triet bo

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 3 : Phân tích cơ sở hình thành 2 thuộc tính của HH và mâu thuẩn cơ bản của nền SXHH ? sự khác nhau giữa các ngành nghề là ở lao động cụ thể hay ở lao động trừu tượng hay cả hai ? Ý nghĩa rút ra từ sự phân tích ?

Trả lời :

- Hai thuộc tính của HH :

      + GTSD : Là những giá trị thõa mãn một lại nhu cầu nào đó của con người

·        Nhu cầu trực tiếp : TLSH, Tiêu dùng

·        Nhu câu GT : TLSX

      GTSD là một phạm trù vĩnh viễn được thực hiện trong qt sử dụng và tiêu dùng

      + GTHH : dựa trên cơ sở giá trị trao đổi giữa các loại hàng hóa.

      Vd : 1 mét vãi = 10 kg gạo

      GTHH là lđ của người sx kết tinh trong sp được thực hiện trong qt lưu thông

- Mâu Thuẫn :

      + GTSD được SD trong việc SDHH, GTHH được SD trong qt lưu thông

      + MTCB của nền KTHH là mâu thuẫn giữa LDTN><LĐXH

·        Người sx tạo ra sản phẩm có thể không phù hợp với nhu cầu xh

·        Hao phí LĐCB của người sx có thể cao hơn hay thấp hơn HP mà XH có thể chấp nhận.

      + GTSD các HH khác nhau về chất, GTHH thì cùng chất.

- Sự khác nhau giữa các ngành nghề ở hai mặt LĐCT và LĐTT

      + LĐCT : là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể, nghề nghiệp, chuyên môn.

      LĐCT tạo ra sp, hình thành nên GTSD của sp, giúp phân biệt giữa các ngành nghề với nhau.

      + LĐTT : Sự hao phí slđ về trí óc,  sức thần kinh và sức cơ bắp, tạo ra GTHH

      LĐTT là phạm trù lịch sử riêng có của sx hàng hóa

- Ý nghĩa PPL :

Giải thích được hiện tượng phứ tạp diễn ra trong thực tế khi khối lượng của cải vật chất càng tăng lên, đi liền với KL giá trị của nó giảm xuống. Tính hai mặt của lđ xhhh, phản ánh tính chất tư nhân và tính chất xh của người sxhh

Câu 6 : Tôn giáo là gì ? nêu những quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin và chính sách của đảng, nhà nước VN về tôn giáo?

Trả lời :

- Khái niệm tôn giáo : Tôn giáo là sản phẩm của con người, gắn với những điều kiện tự nhiên và lịch sử cụ thể xác định. Về bản chất, tôn giáo là một hiện tượng xã hội phản ánh sự bế tắc. bất lực của con người trước tự nhiên và xã hội. Tuy nhiên, tôn giáo cũng chứa đựng những giá trị phù hợp với đạo lý, đạo đức con người.

- Quan điểm của Mác-Lênin :

+ Một là : khắc phục những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo trong đời sống xã hội phải gắn liền với quá trình cải tạo xh cũ, xây dựng xh mới

+ Hai là : khi tín ngưỡng tôn giáo còn là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân thì nhà nước xhcn  phải tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của mọi công dân. Công dân có tôn giáo hay không có tôn giáo đều bình đẵng trước pháp luật, đều có quyền lợi và nghĩa vụ như nhau.

+ Ba là : thực hiện đoàn kết những người có tôn giáo với những người không có tôn giáo, đoàn kết các tôn giáo, đoàn kết toàn dân tộc. Nghiêm cấm mọi hành vi chia rẽ cộng đồng vì lý do tín ngưỡng tôn giáo.

+ Bốn là : phân biệt rõ hai mặt chính trị và tư tưởng trong vấn đề tôn giáo

·        Mặt tư tưởng : thể hiện sự tín ngưỡng trong tôn giáo, khắc phục điều này là việc làm thường xuyên, lâu dài

·        Mặt chính trị : là sự lợi dụng tôn giáo của những phần tử phản động nhằm chống lại sự nghiệp cách mạng, sự nghiệp xây dựng CNXH. Đấu tranh loại bỏ mặt chính trị phản động.

+ Năm là : phải có quan điểm lịch sử cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo.

è Vai trò và tác động của tôn giáo thay đổi qua từng thời kì, nhà nước cần có những quan điểm phù hợp trong việc giải quyết các vấn đề tôn giáo.

Câu 10 : Nguyên nhân ra đời và đặc điểm cơ bản của TBĐQ ?

Trả lời :

- Nguyên nhân ra đời :

+ Tích tụ TB, tập trung sản xuất phát triển đến một mức nào đó => độc quyền

+ CNTBĐQ xuất hiện cuối TK XIX đầu TK XX

+ Các nguyên nhân chủ yếu :

      * Tiến bộ KH-KT : Phát minh ra lò luyện kim mới, tìm ra hóa chất mới,GTVT ↑ đặc biệt là đường sắt

      * LLSX ↑ nhanh đòi hỏi xí nghiệp phải tăng quy mô sx

      * Cạnh tranh khốc liệt => đòi hỏi cải tiến KT, nâng cao NSLĐ

      * Khủng hoảng KT : đòi hỏi phải tìm một con đường thoát khỏi khủng hoảng

è Đẩy nhanh quá trình tích tụ & tập trung TB

è Hình thành xí nghiệp với quy mô lớn

- Đặc điểm TBĐQ :

+ Tập trung sx và các tổ chức độc quyền :

Tích tụ và tập trung sx cao dẩn đến hình thành các tổ chức độc quyền đó là tổ chức liên minh giữa các nhà tư bản lớn nhằm tập trung vào tay những TBĐQ trong sx, kd, nhằm thu lợi ĐQ cao

+ Tư bản tài chính và đầu sỏ tài chính:

* Tư bản tài chính : sự thâm nhập và dung hợp vào nhau giữa TBĐQ trong ngân hàng và TBĐQ trong CN

      * Đầu sỏ tài chính : một nhóm nhỏ độc quyền chi phối toàn bộ đời sống kt và ct của toàn bộ TBXH

* Xuất khẩu tư bản : là mang TB ra đầu tư ở nước ngoài để sx GTTD ở các nơi đó, nhằm chiếm đoạt GTTD hoặc các quyền lợi ở đây (các nước kém ↑ nhưng dồi dào ngliệu, cần vốn, kt, nhân công giá rẽ)

      * Sự phân chia KT TG giữa các tổ chức độc quyền :

            ● Hình thành những liên minh quốc tế giữa bọn TBĐQ

            ● Phân chia các lĩnh vực đầu tư TB, phân chia lại thị trường TG

+ Sự phân chia lảnh thổ TG :Các cường quốc phân chia đất đai TG theo sự tương quan quyền lực giữa chúng, sự thay đổi các tương quan đó sẽ dẩn đến xung đột, đòi chia lại giữa các TBĐQ

Câu 11 : Nguyên nhân ra đời, bản chất và những biểu hiện chủ yếu của CNTBĐQNN ? xu hướng vận động tất yếu của CNTB ?

Trả lời :

- Nguyên nhân : LLSX xã hội hóa ngày càng cao đòi hỏi nhà nước đại biểu cho toàn XH quản lý nền SX.

+ Xuất hiện một số ngành đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm và ít lợi nhuận, nhà nước mới có khả năng đảm nhận

+ CTXH gay gắt giữa GCCN với GCTS, nhà nước phải có những chính sách để xoa dịu

+ Các nhà nước phối hợp giải quyết rào cản giữa các quốc gia

- Bản chất :

+ Bảo vệ lợi ích cho các tổ chức TBĐQ và cứu nguy cho CNTB

+Tăng cường sức mạnh cho các tổ chức ĐQ

+ Tăng vai trò can thiệp của NN vào KT

+ Kết hợp sức mạnh KT của ĐQTNhân với sm chính trị của NN

è Từ đó thành 1 thể chế phục vụ lợi ích của tổ chức ĐQ

- Biểu hiện :

+ Sự kết hợp dân sự giữa các tổ chức ĐQ và NN

+ Sự điều tiết KT của NN

+ Sự hình thành và ↑ sở hữu NN

·        XDDN vốn ngân sách

·        Quốc hữu hóa các XNTN

·        Mua cổ phiếu của các DNTN

·        Mở rộng DNNN

- Xu hướng vận động :

+ Dung hợp 3 cơ chế : thị trường, ĐQTN và điều tiết của NN nhằm phát huy tính tích cực và hạn chế tiêu cực của từng cơ chế

+ Điều tiết KT bằng các hình thức : hướng dẩn, kiểm soát, uốn nắng, ưu đải, trừng phạt, đưa các chính sách và chiến lược...

Câu 5 : Trình bày khái niệm, đặc trưng, chức năng và nhiệm vụ của nhà nước XHCN ?

Trả lời :

- Khái niệm : Nhà nước XHCN là một công cụ quản lí do đảng của GCCN lảnh đạo nhân dân tổ chức ra nhằm thực hiện quyền lực và lợi ích của nhân dân, thông qua đó GCCN và chính đảng của mình lảnh đạo toàn xã hội

- Đặc Trưng :

+ Là công cụ cơ bản để thực hiện quyền lực của NDLĐ dưới sự lảnh đạo của đảng

+ Là công cụ chuyên chính của GC với 2 chức năng : tổ chức và xây dựng (XD là chủ yếu)

+ NNXHCN nằm trong nền DCXHCN

+ NNXHCN là kiểu nhà nước ko còn nguyên nghĩa nó sẽ tự mất đi khi cơ sở KT-XH còn

- Chức năng :

+ Trấn áp : chuyên chính với tội phạm và kẽ thù, giữ vững chính quyền và xh

+ Tổ chức & XD : quản lý xã hội trên tất cả các lĩnh vực thông qua hệ thống chính sách pháp luật và hệ thống cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương.

- Nhiệm vụ :

+ Đối nội :

·        Quản lý KT : xây dựng và phát triển kt, ko ngừng cải thiện đời sống vật chất, văn hóa tinh thần cho nhân dân

·        Quản lý VHXH : xây dựng nền văn hóa mơi, giáo dục – đào tạo, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.

+ Đối ngoại : Mở rộng quan hệ hợp tác, hữu nghị, bình đẳng tôn trọng lẫn nhau vì sự phát triển, tiến bộ xã hội đối với NDTG.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro