ...., cảm nhận rằng...

가 : 오늘 산 치마인데 어때요 ? Chiếc váy mà tôi mua hôm nay thế nào ?

나 : 예쁘기는 한데 좀 짧은 감이 있네요. Đẹp thì đẹp nhưng tôi nghĩa nó hơi ngắn.

15. - 지경이다 : được sử dụng nhằm diễn tả tình trạng giống với một tình trạng nào đó. Có thể hiểu là : đến mức, tới mức muốn ...

너무 많이 걸있더니 쓰러질 지경이에요. Đi bộ tới mức mà gục ( ngã ) luôn.

그 사람이 보고 싶어서 미칠지경이다

Nhớ người đó đến mức phát điên

III. 추측 DỰ ĐOÁN, PHỎNG ĐOÁN

16. – 보다: có nghĩa là : "hình như có, có vẻ"

몸이 좀아픈가 봐요. Trông có vẻ như không được khỏe.

시험 점수가 안 좋은 걸 보니까 공부를 안 했나 봐요.

17. – 같다 : Dùng ở thì hiện tại, có nghĩa là: hình như ( thể hiện sự phỏng đoán , hoặc không chắc chắn)

가 : 오늘 날씨가 어땔까?

나 : 하늘이 흐린 걱을 보니 비가 올 것 같아.

가: 내 남자 친구 만나 보니까 어때 ?

나 : 정말 멌있는 것 같아 .

18. – 테니() : thể hiện sự dự đoán về tương lai hay ý chí của người nói.

Có nghĩa là : sẽ, nên...

가 : 내일이면 합격자 발표가 있는데 정말 떨린다

나 : 좋은 결과가 있을 테니까 걱정하지 말고 기다려 .

가 : 이번에 회사에서 또 승진했다면서?정말 축하해요.

나 : 고마워 . 오늘은 제가 살 테니까 맛있는 것을 먹으로 갑시다.

19. -을까 () : Dùng để khi nói lo lắng về một cái gì đó . Hiểu là : Hình như, có vẻ, nhỡ đâu...

여권을 잃어버릴까 봐서 집에 도고 왔어요.

20. – 모양이다 : chỉ người nói nhìn sự vật và đánh giá khách quan, suy đoán về vấn đề nào đó .

Hiểu là : có vẻ, hình như..

밥을 안 먹는 것을 보니까 배가 아직 안 고븐 모양이에요.

21. – () 없다 / 있다: Có nghĩa là " làm gì có chuyện đó, không thể có chuyện đó " hay " hoặc " có , lẽ nào "

내가 네 이름을 잊을 리가있니 ?

Có lẽ nào cậu quên được tên tớ sao ?

가 : 빕들이 음식이 부적하지 않을까요.

나 : 이렇게 많이 준비했는데 부족랄 리 없어요.

22. –()// 듯하다: nghĩa là "có lẽ..."

가 : 내일 모임에 친구들이 몇 명쯤 올까?

나 : 우리 반 친구들이 모두 올 듯해.

23. – () : Có nghĩa là " có lẽ " dùng trong trả lời

가 : 주말인데 다른 친구들은 뭘 하고 있을까?

나 : 글쎄 . 아마 다들ㄹ 쉬고 있을걸.

24. – 텐데 : Được hiểu là chỉ sự kì vọng của người nó hoặc dự đoán về một việc nào đó . Nghĩa là : có lẽ , chắc là , dường như

기차가 곧 출발할 텐데 서두릅시다.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro