quan tri hoc 4-14

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM

KHOA QUẢN TRỊ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

ĐỀ THI HẾT MÔN QUẢN TRỊ HỌC - LẦN THỨ I

-------oOo------

- Dùng cho lớp ĐHTC 30A3 Ngày thi: 10/03/2005

- Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian đọc hay phát đề).

- Được sử dụng tài liệu (thí sinh nhớ ghi rõ trên bài làm đề A hay B).

- Phải nộp lại đề thi (không được làm bài hay ghi chú bất cứ gì trên đề thi)

ĐỀ THI:

Câu I (2 điểm): Trắc nghiệm. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:

1. Tại sao các tổ chức Mỹ áp dụng chế độ "Cá nhân quyết định và chịu trách nhiệm"?

A. Vì người Mỹ thường ít sợ trách nhiệm B. Vì tập quán của người Mỹ

C. Vì họ coi trọng yếu tố cá nhân trong tập thể D. Để gắn chặt giữa quyền hạn và trách nhiệm

2. Vì sao các tổ chức người Nhật (và cả các tổ chức Việt Nam) thường đề bạt cán bộ chậm?

A. Vì tập quán người Nhật (và Việt Nam) B. Vì để đảm bảo sự chắc chắn

C. Vì họ (và cả Việt Nam) thừa cán bộ D. Vì họ (và cả VN) tuyển dụng nhân viên làm việc suốt đời nên không cần đề bạt nhanh

3. Phát biểu nào sau đây không đúng trong một tổ chức:

A. Cấp bậc quản trị càng cao thì kỹ năng kỹ thuật càng giảm dần tính quan trọng, tức nhà quản trị cấp cao thì không đòi hỏi phải có kỹ năng về các chuyên môn nghiệp vụ cao hơn nhà quản trị cấp giữa và cơ sở

B. Cấp bậc quản trị càng cao thì kỹ năng tư duy càng cần phải cao, tức nhà quản trị cấp cao nhất thiết phải có kỹ năng tư duy, sáng tạo, nhận định, đánh giá cao hơn nhà quản trị cấp giữa và cơ sở

C. Các nhà quản trị cấp cơ sở cần thiết phải có kỹ năng kỹ thuật, chuyên môn cao hơn các nhà quản trị cấp cao và cấp giữa vì họ phải gắn liền với những công việc mang tính chuyên môn nghiệp vụ

D. Nhà quản trị cấp giữa cần có kỹ năng nhân sự cao hơn các nhà quản trị cấp cao và cấp cơ sở vì họ phải vừa tiếp xúc với cấp trên, vừa tiếp xúc với cấp dưới

4. Phát biểu sau đây về mô hình tổ chức là sai:

A. Một Cty được sắp xếp gồm 4 phòng Tài vụ, Hành chánh-nhân sự, Kế hoạch-kinh doanh; Kỹ thuật, ta gọi đó là tổ chức theo chức năng

B. Một Cty có Tổng Giám đốc Cty và các Giám đốc phụ trách riêng từng loại sản phẩm của công ty, ta gọi đó là tổ chức theo sản phẩm

C. Một Cty có Tổng Giám đốc công ty và 03 Giám đốc phụ trách: bán hàng cho các đại lý, xuất khẩu hàng ra các nước, và bán hàng cho tiêu dùng lẻ trong nước, thì ta gọi đó là tổ chức theo khách hàng

D. Một Cty có các mạng lưới đại lý ở các tỉnh, thành phố khắp nước thì ta gọi đó là tổ chức theo địa bàn hoạt động

5. Hoạch định giúp nhà quản trị những lợi ích chính sau đây, ngoại trừ:

A. Tư duy tốt các tình huống quản trị B. Phối hợp các nguồn lực hữu hiệu hơn

C. Tập trung vào các mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp

D. Sẵn sàng né tránh những thay đổi của môi trường bên ngoài

6. Mục tiêu thường có các yêu cầu dưới đây, ngoại trừ:

A. Đảm bảo tính liên tục và mục tiêu sau phải phủ định mục tiêu trước B. Phải rõ ràng và tiên tiến

C. Xác định rõ thời gian thực hiện. D. Nên có tính định lượng

7. Phát biểu sau đây là sai khi nói về tính phổ biến của quản trị:

A. Hoạt động quản trị thể hiện rõ nét và đầy đủ ở các doanh nghiệp

B. Ở các cơ quan quản lý nhà nước như các cơ quan Bộ, Sở, Tổng Cục, Ủy ban,... hiển nhiên có hoạt động quản trị

C. Ở các trường học thì có hoạt động quản trị, còn ở các bệnh viện thì không vì ở đây chỉ làm công việc cứu người

D. Trong một đội đá banh, một đội bóng chuyền, người ta vẫn thấy có hoạt động quản trị diễn ra

8. Hoạt động nào trong các hoạt động sau đây không thuộc chức năng điều khiển của người quản trị:

A. Tuyển dụng và đào tạo nhân viên B. Sắp xếp, phân công các nhân viên đã tuyển dụng

C. Động viên nhân viên D. Giải quyết các xung đột, mâu thuẫn

9. Nguồn gốc của uy tín lãnh đạo không thể là:

A. Do quyền lực hợp pháp B. Do phẩm chất cá nhân lãnh đạo

C. Do khả năng của người lãnh đạo D. Do sự tuyên bố của người lãnh đạo

10. Có phải kiểu cơ cấu tổ chức hỗn hợp (Trực tuyến - Chức năng) là hợp lý nhất cho mọi tổ chức?

A. Phải B. Không C. Tùy theo mỗi tổ chức D. Cả ba đáp án A, B, C đều sai

11. Phong cách lãnh đạo độc đoán không mang đặc điểm sau đây:

A. Không tính đến ý kiến tập thể mà chỉ dựa vào năng lực, kinh nghiệm cá nhân để ra quyết định

B. Không phát huy tính chủ động sáng tạo của quần chúng

C. Chỉ phù hợp với những tập thể thiếu kỷ luật, không tự giác, công việc trì trệ,... cần chấn chỉnh nhanh

D. Khá thu hút người khác tham gia ý kiến

12. Chức năng kiểm tra trong quản trị sẽ mang lại tác dụng là:

A. Đánh giá được toàn bộ quá trình quản trị và có những giải pháp thích hợp

B. Làm nhẹ gánh nặng cho cấp chỉ huy, dồn việc xuống cho cấp dưới C. Qui trách nhiệm được những người sai sót

D. Cấp dưới sẽ tự nâng cao trách nhiệm hơn vì sợ bị kiểm tra và bị phát hiện ra các bê bối

13. Một trong bốn nội dung sau đây không phải là đặc trưng của một tổ chức:

A. Một tổ chức là một thực thể có một mục đích riêng biệt B. Một tổ chức có nhiều thành viên

C. Một tổ chức có một cơ cấu mang tính hệ thống D. Một tổ chức là một doanh nghiệp, một công ty

14. Tổ chức là một trong những chức năng chung của quản trị, liên quan đến các hoạt động:

A. Giải tán bộ máy tổ chức và thành lập nên các bộ phận mới trong tổ chức một cách định kỳ

B. Xác lập các mối quan hệ về chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệmvà quyền hạn giữa các bộ phận

C. Định kỳ thay đổi vai trò của những người quản trị và những người thừa hành

D. Sa thải nhân viên cũ và tuyển dụng nhân viên mới một cách đều đặn

15. Khi bàn về động viên trong quản trị, lý thuyết về bản chất con người của Mc.Gregor ngụ ý rằng:

A. Người có bản chất X là loại người không thích làm việc, lười biếng trong công việc, không muốn chịu trách nhiệm, và chỉ khi làm việc khi bị người khác bắt buộc

B. Người có bản chất Y là loại nguời ham thích làm việc, biết tự kiểm soát để hoàn thành mục tiêu, sẵn sàng chấp nhận trách nhiệm, và có khả năng sáng tạo trong công việc

C. Cần phải tìm hiểu, phân loại bản chất của công nhân để sa thải dần công nhân bản chất X, thay thế dần chỉ toàn những công nhân có bản chất Y

D. Biện pháp động viên cần thích hợp với bản chất con người

16. Phân cấp quản trị là:

A. Sự phân chia hay ủy thác bớt quyền hành của nhà quản trị cấp trên cho các nhà quản trị cấp dưới

B. Duy trì quyền hạn của những nhà quản trị cấp trên C. Giao hết cho các cấp dưới quyền hạn của mình

D. Sự chia đều quyền hạn giữa các nhà quản trị với nhau

17. Hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp khác nhau ở những yếu tố sau đây, ngoại trừ một yếu tố không thật chính xác, đó là:

A. Con người thực hiện B. Thời hạn C. Khuôn khổ, phạm vi D. Mục tiêu

18. Quyết định tập thể có những ưu điểm sau đây, ngoại trừ:

A. Nhanh chóng và dễ dàng hơn quyết định cá nhân B. Kiến thức và thông tin đầy đủ hơn

C. Tăng cường tinh hợp pháp D. Giải pháp được nhiều người chấp nhận hơn

19. Trong khi nghiên cứu cơ sở của lý thuyết tâm lý xã hội về sự động viên, người ta không thấy có:

A. Dạy cho công nhân hiểu về tâm lý và sự tác động của nó đối với năng suất lao động

B. Sự thừa nhận nhu cầu xã hội của công nhân, và tạo điều kiện cho con người lao động cảm thấy hãnh diện về sự hữu ích và quan trọng của họ trong công việc chung

C. Nên cho người lao động tự do hơn để quyết định những gì liên quan đến công việc được giao

D. Sự quan tâm nhiều hơn đến các nhóm không chính thức

20. Cơ sở để thiết kế bộ máy tổ chức sẽ không nhất thiết đòi hỏi phải là:

A. Mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp B. Môi trường vĩ mô, vi mô và công nghệcủa doanh nghiệp

C. Các nguồn lực, đặc biệt là nguồn nhân lực

D. Tuân thủ tiến trình của chức năng tổ chức ở những tổ chức khác tương tự với mình

Câu II (3 điểm): Vì sao nói xung đột là một thuộc tính của quản trị? Lấy một tình huống xung đột xảy ra trong DN của anh/chị rồi phân tích nguyên nhân và đưa ra giải pháp khắc phục.

Câu III (5 điểm): Phân tích, làm rõ quyền lực, uy tín của người lãnh đạo. Nếu là giám đốc một doanh nghiệp, anh/chị sẽ sử dụng quyền lực như thế nào trong việc điều hành doanh nghiệp của mình để có thể đạt được hiệu quả các mục tiêu đặt ra?

HẾT

Giảng viên ra đề: Thân Tôn Trọng Tín

ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM

KHOA QUẢN TRỊ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

ĐỀ THI HẾT MÔN QUẢN TRỊ HỌC - LẦN THỨ I

-------oOo------

- Dùng cho lớp VB2 Ngày thi: 23/06/2004

- Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian đọc hay phát đề).

- Được sử dụng tài liệu (thí sinh nhớ ghi rõ trên bài làm đề A hay B).

- Phải nộp lại đề thi (không được làm bài hay ghi chú bất cứ gì trên đề thi)

ĐỀ THI:

Câu I (4 điểm): Trắc nghiệm. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:

1. Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Khi nói về kết quả của một quá trình quản trị thì cũng có nghĩa là nói về hiệu quả của quá trình đó

B. Hiệu quả của một quá trình quản trị chỉ đầy đủ ý nghĩa khi nó hàm ý so sánh kết quả với chi phí bỏ ra trong quá trình quản trị đó

C. Kết quả, hay còn gọi là hiệu quả, của một quá trình quản trị là đầu ra của quá trình đó, theo nghĩa chưa đề cập gì đến chi phí bỏ ra trong quá trình đó

D. Khi kết quả của một quá trình quản trị rất cao, thì hiển nhiên hiệu quả của quá trình đó cũng rất cao

2. Hãy chỉ ra phát biểu nào sau đây không đúng:

A. Có thể nói rằng lý do tồn tại của hoạt động quản trị chính là vì muốn có hiệu quả

B. Chỉ khi nào quan tâm đến hiệu quả thì người ta mới quan tâm đến hoạt động quản trị

C. Thời xa xưa, người ta chẳng cần quan tâm đến quản trị vì tài nguyên chưa khan hiếm, sức người không những sẳn có mà còn dư thừa

D. Người ta quan tâm đến quản trị là vì muốn phối hợp các nguồn nhân, tài, vật lực một cách hiệu quả

3. Tại sao các tổ chức Mỹ áp dụng chế độ "Cá nhân quyết định và chịu trách nhiệm"?

A. Vì người Mỹ thường ít sợ trách nhiệm B. Vì tập quán của người Mỹ

C. Vì họ coi trọng yếu tố cá nhân trong tập thể D. Để gắn chặt giữa quyền hạn và trách nhiệm

4. Có thể nói "hoạt động quản trị là hoạt động có từ khi xuất hiện loài người trên trái đất, nhưng lý thuyết quản trị lại là sản phẩm của xã hội hiện đại". Câu này có thể được hiểu như sau:

A. Không cần có lý thuyết quản trị, người ta vẫn có thể quản trị được

B. Lý thuyết quản trị ra đời là một tất yếu đối với xã hội loài người vốn từ lâu đã có hoạt động quản trị

C. Lý thuyết quản trị chẳng qua là một sự sao chép những hoạt động quản trị vốn có trong xã hội loài người

D. Hoạt động quản trị là nội dung, còn lý thuyết quản trị chỉ là hình thức mà thôi

5. Vì sao các tổ chức người Nhật (và cả các tổ chức Việt Nam) thường đề bạt cán bộ chậm?

A. Vì tập quán người Nhật (và Việt Nam) B. Vì để đảm bảo sự chắc chắn

C. Vì họ (và cả Việt Nam) thừa cán bộ D. Vì họ (và cả VN) tuyển dụng nhân viên làm việc suốt đời nên không cần đề bạt nhanh

6. Uy tín thật và uy tín giả của người lãnh đạo có điểm chung là:

A. Cùng xuất phát từ quyền lực và chức vụ hợp pháp của người lãnh đạo B. Cùng gây sự tôn trọng và kính trọng nơi người khác

C. Cùng là một sự ảnh hưởng đến người khác D. Cùng do phẩm chất và giá trị cá nhân của người lãnh đạo quyết định nên

7. Phát biểu nào sau đây không đúng trong một tổ chức:

A. Cấp bậc quản trị càng cao thì kỹ năng kỹ thuật càng giảm dần tính quan trọng, tức nhà quản trị cấp cao thì không đòi hỏi phải có kỹ năng về các chuyên môn nghiệp vụ cao hơn nhà quản trị cấp giữa và cơ sở

B. Cấp bậc quản trị càng cao thì kỹ năng tư duy càng cần phải cao, tức nhà quản trị cấp cao nhất thiết phải có kỹ năng tư duy, sáng tạo, nhận định, đánh giá cao hơn nhà quản trị cấp giữa và cơ sở

C. Các nhà quản trị cấp cơ sở cần thiết phải có kỹ năng kỹ thuật, chuyên môn cao hơn các nhà quản trị cấp cao và cấp giữa vì họ phải gắn liền với những công việc mang tính chuyên môn nghiệp vụ

D. Nhà quản trị cấp giữa cần có kỹ năng nhân sự cao hơn các nhà quản trị cấp cao và cấp cơ sở vì họ phải vừa tiếp xúc với cấp trên, vừa tiếp xúc với cấp dưới

8. Phát biểu sau đây về mô hình tổ chức là sai:

A. Một Cty được sắp xếp gồm 4 phòng Tài vụ, Hành chánh-nhân sự, Kế hoạch-kinh doanh; Kỹ thuật, ta gọi đó là tổ chức theo chức năng

B. Một Cty có Tổng Giám đốc Cty và các Giám đốc phụ trách riêng từng loại sản phẩm của công ty, ta gọi đó là tổ chức theo sản phẩm

C. Một Cty có Tổng Giám đốc công ty và 03 Giám đốc phụ trách: bán hàng cho các đại lý, xuất khẩu hàng ra các nước, và bán hàng cho tiêu dùng lẻ trong nước, thì ta gọi đó là tổ chức theo khách hàng

D. Một Cty có các mạng lưới đại lý ở các tỉnh, thành phố khắp nước thì ta gọi đó là tổ chức theo địa bàn hoạt động

9. Ở Việt Nam, trong thời kỳ bao cấp, hầu như người ta quản trị mà chẳng quan tâm đến hiệu quả, đó là vì:

A. Năng suất lao động của chúng ta quá cao, không cần phải quan tâm đến các chi phí nữa

B. Mọi người đều làm chủ tập thể, nên hiển nhiên đạt hiệu quả cao

C. Người ta chưa được học quản trị nên không biết hiệu quả là gì

D. Mọi ngưồn lực cho đầu vào và việc giải quyết đầu ra hầu như đã được nhà nước lo liệu rất đầy đủ

10. Không nên hiểu Văn hóa của tổ chức:

A. Là một nhận thức chỉ tồn tại trong một tập thể chứ không phải trong một cá nhân

B. Chỉ là một từ ngữ mô tả C. Là một tổ chức có văn hóa

D. Có liên quan đến cách nhận thức của các thành viên đối với tổ chức dù yêu hay ghét nó

11. Hoạt động nào trong các hoạt động sau đây không thuộc chức năng điều khiển của người quản trị:

A. Tuyển dụng và đào tạo nhân viên B. Sắp xếp, phân công các nhân viên đã tuyển dụng

C. Động viên nhân viên D. Giải quyết các xung đột, mâu thuẫn

12. Nguồn gốc của uy tín lãnh đạo không thể là:

A. Do quyền lực hợp pháp B. Do phẩm chất cá nhân lãnh đạo

C. Do khả năng của người lãnh đạo D. Do sự tuyên bố của người lãnh đạo

13. Có thể hiểu thuật ngữ "Quản trị" như sau:

A. Quản trị là quá trình quản lý B. Quản trị là sự bắt buộc người khác hành động

C. Quản trị là tự mình hành động hướng tới mục tiêu bằng chính nổ lực cá nhân

D. Quản trị là phương thức làm cho nhiệm vụ và tổ chức của nhà quản trị đạt mục tiêu bằng và thông qua những người khác

14. Có phải kiểu cơ cấu tổ chức hỗn hợp (Trực tuyến - Chức năng) là hợp lý nhất cho mọi tổ chức?

A. Phải B. Không C. Tùy theo mỗi tổ chức D. Cả ba đáp án A, B, C đều sai

15. Phong cách lãnh đạo độc đoán không mang đặc điểm sau đây:

A. Không tính đến ý kiến tập thể mà chỉ dựa vào năng lực, kinh nghiệm cá nhân để ra quyết định

B. Không phát huy tính chủ động sáng tạo của quần chúng

C. Chỉ phù hợp với những tập thể thiếu kỷ luật, không tự giác, công việc trì trệ,... cần chấn chỉnh nhanh

D. Khá thu hút người khác tham gia ý kiến

16. Chức năng kiểm tra trong quản trị sẽ mang lại tác dụng là:

A. Đánh giá được toàn bộ quá trình quản trị và có những giải pháp thích hợp

B. Làm nhẹ gánh nặng cho cấp chỉ huy, dồn việc xuống cho cấp dưới C. Qui trách nhiệm được những người sai sót

D. Cấp dưới sẽ tự nâng cao trách nhiệm hơn vì sợ bị kiểm tra và bị phát hiện ra các bê bối

17. Cần hiểu chức năng kiểm tra của người quản trị là:

A. Sự mong muốn biết những sai lệch giữa thực tế và kế hoạch

B. Sự theo sát quá trình thực hiện nhằm đảm bảo rằng các mục tiêu và các kế hoạch vạch ra đã và đang được hoàn thành

C. Sự điều chỉnh những mong muốn cho phù hợp với khả năng thực tế diễn ra

D. Sự xem xét, đánh giá kết quả thực hiện, kiểm tra và so sánh với kế hoạch đặt ra, rút kinh nghiệm

18. Khi bàn về động viên trong quản trị, lý thuyết về bản chất con người của Mc.Gregor ngụ ý rằng:

A. Người có bản chất X là loại người không thích làm việc, lười biếng trong công việc, không muốn chịu trách nhiệm, và chỉ khi làm việc khi bị người khác bắt buộc

B. Người có bản chất Y là loại nguời ham thích làm việc, biết tự kiểm soát để hoàn thành mục tiêu, sẵn sàng chấp nhận trách nhiệm, và có khả năng sáng tạo trong công việc

C. Cần phải tìm hiểu, phân loại bản chất của công nhân để sa thải dần công nhân bản chất X, thay thế dần chỉ toàn những công nhân có bản chất Y

D. Biện pháp động viên cần thích hợp với bản chất con người

19. Phân cấp quản trị là:

A. Sự phân chia hay ủy thác bớt quyền hành của nhà quản trị cấp trên cho các nhà quản trị cấp dưới

B. Duy trì quyền hạn của những nhà quản trị cấp trên C. Giao hết cho các cấp dưới quyền hạn của mình

D. Sự chia đều quyền hạn giữa các nhà quản trị với nhau

20. Hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp khác nhau ở những yếu tố sau đây, ngoại trừ một yếu tố không thật chính xác, đó là:

A. Con người thực hiện B. Thời hạn C. Khuôn khổ, phạm vi D. Mục tiêu

Câu II (6 điểm): Theo anh/chị, một người lãnh đạo giỏi cần có những cá tính, phẩm chất, kỹ năng,... gì? Giả định anh/chị là người đang đảm nhiệm một công việc tại một doanh nghiệp, theo anh/chị, "xếp" của anh/chị cần làm gì để có thể động viên, thúc đẩy anh/chị đạt đến những thành tích tối đa.

HẾT

Giảng viên ra đề: Thân Tôn Trọng Tín

ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM

KHOA QUẢN TRỊ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

ĐỀ THI HẾT MÔN QUẢN TRỊ HỌC - LẦN THỨ I

-------oOo------

- Dùng cho lớp ĐHTC30A1 Ngày thi: 31/03/2005

- Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian đọc hay phát đề).

- Được sử dụng tài liệu (thí sinh nhớ ghi rõ trên bài làm đề A hay B).

- Phải nộp lại đề thi (không được ghi chú hay làm bài trên đề thi)

ĐỀ THI:

Câu I (2 điểm): Trắc nghiệm. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:

1. Khi nói về quản trị (QT), ta không nên hiểu:

A. QT là một phương thức làm cho hoạt động hướng tới mục tiêu sao cho đạt hiệu quả cao, bằng và thông qua những người khác

B. Quản trị bao gồm những chức năng cơ bản, đó là hoạch định, tổ chức, điều khiển, và kiểm soát

C. Kết quả, hay còn gọi là hiệu quả, của một quá trình quản lý là đầu ra của quá trình đó, theo nghĩa chưa đề cập gì đến chi phí bỏ ra trong quá trình đó

D. Quản trị gắn liền với hiệu quả vì nếu không quan tâm đến hiệu quả, người ta chẳng cần phải quản trị

2. Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Khi nói về kết quả của một quá trình quản trị thì cũng có nghĩa là nói về hiệu quả của quá trình đó

B. Hiệu quả của một quá trình quản trị chỉ đầy đủ ý nghĩa khi nó hàm ý so sánh kết quả với chi phí bỏ ra trong quá trình quản trị đó

C. Kết quả, hay còn gọi là hiệu quả, của một quá trình quản trị là đầu ra của quá trình đó, theo nghĩa chưa đề cập gì đến chi phí bỏ ra trong quá trình đó

D. Khi kết quả của một quá trình quản trị rất cao, thì hiển nhiên hiệu quả của quá trình đó cũng rất cao

3. Tại sao các tổ chức Mỹ áp dụng chế độ "Cá nhân quyết định và chịu trách nhiệm"?

A. Vì người Mỹ thường ít sợ trách nhiệm B. Vì tập quán của người Mỹ

C. Vì họ coi trọng yếu tố cá nhân trong tập thể D. Để gắn chặt giữa quyền hạn và trách nhiệm

4. Vì sao các tổ chức người Nhật (và cả các tổ chức Việt Nam) thường đề bạt cán bộ chậm?

A. Vì tập quán người Nhật (và Việt Nam) B. Vì để đảm bảo sự chắc chắn C. Vì họ (và cả Việt Nam) thừa cán bộ

D. Vì họ (và cả Việt Nam) tuyển dụng nhân viên làm việc suốt đời nên không cần đề bạt nhanh

5. Trong một quá trình quản trị, người thừa hành là:

A. Người trực tiếp làm một công việc hay một nhiệm vụ, và không có trách nhiệm trông coi công việc của những người khác

B. Người chỉ cần thừa hành những mệnh lệnh của cấp trên C. Người đừng quan tâm đến công việc của người khác

D. Người chấp hành thực hiện tất cả các ý kiến của mọi người khác

6. Ở Việt Nam, trong thời kỳ bao cấp, hầu như người ta quản trị mà chẳng quan tâm đến hiệu quả, đó là vì:

A. Năng suất lao động của chúng ta quá cao, không cần phải quan tâm đến các chi phí nữa

B. Mọi người đều làm chủ tập thể, nên hiển nhiên đạt hiệu quả cao

C. Người ta chưa được học quản trị nên không biết hiệu quả là gì

D. Mọi ngưồn lực cho đầu vào và việc giải quyết đầu ra hầu như đã được nhà nước lo liệu rất đầy đủ

7. Nói về cấp bậc quản trị, người ta chia ra:

A. Hai cấp: cấp quản trị và cấp thừa hành B. Ba cấp: cấp lãnh đạo, cấp điều hành, và cấp thực hiện

C. Ba cấp: cấp cao, cấp trung, cấp cơ sở D. Bốn cấp: cấp cao, cấp giữa, cấp cơ sở và cấp thấp

8. Phát biểu nào sau đây không chính xác khi nói về kỹ năng của người quản trị:

A. Kỹ năng kỹ thuật là những khả năng cần thiết để thực hiện một công việc cụ thể; nói cách khác, là trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhà quản trị

B. Kỹ năng nhân sự là khả năng cùng làm việc, động viên, điều khiển con người và tập thể trong tổ chức, dù đó là thuộc cấp, đồng nghiệp ngang hàng, hay cấp trên

C. Kỹ năng tư duy là khả năng hiểu rõ mức độ phức tạp của môi trường, và biết cách giảm thiểu sự phức tạp đó xuống một mức độ có thể đối phó được

D. Đã là người quản trị, ở bất cứ vị trí nào, loại hình tổ chức hay doanh nghiệp nào, thì tất yếu phải có cả ba kỹ năng kỹ thuật, nhân sự và tư duy như nhau

9. Các vai trò thông tin của một người quản trị sẽ không bao gồm:

A. Vai trò thu thập và tiếp nhận thông tin liên quan đến tổ chức và đến hoạt động của đơn vị mình

B. Vai trò giữ bảo mật tất cả những thông tin nhận được C. Vai trò phổ biến thông tin đến những người liên quan

D. Vai trò cung cấp thông tin cho các bộ phận liên quan trong cùng đơn vị

10. Hành động sau đây của một người thư ký mang tính chất là một công việc hoạch định:

A. Soạn thảo văn bản B. Sắp xếp thời gian làm việc tuần sau cho Giám đốc

C. Đánh máy bản kế hoạch cho Ông Giám đốc

D. Chép lại những mục tiêu và biện pháp thực hiện trong năm tới tư băng ghi âm do Ông Giám đốc đọc

11. Nguồn gốc của uy tín lãnh đạo không thể là:

A. Do quyền lực hợp pháp B. Do phẩm chất cá nhân lãnh đạo

C. Do khả năng của người lãnh đạo D. Do sự tuyên bố của người lãnh đạo

12. Uy tín thật và uy tín giả của người lãnh đạo có điểm chung là:

A. Cùng xuất phát từ quyền lực và chức vụ hợp pháp của người lãnh đạo

B. Cùng là một sự ảnh hưởng đến người khác C. Cùng gây sự tôn trọng và kính trọng nơi người khác

D. Cùng do phẩm chất và giá trị cá nhân của người lãnh đạo quyết định nên

13. Trong các yếu tố môi trường vĩ mô sau đây, yếu tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến một tổ chức?

A. Các yếu tố kinh tế B. Các yếu tố chính trị và chính phủ

C. Các yếu tố khác A và B D. Tùy theo mỗi tổ chức

14. Có phải kiểu cơ cấu tổ chức hỗn hợp (Trực tuyến - Chức năng) là hợp lý nhất cho mọi tổ chức?

A. Phải B. Không C. Tùy theo mỗi tổ chức D. Cả ba đáp án A, B, C đều sai

15. Chức năng kiểm tra trong quản trị sẽ mang lại tác dụng là:

A. Đánh giá được toàn bộ quá trình quản trị và có những giải pháp thích hợp

B. Làm nhẹ gánh nặng cho cấp chỉ huy, dồn việc xuống cho cấp dưới

C. Qui trách nhiệm được những người sai sót

D. Cấp dưới sẽ tự nâng cao trách nhiệm hơn vì sợ bị kiểm tra và bị phát hiện ra các bê bối

16. Cần hiểu chức năng kiểm tra của người quản trị là:

A. Sự điều chỉnh những mong muốn cho phù hợp với khả năng thực tế diễn ra

B. Sự theo sát quá trình thực hiện nhằm đảm bảo rằng các mục tiêu và các kế hoạch vạch ra đã và đang được hoàn thành

C. Sự xem xét, đánh giá kết quả thực hiện, kiểm tra và so sánh với kế hoạch đặt ra, rút kinh nghiệm

D. Cả A, B và C

17. Phân cấp quản trị là:

A. Sự phân chia hay ủy thác bớt quyền hành của nhà quản trị cấp trên cho các nhà quản trị cấp dưới

B. Duy trì quyền hạn của những nhà quản trị cấp trên C. Giao hết cho các cấp dưới quyền hạn của mình

D. Sự chia đều quyền hạn giữa các nhà quản trị với nhau

18. Cơ sở để thiết kế bộ máy tổ chức sẽ không nhất thiết đòi hỏi phải là:

A. Mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp B. Môi trường vĩ mô, vi mô và công nghệ của doanh nghiệp

C. Các nguồn lực, đặc biệt là nguồn nhân lực

D. Tuân thủ tiến trình của chức năng tổ chức ở những tổ chức khác tương tự với mình

19. Hoạt động sau đây không thuộc chức năng điều khiển của người quản trị:

A. Tuyển dụng, hướng dẫn, và đào tạo nhân viên B. Sắp xếp các nhân nhân viên đã tuyển dụng

C. Động viên nhân viên D. Giải quyết các xung đột mâu thuẫn

20. Tổ chức là một trong những chức năng chung của quản trị, liên quan đến các hoạt động:

A. Giải tán bộ máy tổ chức và thành lập nên các bộ phận mới trong tổ chức một cách định kỳ

B. Xác lập các mối quan hệ về chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ phận

C. Định kỳ thay đổi vai trò của những người quản trị và những người thừa hành

D. Sa thải nhân viên cũ và tuyển dụng nhân viên mới một cách đều đặn

Câu II (6 điểm): Muốn xóa bỏ các tầng nấc trung gian không cần thiết trong bộ máy tổ chức của một doanh nghiệp, ta cần chú ý giải quyết những vấn đề gì? Anh/chị hiểu như thế nào về công tác điều chỉnh, tái cấu trúc ở một doanh nghiệp? Cho ví dụ minh họa.

Câu III (2 điểm): Hãy nêu một quyết định thành công (hay thất bại) nhất mà anh/chị đã trải qua và phân tích nguyên nhân của nó.

HẾT

Giảng viên ra đề: Thân Tôn Trọng Tín

ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM

KHOA QUẢN TRỊ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

ĐỀ THI HẾT MÔN QUẢN TRỊ HỌC - LẦN THỨ I

-------oOo------

- Dùng cho lớp ĐHTC 30A Ngày thi: ____/03/2005

- Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian đọc hay phát đề).

- Được sử dụng tài liệu (thí sinh nhớ ghi rõ trên bài làm đề A hay B).

- Phải nộp lại đề thi (không được ghi chú hay làm bài trên đề thi)

ĐỀ THI:

Câu I (2 điểm): Trắc nghiệm. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:

1. Mục đích của quá trình quản trị là:

A. Hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm soát các nguồn nhân tài, vật lực của tổ chức

B. Làm cho hoạt động của tổ chức đạt hiệu quả cao C. Làm cho hoạt động của tổ chức hướng về mục tiêu

D. Dẫn hoạt động của tổ chức đi đến những kết quả mong muốn

2. Quá trình quản trị bao gồm các hoạt động cơ bản, đó là:

A. Hoạch định, tổ chức, điều khiển, và kiểm soát B. Kế hoạch, tổ chức, nhân sự, tài chính

C. Kỹ thuật, tài chính, nhân sự, kinh doanh D. Lập kế hoạch, tổ chức sắp xếp, tuyển dụng nhân lực, kiểm tra

3. Khi nói về quản trị (QT), ta không nên hiểu:

A. QT là một phương thức làm cho hoạt động hướng tới mục tiêu sao cho đạt hiệu quả cao, bằng và thông qua những người khác

B. QT bao gồm những chức năng cơ bản, đó là hoạch định, tổ chức, điều khiển, và kiểm soát

C. Kết quả, hay còn gọi là hiệu quả, của một quá trình quản lý là đầu ra của quá trình đó, theo nghĩa chưa đề cập gì đến chi phí bỏ ra trong quá trình đó

D. QT gắn liền với hiệu quả vì nếu không quan tâm đến hiệu quả, người ta chẳng cần phải QT

4. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác:

A. Hiệu quả của một quá trình quản trị cao khi kết quả đạt được cao hơn so với chi phí

B. Hiệu quả của một quá trình quản trị thấp khi chi phí bỏ ra nhiều hơn kết quả đạt được

C. Hiệu quả của một quá trình quản trị cao có nghĩa là chi phí đã bỏ ra là thấp nhất

D. Hiệu quả của một quá trình quản trị tỉ lệ thuận với kết quả đạt được, nhưng lại tỉ lệ nghịch với chi phí bỏ ra cho quá trình ấy

5. Ở Việt Nam, trong thời kỳ bao cấp, hầu như người ta quản trị mà chẳng quan tâm đến hiệu quả, đó là vì:

A. Năng suất lao động của chúng ta quá cao, không cần phải quan tâm đến các chi phí nữa

B. Mọi người đều làm chủ tập thể, nên hiển nhiên đạt hiệu quả cao

C. Người ta chưa được học quản trị nên không biết hiệu quả là gì

D. Mọi ngưồn lực cho đầu vào và việc giải quyết đầu ra hầu như đã được nhà nước lo liệu rất đầy đủ

6. Một trong bốn nội dung sau đây không phải là đặc trưng của một tổ chức:

A. Một tổ chức là một thực thể có một mục đích riêng biệt B. Một tổ chức có nhiều thành viên

C. Một tổ chức có một cơ cấu mang tính hệ thống D. Một tổ chức là một doanh nghiệp, một công ty

7. Nhà quản trị không phải là:

A. Người điều khiển công việc của những người khác, làm việc ở những vị trí và mang những trách nhiệm khác nhau

B. Người làm việc trong tổ chức, nhưng chỉ có nhiệm vụ điều khiển công việc của người khác

C. Người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát con người, tài chính, vật chất và thông tin một cách có hiệu quả để đạt được mục tiêu

D. Người có những chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm không giống như những người thừa hành

8. Người ta phân biệt kỹ năng của một người quản trị gồm:

A. Hoạch định, tổ chức, điều khiển, và kiểm tra B. Kinh doanh, kỹ thuật, tài chính, và nhân sự

C. Kỹ thuật, nhân sự, và tư duy D. Điều hành, chỉ huy và lãnh đạo

9. Phát biểu sau đây là sai khi nói về tính phổ biến của quản trị:

A. Hoạt động quản trị thể hiện rõ nét và đầy đủ ở các doanh nghiệp

B. Ở các cơ quan quản lý nhà nước như các cơ quan Bộ, Sở, Tổng Cục, Ủy ban,... hiển nhiên có hoạt động quản trị

C. Ở các trường học thì có hoạt động quản trị, còn ở các bệnh viện thì không vì ở đây chỉ làm công việc cứu người

D. Trong một đội đá banh, một đội bóng chuyền, người ta vẫn thấy có hoạt động quản trị diễn ra

10. Ở thời kỳ hội nhập các lý thuyết quản trị, người ta tiếp cận các khảo hướng sau đây, ngoại trừ:

A. Quá trình B. Tất nhiên C. Ngẫu nhiên D. Hệ thống

11. Không nên hiểu Văn hóa của tổ chức:

A. Là một nhận thức chỉ tồn tại trong một tập thể chứ không phải trong một cá nhân

B. Chỉ là một từ ngữ mô tả C. Là một tổ chức có văn hóa

D. Có liên quan đến cách nhận thức của các thành viên đối với tổ chức, bất kể là họ yêu hay ghét tổ chức đó

12. Quyết định tập thể có những ưu điểm sau đây, ngoại trừ:

A. Nhanh chóng và dễ dàng hơn quyết định cá nhân B. Kiến thức và thông tin đầy đủ hơn

C. Tăng cường tinh hợp pháp D. Giải pháp được nhiều người chấp nhận hơn

13. Hoạch định giúp nhà quản trị những lợi ích chính sau đây, ngoại trừ:

A. Tư duy tốt các tình huống quản trị B. Phối hợp các nguồn lực hữu hiệu hơn

C. Tập trung vào các mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp

D. Sẵn sàng né tránh những thay đổi của môi trường bên ngoài

14. Mục tiêu thường có các yêu cầu dưới đây, ngoại trừ:

A. Đảm bảo tính liên tục và mục tiêu sau phải phủ định mục tiêu trước B. Phải rõ ràng và tiên tiến

C. Xác định rõ thời gian thực hiện. D. Nên có tính định lượng

15. Tổ chức là một trong những chức năng chung của quản trị, liên quan đến các hoạt động:

A. Giải tán bộ máy tổ chức và thành lập nên các bộ phận mới trong tổ chức một cách định kỳ

B. Xác lập các mối quan hệ về chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệmvà quyền hạn giữa các bộ phận

C. Định kỳ thay đổi vai trò của những người quản trị và những người thừa hành

D. Sa thải nhân viên cũ và tuyển dụng nhân viên mới một cách đều đặn

16. Phân cấp quản trị là:

A. Sự phân chia hay ủy thác bớt quyền hành của nhà quản trị cấp trên cho các nhà quản trị cấp dưới

B. Duy trì quyền hạn của những nhà quản trị cấp trên

C. Giao hết cho các cấp dưới quyền hạn của mình D. Sự chia đều quyền hạn giữa các nhà quản trị với nhau

17. Trong khi nghiên cứu cơ sở của lý thuyết tâm lý xã hội về sự động viên, người ta không thấy có:

A. Dạy cho công nhân hiểu về tâm lý và sự tác động của nó đối với năng suất lao động

B. Sự thừa nhận nhu cầu xã hội của công nhân, và tạo điều kiện cho con người lao động cảm thấy hãnh diện về sự hữu ích và quan trọng của họ trong công việc chung

C. Nên cho người lao động tự do hơn để quyết định những gì liên quan đến công việc được giao

D. Sự quan tâm nhiều hơn đến các nhóm không chính thức

18. Uy tín thật và uy tín giả của người lãnh đạo có điểm chung là:

A. Cùng xuất phát từ quyền lực và chức vụ hợp pháp của người lãnh đạo

B. Cùng là một sự ảnh hưởng đến người khác C. Cùng gây sự tôn trọng và kính trọng nơi người khác

D. Cùng do phẩm chất và giá trị cá nhân của người lãnh đạo quyết định nên

19. Phong cách lãnh đạo độc đoán không mang đặc điểm sau đây:

A. Không tính đến ý kiến tập thể mà chỉ dựa vào kinh nghiệm cá nhân để ra quyết định

B. Không phát huy tính chủ động sáng tạo của quần chúng C. Khá thu hút người khác tham gia ý kiến

D. Chỉ phù hợp với những tập thể thiếu kỷ luật, không tự giác, công việc trì trệ,... cần chấn chỉnh nhanh

20. Có lẽ không nên hiểu uy tín lãnh đạo thực sự là:

A. Khả năng làm cho người khác chịu làm việc B. Khả năng ảnh hưởng đến người khác

C. Khả năng cảm hóa người khác D. Khả năng làm cho người khác tuân phục và tin tưởng một cách tự nguyện

Câu II (3 điểm): Anh/chị hiểu như thế nào về vai trò quyết định - vai trò doanh nhân của nhà quản trị. Và anh/chị có cảm tưởng gì về ngày Doanh nhân VN 13/10/2004 được tổ chức lần đầu tiên?

Câu III (5 điểm): Anh/chị hiểu như thế nào về Hoạch định? Tại sao các nhà quản trị doanh nghiệp Việt Nam thường không quan tâm đúng mức đến công tác hoạch định, đặc biệt là hoạch định chiến lược? Nếu anh/chị là giám đốc một doanh nghiệp, anh/chị sẽ quan tâm đến công tác hoạch định như thế nào?

HẾT

Giảng viên ra đề: Thân Tôn Trọng Tín

ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM

KHOA QUẢN TRỊ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

ĐỀ THI HẾT MÔN QUẢN TRỊ HỌC - LẦN THỨ I

-------oOo------

- Dùng cho lớp VB2 Ngày thi: 23/06/2004

- Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian đọc hay phát đề).

- Được sử dụng tài liệu (thí sinh nhớ ghi rõ trên bài làm đề A hay B).

- Phải nộp lại đề thi (không được ghi chú hay làm bài trên đề thi)

ĐỀ THI:

Câu I (4 điểm): Trắc nghiệm. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:

1. Khi nói về quản trị, ta không nên hiểu:

A. Quản trị là một phương thức làm cho hoạt động hướng tới mục tiêu sao cho đạt hiệu quả cao, bằng và thông qua những người khác

B. Quản trị bao gồm những chức năng cơ bản, đó là hoạch định, tổ chức, điều khiển, và kiểm soát

C. Kết quả, hay còn gọi là hiệu quả, của một quá trình quản lý là đầu ra của quá trình đó, theo nghĩa chưa đề cập gì đến chi phí bỏ ra trong quá trình đó

D. Quản trị gắn liền với hiệu quả vì nếu không quan tâm đến hiệu quả, người ta chẳng cần phải quản trị

2. Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Khi nói về kết quả của một quá trình quản trị thì cũng có nghĩa là nói về hiệu quả của quá trình đó

B. Hiệu quả của một quá trình quản trị chỉ đầy đủ ý nghĩa khi nó hàm ý so sánh kết quả với chi phí bỏ ra trong quá trình quản trị đó

C. Kết quả, hay còn gọi là hiệu quả, của một quá trình quản trị là đầu ra của quá trình đó, theo nghĩa chưa đề cập gì đến chi phí bỏ ra trong quá trình đó

D. Khi kết quả của một quá trình quản trị rất cao, thì hiển nhiên hiệu quả của quá trình đó cũng rất cao

3. Tại sao các tổ chức Mỹ áp dụng chế độ "Cá nhân quyết định và chịu trách nhiệm"?

A. Vì người Mỹ thường ít sợ trách nhiệm B. Vì tập quán của người Mỹ

C. Vì họ coi trọng yếu tố cá nhân trong tập thể D. Để gắn chặt giữa quyền hạn và trách nhiệm

4. Vì sao các tổ chức người Nhật (và cả các tổ chức Việt Nam) thường đề bạt cán bộ chậm?

A. Vì tập quán người Nhật (và Việt Nam) B. Vì để đảm bảo sự chắc chắn C. Vì họ (và cả Việt Nam) thừa cán bộ

D. Vì họ (và cả Việt Nam) tuyển dụng nhân viên làm việc suốt đời nên không cần đề bạt nhanh

5. Trong một quá trình quản trị, người thừa hành là:

A. Người trực tiếp làm một công việc hay một nhiệm vụ, và không có trách nhiệm trông coi công việc của những người khác

B. Người chỉ cần thừa hành những mệnh lệnh của cấp trên C. Người đừng quan tâm đến công việc của người khác

D. Người chấp hành thực hiện tất cả các ý kiến của mọi người khác

6. Ở Việt Nam, trong thời kỳ bao cấp, hầu như người ta quản trị mà chẳng quan tâm đến hiệu quả, đó là vì:

A. Năng suất lao động của chúng ta quá cao, không cần phải quan tâm đến các chi phí nữa

B. Mọi người đều làm chủ tập thể, nên hiển nhiên đạt hiệu quả cao

C. Người ta chưa được học quản trị nên không biết hiệu quả là gì

D. Mọi ngưồn lực cho đầu vào và việc giải quyết đầu ra hầu như đã được nhà nước lo liệu rất đầy đủ

7. Nói về cấp bậc quản trị, người ta chia ra:

A. Hai cấp: cấp quản trị và cấp thừa hành B. Ba cấp: cấp lãnh đạo, cấp điều hành, và cấp thực hiện

C. Ba cấp: cấp cao, cấp trung, cấp cơ sở D. Bốn cấp: cấp cao, cấp giữa, cấp cơ sở và cấp thấp

8. Phát biểu nào sau đây không chính xác khi nói về kỹ năng của người quản trị:

A. Kỹ năng kỹ thuật là những khả năng cần thiết để thực hiện một công việc cụ thể; nói cách khác, là trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhà quản trị

B. Kỹ năng nhân sự là khả năng cùng làm việc, động viên, điều khiển con người và tập thể trong tổ chức, dù đó là thuộc cấp, đồng nghiệp ngang hàng, hay cấp trên

C. Kỹ năng tư duy là khả năng hiểu rõ mức độ phức tạp của môi trường, và biết cách giảm thiểu sự phức tạp đó xuống một mức độ có thể đối phó được

D. Đã là người quản trị, ở bất cứ vị trí nào, loại hình tổ chức hay doanh nghiệp nào, thì tất yếu phải có cả ba kỹ năng kỹ thuật, nhân sự và tư duy như nhau

9. Các vai trò thông tin của một người quản trị sẽ không bao gồm:

A. Vai trò thu thập và tiếp nhận thông tin liên quan đến tổ chức và đến hoạt động của đơn vị mình

B. Vai trò giữ bảo mật tất cả những thông tin nhận được C. Vai trò phổ biến thông tin đến những người liên quan

D. Vai trò cung cấp thông tin cho các bộ phận liên quan trong cùng đơn vị

10. Hành động sau đây của một người thư ký mang tính chất là một công việc hoạch định:

A. Soạn thảo văn bản B. Sắp xếp thời gian làm việc tuần sau cho Giám đốc

C. Đánh máy bản kế hoạch cho Ông Giám đốc

D. Chép lại những mục tiêu và biện pháp thực hiện trong năm tới tư băng ghi âm do Ông Giám đốc đọc

11. Nguồn gốc của uy tín lãnh đạo không thể là:

A. Do quyền lực hợp pháp B. Do phẩm chất cá nhân lãnh đạo

C. Do khả năng của người lãnh đạo D. Do sự tuyên bố của người lãnh đạo

12. Uy tín thật và uy tín giả của người lãnh đạo có điểm chung là:

A. Cùng xuất phát từ quyền lực và chức vụ hợp pháp của người lãnh đạo

B. Cùng là một sự ảnh hưởng đến người khác C. Cùng gây sự tôn trọng và kính trọng nơi người khác

D. Cùng do phẩm chất và giá trị cá nhân của người lãnh đạo quyết định nên

13. Trong các yếu tố môi trường vĩ mô sau đây, yếu tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến một tổ chức?

A. Các yếu tố kinh tế B. Các yếu tố chính trị và chính phủ

C. Các yếu tố khác A và B D. Tùy theo mỗi tổ chức

14. Có phải kiểu cơ cấu tổ chức hỗn hợp (Trực tuyến - Chức năng) là hợp lý nhất cho mọi tổ chức?

A. Phải B. Không C. Tùy theo mỗi tổ chức D. Cả ba đáp án A, B, C đều sai

15. Chức năng kiểm tra trong quản trị sẽ mang lại tác dụng là:

A. Đánh giá được toàn bộ quá trình quản trị và có những giải pháp thích hợp

B. Làm nhẹ gánh nặng cho cấp chỉ huy, dồn việc xuống cho cấp dưới

C. Qui trách nhiệm được những người sai sót

D. Cấp dưới sẽ tự nâng cao trách nhiệm hơn vì sợ bị kiểm tra và bị phát hiện ra các bê bối

16. Cần hiểu chức năng kiểm tra của người quản trị là:

A. Sự điều chỉnh những mong muốn cho phù hợp với khả năng thực tế diễn ra

B. Sự theo sát quá trình thực hiện nhằm đảm bảo rằng các mục tiêu và các kế hoạch vạch ra đã và đang được hoàn thành

C. Sự xem xét, đánh giá kết quả thực hiện, kiểm tra và so sánh với kế hoạch đặt ra, rút kinh nghiệm

D. Cả A, B và C

17. Phân cấp quản trị là:

A. Sự phân chia hay ủy thác bớt quyền hành của nhà quản trị cấp trên cho các nhà quản trị cấp dưới

B. Duy trì quyền hạn của những nhà quản trị cấp trên C. Giao hết cho các cấp dưới quyền hạn của mình

D. Sự chia đều quyền hạn giữa các nhà quản trị với nhau

18. Cơ sở để thiết kế bộ máy tổ chức sẽ không nhất thiết đòi hỏi phải là:

A. Mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp B. Môi trường vĩ mô, vi mô và công nghệ của doanh nghiệp

C. Các nguồn lực, đặc biệt là nguồn nhân lực

D. Tuân thủ tiến trình của chức năng tổ chức ở những tổ chức khác tương tự với mình

19. Hoạt động sau đây không thuộc chức năng điều khiển của người quản trị:

A. Tuyển dụng, hướng dẫn, và đào tạo nhân viên B. Sắp xếp các nhân nhân viên đã tuyển dụng

C. Động viên nhân viên D. Giải quyết các xung đột mâu thuẫn

20. Tổ chức là một trong những chức năng chung của quản trị, liên quan đến các hoạt động:

A. Giải tán bộ máy tổ chức và thành lập nên các bộ phận mới trong tổ chức một cách định kỳ

B. Xác lập các mối quan hệ về chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệmvà quyền hạn giữa các bộ phận

C. Định kỳ thay đổi vai trò của những người quản trị và những người thừa hành

D. Sa thải nhân viên cũ và tuyển dụng nhân viên mới một cách đều đặn

Câu II (6 điểm): Muốn xóa bỏ các tầng nấc trung gian không cần thiết trong bộ máy tổ chức của một doanh nghiệp, ta cần chú ý giải quyết những vấn đề gì? Anh/chị hiểu gì về công tác điều chỉnh, tổ chức lại ở một doanh nghiệp?

HẾT

Giảng viên ra đề: Thân Tôn Trọng Tín

ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM

KHOA QUẢN TRỊ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

ĐỀ THI HẾT MÔN QUẢN TRỊ HỌC - LẦN THỨ I

-------oOo------

- Dùng cho lớp ĐH Chính quy 18A1, 18D1, 18B2 Ngày thi: 25/06/2004

- Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian đọc hay phát đề).

- Được sử dụng tài liệu (thí sinh nhớ ghi rõ trên bài làm đề A hay B).

- Phải nộp lại đề thi (không được làm bài hay ghi chú bất cứ gì trên đề thi)

ĐỀ THI:

Câu I (4 điểm): Trắc nghiệm. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:

1. Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Khi nói về kết quả của một quá trình quản trị thì cũng có nghĩa là nói về hiệu quả của quá trình đó.

B. Hiệu quả của một quá trình quản trị chỉ đầy đủ ý nghĩa khi nó hàm ý so sánh kết quả với chi phí bỏ ra trong quá trình quản trị đó.

C. Kết quả, hay còn gọi là hiệu quả, của một quá trình quản trị là đầu ra của quá trình đó, theo nghĩa chưa đề cập gì đến chi phí bỏ ra trong quá trình đó.

D. Khi kết quả của một quá trình quản trị rất cao, thì hiển nhiên hiệu quả của quá trình đó cũng rất cao.

2. Phát biểu nào sau đây không chính xác khi nói về kỹ năng của người quản trị:

A. Kỹ năng kỹ thuật là những khả năng cần thiết để thực hiện một công việc cụ thể; nói cách khác, là trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhà quản trị.

B. Kỹ năng nhân sự là khả năng cùng làm việc, động viên, điều khiển con người và tập thể trong tổ chức, dù đó là thuộc cấp, đồng nghiệp ngang hàng, hay cấp trên.

C. Kỹ năng tư duy là khả năng hiểu rõ mức độ phức tạp của môi trường, và biết cách giảm thiểu sự phức tạp đó xuống một mức độ có thể đối phó được.

D. Đã là người quản trị, ở bất cứ vị trí nào, loại hình tổ chức hay doanh nghiệp nào, thì tất yếu phải có cả ba kỹ năng kỹ thuật, nhân sự và tư duy như nhau.

3. Phát biểu sau đây về mô hình tổ chức là sai:

A. Một Cty được sắp xếp gồm 4 phòng Tài vụ, Hành chánh-nhân sự, Kế hoạch-kinh doanh; Kỹ thuật, ta gọi đó là tổ chức theo chức năng

B. Một Cty có Tổng Giám đốc Cty và các Giám đốc phụ trách riêng từng loại sản phẩm của công ty, ta gọi đó là tổ chức theo sản phẩm

C. Một Cty có Tổng Giám đốc công ty và 03 Giám đốc phụ trách: bán hàng cho các đại lý, xuất khẩu hàng ra các nước, và bán hàng cho tiêu dùng lẻ trong nước, thì ta gọi đó là tổ chức theo khách hàng

D. Một Cty có các mạng lưới đại lý ở các tỉnh, thành phố khắp nước thì ta gọi đó là tổ chức theo địa bàn hoạt động

4. Không nên hiểu Văn hóa của tổ chức:

A. Là một nhận thức chỉ tồn tại trong một tập thể chứ không phải trong một cá nhân

B. Chỉ là một từ ngữ mô tả C. Là một tổ chức có văn hóa

D. Có liên quan đến cách nhận thức của các thành viên đối với tổ chức dù yêu hay ghét nó

5. Phong cách lãnh đạo độc đoán không mang đặc điểm sau đây:

A. Không tính đến ý kiến tập thể mà chỉ dựa vào năng lực, kinh nghiệm cá nhân để ra quyết định

B. Chỉ phù hợp với những tập thể thiếu kỷ luật, không tự giác, công việc trì trệ,... cần chấn chỉnh nhanh

C. Không phát huy tính chủ động sáng tạo của quần chúng D. Khá thu hút người khác tham gia ý kiến

6. Có thể nói "hoạt động quản trị là hoạt động có từ khi xuất hiện loài người trên trái đất, nhưng lý thuyết quản trị lại là sản phẩm của xã hội hiện đại". Câu này có thể được hiểu như sau:

A. Không cần có lý thuyết quản trị, người ta vẫn có thể quản trị được

B. Lý thuyết quản trị ra đời là một tất yếu đối với xã hội loài người vốn từ lâu đã có hoạt động quản trị

C. Lý thuyết quản trị chẳng qua là một sự sao chép những hoạt động quản trị vốn có trong xã hội loài người

D. Hoạt động quản trị là nội dung, còn lý thuyết quản trị chỉ là hình thức mà thôi

7. Uy tín thật và uy tín giả của người lãnh đạo có điểm chung là:

A. Cùng xuất phát từ quyền lực và chức vụ hợp pháp của người lãnh đạo B. Cùng gây sự tôn trọng và kính trọng nơi người khác

C. Cùng là một sự ảnh hưởng đến người khác D. Cùng do phẩm chất và giá trị cá nhân của người lãnh đạo quyết định nên

8. Phát biểu nào sau đây không đúng trong một tổ chức:

A. Cấp bậc quản trị càng cao thì kỹ năng kỹ thuật càng giảm dần tính quan trọng, tức nhà quản trị cấp cao thì không đòi hỏi phải có kỹ năng về các chuyên môn nghiệp vụ cao hơn nhà quản trị cấp giữa và cơ sở

B. Cấp bậc quản trị càng cao thì kỹ năng tư duy càng cần phải cao, tức nhà quản trị cấp cao nhất thiết phải có kỹ năng tư duy, sáng tạo, nhận định, đánh giá cao hơn nhà quản trị cấp giữa và cơ sở

C. Các nhà quản trị cấp cơ sở cần thiết phải có kỹ năng kỹ thuật, chuyên môn cao hơn các nhà quản trị cấp cao và cấp giữa vì họ phải gắn liền với những công việc mang tính chuyên môn nghiệp vụ

D. Nhà quản trị cấp giữa cần có kỹ năng nhân sự cao hơn các nhà quản trị cấp cao và cấp cơ sở vì họ phải vừa tiếp xúc với cấp trên, vừa tiếp xúc với cấp dưới

9. Ở Việt Nam, trong thời kỳ bao cấp, hầu như người ta quản trị mà chẳng quan tâm đến hiệu quả, đó là vì:

A. Năng suất lao động của chúng ta quá cao, không cần phải quan tâm đến các chi phí nữa

B. Mọi người đều làm chủ tập thể, nên hiển nhiên đạt hiệu quả cao

C. Người ta chưa được học quản trị nên không biết hiệu quả là gì

D. Mọi ngưồn lực cho đầu vào và việc giải quyết đầu ra hầu như đã được nhà nước lo liệu rất đầy đủ

10. Nguồn gốc của uy tín lãnh đạo không thể là:

A. Do quyền lực hợp pháp B. Do phẩm chất cá nhân lãnh đạo

C. Do khả năng của người lãnh đạo D. Do sự tuyên bố của người lãnh đạo

11. Có thể hiểu thuật ngữ "Quản trị" như sau:

A. Quản trị là quá trình quản lý B. Quản trị là sự bắt buộc người khác hành động

C. Quản trị là tự mình hành động hướng tới mục tiêu bằng chính nổ lực cá nhân

D. Quản trị là phương thức làm cho nhiệm vụ và tổ chức của nhà quản trị đạt mục tiêu bằng và thông qua những người khác

12. Có phải kiểu cơ cấu tổ chức hỗn hợp (Trực tuyến - Chức năng) là hợp lý nhất cho mọi tổ chức?

A. Phải B. Không C. Tùy theo mỗi tổ chức D. Cả ba đáp án A, B, C đều sai

13. Chức năng kiểm tra trong quản trị sẽ mang lại tác dụng là:

A. Đánh giá được toàn bộ quá trình quản trị và có những giải pháp thích hợp

B. Làm nhẹ gánh nặng cho cấp chỉ huy, dồn việc xuống cho cấp dưới C. Qui trách nhiệm được những người sai sót

D. Cấp dưới sẽ tự nâng cao trách nhiệm hơn vì sợ bị kiểm tra và bị phát hiện ra các bê bối

14. Hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp khác nhau ở những yếu tố sau đây, ngoại trừ một yếu tố không thật chính xác, đó là:

A. Con người thực hiện B. Thời hạn C. Khuôn khổ, phạm vi D. Mục tiêu

15. Hoạt động nào trong các hoạt động sau đây không thuộc chức năng điều khiển của người quản trị:

A. Tuyển dụng và đào tạo nhân viên B. Sắp xếp, phân công các nhân viên đã tuyển dụng

C. Động viên nhân viên D. Giải quyết các xung đột, mâu thuẫn

16. Quản trị bằng mục tiêu (MBO) không đòi hỏi các yêu cầu sau:

A. Sự cam kết của quản trị viên cao cấp và sự hợp tác của các thành viên để xây dựng mục tiêu chung

B. Sự cam kết của các thành viên sẵn sàng tuân thủ mọi mệnh lệnh của nhà quản trị

C. Sự tự nguyện tự giác với tinh thần tự quản D. Tổ chức kiểm tra, kiểm soát định kỳ việc thực hiện mục tiêu của nhân viên

17. Quyết định tập thể có những nhược điểm dưới đây, ngoại trừ:

A. Mất thời gian hơn quyết định cá nhân B. Mang tính độc đoán

C. Có những áp lực nhóm về sự đồng nhất các quan điểm D. Trách nhiệm không rõ ràng

18. Phân cấp quản trị là:

A. Sự phân chia hay ủy thác bớt quyền hành của nhà quản trị cấp trên cho các nhà quản trị cấp dưới

B. Duy trì quyền hạn của những nhà quản trị cấp trên C. Giao hết cho các cấp dưới quyền hạn của mình

D. Sự chia đều quyền hạn giữa các nhà quản trị với nhau

19. Cơ sở để thiết kế bộ máy tổ chức sẽ không nhất thiết đòi hỏi phải là:

A. Mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp B. Môi trường vĩ mô, vi mô và công nghệ của doanh nghiệp

C. Các nguồn lực, đặc biệt là nguồn nhân lực D. Tuân thủ tiến trình của chức năng tổ chức ở những tổ chức khác tương tự với mình

20. Nói về cấp bậc quản trị, người ta chia ra:

A. Hai cấp: cấp quản trị và cấp thừa hành B. Ba cấp: cấp lãnh đạo, cấp điều hành, và cấp thực hiện

C. Ba cấp: cấp cao, cấp trung, cấp cơ sở D. Bốn cấp: cấp cao, cấp giữa, cấp cơ sở và cấp thấp

Câu II (6 điểm): Hãy tiến hành phân tích các cơ hội, sự đe dọa từ môi trường, những điểm mạnh, điểm yếu của một doanh nghiệp (DN) mà giả định anh/chị đang là thành viên. Anh/chị sẽ vận dụng các chiến lược nào trong số các chiến lược đã học (hay đã biết) cho phù hợp với DN của mình trong tình hình hội nhập kinh tế, sự cạnh tranh đang ngày càng gay gắt trong những năm đầu của thế kỷ 21 hiện nay.

HẾT

Giảng viên ra đề: Thân Tôn Trọng Tín

ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM

KHOA QUẢN TRỊ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

ĐỀ THI HẾT MÔN QUẢN TRỊ HỌC - LẦN THỨ I

-------oOo------

- Dùng cho lớp ĐH Chính quy 18A2, 18D2 Ngày thi: 30/06/2004

- Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian đọc hay phát đề).

- Được sử dụng tài liệu (thí sinh nhớ ghi rõ trên bài làm đề A hay B).

- Phải nộp lại đề thi (không được làm bài hay ghi chú bất cứ gì trên đề thi)

ĐỀ THI:

Câu I (4 điểm): Trắc nghiệm. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:

1. Tại sao các tổ chức Mỹ áp dụng chế độ "Cá nhân quyết định và chịu trách nhiệm"?

A. Vì người Mỹ thường ít sợ trách nhiệm B. Vì tập quán của người Mỹ

C. Vì họ coi trọng yếu tố cá nhân trong tập thể D. Để gắn chặt giữa quyền hạn và trách nhiệm

2. Vì sao các tổ chức người Nhật (và cả các tổ chức Việt Nam) thường đề bạt cán bộ chậm?

A. Vì tập quán người Nhật (và Việt Nam) B. Vì để đảm bảo sự chắc chắn

C. Vì họ (và cả Việt Nam) thừa cán bộ D. Vì họ (và cả VN) tuyển dụng nhân viên làm việc suốt đời nên không cần đề bạt nhanh

3. Phát biểu nào sau đây không đúng trong một tổ chức:

A. Cấp bậc quản trị càng cao thì kỹ năng kỹ thuật càng giảm dần tính quan trọng, tức nhà quản trị cấp cao thì không đòi hỏi phải có kỹ năng về các chuyên môn nghiệp vụ cao hơn nhà quản trị cấp giữa và cơ sở

B. Cấp bậc quản trị càng cao thì kỹ năng tư duy càng cần phải cao, tức nhà quản trị cấp cao nhất thiết phải có kỹ năng tư duy, sáng tạo, nhận định, đánh giá cao hơn nhà quản trị cấp giữa và cơ sở

C. Các nhà quản trị cấp cơ sở cần thiết phải có kỹ năng kỹ thuật, chuyên môn cao hơn các nhà quản trị cấp cao và cấp giữa vì họ phải gắn liền với những công việc mang tính chuyên môn nghiệp vụ

D. Nhà quản trị cấp giữa cần có kỹ năng nhân sự cao hơn các nhà quản trị cấp cao và cấp cơ sở vì họ phải vừa tiếp xúc với cấp trên, vừa tiếp xúc với cấp dưới

4. Phát biểu sau đây về mô hình tổ chức là sai:

A. Một Cty được sắp xếp gồm 4 phòng Tài vụ, Hành chánh-nhân sự, Kế hoạch-kinh doanh; Kỹ thuật, ta gọi đó là tổ chức theo chức năng

B. Một Cty có Tổng Giám đốc Cty và các Giám đốc phụ trách riêng từng loại sản phẩm của công ty, ta gọi đó là tổ chức theo sản phẩm

C. Một Cty có Tổng Giám đốc công ty và 03 Giám đốc phụ trách: bán hàng cho các đại lý, xuất khẩu hàng ra các nước, và bán hàng cho tiêu dùng lẻ trong nước, thì ta gọi đó là tổ chức theo khách hàng

D. Một Cty có các mạng lưới đại lý ở các tỉnh, thành phố khắp nước thì ta gọi đó là tổ chức theo địa bàn hoạt động

5. Hoạch định giúp nhà quản trị những lợi ích chính sau đây, ngoại trừ:

A. Tư duy tốt các tình huống quản trị B. Phối hợp các nguồn lực hữu hiệu hơn

C. Tập trung vào các mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp

D. Sẵn sàng né tránh những thay đổi của môi trường bên ngoài

6. Mục tiêu thường có các yêu cầu dưới đây, ngoại trừ:

A. Đảm bảo tính liên tục và mục tiêu sau phải phủ định mục tiêu trước B. Phải rõ ràng và tiên tiến

C. Xác định rõ thời gian thực hiện. D. Nên có tính định lượng

7. Phát biểu sau đây là sai khi nói về tính phổ biến của quản trị:

A. Hoạt động quản trị thể hiện rõ nét và đầy đủ ở các doanh nghiệp

B. Ở các cơ quan quản lý nhà nước như các cơ quan Bộ, Sở, Tổng Cục, Ủy ban,... hiển nhiên có hoạt động quản trị

C. Ở các trường học thì có hoạt động quản trị, còn ở các bệnh viện thì không vì ở đây chỉ làm công việc cứu người

D. Trong một đội đá banh, một đội bóng chuyền, người ta vẫn thấy có hoạt động quản trị diễn ra

8. Hoạt động nào trong các hoạt động sau đây không thuộc chức năng điều khiển của người quản trị:

A. Tuyển dụng và đào tạo nhân viên B. Sắp xếp, phân công các nhân viên đã tuyển dụng

C. Động viên nhân viên D. Giải quyết các xung đột, mâu thuẫn

9. Nguồn gốc của uy tín lãnh đạo không thể là:

A. Do quyền lực hợp pháp B. Do phẩm chất cá nhân lãnh đạo

C. Do khả năng của người lãnh đạo D. Do sự tuyên bố của người lãnh đạo

10. Có phải kiểu cơ cấu tổ chức hỗn hợp (Trực tuyến - Chức năng) là hợp lý nhất cho mọi tổ chức?

A. Phải B. Không C. Tùy theo mỗi tổ chức D. Cả ba đáp án A, B, C đều sai

11. Phong cách lãnh đạo độc đoán không mang đặc điểm sau đây:

A. Không tính đến ý kiến tập thể mà chỉ dựa vào năng lực, kinh nghiệm cá nhân để ra quyết định

B. Không phát huy tính chủ động sáng tạo của quần chúng

C. Chỉ phù hợp với những tập thể thiếu kỷ luật, không tự giác, công việc trì trệ,... cần chấn chỉnh nhanh

D. Khá thu hút người khác tham gia ý kiến

12. Chức năng kiểm tra trong quản trị sẽ mang lại tác dụng là:

A. Đánh giá được toàn bộ quá trình quản trị và có những giải pháp thích hợp

B. Làm nhẹ gánh nặng cho cấp chỉ huy, dồn việc xuống cho cấp dưới C. Qui trách nhiệm được những người sai sót

D. Cấp dưới sẽ tự nâng cao trách nhiệm hơn vì sợ bị kiểm tra và bị phát hiện ra các bê bối

13. Một trong bốn nội dung sau đây không phải là đặc trưng của một tổ chức:

A. Một tổ chức là một thực thể có một mục đích riêng biệt B. Một tổ chức có nhiều thành viên

C. Một tổ chức có một cơ cấu mang tính hệ thống D. Một tổ chức là một doanh nghiệp, một công ty

14. Tổ chức là một trong những chức năng chung của quản trị, liên quan đến các hoạt động:

A. Giải tán bộ máy tổ chức và thành lập nên các bộ phận mới trong tổ chức một cách định kỳ

B. Xác lập các mối quan hệ về chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệmvà quyền hạn giữa các bộ phận

C. Định kỳ thay đổi vai trò của những người quản trị và những người thừa hành

D. Sa thải nhân viên cũ và tuyển dụng nhân viên mới một cách đều đặn

15. Khi bàn về động viên trong quản trị, lý thuyết về bản chất con người của Mc.Gregor ngụ ý rằng:

A. Người có bản chất X là loại người không thích làm việc, lười biếng trong công việc, không muốn chịu trách nhiệm, và chỉ khi làm việc khi bị người khác bắt buộc

B. Người có bản chất Y là loại nguời ham thích làm việc, biết tự kiểm soát để hoàn thành mục tiêu, sẵn sàng chấp nhận trách nhiệm, và có khả năng sáng tạo trong công việc

C. Cần phải tìm hiểu, phân loại bản chất của công nhân để sa thải dần công nhân bản chất X, thay thế dần chỉ toàn những công nhân có bản chất Y

D. Biện pháp động viên cần thích hợp với bản chất con người

16. Phân cấp quản trị là:

A. Sự phân chia hay ủy thác bớt quyền hành của nhà quản trị cấp trên cho các nhà quản trị cấp dưới

B. Duy trì quyền hạn của những nhà quản trị cấp trên C. Giao hết cho các cấp dưới quyền hạn của mình

D. Sự chia đều quyền hạn giữa các nhà quản trị với nhau

17. Hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp khác nhau ở những yếu tố sau đây, ngoại trừ một yếu tố không thật chính xác, đó là:

A. Con người thực hiện B. Thời hạn C. Khuôn khổ, phạm vi D. Mục tiêu

18. Quyết định tập thể có những ưu điểm sau đây, ngoại trừ:

A. Nhanh chóng và dễ dàng hơn quyết định cá nhân B. Kiến thức và thông tin đầy đủ hơn

C. Tăng cường tinh hợp pháp D. Giải pháp được nhiều người chấp nhận hơn

19. Trong khi nghiên cứu cơ sở của lý thuyết tâm lý xã hội về sự động viên, người ta không thấy có:

A. Dạy cho công nhân hiểu về tâm lý và sự tác động của nó đối với năng suất lao động

B. Sự thừa nhận nhu cầu xã hội của công nhân, và tạo điều kiện cho con người lao động cảm thấy hãnh diện về sự hữu ích và quan trọng của họ trong công việc chung

C. Nên cho người lao động tự do hơn để quyết định những gì liên quan đến công việc được giao

D. Sự quan tâm nhiều hơn đến các nhóm không chính thức

20. Cơ sở để thiết kế bộ máy tổ chức sẽ không nhất thiết đòi hỏi phải là:

A. Mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp B. Môi trường vĩ mô, vi mô và công nghệcủa doanh nghiệp

C. Các nguồn lực, đặc biệt là nguồn nhân lực

D. Tuân thủ tiến trình của chức năng tổ chức ở những tổ chức khác tương tự với mình

Câu II (6 điểm): Phân tích, làm rõ quyền lực, uy tín của người lãnh đạo. Nếu là giám đốc một doanh nghiệp, anh/chị sẽ sử dụng quyền lực như thế nào trong việc điều hành doanh nghiệp của mình để có thể đạt được hiệu quả các mục tiêu đặt ra?

HẾT

Giảng viên ra đề: Thân Tôn Trọng Tín

ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỀ THI HẾT MÔN QUẢN TRỊ HỌC - LẦN THỨ I

- Dùng cho lớp CĐ18C2 Ngày thi: 12/07/2005

- Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian đọc hay phát đề).

- Được sử dụng tài liệu tham khảo (Nhớ ghi rõ trên bài làm đề A hay B).

- Phải nộp lại đề thi (không được làm bài hay ghi chú bất cứ gì trên đề thi)

ĐỀ THI:

Câu I (3 điểm): Trắc nghiệm. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:

1. Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Khi nói về kết quả của một quá trình quản trị thì cũng có nghĩa là nói về hiệu quả của quá trình đó

B. Hiệu quả của một quá trình quản trị chỉ đầy đủ ý nghĩa khi nó hàm ý so sánh kết quả với chi phí bỏ ra trong quá trình quản trị đó

C. Kết quả, hay còn gọi là hiệu quả, của một quá trình quản trị là đầu ra của quá trình đó, theo nghĩa chưa đề cập gì đến chi phí bỏ ra trong quá trình đó

D. Khi kết quả của một quá trình quản trị rất cao, thì hiển nhiên hiệu quả của quá trình đó cũng rất cao

2. Hãy chỉ ra phát biểu nào sau đây không đúng:

A. Có thể nói rằng lý do tồn tại của hoạt động quản trị chính là vì muốn có hiệu quả

B. Chỉ khi nào quan tâm đến hiệu quả thì người ta mới quan tâm đến hoạt động quản trị

C. Thời xa xưa, người ta chẳng cần quan tâm đến quản trị vì tài nguyên chưa khan hiếm, sức người không những sẳn có mà còn dư thừa

D. Người ta quan tâm đến quản trị là vì muốn phối hợp các nguồn nhân, tài, vật lực một cách hiệu quả

3. Tại sao các tổ chức Mỹ áp dụng chế độ "Cá nhân quyết định và chịu trách nhiệm"?

A. Vì người Mỹ thường ít sợ trách nhiệm B. Vì tập quán của người Mỹ

C. Vì họ coi trọng yếu tố cá nhân trong tập thể D. Để gắn chặt giữa quyền hạn và trách nhiệm

4. Có thể nói "hoạt động quản trị là hoạt động có từ khi xuất hiện loài người trên trái đất, nhưng lý thuyết quản trị lại là sản phẩm của xã hội hiện đại". Câu này có thể được hiểu như sau:

A. Không cần có lý thuyết quản trị, người ta vẫn có thể quản trị được

B. Lý thuyết quản trị ra đời là một tất yếu đối với xã hội loài người vốn từ lâu đã có hoạt động quản trị

C. Lý thuyết quản trị chẳng qua là một sự sao chép những hoạt động quản trị vốn có trong xã hội loài người

D. Hoạt động quản trị là nội dung, còn lý thuyết quản trị chỉ là hình thức mà thôi

5. Vì sao các tổ chức người Nhật (và cả các tổ chức Việt Nam) thường đề bạt cán bộ chậm?

A. Vì tập quán người Nhật (và Việt Nam) B. Vì để đảm bảo sự chắc chắn

C. Vì họ (và cả Việt Nam) thừa cán bộ D. Vì họ (và cả VN) tuyển dụng nhân viên làm việc suốt đời nên không cần đề bạt nhanh

6. Uy tín thật và uy tín giả của người lãnh đạo có điểm chung là:

A. Cùng xuất phát từ quyền lực và chức vụ hợp pháp của người lãnh đạo B. Cùng gây sự tôn trọng và kính trọng nơi người khác

C. Cùng là một sự ảnh hưởng đến người khác D. Cùng do phẩm chất và giá trị cá nhân của người lãnh đạo quyết định nên

7. Phát biểu nào sau đây không đúng trong một tổ chức:

A. Cấp bậc quản trị càng cao thì kỹ năng kỹ thuật càng giảm dần tính quan trọng, tức nhà quản trị cấp cao thì không đòi hỏi phải có kỹ năng về các chuyên môn nghiệp vụ cao hơn nhà quản trị cấp giữa và cơ sở

B. Cấp bậc quản trị càng cao thì kỹ năng tư duy càng cần phải cao, tức nhà quản trị cấp cao nhất thiết phải có kỹ năng tư duy, sáng tạo, nhận định, đánh giá cao hơn nhà quản trị cấp giữa và cơ sở

C. Các nhà quản trị cấp cơ sở cần thiết phải có kỹ năng kỹ thuật, chuyên môn cao hơn các nhà quản trị cấp cao và cấp giữa vì họ phải gắn liền với những công việc mang tính chuyên môn nghiệp vụ

D. Nhà quản trị cấp giữa cần có kỹ năng nhân sự cao hơn các nhà quản trị cấp cao và cấp cơ sở vì họ phải vừa tiếp xúc với cấp trên, vừa tiếp xúc với cấp dưới

8. Phát biểu sau đây về mô hình tổ chức là sai:

A. Một Cty được sắp xếp gồm 4 phòng Tài vụ, Hành chánh-nhân sự, Kế hoạch-kinh doanh; Kỹ thuật, ta gọi đó là tổ chức theo chức năng

B. Một Cty có Tổng Giám đốc Cty và các Giám đốc phụ trách riêng từng loại sản phẩm của công ty, ta gọi đó là tổ chức theo sản phẩm

C. Một Cty có Tổng Giám đốc công ty và 03 Giám đốc phụ trách: bán hàng cho các đại lý, xuất khẩu hàng ra các nước, và bán hàng cho tiêu dùng lẻ trong nước, thì ta gọi đó là tổ chức theo khách hàng

D. Một Cty có các mạng lưới đại lý ở các tỉnh, thành phố khắp nước thì ta gọi đó là tổ chức theo địa bàn hoạt động

9. Ở Việt Nam, trong thời kỳ bao cấp, hầu như người ta quản trị mà chẳng quan tâm đến hiệu quả, đó là vì:

A. Năng suất lao động của chúng ta quá cao, không cần phải quan tâm đến các chi phí nữa

B. Mọi người đều làm chủ tập thể, nên hiển nhiên đạt hiệu quả cao

C. Người ta chưa được học quản trị nên không biết hiệu quả là gì

D. Mọi ngưồn lực cho đầu vào và việc giải quyết đầu ra hầu như đã được nhà nước lo liệu rất đầy đủ

10. Không nên hiểu Văn hóa của tổ chức:

A. Là một nhận thức chỉ tồn tại trong một tập thể chứ không phải trong một cá nhân

B. Chỉ là một từ ngữ mô tả C. Là một tổ chức có văn hóa

D. Có liên quan đến cách nhận thức của các thành viên đối với tổ chức dù yêu hay ghét nó

11. Hoạt động nào trong các hoạt động sau đây không thuộc chức năng điều khiển của người quản trị:

A. Tuyển dụng và đào tạo nhân viên B. Sắp xếp, phân công các nhân viên đã tuyển dụng

C. Động viên nhân viên D. Giải quyết các xung đột, mâu thuẫn

12. Nguồn gốc của uy tín lãnh đạo không thể là:

A. Do quyền lực hợp pháp B. Do phẩm chất cá nhân lãnh đạo

C. Do khả năng của người lãnh đạo D. Do sự tuyên bố của người lãnh đạo

13. Có thể hiểu thuật ngữ "Quản trị" như sau:

A. Quản trị là quá trình quản lý B. Quản trị là sự bắt buộc người khác hành động

C. Quản trị là tự mình hành động hướng tới mục tiêu bằng chính nổ lực cá nhân

D. Quản trị là phương thức quản lý sao cho có thể đạt mục tiêu bằng và thông qua những người khác

14. Có phải kiểu cơ cấu tổ chức hỗn hợp (Trực tuyến - Chức năng) là hợp lý nhất cho mọi tổ chức?

A. Phải B. Không C. Tùy theo mỗi tổ chức D. Cả ba đáp án A, B, C đều sai

15. Phong cách lãnh đạo độc đoán không mang đặc điểm sau đây:

A. Không tính đến ý kiến tập thể mà chỉ dựa vào năng lực, kinh nghiệm cá nhân để ra quyết định

B. Không phát huy tính chủ động sáng tạo của quần chúng C. Khá thu hút người khác tham gia ý kiến

D. Chỉ phù hợp với những tập thể thiếu kỷ luật, không tự giác, công việc trì trệ,... cần chấn chỉnh nhanh

16. Chức năng kiểm tra trong quản trị sẽ mang lại tác dụng là:

A. Đánh giá được toàn bộ quá trình quản trị và có những giải pháp thích hợp

B. Làm nhẹ gánh nặng cho cấp chỉ huy, dồn việc xuống cho cấp dưới C. Qui trách nhiệm được những người sai sót

D. Cấp dưới sẽ tự nâng cao trách nhiệm hơn vì sợ bị kiểm tra và bị phát hiện ra các bê bối

17. Cần hiểu chức năng kiểm tra của người quản trị là:

A. Sự điều chỉnh những mong muốn cho phù hợp với khả năng thực tế diễn ra

B. Sự theo sát quá trình thực hiện nhằm đảm bảo rằng các mục tiêu và các kế hoạch vạch ra đã và đang được hoàn thành

C. Sự xem xét, đánh giá kết quả thực hiện, kiểm tra và so sánh với kế hoạch đặt ra, rút kinh nghiệm

D. Cả A, B và C

18. Khi bàn về động viên trong quản trị, lý thuyết về bản chất con người của Mc.Gregor ngụ ý rằng:

A. Người có bản chất X là loại người không thích làm việc, lười biếng trong công việc, không muốn chịu trách nhiệm, và chỉ khi làm việc khi bị người khác bắt buộc

B. Người có bản chất Y là loại nguời ham thích làm việc, biết tự kiểm soát để hoàn thành mục tiêu, sẵn sàng chấp nhận trách nhiệm, và có khả năng sáng tạo trong công việc

C. Cần phải tìm hiểu, phân loại bản chất của công nhân để sa thải dần công nhân bản chất X, thay thế dần chỉ toàn những công nhân có bản chất Y

D. Biện pháp động viên cần thích hợp với bản chất con người

19. Phân cấp quản trị là:

A. Sự phân chia hay ủy thác bớt quyền hành của nhà quản trị cấp trên cho các nhà quản trị cấp dưới

B. Duy trì quyền hạn của những nhà quản trị cấp trên C. Giao hết cho các cấp dưới quyền hạn của mình

D. Sự chia đều quyền hạn giữa các nhà quản trị với nhau

20. Hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp khác nhau ở những yếu tố sau đây, ngoại trừ một yếu tố không thật chính xác, đó là:

A. Con người thực hiện B. Thời hạn C. Khuôn khổ, phạm vi D. Mục tiêu

Câu II (6 điểm): Phân tích các phong cách lãnh đạo chủ yếu. Anh/chị có đồng ý rằng không thể có một phong cách lãnh đạo nào là tốt nhất cho mọi tình huống không? Nếu anh/chị là người đứng đầu một tổ chức, anh/chị sẽ vận dụng như thế nào? Cho ví dụ minh họa.

Câu III (2 điểm): Hãy nêu một quyết định thành công (hay thất bại) nhất mà anh/chị đã trải qua và phân tích nguyên nhân của nó.

ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỀ THI HẾT MÔN QUẢN TRỊ HỌC - LẦN THỨ I

-------oOo------

- Dùng cho lớp ĐH19C2 Ngày thi: 11/07/2005

- Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian đọc hay phát đề).

- Được sử dụng tài liệu (thí sinh nhớ ghi rõ trên bài làm đề A hay B).

- Phải nộp lại đề thi (không được làm bài hay ghi chú bất cứ gì trên đề thi)

ĐỀ THI:

Câu I (2 điểm): Trắc nghiệm. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:

1. Tại sao các tổ chức Mỹ áp dụng chế độ "Cá nhân quyết định và chịu trách nhiệm"?

A. Vì người Mỹ thường ít sợ trách nhiệm B. Vì tập quán của người Mỹ

C. Vì họ coi trọng yếu tố cá nhân trong tập thể D. Để gắn chặt giữa quyền hạn và trách nhiệm

2. Vì sao các tổ chức người Nhật (và cả các tổ chức Việt Nam) thường đề bạt cán bộ chậm?

A. Vì tập quán người Nhật (và Việt Nam) B. Vì để đảm bảo sự chắc chắn

C. Vì họ (và cả Việt Nam) thừa cán bộ D. Vì họ (và cả VN) tuyển dụng nhân viên làm việc suốt đời nên không cần đề bạt nhanh

3. Phát biểu nào sau đây không đúng trong một tổ chức:

A. Cấp bậc quản trị càng cao thì kỹ năng kỹ thuật càng giảm dần tính quan trọng, tức nhà quản trị cấp cao thì không đòi hỏi phải có kỹ năng về các chuyên môn nghiệp vụ cao hơn nhà quản trị cấp giữa và cơ sở

B. Cấp bậc quản trị càng cao thì kỹ năng tư duy càng cần phải cao, tức nhà quản trị cấp cao nhất thiết phải có kỹ năng tư duy, sáng tạo, nhận định, đánh giá cao hơn nhà quản trị cấp giữa và cơ sở

C. Các nhà quản trị cấp cơ sở cần thiết phải có kỹ năng kỹ thuật, chuyên môn cao hơn các nhà quản trị cấp cao và cấp giữa vì họ phải gắn liền với những công việc mang tính chuyên môn nghiệp vụ

D. Nhà quản trị cấp giữa cần có kỹ năng nhân sự cao hơn các nhà quản trị cấp cao và cấp cơ sở vì họ phải vừa tiếp xúc với cấp trên, vừa tiếp xúc với cấp dưới

4. Phát biểu sau đây về mô hình tổ chức là sai:

A. Một Cty được sắp xếp gồm 4 phòng Tài vụ, Hành chánh-nhân sự, Kế hoạch-kinh doanh; Kỹ thuật, ta gọi đó là tổ chức theo chức năng

B. Một Cty có Tổng Giám đốc Cty và các Giám đốc phụ trách riêng từng loại sản phẩm của công ty, ta gọi đó là tổ chức theo sản phẩm

C. Một Cty có Tổng Giám đốc công ty và 03 Giám đốc phụ trách: bán hàng cho các đại lý, xuất khẩu hàng ra các nước, và bán hàng cho tiêu dùng lẻ trong nước, thì ta gọi đó là tổ chức theo khách hàng

D. Một Cty có các mạng lưới đại lý ở các tỉnh, thành phố khắp nước thì ta gọi đó là tổ chức theo địa bàn hoạt động

5. Hoạch định giúp nhà quản trị những lợi ích chính sau đây, ngoại trừ:

A. Tư duy tốt các tình huống quản trị B. Phối hợp các nguồn lực hữu hiệu hơn

C. Tập trung vào các mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp

D. Sẵn sàng né tránh những thay đổi của môi trường bên ngoài

6. Mục tiêu thường có các yêu cầu dưới đây, ngoại trừ:

A. Đảm bảo tính liên tục và mục tiêu sau phải phủ định mục tiêu trước B. Phải rõ ràng và tiên tiến

C. Xác định rõ thời gian thực hiện. D. Nên có tính định lượng

7. Phát biểu sau đây là sai khi nói về tính phổ biến của quản trị:

A. Hoạt động quản trị thể hiện rõ nét và đầy đủ ở các doanh nghiệp

B. Ở các cơ quan quản lý nhà nước như các cơ quan Bộ, Sở, Tổng Cục, Ủy ban,... hiển nhiên có hoạt động quản trị

C. Ở các trường học thì có hoạt động quản trị, còn ở các bệnh viện thì không vì ở đây chỉ làm công việc cứu người

D. Trong một đội đá banh, một đội bóng chuyền, người ta vẫn thấy có hoạt động quản trị diễn ra

8. Hoạt động nào trong các hoạt động sau đây không thuộc chức năng điều khiển của người quản trị:

A. Tuyển dụng và đào tạo nhân viên B. Sắp xếp, phân công các nhân viên đã tuyển dụng

C. Động viên nhân viên D. Giải quyết các xung đột, mâu thuẫn

9. Nguồn gốc của uy tín lãnh đạo không thể là:

A. Do quyền lực hợp pháp B. Do phẩm chất cá nhân lãnh đạo

C. Do khả năng của người lãnh đạo D. Do sự tuyên bố của người lãnh đạo

10. Có phải kiểu cơ cấu tổ chức hỗn hợp (Trực tuyến - Chức năng) là hợp lý nhất cho mọi tổ chức?

A. Phải B. Không C. Tùy theo mỗi tổ chức D. Cả ba đáp án A, B, C đều sai

11. Phong cách lãnh đạo độc đoán không mang đặc điểm sau đây:

A. Không tính đến ý kiến tập thể mà chỉ dựa vào năng lực, kinh nghiệm cá nhân để ra quyết định

B. Không phát huy tính chủ động sáng tạo của quần chúng

C. Chỉ phù hợp với những tập thể thiếu kỷ luật, không tự giác, công việc trì trệ,... cần chấn chỉnh nhanh

D. Khá thu hút người khác tham gia ý kiến

12. Chức năng kiểm tra trong quản trị sẽ mang lại tác dụng là:

A. Đánh giá được toàn bộ quá trình quản trị và có những giải pháp thích hợp

B. Làm nhẹ gánh nặng cho cấp chỉ huy, dồn việc xuống cho cấp dưới C. Qui trách nhiệm được những người sai sót

D. Cấp dưới sẽ tự nâng cao trách nhiệm hơn vì sợ bị kiểm tra và bị phát hiện ra các bê bối

13. Một trong bốn nội dung sau đây không phải là đặc trưng của một tổ chức:

A. Một tổ chức là một thực thể có một mục đích riêng biệt B. Một tổ chức có nhiều thành viên

C. Một tổ chức có một cơ cấu mang tính hệ thống D. Một tổ chức là một doanh nghiệp, một công ty

14. Tổ chức là một trong những chức năng chung của quản trị, liên quan đến các hoạt động:

A. Giải tán bộ máy tổ chức và thành lập nên các bộ phận mới trong tổ chức một cách định kỳ

B. Xác lập các mối quan hệ về chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệmvà quyền hạn giữa các bộ phận

C. Định kỳ thay đổi vai trò của những người quản trị và những người thừa hành

D. Sa thải nhân viên cũ và tuyển dụng nhân viên mới một cách đều đặn

15. Khi bàn về động viên trong quản trị, lý thuyết về bản chất con người của Mc.Gregor ngụ ý rằng:

A. Người có bản chất X là loại người không thích làm việc, lười biếng trong công việc, không muốn chịu trách nhiệm, và chỉ khi làm việc khi bị người khác bắt buộc

B. Người có bản chất Y là loại nguời ham thích làm việc, biết tự kiểm soát để hoàn thành mục tiêu, sẵn sàng chấp nhận trách nhiệm, và có khả năng sáng tạo trong công việc

C. Cần phải tìm hiểu, phân loại bản chất của công nhân để sa thải dần công nhân bản chất X, thay thế dần chỉ toàn những công nhân có bản chất Y

D. Biện pháp động viên cần thích hợp với bản chất con người

16. Phân cấp quản trị là:

A. Sự phân chia hay ủy thác bớt quyền hành của nhà quản trị cấp trên cho các nhà quản trị cấp dưới

B. Duy trì quyền hạn của những nhà quản trị cấp trên C. Giao hết cho các cấp dưới quyền hạn của mình

D. Sự chia đều quyền hạn giữa các nhà quản trị với nhau

17. Hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp khác nhau ở những yếu tố sau đây, ngoại trừ một yếu tố không thật chính xác, đó là:

A. Con người thực hiện B. Thời hạn C. Khuôn khổ, phạm vi D. Mục tiêu

18. Quyết định tập thể có những ưu điểm sau đây, ngoại trừ:

A. Nhanh chóng và dễ dàng hơn quyết định cá nhân B. Kiến thức và thông tin đầy đủ hơn

C. Tăng cường tinh hợp pháp D. Giải pháp được nhiều người chấp nhận hơn

19. Trong khi nghiên cứu cơ sở của lý thuyết tâm lý xã hội về sự động viên, người ta không thấy có:

A. Dạy cho công nhân hiểu về tâm lý và sự tác động của nó đối với năng suất lao động

B. Sự thừa nhận nhu cầu xã hội của công nhân, và tạo điều kiện cho con người lao động cảm thấy hãnh diện về sự hữu ích và quan trọng của họ trong công việc chung

C. Nên cho người lao động tự do hơn để quyết định những gì liên quan đến công việc được giao

D. Sự quan tâm nhiều hơn đến các nhóm không chính thức

20. Cơ sở để thiết kế bộ máy tổ chức sẽ không nhất thiết đòi hỏi phải là:

A. Mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp B. Môi trường vĩ mô, vi mô và công nghệcủa doanh nghiệp

C. Các nguồn lực, đặc biệt là nguồn nhân lực

D. Tuân thủ tiến trình của chức năng tổ chức ở những tổ chức khác tương tự với mình

Câu II (4 điểm): Phân tích, làm rõ quyền lực, uy tín của người lãnh đạo. Nếu là giám đốc một doanh nghiệp, anh/chị sẽ sử dụng quyền lực như thế nào trong việc điều hành doanh nghiệp của mình để có thể đạt được hiệu quả các mục tiêu đặt ra?

Câu III (3 điểm): Hãy nêu 10 điểm bạn mong muốn và 10 điểm bạn không mong muốn ở người lãnh đạo ("xếp") của mình và phân tích lý do.

HẾT

Giảng viên ra đề: Thân Tôn Trọng Tín

ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM

ĐỀ THI HẾT MÔN QUẢN TRỊ HỌC - LẦN THỨ I

-------oOo------

- Dùng cho lớp Cao đẳng chính quy 17B1 Ngày thi: 15/01/2004

- Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian đọc hay phát đề).

- Được sử dụng tài liệu (sinh viên nhớ ghi rõ trên bài làm đề A hay B).

- Phải nộp lại đề thi (không được ghi chú hay làm bài trên đề thi)

ĐỀ THI:

Câu I (4 điểm): Trắc nghiệm

1. Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Khi nói về kết quả của một quá trình quản trị thì cũng có nghĩa là nói về hiệu quả của quá trình đó.

B. Hiệu quả của một quá trình quản trị chỉ đầy đủ ý nghĩa khi nó hàm ý so sánh kết quả với chi phí bỏ ra trong quá trình quản trị đó.

C. Kết quả, hay còn gọi là hiệu quả, của một quá trình quản trị là đầu ra của quá trình đó, theo nghĩa chưa đề cập gì đến chi phí bỏ ra trong quá trình đó.

D. Khi kết quả của một quá trình quản trị rất cao, thì hiển nhiên hiệu quả của quá trình đó cũng rất cao.

2. Hãy chỉ ra phát biểu nào sau đây không đúng:

A. Có thể nói rằng lý do tồn tại của hoạt động quản trị chính là vì muốn có hiệu quả.

B. Chỉ khi nào quan tâm đến hiệu quả thì người ta mới quan tâm đến hoạt động quản trị.

C. Thời xa xưa, người ta chẳng cần quan tâm đến quản trị vì tài nguyên chưa khan hiếm, sức người không những sẳn có mà còn dư thừa.

D. Người ta quan tâm đến quản trị là vì muốn phối hợp các nguồn nhân, tài, vật lực một cách hiệu quả.

3. Tại sao các tổ chức Mỹ áp dụng chế độ "Cá nhân quyết định và chịu trách nhiệm"?

A. Vì người Mỹ thường ít sợ trách nhiệm B. Vì tập quán của người Mỹ

C. Vì họ coi trọng yếu tố cá nhân trong tập thể D. Để gắn chặt giữa quyền hạn và trách nhiệm

4. Có thể nói hoạt động quản trị là hoạt động có từ khi xuất hiện loài người trên trái đất, nhưng lý thuyết quản trị lại là sản phẩm của xã hội hiện đại. Câu này có thể được hiểu như sau:

A. Không cần có lý thuyết quản trị, người ta vẫn có thể quản trị được.

B. Lý thuyết quản trị ra đời là một tất yếu đối với xã hội loài người vốn từ lâu đã có hoạt động quản trị.

C. Lý thuyết quản trị chẳng qua là một sự sao chép những hoạt động quản trị vốn có trong xã hội loài người.

D. Hoạt động quản trị là nội dung, còn lý thuyết quản trị chỉ là hình thức mà thôi.

5. Có thể hiểu quyết định quản trị là:

A. Một nội dung cơ bản của hoạt động quản trị. B. Các ý tưởng của nhà quản trị.

C. Các ý kiến của mọi thành viên trong tổ chức nhằm xây dựng và và phát triển tổ chức đó.

D. Các khuynh hướng mục tiêu dài hạn và ngắn hạn của một tổ chức.

6. Uy tín thật và uy tín giả của người lãnh đạo có điểm chung là:

A. Cùng xuất phát từ quyền lực và chức vụ hợp pháp của người lãnh đạo. B. Cùng gây sự tôn trọng và kính trọng nơi người khác.

C. Cùng là một sự ảnh hưởng đến người khác. D. Cùng do phẩm chất và giá trị cá nhân của người lãnh đạo quyết định nên.

7. Phát biểu nào sau đây không đúng trong một tổ chức:

A. Cấp bậc quản trị càng cao thì kỹ năng kỹ thuật càng giảm dần tính quan trọng, tức nhà quản trị cấp cao thì không đòi hỏi phải có kỹ năng về các chuyên môn nghiệp vụ cao hơn nhà quản trị cấp giữa và cơ sở.

B. Cấp bậc quản trị càng cao thì kỹ năng tư duy càng cần phải cao, tức nhà quản trị cấp cao nhất thiết phải có kỹ năng tư duy, sáng tạo, nhận định, đánh giá cao hơn nhà quản trị cấp giữa và cơ sở..

C. Các nhà quản trị cấp cơ sở cần thiết phải có kỹ năng kỹ thuật, chuyên môn cao hơn các nhà quản trị cấp cao và cấp giữa vì họ phải gắn liền với những công việc mang tính chuyên môn nghiệp vụ.

D. Nhà quản trị cấp giữa cần có kỹ năng nhân sự cao hơn các nhà quản trị cấp cao và cấp cơ sở vì họ phải vừa tiếp xúc với cấp trên, vừa tiếp xúc với cấp dưới.

8. Phát biểu sau đây về mô hình tổ chức là sai:

A. Một Cty được sắp xếp gồm 4 phòng Tài vụ, Hành chánh-nhân sự, Kế hoạch-kinh doanh; Kỹ thuật, ta gọi đó là tổ chức theo chức năng.

B. Một Cty có Tổng Giám đốc Cty và các Giám đốc phụ trách riêng từng loại sản phẩm của công ty, ta gọi đó là tổ chức theo sản phẩm.

C. Một Công ty có Tổng Giám đốc công ty và 03 Giám đốc phụ trách: bán hàng cho các đại lý, xuất khẩu hàng ra các nước, và bán hàng cho tiêu dùng lẻ trong nước, thì ta gọi đó là tổ chức theo khách hàng.

D. Một Công ty có các mạng lưới đại lý ở các tỉnh, thành phố khắp nước thì ta gọi đó là tổ chức theo địa bàn hoạt động.

9. Ở Việt Nam, trong thời kỳ bao cấp, hầu như người ta quản trị mà chẳng quan tâm đến hiệu quả, đó là vì:

A. Năng suất lao động của chúng ta quá cao, không cần phải quan tâm đến các chi phí nữa.

B. Mọi người đều làm chủ tập thể, nên hiển nhiên đạt hiệu quả cao.

C. Người ta chưa được học quản trị nên không biết hiệu quả là gì.

D. Mọi ngưồn lực cho đầu vào và việc giải quyết đầu ra hầu như đã được nhà nước lo liệu rất đầy đủ.

10. Nói về cấp bậc quản trị, người ta chia ra:

A. Hai cấp: cấp quản trị và cấp thừa hành. B. Ba cấp: cấp lãnh đạo, cấp điều hành, và cấp thực hiện.

C. Ba cấp: cấp cao, cấp trung, cấp cơ sở. D. Bốn cấp: cấp cao, cấp giữa, cấp cơ sở và cấp thấp.

11. Khi bàn về động viên, người ta sử dụng lý thuyết nhu cầu của Maslow với ngụ ý rằng:

A. Nhu cầu của con người là có 5 loại: vật chất-sinh lý; an toàn; xã hội; được tôn trọng; và tự hoàn thiện bản thân.

B. Con người luôn luôn muốn thỏa mãn nhu cầu ở bậc cao hơn vị trí hiện tại của mình.

C. Nhu cầu của con người thì có nhiều bậc từ thấp đến cao, khi được thỏa mãn nhu cầu ở một bậc nào đó thì con người có khuynh hướng vướng đến muốn thỏa mãn nhu cầu ở bậc cao hơn.

D. Cần nhận định nhu cầu hiện tại của nhân viên để có biện pháp động viên phù hợp.

12. Nguồn gốc của uy tín lãnh đạo không thể là:

A. Do quyền lực hợp pháp. B. Do phẩm chất cá nhân lãnh đạo.

C. Do khả năng của người lãnh đạo. D. Do sự tuyên bố của người lãnh đạo.

13. Môi trường tổng quát của một tổ chức bao gồm những yếu tố, những lực lượng bên ngoài tổ chức có ảnh hưởng mạnh mẽ nhưng không trực tiếp đến tổ chức. Đó là các yếu tố sau đây, ngoại trừ:

A. Các yếu tố kinh tế-chính trị-pháp luật. B. Các yếu tố xã hội-tự nhiên.

C. Các yếu tố khách hàng. D. Các yếu tố kỹ thuật-công nghệ.

14. Có phải kiểu cơ cấu tổ chức hỗn hợp (Trực tuyến - Chức năng) là hợp lý nhất cho mọi tổ chức?

A. Phải B. Không C. Tùy theo mỗi tổ chức D. Cả ba đáp án A, B, C đều sai

15. Quản trị bằng mục tiêu (MBO) không đòi hỏi các yêu cầu sau:

A. Sự cam kết của quản trị viên cao cấp và sự hợp tác của các thành viên để xây dựng mục tiêu chung.

B. Sự cam kết của các thành viên sẵn sàng tuân thủ mọi mệnh lệnh của nhà quản trị.

C. Sự tự nguyện tự giác với tinh thần tự quản. D. Tổ chức kiểm soát định kỳ việc thực hiện kế hoạch.

16. Chức năng kiểm tra trong quản trị sẽ mang lại tác dụng là:

A. Đánh giá được toàn bộ quá trình quản trị và có những giải pháp thích hợp.

B. Làm nhẹ gánh nặng cho cấp chỉ huy, dồn việc xuống cho cấp dưới. C. Qui trách nhiệm được những người sai sót.

D. Cấp dưới sẽ tự nâng cao trách nhiệm hơn vì sợ bị kiểm tra và bị phát hiện ra các bê bối.

17. Cần hiểu chức năng kiểm tra của người quản trị là:

A. Sự mong muốn biết những sai lệch giữa thực tế và kế hoạch.

B. Sự theo sát quá trình thực hiện nhằm đảm bảo rằng các mục tiêu và các kế hoạch vạch ra đã và đang được hoàn thành.

C. Sự điều chỉnh những mong muốn cho phù hợp với khả năng thực tế diễn ra.

D. Sự xem xét, đánh giá kết quả thực hiện, kiểm tra và so sánh với kế hoạch đặt ra, rút kinh nghiệm.

18. Cơ sở để thiết kế bộ máy tổ chức sẽ không nhất thiết đòi hỏi phải là:

A. Mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp. B. Môi trường vĩ mô, vi mô và công nghệcủa doanh nghiệp.

C. Các nguồn lực, đặc biệt là nguồn nhân lực.

D. Tuân thủ tiến trình của chức năng tổ chức ở những tổ chức khác tương tự với mình.

19. Phân cấp quản trị là:

A. Sự phân chia hay ủy thác bớt quyền hành của nhà quản trị cấp trên cho các nhà quản trị cấp dưới.

B. Duy trì quyền hạn của những nhà quản trị cấp trên. C. Giao hết cho các cấp dưới quyền hạn của mình.

D. Sự chia đều quyền hạn giữa các nhà quản trị với nhau.

20. Hoạch định chiến lược và HĐ tác nghiệp khác nhau ở những yếu tố sau đây, ngoại trừ một yếu tố không thật chính xác, đó là:

A. Con người thực hiện. B. Thời hạn. C. Khuôn khổ, phạm vi. D. Mục tiêu.

Câu II (6 điểm): Hãy tiến hành phân tích các cơ hội, sự đe dọa từ môi trường, những điểm mạnh, điểm yếu của DN mà giả định anh/chị đang là thành viên. Anh/chị sẽ vận dụng các chiến lược nào trong số các chiến lược đã học (hay đã biết) cho phù hợp với doanh nghiệp của mình trong tình hình hội nhập kinh tế, sự cạnh tranh đang ngày càng gay gắt trong những năm đầu của thế kỷ 21.

HẾT

Giảng viên ra đề: Thân Tôn Trọng Tín

ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM

ĐỀ THI HẾT MÔN QUẢN TRỊ HỌC - LẦN THỨ I

-------oOo------

- Dùng cho lớp Cao đẳng chính quy 17A2,17B2 Ngày thi: 14/01/2004

- Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian đọc hay phát đề).

- Được sử dụng tài liệu (ghi rõ trên bài làm đề A hay B).

- Phải nộp lại đề thi (không được làm bài hay ghi chú bất cứ gì trên đề thi)

ĐỀ THI:

Câu I (4 điểm): Trắc nghiệm. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:

1. Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Khi nói về kết quả của một quá trình quản trị thì cũng có nghĩa là nói về hiệu quả của quá trình đó

B. Hiệu quả của một quá trình quản trị chỉ đầy đủ ý nghĩa khi nó hàm ý so sánh kết quả với chi phí bỏ ra trong quá trình quản trị đó

C. Kết quả, hay còn gọi là hiệu quả, của một quá trình quản trị là đầu ra của quá trình đó, theo nghĩa chưa đề cập gì đến chi phí bỏ ra trong quá trình đó

D. Khi kết quả của một quá trình quản trị rất cao, thì hiển nhiên hiệu quả của quá trình đó cũng rất cao

2. Hãy chỉ ra phát biểu nào sau đây không đúng:

A. Có thể nói rằng lý do tồn tại của hoạt động quản trị chính là vì muốn có hiệu quả

B. Chỉ khi nào quan tâm đến hiệu quả thì người ta mới quan tâm đến hoạt động quản trị

C. Thời xa xưa, người ta chẳng cần quan tâm đến quản trị vì tài nguyên chưa khan hiếm, sức người không những sẳn có mà còn dư thừa

D. Người ta quan tâm đến quản trị là vì muốn phối hợp các nguồn nhân, tài, vật lực một cách hiệu quả

3. Tại sao các tổ chức Mỹ áp dụng chế độ "Cá nhân quyết định và chịu trách nhiệm"?

A. Vì người Mỹ thường ít sợ trách nhiệm B. Vì tập quán của người Mỹ

C. Vì họ coi trọng yếu tố cá nhân trong tập thể D. Để gắn chặt giữa quyền hạn và trách nhiệm

4. Có thể nói "hoạt động quản trị là hoạt động có từ khi xuất hiện loài người trên trái đất, nhưng lý thuyết quản trị lại là sản phẩm của xã hội hiện đại". Câu này có thể được hiểu như sau:

A. Không cần có lý thuyết quản trị, người ta vẫn có thể quản trị được

B. Lý thuyết quản trị ra đời là một tất yếu đối với xã hội loài người vốn từ lâu đã có hoạt động quản trị

C. Lý thuyết quản trị chẳng qua là một sự sao chép những hoạt động quản trị vốn có trong xã hội loài người

D. Hoạt động quản trị là nội dung, còn lý thuyết quản trị chỉ là hình thức mà thôi

5. Vì sao các tổ chức người Nhật (và cả các tổ chức Việt Nam) thường đề bạt cán bộ chậm?

A. Vì tập quán người Nhật (và Việt Nam) B. Vì để đảm bảo sự chắc chắn

C. Vì họ (và cả Việt Nam) thừa cán bộ D. Vì họ (và cả VN) tuyển dụng nhân viên làm việc suốt đời nên không cần đề bạt nhanh

6. Uy tín thật và uy tín giả của người lãnh đạo có điểm chung là:

A. Cùng xuất phát từ quyền lực và chức vụ hợp pháp của người lãnh đạo B. Cùng gây sự tôn trọng và kính trọng nơi người khác

C. Cùng là một sự ảnh hưởng đến người khác D. Cùng do phẩm chất và giá trị cá nhân của người lãnh đạo quyết định nên

7. Phát biểu nào sau đây không đúng trong một tổ chức:

A. Cấp bậc quản trị càng cao thì kỹ năng kỹ thuật càng giảm dần tính quan trọng, tức nhà quản trị cấp cao thì không đòi hỏi phải có kỹ năng về các chuyên môn nghiệp vụ cao hơn nhà quản trị cấp giữa và cơ sở

B. Cấp bậc quản trị càng cao thì kỹ năng tư duy càng cần phải cao, tức nhà quản trị cấp cao nhất thiết phải có kỹ năng tư duy, sáng tạo, nhận định, đánh giá cao hơn nhà quản trị cấp giữa và cơ sở

C. Các nhà quản trị cấp cơ sở cần thiết phải có kỹ năng kỹ thuật, chuyên môn cao hơn các nhà quản trị cấp cao và cấp giữa vì họ phải gắn liền với những công việc mang tính chuyên môn nghiệp vụ

D. Nhà quản trị cấp giữa cần có kỹ năng nhân sự cao hơn các nhà quản trị cấp cao và cấp cơ sở vì họ phải vừa tiếp xúc với cấp trên, vừa tiếp xúc với cấp dưới

8. Phát biểu sau đây về mô hình tổ chức là sai:

A. Một Cty được sắp xếp gồm 4 phòng Tài vụ, Hành chánh-nhân sự, Kế hoạch-kinh doanh; Kỹ thuật, ta gọi đó là tổ chức theo chức năng

B. Một Cty có Tổng Giám đốc Cty và các Giám đốc phụ trách riêng từng loại sản phẩm của công ty, ta gọi đó là tổ chức theo sản phẩm

C. Một Cty có Tổng Giám đốc công ty và 03 Giám đốc phụ trách: bán hàng cho các đại lý, xuất khẩu hàng ra các nước, và bán hàng cho tiêu dùng lẻ trong nước, thì ta gọi đó là tổ chức theo khách hàng

D. Một Cty có các mạng lưới đại lý ở các tỉnh, thành phố khắp nước thì ta gọi đó là tổ chức theo địa bàn hoạt động

9. Ở Việt Nam, trong thời kỳ bao cấp, hầu như người ta quản trị mà chẳng quan tâm đến hiệu quả, đó là vì:

A. Năng suất lao động của chúng ta quá cao, không cần phải quan tâm đến các chi phí nữa

B. Mọi người đều làm chủ tập thể, nên hiển nhiên đạt hiệu quả cao

C. Người ta chưa được học quản trị nên không biết hiệu quả là gì

D. Mọi ngưồn lực cho đầu vào và việc giải quyết đầu ra hầu như đã được nhà nước lo liệu rất đầy đủ

10. Không nên hiểu Văn hóa của tổ chức:

A. Là một nhận thức chỉ tồn tại trong một tập thể chứ không phải trong một cá nhân

B. Chỉ là một từ ngữ mô tả C. Là một tổ chức có văn hóa

D. Có liên quan đến cách nhận thức của các thành viên đối với tổ chức dù yêu hay ghét nó

11. Hoạt động nào trong các hoạt động sau đây không thuộc chức năng điều khiển của người quản trị:

A. Tuyển dụng và đào tạo nhân viên B. Sắp xếp, phân công các nhân viên đã tuyển dụng

C. Động viên nhân viên D. Giải quyết các xung đột, mâu thuẫn

12. Nguồn gốc của uy tín lãnh đạo không thể là:

A. Do quyền lực hợp pháp B. Do phẩm chất cá nhân lãnh đạo

C. Do khả năng của người lãnh đạo D. Do sự tuyên bố của người lãnh đạo

13. Có thể hiểu thuật ngữ "Quản trị" như sau:

A. Quản trị là quá trình quản lý B. Quản trị là sự bắt buộc người khác hành động

C. Quản trị là tự mình hành động hướng tới mục tiêu bằng chính nổ lực cá nhân

D. Quản trị là phương thức làm cho nhiệm vụ và tổ chức của nhà quản trị đạt mục tiêu bằng và thông qua những người khác

14. Có phải kiểu cơ cấu tổ chức hỗn hợp (Trực tuyến - Chức năng) là hợp lý nhất cho mọi tổ chức?

A. Phải B. Không C. Tùy theo mỗi tổ chức D. Cả ba đáp án A, B, C đều sai

15. Phong cách lãnh đạo độc đoán không mang đặc điểm sau đây:

A. Không tính đến ý kiến tập thể mà chỉ dựa vào năng lực, kinh nghiệm cá nhân để ra quyết định

B. Không phát huy tính chủ động sáng tạo của quần chúng

C. Chỉ phù hợp với những tập thể thiếu kỷ luật, không tự giác, công việc trì trệ,... cần chấn chỉnh nhanh

D. Khá thu hút người khác tham gia ý kiến

16. Chức năng kiểm tra trong quản trị sẽ mang lại tác dụng là:

A. Đánh giá được toàn bộ quá trình quản trị và có những giải pháp thích hợp

B. Làm nhẹ gánh nặng cho cấp chỉ huy, dồn việc xuống cho cấp dưới C. Qui trách nhiệm được những người sai sót

D. Cấp dưới sẽ tự nâng cao trách nhiệm hơn vì sợ bị kiểm tra và bị phát hiện ra các bê bối

17. Cần hiểu chức năng kiểm tra của người quản trị là:

A. Sự mong muốn biết những sai lệch giữa thực tế và kế hoạch

B. Sự theo sát quá trình thực hiện nhằm đảm bảo rằng các mục tiêu và các kế hoạch vạch ra đã và đang được hoàn thành

C. Sự điều chỉnh những mong muốn cho phù hợp với khả năng thực tế diễn ra

D. Sự xem xét, đánh giá kết quả thực hiện, kiểm tra và so sánh với kế hoạch đặt ra, rút kinh nghiệm

18. Khi bàn về động viên trong quản trị, lý thuyết về bản chất con người của Mc.Gregor ngụ ý rằng:

A. Người có bản chất X là loại người không thích làm việc, lười biếng trong công việc, không muốn chịu trách nhiệm, và chỉ khi làm việc khi bị người khác bắt buộc

B. Người có bản chất Y là loại nguời ham thích làm việc, biết tự kiểm soát để hoàn thành mục tiêu, sẵn sàng chấp nhận trách nhiệm, và có khả năng sáng tạo trong công việc

C. Cần phải tìm hiểu, phân loại bản chất của công nhân để sa thải dần công nhân bản chất X, thay thế dần chỉ toàn những công nhân có bản chất Y

D. Biện pháp động viên cần thích hợp với bản chất con người

19. Phân cấp quản trị là:

A. Sự phân chia hay ủy thác bớt quyền hành của nhà quản trị cấp trên cho các nhà quản trị cấp dưới

B. Duy trì quyền hạn của những nhà quản trị cấp trên C. Giao hết cho các cấp dưới quyền hạn của mình

D. Sự chia đều quyền hạn giữa các nhà quản trị với nhau

20. Hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp khác nhau ở những yếu tố sau đây, ngoại trừ một yếu tố không thật chính xác, đó là:

A. Con người thực hiện B. Thời hạn C. Khuôn khổ, phạm vi D. Mục tiêu

Câu II (6 điểm): Theo anh/chị một người lãnh đạo giỏi cần phải có những cá tính, phẩm chất, kỹ năng,... gì? Giả định anh/chị là người đang đảm nhiệm một công việc tại một doanh nghiệp; theo anh/chị, "xếp" của anh/chị cần làm gì để có thể động viên, thúc đẩy anh/chị đạt đến những thành tích tối đa.

HẾT

Giảng viên ra đề: Thân Tôn Trọng Tín

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro