Thuật ngữ

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Thuật Ngữ Chiến Đấu

Ngạnh Công: là các thể loại võ cương và làm cơ thể rắn chắc, bảo vệ cơ thể.

Khinh Công: là các thể loại võ nhu và nhấn mạnh ở sự uyển chuyển của cơ thể.

Khí Công: là phương thức tu tập điều khiển khí từ ở trong cơ thể. Khí có rất nhiều loại, điều khiển được loại nào là tùy cách tu tập.

Nguyên Khí: sinh thể được sinh ra tự đã có sẵn năng lượng ở bản thân nó.

Chân Khí: sinh thể được sinh ra đã tồn để có thể duy trì sự sống và sinh hoạt.

Linh khí: một thứ linh lực phi vật chất của con người.

Thuật Ngữ Võ Công

# Võ Thuật: kỹ thuật của võ giả.

Nội Công: là phương thức tu tập điều khiển các loại năng lượng ở bên trong cơ thể người. Sử dụng sức lực nội sinh làm chủ yếu. Ít thì có thể điều hòa hơi thở, khỏe khoắn con người, phòng các bệnh tật. Nhiều có thể phát ra để tăng cường uy lực.

Ngoại Công: là phương thức tu tập điều khiển năng lượng ở bên ngoài như sức mạnh cơ bắp, kỹ thuật chiến đấu. Vẫn có các trường hợp dùng sức mạnh từ ở trong bộc phá ra bên ngoài với mục tiêu vẫn là tạo ra uy lực vật lý ở bên ngoài.

Cổ Công: các loại võ học cổ điển có thế sử ra tư thế rất là hoa mỹ và đẹp mắt.

Tân Công: các loại võ học mà có thế sử ra là đòn thực dụng và chả hề hoa mỹ.

Tổng Công: các loại thứ thế võ kỳ bí và chả hề sử dụng sức lực lớn để ra đòn.

Độc Công: các kỹ thuật sử chất độc lúc chiến đấu và tác dụng có hại vô cùng.

Hoa Công: các kỹ thuật sử cơ quan lúc chiến đấu và tác dụng có hại vô cùng.

Tà Công: ám chỉ các loại võ có cách tự tập không tốt, có thể gây hại cho cả ta.

Thiên Thuật: là phương thức sử dụng binh khí khi chiến đấu.

Địa Thuật: là phương thức sử dụng cơ thể khi chiến đấu.

- Cước: các đòn đánh bằng chân.

- Thối: các đòn đánh bằng nắm đấm.

- Trảo: các đòn đánh dùng tay cào.

- Chỉ: các đòn đánh dùng ngón tay chọc.

- Chưởng: các đòn dánh dùng bàn tay đánh. Có nội công sẽ chưởng ra khí.

- Thủ: các đòn đánh dùng tay nhưng không nêu rõ hình thái.

Nhân Thuật: Các kỹ thuật dùng để bổ trợ chiến đấu.

Thiên Cân Trụy: là cách làm nặng cơ thể, dùng để đứng vững hay cố định.

Cách Không Ngự Vật: là từ xa mà điều khiển vật như là đã giữ ở trên cơ thể.

Ngự Không Phi Hành: di động lên trên không khí mà đi, không cần ngoại vật.

Hoành Bộ Quán: để làm nhẹ cơ thể, sử để di động tốt hay là bay nhảy lên cao.

Hoành Tảo Thiên Quân: là cách đi càn quét, dùng để đối phó lại sự vây hãm.

# Nhẫn Thuật: kỹ thuật của nhẫn giả.

# Thể Thuật: kỹ thuật của thể giả.

Thuật Ngữ Phép Thuật

# Ma Đạo Thuật: kỹ thuật của ma đạo sĩ.

# Phù Văn Thuật: kỹ thuật của phù thụy sĩ.

# Nguyền Võ Thuật: kỹ thuật của nguyền chú sĩ.

Cảnh giới vô ngã

1. Vô tưởng (tức cảm giác).

2. Vô Thanh (tức thái độ).

3. Vô Dã (tức tâm lý).

4. Vô tượng (tức nhận thức).

Cảnh giới vô vi

Lý Vô Vi: Muốn hòa vào Đạo, thì phải Vô Vi, không làm, là không can dự vô môi trường tự nhiên để nhân loại sống theo tự nhiên và cùng với tự nhiên tiến hóa.

1. Vô tranh, giúp ta vô đại, xa lìa ý tưởng hơn thua, cao thấp.

2. Vô đoạt, giúp ta vô thủ, xa lìa ý tưởng có, không, còn, mất.

3. Vô chấp, giúp ta vô ngại, xa lìa ý tưởng trượt thanh.

4. Vô cầu, giúp ta vô vọng, xa lìa vọng tưởng điên đảo.

Vô thường cảnh giới

1. Vô lượng

2. Vô phương

3. Vô hướng

4. Vô tướng

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro