TPQT 3

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Vđề 3 : Chủ thể trg TPQT

• Ng nc ngoài

1. Kn:

- Là ng ko có quốc tịch của nc mà họ đg cư trú

- Theo PLVN : ng nc ngoài là ng ko có quốc tịch VN

+ Họ có thể có 1, nhiều hay ko quốc tịch

+ có thể cư trú trên lãnh thổ VN hoặc ngoài lãnh thổ VN

2. Phân loại

- Quốc tịch : ng có qtich nc ngoài, ng ko quốc tịch

- Thời hạn cư trú : ng thường trú, ng tạm trú ( dài hạn và ngắn hạn )

- Nơi cư trú : ng cư trú tại VN, ng cư trú ở nc ngoài

- Quy chế pháp lý : ng đc hưởng ưu đãi, miễn trừ; ng đc hưởng quy chế theo hiệp định QT, ng làm ăn sinh sống ở 1 nc sở tại.

3. Địa vị pháp lý

a. Giải quyết xung đột NLPL và NLHV

- NLPL là khả năng ng đó đc hưởng q' và gánh vác nvu

- NLHV là khả năng ng đó đc thực hiện q' và gánh vác nvu

- Giải quyết xung đột : PL thg quy định NLPL ng nc ngoài tương đương công dân của họ ( có trg hợp ngoại lệ ) , NLHV các nc áp dụng n.tắc luật q.tịch ( Anh, Mỹ thì theo luật cư trú )

- Tại VN, giải quyết xung đột : như trên, ngoài ra, nếu thực hiện , xác lập các hành vi dân sự tại VN thì xác định theo luật VN

b. Các chế độ pháp lý

- Chế độ đãi ngộ công dân : ng nc ngoài đc hưởng q', nv ngang công dân nc sở tại đã, đang, sẽ đc hưởng ( trừ 1 số lĩnh vực )

Quy định trong Luật, ĐƯ song phương, hiệp định tương trợ tư pháp, ĐƯ đa phương

- Chế độ tối huệ quốc : ng nc ngoài hưởng chế độ nc sở tại dành cho ng nc t3 bất kỳ đg và sẽ đc hưởng

- Chế độ đãi ngộ đặc biệt : ng nc ngoài hưởng chế độ riêng mà công dân nc sở tại cũng ko có, Vd về ngoại giao...

- Chế độ có đi có lại và báo phục quốc

+ Có đi có lại là quốc gia dành chế độ pháp lý cho ng nc ngoài tương ứng như nc đó dành cho công dân mình trên cơ sở có đi có lại

Chế độ có đi có lại đc thể hiện dưới 2 cách

- hình thức : dành cho chế độ nhất định như chế độ đãi ngộ công dân, chế độ tối huệ quốc : hữu hiệu khi chế độ ctri-xa hội khác nhau

- thực chất : dành đúng bằng cho nhau, phù hợp 2 nước có đk k.tế - xã hội tương đương

Trg quan hệ VN với các nc, áp dụng chế độ có đi có lại hình thức. Vd đất đai là SHNN nhg ở Pháp đất đai là SH công dân. Do vậy, ng VN ở Pháp đc q' SH đất đai của họ

+ Chế độ báo phục quốc : là các biện pháp trả đũa trên cơ sở có đi có lại. Tổng hợp các hành vi đối phó đáp lại đc gọi là các biện pháp báo phục và hoàn toàn hợp pháp trên cơ sở có đi có lại

c. Địa vị pháp lý ng nc ngoài

- Q' cư trú ( có khu vực cấm ko cho )

- Q' hành nghề trg khuôn khổ pháp luật, 1 số nghề ko đc làm, vd ANGP, công viên chức, nghề in, tổng biên tập báo chí, giám đốc đài phát thanh, truyền hình,...

- Q' sở hữu và thừa kế

- Q' đc học tập

- Q' tác giả và SHCN

- Q' và nv trg hôn nhân g.đ

- Q' bảo vệ sức khỏe

- Q' tố tụng dân sự

d. Địa vị pháp lý ng VN ở nc ngoài

Theo luật nc đó, luật VN và ĐƯQT

• Pháp nhân nc ngoài

1. KN và quốc tịch của pháp nhân nc ngoài

- Pháp nhân phải là tổ chức có đủ 4 đk sau

+ đc cqnn thành lập, cho phép, công nhận

+ có cơ cấu tổ chức

+ có tài sản độc lập và chịu trách nhiệm = tài sản đó

+ nhân danh mình tham gia QHPL

- Pháp nhân nc ngoài : là tổ chức hưởng tư cách pháp nhân theo quy định PL nc ngoài và đc công nhận có quốc tịch nc ngoài

- Quốc tịch PN : là mối liên hệ pháp lý đặc biệt và vững chắc giữa PN và 1 NN nhất định

- Mối quan hệ pháp lý thể hiện:

+ PN đc NN bảo hộ ngoại giao

+ thành lập, sáp nhập, chấm dứt... theo PL nc mang quốc tịch

- Trên thế giới, vd Pháp - Đức, quốc tịch tại nơi đặt trung tâm quản lý

Anh - Mỹ, quốc tịch tại nơi đăng ký điều lệ...

- Tại VN, thực tế PN hoạt đồng, thành lập, có trụ sở tại VN là PN VN

NLPL PN căn cứ nơi PN đó thành lập => thừa nhận gián tiếp quốc tịch là nơi thành lập

Vd : xí nghiệp liên doanh 100% vốn nc ngoài thành lập theo Luật đầu tư 2005 là PNVN

- N~ PN ko mang quốc tịch VN thì là PN nc ngoài

- Có PN mang QT nhiều nc, nêu phải ký ĐƯQT để giải quyết.

2. Quy chế pháp lý dân sự

a. Đặc điểm

- Vấn đề tổ chức, nội bộ, giải thể,... theo PL nc PN mang quốc tịch

- Vấn đề NLPL dân sự, hoạt động ntn, phạm vi.... Là q' nc sở tại đc quy định trg LQG, ĐƯQT,...

=> có đặc điểm là

- Phải chịu 2 hệ thống PL cùng lúc, và chúng thg ko giống nhau

- Nếu q' lợi bị xâm hại trên nc sở tại thì đc NN mình bảo hộ ngoại giao

b. Quy chế của PN nc ngoài ở VN

- Xác định trên PLVN và ĐƯQT

- Theo đó, NLPLDS xác định theo luật nơi PN đó thành lập, trừ trg hợp VN có quy định khác. Nếu nó xác lập, thực hiện GDDS tại VN thì theo LVN

* Quy chế đầu tư :

- Chủ thể và lĩnh vực : mọi tổ chức, mọi quốc tịch, mọi thành phần kinh tế

- Hình thức đầu tư :

+ Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng

+ Thành lập doanh nghiệp liên doanh ( cty TNHH ), thời hạn hoạt động do CP quy định, ko quá 50 năm ( đặc biệt là 70 năm )

+ Thành lập DN 100% vốn nc ngoài ( cty TNHH )

+ Hợp đòng xây dựng-kinh doanh-chuyển giao ( BOT ), ký giữa bên nc ngoài với cqnn để xây dựng, khai thác... Ngoài ra còn có BTO, BT...

- Q' và nv của nhà đầu tư

Đc áp dụng biện pháp đảm bảo đầu tư, vốn và TS ko bị trưng dụng hành chính. Ko bị QHH, đc thu lợi nhuận, đc chuyển ra nc ngoài sau khi thực hiện đủ thuế,...

- Ưu đãi về tài chính

+ Thuế lợi tức là 25% lợi nhuận

Với dầu khí, tài nguyên quý thì cao hơn

Khuyến khích đầu tư thì 20, 15,10%

+ Ngoài ra còn đc miễn, giảm thuế lợi tức theo quy định

+ Đc miễn thuế nhập khẩu nếu máy móc, phương tiện,... là tài sản chuyên dụng, cố định

+ Nếu đầu tư vào khu chế xuất thì miễn mọi thuế xuất nhập khẩu.

- Về tổ chức kinh doanh

+ Có toàn q' quyết định chương trình, kế hoạch của mình, đc ủy q' xuất khảu, ủy thác tiêu thụ,...

+ Tôn trọng HP&PL, nộp lệ phú, tuân theo thống kê kế toán, ngoại hối, bảo vệ mt

- Quy chế của PN ko phụ thuộc diện đang đầu tư tại VN

c. Quy chế của PNVN ở nc ngoài

- PL ko có quy định cụ thể, theo BLDS NLDS PN VN tại nc ngoài tùy thuộc quy định luật nc sở tại và ĐƯQT, nhg ko trái PLVN

- PN tự chịu trách nhiệm dân sự trg phạm vi tài sản

- NN bảo hộ NG nếu q' lợi bị xâm hại

• Quốc gia

1. Cơ sở xác định quy chế pháp lý đặc biệt

- N.tắc tôn trọng chủ q' và bình đẳng chủ q' của QG

- CƯ Viên 1961 về QH ngoại giao, Đ31, miễn trừ ngoại giao cho 1 số ng, vậy theo logic, đại diện QG đc miễn trừ tư pháp thì QG cũng đc miễn trừ

2. Nội dung quy chế

- Đó là q' miễn trừ tư pháp tuyệt đối của QG

+ Miễn trừ xét xử tại bất cứ Tòa án nào

+ miễn trừ với các biện pháp cưỡng chế nhằm đảm bảo đơn kiện nếu QG đồng ý cho tổ chức, cá nhân nc ngoài khởi kiện

+ Miễn trừ với các biện háp cưỡng chế thi hành quyết định Tòa án khi QG ko đồng ý bị xét xử

- Q' miễn trừ này là mọi lúc, mọi nơi, trừ TH QG tự nguyện bỏ, và việc từ bỏ phải đc quy định rõ trg hợp đồng, PLQG, ĐƯQT

Từ bỏ nội dung này ko có nghĩa trg cả nội dung khác

Từ bỏ trong trường hợp này ko có nghĩa trg cả trg hợp khác.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#tpqt