bài 1: sự hình thành trận tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1. Địa điểm và thời gian tổ chức Hội nghị Ianta:
A. Tại Liên Xô vào ngày 4 đến 11/2/1945
B. Tại Mĩ vào ngày 14 đến 22/2/1945
C. Tại Pháp vào ngày 24 đến 28/2/1945
D. Tại Anh vào ngày 16 đến 24/2/1945
Câu 2. Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước đồng minh tại Hội nghị Ianta là:
A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít
B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. Giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.
Câu 3. Theo thỏa thuận các nước đồng minh tại Hội nghị Ianta, khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của:
A. Liên Xô       B. Mĩ
C. Anh             D. Các nước phương Tây
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta?
A. Thành lập tòa án quốc tế Nuyrambe để xét xử tội phạm chiến tranh.
B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh và tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. Thống nhất về việc thành lập tổ chức Liên Hợp quốc.
D. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm gải giáp quân đội phát xít.
Câu 5. Tổ chức nào sau đây không phải là tổ chức của Liên hợp quốc?
A. WHO      B. UNICEF       C. UNESCO           D. WTO
Câu 6. Trụ sở của tổ chức Liên Hợp quốc được đặt ở đâu?
A. NewYork      B. Oasinhton      C. California       D. Boston
Câu 7. Một trong những mục đích của tổ chức Liên Hơp quốc là
A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh
B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới
D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường
Câu 8. Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực vào ngày
A. 25/10/1945      B. 26/6/1945       C. 24/9/1945        D. 24/10/1945
Câu 9. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu hàng đầu của Liên hợp quốc trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là
A. Đại hội đồng    B. Hội đồng Bảo an       C. Hội đồng kinh tế - xã hội       D. Ban Thư kí
Câu 10. Nhiệm kì của các nước ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là
A. 2 năm      B. 3 năm       C. 4 năm         D. 5 năm
Câu 11. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc vào thời gian nào và thành viên thứ bao nhiêu của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Tháng 7/ 1995, thành viên thứ 148      B. Tháng 9/ 1975, thành viên thứ 148
C. Tháng 9/ 1977, thành viên thứ 149      D. Tháng 9/ 1977, thành viên thứ 150
Câu 12. Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên thế giới.
C. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực
D. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế.
Câu 13. Sự kiện nào được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô gây ra tình trạng Chiến tranh lạnh của Mĩ?
A. 6-1947, Mĩ đề ra kế hoạch Macsan
B. 5-1955, Cộng hòa Liên bang Đức được kết nạp vào khối NATO
C. 3-1947, Bản thông điệp của Tổng thống Mĩ gởi đến Quốc hội
D. 4-1949, Mĩ cùng các nước Tậy Âu thành lập NATO
Câu 14. Chính sách Chiến tranh lạnh gắn liên với
A. Học thuyết Aixenhao     B. Học thuyết Nichxơn
C. Học thuyết Truman       C. Học thuyết Kennơđi
Câu 15. Liên minh quân sự lớn nhất của các nước phương Tây do Mĩ đứng đầu nhằm chống Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. ANZUS       B. CENTO
C. SEATO       D. NATO
Câu 16. Nội dung cơ bản của học thuyết Truman là
A. củng cố chính quyền và đẩy lùi phong trào đấu tranh yêu nước ở Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kì
B. sự tập hợp lực lượng và phản ứng của Mĩ trước những thắng lợi của chủ nghĩa xã hội ở châu Âu
C. biến Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kì thành những căn cứ tiền phương chống chủ nghĩa xã hội ở châu Âu
D. gạt bỏ ảnh hưởng của Anh và xác lập ảnh hưởng của Mĩ ở Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kì
Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh lạnh kết thúc?
A. Hiệp định về những cơ sở của những quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972)
B. Goocbachop và Bus (cha) gặp nhau tại Manta (1989)
C. Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1972)
D. Định ước Henxenki (1975)
Câu 18. Nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy hai cường quốc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. sự chạy đua vũ trang đã làm suy giảm thế mạnh của hai nước trên thế giới
B. Sự đối đầu giữa hai nước trong bốn thập kỉ qua đã bất phân thắng bại
C. trên thế giới đã xuất hiện xu thế hòa hoãn, hai bên không nhất thiết phải duy trì xu thế đối đầu
D. để mở ra chiều hướng và những điều kiện để giải quyết các tranh chấp và xung đột quốc tế bằng biện pháp hòa bình
Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những cuộc xung đột vũ trang trong thời kì sau Chiến tranh lạnh là
A. mâu thuẫn về sắc tộc tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ
B. do vấn đề năng lượng nguyên tử và vũ khí hạt nhân
C. sự đua tranh của các cường quốc trong việc thiết lập trật tự thế giới mới
D. do tác đông của chủ nghĩa khủng bố quốc tế
Câu 20. Sự kiên nào đặt các quốc gia dân tộc đứng trước thách thức của chủ nghĩa khủng bố
A. Liên xô sụp đổ
B. sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta
C. tổ chức vacsava chấm dứt hoạt động
D. nước Mĩ bị tấn công bất ngờ vào 11-9-1-2001

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro