tpkhoangvat-giacongnhietxmp

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Xi măng pooclang

1.Gia công nhiệt

-bản chất là cung cấp nhiệt, thực hiện các phản ứng tạo khoáng vật mới cho clanhke xm

*qua trình biến đổi hóa lí khi nung

-vùng bay hơi: nhiệt độ thường đến 250 độ C nước tự do bay hơi, hỗn hợp hồ phối liệu vón thành cục rồi vỡ ra

-vùng đốt nóng: nhiệt độ 250-750 độ C vùng này chiếm 50-60% chiều dài lò

+ 250-450: nước hấp phụ và hóa hợp bốc hơi, các tạp chất bốc cháy

+450-750: các khoáng vật caolanh mất nước chuyển thành meta cao lanh

AS2H2->AS2+2H2O

-vùng canxit hóa: 750-1100 chiếm 20-30% chiều dài lò

+750-900: tiếp tục phân giải metacaolanh thành các oxit tự do và đề cacbonat hóa thành các oxit tự do

AS2->Al2O3+2SiO2 ; CaCO3->CaO+CO2 ; MgCO3-> MgO+CO2

+900-1100: tiếp tục phân giải các khoáng canxit hoàn toàn và bđ xảy ra pư ở trạng thái rắn tạo C3A, CA, C2S

3CaO + Al2O3 -> C3A ; CaO + Al2O3 -> CA ; 2CaO+SiO2->C2S

-vùng phóng nhiệt: 1100-1300 chiếm 5-7% chiều dài lò

+1100-1200: phản ứng tạo C2S xảy ra mãnh liệt hơn và đồng thời xảy ra pư

5CaO+3Al2O3->C5A3

Tất cả các pư tạo C3A,C2S,C5A3,C4AF đều là pư tỏa nhiệt lam tăng nhanh nhiệt đọ lò (htg phóng nhiệt)

+1200-1300: C5A3 phân hủy tạo

C5A3-> C3A+2CA ; C3A+Cao+Al2O3+Fe2O3->C4AF

-Vùng kết khối:1300-nhiệt độ max

+1300-tmax: các pư tạo C4AF xảy ra mãnh liệt hơn do Fe2O3 nóng chảy, và xảy ra pư C2S+CaO-> C3S

+tmax: 1350,1400 toàn bộ hỗn hợp phối liệu bị chảy lỏng hoàn toàn, pư tạo C3S xảy ra mãnh liệt hơn

+tmax:1300 hỗn hợp phối liệu nóng chảy chuyển dần đến làm nguội và vón thành cục, tạo thành các hạt Clanhke, hình cầu d=20-30

-Vùng làm lạnh: 300-500

+525: βC2S->γC2S rã thành bột không có tính kết dính

III.Thành phần khoáng vật của Clanhke xm và qt thủy hóa rắn chắc của xm

1.Thành phần khoáng vật

*C3S-3CaO.SiO2: tricanxi silicat(Alit), là khoáng quan trọng nhất, là hỗn hợp rắn của tricanxi silicat và 1 lượng không lớn oxit tự do, chiếm 37-60% trong Clanhke xm

-đặc điểm chính: có tốc độ thủy hóa và rắn chắc nhanh, trong qt thủy hóa tỏa nhiều nhiệt, cường độ cao, trong Clanhke xm hàm lượng C3S càng nhiều chất luongj xm càng tốt, nhưng kém bền ở MT xâm thực

*C2S-2Cao.SiO2: Dicanxi silicat (Belit) là khoáng vật quan trọng thứ 2 trong Clanhke xm, chiếm 15-37%

-đặc điểm: Melit có cường độ trung bình, tốc độ rắn chắc và thủy hóa chậm ở thời kì đầu nhưng càng về sau thì cường độ vẫn tiếp tục phát triển, trong qt thủy hóa thì tỏa nhiều nhiệt, sản phẩm thủy hóa bền trong MT xâm thực

*C3A-3CaO.Al2O3: tricanxi aluminat

Chiếm 7-15% là khoáng có tốc độ thủy hóa và rắn chắc rất nhanh ở thời kì đầu nhưng cường độ thấp, trong qt thủy hóa nhiệt lượng tỏa ra nhiều, sp thủy hóa nở thể tích, dễ gây nứt nẻ cho kết cấu xm, là nguyên nhân gây ăn mòn sunfat sau này

*C4AF-4CaO.Al2O3.Fe2O3: tetracanxi fera aluminat (Celit) chiếm 10-18%, là khoáng có khối lượng riêng lớn nhất, có tốc độ thủy hóa và rắn chác nhanh, cường độ trung bình giữa C2S và C3S nhưng càng về sau vẫn tiếp tục phát triển cường độ

*Thủy tinh Clanhke: là các oxit kiềm, kiềm thổ, oxit kim loại tự do, MgO,CaO tự do là nguyên nhân chính gây ăn mòn đá xm sau này

2.Quá trình thủy hóa và rắn chắc của xm

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro