triethoc2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 7 : Hãy trình bày nội dung, mối quan hệ và ý nghĩa của phạm trù cái trung, cái riêng và cái đơn giản nhất ? Cho ví dụ ?

1. Nội dung phạm trù cái trung, cái riêng và cái đơn nhất

* Cái riêng: là một sự vật , hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định.

- Cái riêng có thể là một sự vật, một hiện tượng trong tự nhiên, cũng có thể là một sự vật môt hiện tượng trong xã hội.

+ Ví dụ: một ngọn núi, một con người, một cuộc cách mạng.

* Cái chung: là đặc điểm, là thuộc tính, là yếu tố nào đó cảu sự vật. NÓ không chỉ tồn tại ở một sự vật, mà nó còn được lặp lại ở nhiều sự việc hiện tượngkhác cũng có những đặc điểm thuộc tính ấy.

+ VD 1: mỗi người được xem là một cái riêng, nhưng con người đều có cái chung là có ý thức và biết lao động.

+ VD 2: Tất cả các nước TBCN dù là tư bản phương tây hay là tư bản phương đông đều có cái chung là nhưng quốc gia này đều do giai cấp tư sản lãnh đạo xã hội.

* Cái đơn nhất: là đặc điểm , là thuộc tính là yếu tố của sự vật nhưng nó không được lặp lại ở nhiều sự vật khác.

+ VD: kim tự tháp chỉ có ở ai cập, hồ chí minh chỉ có ở Việt Nam

Qua các định nghĩa trên có thể rằng, chỉ có phạm trù cái riêng mới khái quát những sự vật, hiện tượng, quá trình cụ thể, cảm tính còn phạm trù cái chung cái đơn giản nhất là để chỉ những thuộc tính nào đó của cái riêng, trong đó nếu thuộc tính đó lặp lại ở nhiều cái riêng thì nó trở thành cái chung, còn thuộc tính đó chỉ có một cái riêng duy nhất thì nó là cái đơn giản nhất.

2. mối quan hệ giữa cái chng cái riêng và cái đơn nhất

- Mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng là mối quan hệ toàn thể vầ cái bộ phận. Với tính cách là cái toàn thể cái riên là một chỉnh thể tồn tại cảm tính với sự đa dạng phong phú luôn luôn vận động phát triển không ngừng.Ngược lại với tính cách là cái bộ phận, cái chung là sự khái quát về một thuộc tính nào đó của vô số cái riêng khác nhau, do đó ngèo nàn đơn điệu, yên tĩnh hơn. Nhưng sự yêh tĩnh này là biểu hiện của quy luật, vì thế cái chung nào cũng chi phối, quy định sự phát triển của cái riêng. VD Quan hệ sản xuât TBCN chi phối các nước tư bản.

- Mặt khác, vì cái chung chỉ là bộ phận nên nó không tồn tại tách biệt mà tồn tại trong cái riềng,biểu hiện thong qua từng cái riêng mà biểu hiện qua cái chung. Do đó chúng ta thấy trong quá trình biêu hiện, cái chung luôn mang sắc thái của cái riêng chứa nó. Vd: học thuyết Máclênin(cái chung) khi vận dụng ở các dân tộc khác nhau( cái riềng) sẽ mang sắc thái của dân tọc khác nhau. Hơn nữa, không có cái chung nào tồn tại chung chung trìu tượng ngoài những cái riêng.Do đó muốn tìm ra được những cái chungphải xe xét trong cái riêng cụ thể.VD muốn tìm hiểu xem lớp A có học giởi hay không thì phải xem kết quả học tập của từng người trong lớp.

- Cái chug và cái đơn nhất có thể chuyển hóa lẫn nhau:

+ VD1: Tư tưởg trọng nam khinh nữ là một tư tưởng phổ biến trong xã hội phong kiến nhưng bây giờ tư tưởng đó không còn là tư tưởng chung trong xã hội mà nó chỉ còn ở một số người và nó dần trở thành cái đơn nhát( Cái chung- cái đơn nhất).

+VD2: có những cái trứoc đây là cá biệt như cách là ăn của một người sau đó dược phổ biến cho toàn xã hộ( cái đơn nhất- cái chung).

2. ý nghĩa của phươg pháp luận

- mối quan hệ biệnc hứng giữa cái chung cái riềng là có sở triết học của sự kết hợp2 puơng pháp nhận thức quy nạp và diễn dịch. Nghĩa là nghiên cứu phân tích nhiều cái riêng khác nhau từ đó rút ra quy luật chung là phương pháp quy nạp.Đi từ cái chung để hiểu cái riêng, vận dụng cái chung vào cái riêng đó là phương phapó diễn dịch

- Mối quan hệ này là cơ sở khoa học cho sự vận dụng cái chung(học thuyết lý luận, định lý khoa học hay một kinh nghiệm, sáng kiến nào đó) vào điều kiệnc cụ thể củamột quốc gia hay một địa phương nào đó. Một mặt phải tôn trong. Những nguyên lýchung, mặt khác phải sang tạo khi áp dụng cái chung vào hoàn cảnh riêng.

- Nhưng không đựoc tuyệt đối hóa cái chung nếu không sẽ rơi và tả khuynh, giáo điều. Mặt khác ko đựơc tuyệt đối hóa cái đơn nhất thì sẽ rơi vào chủ ngjĩa hưữ khuynh.

- Do đó, khi cai đơn nhât nào tốt đứng đắn khoa học thì tạo điều kiện cho nó thành cái chung. Ngược lại khi cái chung nào trở nên lạc hậu, bất lợi thì biến nó thành cái chung nhất và dần loại bỏ nó.

Câu 8:Hãy trình bày nội dung, ý nghĩa của phạm trù nguyên nhân kết quả? Cho ví dụ?

1. Nội dung phạm trù nguyên nhân và kết quả

* phạm trù nguyên nhân: dung để chỉ tác động qua lại giữa các mặt bên trong của một sự vật hiện tượng khác nhau gây nên sự biến đổi nhất định nào đó.

- nghiên cứu khái niệm nguyên nhân, cũng cần phải phân biệt nó vói khái niệm nguyên cớ & đk:

+ Nguyên cớ là những yếu tố ngẫu nhiên, bên ngoài sự vật có tác dụng như là nhữg "lực hích"cho sự chuyển hóa nhân quả diễn ra.

+ Đk là toàn bộ nhữg yếu tố xúc tác, đóg vai trò là nhữg "kích tố" để ngnhân chuyển thành kq nhưng chúng ko tham gia cấu thành kq về mặt ndung. # với nguyên cơ, đk nhất thiết phải có trong sự chuyển hóa nhân quả.

* Phạm trù kq dung để chỉ những biến đổi xuất hiện của sự vật, hiện tượng hay quá trình do một hoặc nhiều ngnhân gây ra.

2. Mối quan hệ biện chứng giữa ngnhân & kết quả

- Ngnhân & kq luôn luôn có mối qhệ phụ thuộc nhau trong đó ngnhân sinh ra kq: "nhân nào quả ấy ".

- Trong sự vận động của các sự vật làm sự biến đổi xảy ra, sự vật này chết đi, sự vật # thay thế, sự biến đổi tuân theo các quy trình nhất theo hướng từ ngnhân đến kq. Do đó, xét về mặt thời gian ngnhân bao giờ cũng có trước kq.

- Mối qhệ nhquả chỉ có một hướng, ko có chiều ngược lại, kq xảy ra tạo sự vận động ở giai đoạn mới. Kq này trở thành ngnhân của quá trình sau lại chính là kết qủa cảu quá trình trước, hình dung qua sơ đồ sau.

Nhân a quả b, nhân b quả c

- khi các nguyên nhân tác động cùng một lúclên sự vật thì hiệu quả tác động sẽ khác nhau. Nếu các nguyên nhân khác nhau tác động nên sự vật, và hiện tượng theo cùng một hướng thí sẽ tạo ra ảnh hưởng cùng chiều với sự hình thành kết quả. Ngược lai nếu các nguyên nhân khác nhau tác đọng lên sự vật hiện tượng theo các hướng khác nhau thì chúng sẽ làm suy yếu, thậm chí triệt tiêu tác dụng của nhau

- Một nguyên nhân có thể dẫn tới nhiều kết quả khác nhau. Ngược lại một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau.

2. Ý nghĩa phương pháp luận

- Do nguyên tác "nhân nào của ấy" nên muốn có một kết quả theo ý muốn thì trứoc đó pải xác định những nguyên nhân tương ứng( đkiện vật chất khách quan, trình đọ nhận thức vầ các nhân tố chủ quan)

- Ngnhân của các hiện tượng tự nhiên và xhội ko được tìm từ ngnhân bên ngoài, do llượng siêu tự nhiên gây ra. Mà nó đều được xuất hiệndo quy luật khách quan, do chính bản than sự vật, hiện tượng, vchất của tgiới này lien hệ tác động lẫn nhau. Chúng ta pải nghiên cứu tìm ra ngnhân, tìm ra quy luật vận động của nó, có nắm bắt đc ngnhân mới cải tạo đc tự nhiên, xã hội.

VD: ta nắm bắt đc quy ;luật của ktế, ttrường thì sản xuất với mang lại hiệu qủa

- Trong hoạt động thực tiễn pải vận dụng nhiều nguyên nhân để tạo ra sức mạnh tổng hợp cho sự ra đời của kết quả

- Do sự chuyển hóa vô tận lẫn nhau của ngnhân và kết quả nên muốn xác định đau là nhân, đâu quả đòi hỏi pải cô lập hóa một quy luật xác định, khi đó xác định mới rõ ràng: Nhân trứoc qủa sau

- Trong hoạt đọng thực tiễn, nhất là nghiên cứu khoa học và lý luận pải đi theo chu trình ngựoc: Từ kết qủa truy tìm nguyên nhân, có như vậy mới xđịnh đựoc những quy định vận động và ptriển của đối tượng ngiên cứu.

Câu 9: Thực tiễn là gi? Hãy pân tích vai trò cảu thực tiễn đối vơi nhận thức? Ý nghĩa của vấn đề này.

1. k/n thực tiễn: thực tiễn là toàn bộ hđộng vchất có mđích mag tính lsử-xh of cngười nhằm cải biến tgiới khquan.

- thực tiễn là hđộng vchất. tất cả nhữg hđộng bên ngoài hđộng tinh thần of cngười đều là hđộng thực tiễn.

- là hđộg có mđích # hđộng có bản năng của động vật.

- có tính lsử-xh: là hđộg of cngười trog xh & trong nhữg gđoạn lsử nhất định.

- Hđộg thực tiễn rất đa dạng. cơ bản có 3 hthức:

+ hđộg sx vchất

+hđộg ctrị-xh

+hđộg thực nghiệm khoa học(nhằm tạo ra mtrường giống or gần giống mtrường bên ngoài, hđộg này ngày càng đóng vtrò quan trọng)

- trog 3 hđộng trên hđộng sx vchất có vtrò quan trọng nhất,là cơ sở cho các hđộng # of cngười & cho sự tồn tại và ptriển of xh loài người.

2. vtrò of thực tiễn đối với nhận thức: thực tiễn và nhận thức ko ngừng ptriển trog sự tác động lẫn nhau, trog đó thực tiễn đóg vtrò là cơ sở, nguồn gốc, đlực, mđích of nhận thức và là cơ sở of chân lý.

a. thực tiễn là cơ sở, nguồn gốc, đlực of nhận thức.

- cngười muốn tồn tại thì phải lđộg sx để tạo ra nhữg sp fục vụ cho cngười, muốn lđộng sx cngười fải tìm hiểu tgiới xung quanh. Vậy hđộng thực tiễn tạo ra động lực đầu tiên để thúc đẩy cngười nhận thức tgiới.

- Trog hđộng thực tiễn, cngười dung các công cụ, các ptiện để tđộng vào tgiới, làm tgiới bộc lộ nhữg đặc điểm, thuộc tính, kcấu, qluật vđộng, cngười nắm bắt lấy các đặc điểm thuộc tính... đó, dần dần hthành tri thức về tgiới.

- Trog hđộg thực tiễn, cngười dần tự hthiện bản than mình, các giác quan of cngười ngày càng ptriển. do đó, làm tăng knăng nhận thức of cngười về tgiới.

- Trog bản than nhận thức có đlực trí tuệ. Nhưng suy cho cùng thì đlực cơ bản of nhận thức là thực tiễn. trog hđộng thực tiễn cngười đã vấp fải nhiều trở ngại, khó khăn và thất bại. điều đó buộc cngười fải giải đáp nhữg câu hỏi do thực tiễn đặt ra. Ăngghen nói: chính thực tiễn đã "đặt hang" cho các nhà KH, fải giải đáp nhữg bế tắc of thực tiễn(ngày càg nhiều ngành KH mới đc ra đời để đáp ứng yêu cầu of thực tiễn như KH vliệu mới, KH đại dương, KH vũ trụ...)

- Trog hđộg thực tiễn cngười chế tạo ra các côg cụ, ptiện có tác dụng nối dài các giác quan, nhờ vậy làm tăg khnăng nhận thức of cngười về tgiới.

b. thực tiễn là mđích of nhận thức: mđích of mọi nhận thức ko phải vì bản than nhận thức, mà vì thực tiễn nhằm cải biến giới tự nhiên, biến đổi xh vì nhu cầu of cngười. mọi lý luận KH chỉ có ý nghĩa khi nó đc ứng dụg vào thực tiễn.

c. thực tiễn là tiêu chuẩn of chân lý: làm sao để nhận biết đc nhận thức of cngười đúng hay sai? Tiêu chuẩn để đánh giá cuối cùng ko nằm trog lý luận, trog nhận thức mà ở thực tiễn. khi nhận thức đc xđịnh là đúg, nhận thức đó sẽ trở thành chlý.

Tuy nhiên cũng có trường hợp ko nhất thiết fải wa thực tiễn kiểm nhận mới biết nhận thức đó là đúg hay sai, mà có thể thôg wa wuy tắc lô-gic vẫn có thể biết đc nhận thức đó là thế nào. Nhưng xét đến cùg thì nhữg ngtắc đó đã đc chứng minh từ trog thực tiễn.

Thực tiễn là tiêu chuẩn of chân lý vừa có tính tuyệt đối lại vừa có tính tương đối:

Là tuyệt đối ở chỗ; thực tiễn là tiêu chuẩn kquan để kiểm nghiệm chân lý, thực tiễn có knăng xđịnh cái đúng, bác bỏ cái sai.

Là tươg đối ở chỗ thực tiễn ngay một lúc ko thể thực hiện đc cái đúg, bác bỏ đc cái sai một cách tức thì. Hơn nữa bản than thực tiễn ko đứng yên 1 chỗ mà biến đổi & ptriển liên tục nên nó ko cho fép người ta hiểu biết bất kỳ một cái j hóa thành chân lý vĩnh viễn.

3. ý nghĩa fương fáp luận

- từ vtrò of thực tiễn đvới nhận thức, đòi hỏi fải qtriệt qđiểm thực tiễn, việc nhận thức fải xfát từ thực tiễn: học đi đôi với hành. Xa rời thực tiễn dẫn đến bệnh chủ quan, giáo điều, máy móc quan lieu.

- Nhưg ko đc tuyệt đối hóa vtrò of thực tiễn, tuyệt đối hóa vtrò of thực tiễn sẽ rơi vào CN thực dụng.

Câu 10: trình bày các kniệm PTSX, LLSX, QHSX và qluật về sự fù hợp giữa qhệ sx với tính chất và trđộ sx. Sự vận dụng of đảng ta trog đườg lối đổi mới?

1. Các kniệm.

a. kniệm PTSX

PTSX là cách thức cngười thực hiện qtrình sx ra of cải vchất ở từng gđoạn lsử nhất định of xh loài người.

PTSX xét về tổ chức kcấu, là sự thốg nhất biện chứng giữa 2 mặt LLSX & QHSX.

b. kniệm LLSX

LLSX biểu hiện mối qhệ giữa cngười với tự nhiên, là sự thể hiện trình độ chinh fục tự nhiên of cngười trog từng gđoạn lsử nhât định.

LLSX là sự kết hợp giữa cngười lđộg với TLSX (trog TLSX gồm nhiều ytố # nhau như đtượng lđộg, ptiện lđộg nhưng côg cụ lđộg là ytố qtrọg nhất vì nó qđịnh NSLĐ t/c động và cách mạng of LLSX)

Ngày nay KH trở thành llsx trực tiếp. nó vừa là ngành sx riêng vừa thâm nhập vào các ytố cấu thành LLSX đem lại sự biến đổi về chất of LLSX.

Trog LLSX, người lđộg là nhân tố qtrọg nhất vì mọi côg cụ lđộg và thành tựu KH đều do người lđộg tạo ra. Ngày nay, loài người bc vào nền ktế tri thức thì nguồn lực tri thức of cngười trở thành nguồn lực vô tận.

c. k/n qhệ sx

d. QHSX là nhữg qhệ cơ bản giữa người với người trog qtrình sxuất xh, là mặt xh of PTSX, tồn tại khquan độc lập với ý thức.

QHSX bao gồm:

+ Qhệ sở hữu đối với TLSX

+Qhệ tổ chức qlý quá trình sx

+qhệ fân fối sp

Ba mặt đó có mối qhệ hữu cơ với nhau trog đó qhệ sở hữu đvới TLSX là mặt quyết định các qhệ #.

2. Ndug qluật về sự phù hợp of QHSX với t/chất và trđộ of LLSX

a. các k/n

t/c of LLSX là t/c cá nhân hay xh(t/c xh hóa)trog việc sdụng TLSX(chủ yếu là côg cụ lđộg) of cngười để tạo ra sp.

Trđộ of LLSX là trình độ ptriển of công cụ lđộg, kỹ thuật, kỹ năng of người lđộg, qmô sx, trình độ fân côg lđộg xh.

Sự fù hợp of QHSX với t/c và trình độ of lực lượng sx là cả 3 mặt of QHSX tạo đkiện, tạo địa bàn cho LLSX ptriển, nó tào ra những tiền đề, đk cho cngười lđộg kết hợp & TLSX kết hợp hài hòa nhất để sxuất xh ptriển.

b. Mối qhệ biện chứng mag tính qluật giữa LLSX và QHSX

- LLSX qđịnh sự hình thành & biến đổi QHSX:

+Nếu ko có LLSX thì ko có quá trình sx. Do đó ko có qhệ giữa người với người trog qtrình sx tức là ko có QHSX.

+ Trog mỗi PTSX có 2 mặt là LLSX & QHSX, trog đó LLSX là ndung vchất-kthuật, còn qhệ sx là hthức xh of PTSX, do đó ndung quyết định hình thức. nó diễn ra như sau:

LLSX & QHSX ptriển ko đồng bộ, vì LLSX bao h cũng ptriển nhanh hơn, do trog LLSX có ytố độg là cộng cụ sx. Trog quá trình sx, người lđộg luôn tìm cách cải tạo công cụ lđộg để người lđ bớt nặg nhọc và có nsuất cao hơn.

Công cụ lđộg biến đổi ptriển làm cho các ytố of TLSX ptriển. mặt # khi cngười cải tạo và sdụg công cụ lđ mới sẽ tích lũy đc knghiệm & kỹ năng lđộg, nhờ vậy trđộ of cngười lđộg cũg đc nâng cao.

Như vậy, TLSX ptriển người lđộg nâng cao trđộ thì LLSX đc nâng lên một trđộ mới.

Trog khi đó qhệ sx ptriển chậm hơn vì nó gắn với các thiết chế xh, với lợi ích g/c thốg trị (g/c thốg trị luôn muốn duy trì kiểu QHSX có lợi cho mìh), với tập quán thói quen lđộg...

Khi LLSX ptriển lên một trđộ mới dẫn đến tất yếu mthuẫn với QHSX cũ, & một đòi hỏi khquan xảy ra là fải xóa bở QHSX cũ, thiết lập 1 QHSX mới fù hợp với t/c & trđộ mới of LLSX. LLSX mới và QHSX mới lại tạo thành 1 PTSX mới. tương ứng với nó là cđộ xh mới ra đời.

- Sự tác độg trở lại of QHSX đvới LLSX

+ Nếu fù hợp thì nó trở thành đlực để ptriển LLSX

+ko fù hợp thì nó kìm hãm sự ptriển of LLSX, thậm chí fá hoại LLSX, nó diễn ra ở 2 dạng:

Một là QHSX lạc hậu so với t/c và trđộ of LLSX.

Hai là QHSX "tiên tiến vượt trc" giả tạo so với t/c và trđộ of LLSX.

• Kluận:

Qluật về sự fù hợp of QHSX với trđộ of LLSX là qluật chug nhất of sự ptriển xh. Sự tđộng of qluật này đã đưa xh loài người trải qua các PTSX kế tiếp nhau từ thấp đến cao: CXNT, CHNL, Pkiến, TBCN và PTSX CSCN tươg lai.

3. vận dụng qluật này trog đườg lối đổi mới of đảg ta.

- Nc ta là 1 nc lạc hậu tiến lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, cho nên ngay từ đầu chug ta fải xdựng cả LLSX lẫn QHSX mới.

- căn cứ vào thực trạng trđộ of LLSX ở nc ta tồn tại nhiều trđộ(thô sơ, thủ côg, cơ khí, bán tự độg...)& có nhiều t/c(cá thể, xh).

-Đảng ta đã chủ trương:

+về LLSX: đẩy mạnh CNH, HĐH để đến năm 2020 nc ta cơ bản trở thành một nc cnghiêp. Đây là ytố có ý nghĩa quyết định chốg lại "nguy cơ tụt hậu xa hơn về ktế với các nc trog kvực và trên tgiới". trog đó LLSX ptriển tương đối cao, lđộg thủ côg đc thay thế bằg lđ cơ khí, máy móc.

Đảng ta xđịnh KH công nghệ cùg với Giáo dục đào tạo là qsách, chính là nhằm thực hiện 1 cuộc cmạng KH côg nghệ & tạo ra LL lđộg có kthuật ngày càng đáp ứng với ycầu ptriển of nền ktế.

+ Về QHSX cần xác lập cũg fải đa dạng, fog fú về hthức sở hữu, qlý, fân fối. ĐH đảng lần thứ X đã xđịnh có 5 thành fần ktế cơ bản. "ptriển ktế hàg hóa nhiều Tfần, vhành theo cơ chế thị trường, có sự qlý of nhà nc theo định hướng XHCN, đó chính là nền ktế thị trường định hướng xhcn". Việc đảg ta xđịnh nhiều tphần ktế chính là làm cho các QHSX fù hợp với t/c và trđộ of LLSX từ đó thúc đẩy nền ktế of nc ta ngày càng ptriển. thực tế wa 20 năm đổi mới nền ktế nc ta đã cminh sinh độg vđề này.

+ Về cđộ sở hữu: thực hiện đa dạng hóa hthức shữu trog đó ktế nhà nc và ktế tập thể giữ vtrò chủ đạo. hiện nay đảg ta đang chủ trương cổ phần hóa các cty xí nghiệp nhằm phát huy vtrò chủ sở hữu trog nền ktế.

+ Về fân fối: đảng ta chủ trương fân fối theo lđộg & hiệu quả of sx kdoanh.

+ Trog thời đại ngày nay, vđề toàn cầu hóa đag diễn ra mạnh mẽ Đảg ta chủ trương mở rộng qhệ đa fương hóa, đa dạg hóa các qhệ qtế nhằm ptriển LLSX & QHSX.

- Bài học mà đảg ta rút ra trog việc cải tạo nền ktế-xh & xdựng qhệ sx XHCN: nhận thức đúg qluật & làm theo qluật khquan sẽ dành thắng lợi.

Câu 11: trình bày k/n Cơ sở htầng, ktrúc thượng tầng, qluật về mối liên hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng & ktrúc thượng tầng, sự vdụng qluật này of đảg ta trog đường lối đổi mới?

1. các k/n

a. k/n cơ sở hạ tầng

CSHT là toàn bộ nhữg QHSX thành cơ cấu ktế of 1 cđộ xh nhất định.

Toàn bộ các QHSX hiện đang tồn tại gồm có:

+QHSX tàn dư of xh cũ

+QHSX thốg trị of xh đó

+mầm mốg qhệ sx of xh mới

Đặc trưng cho bchất of 1 CSHT hiện tại là QHSX thốg trị. Trog 1 CSHT có nhiều tphần ktế, nhiều kiểu QHSX, thì kiểu QHSX bao h cũng giữ vtrò chủ đạo, chi fối các tphần ktế và các kiểu QHSX #, quy định & tđộng trực tiếp đến xu hướng chung of toàn bộ đời sống ktế xh.

b. k/n kiến trúc thượng tầng

KTTT là toàn bộ nhữg qđiểm tư tưởng: ctrị, pháp quyền, đạo đức, nghệ thuật, tôn giáo, triết học...& những thiết chế xh tương ứng như nhà nc, đảg fái, giáo hội, các tổ chức qchúng...đc hình thành trên một CSHT định & phản ánh CSHT đó.

Bộ fận có quyền lực mạnh nhất trog KTTT of xh có đối kháng g/cấp là nhà nc-côg cụ of g/c thốg trị xh về mặt ctrị, pháp lý. Thực chất là biểu hiện tập trung qlực kinh tế thôg qua ctrị & tinh thần. chính nhờ có nhà nc mà tư tưởng of g/c thốg trị mới thốg trị đc toàn bộ đời sốg xh.

2. Mối qhệ biện chứng giữa CSHT & KTTT

- CSHT quyết định đối với KTTT

+ CSHT thế nào thì KTTT như thế đó: biểu hiện:

g/c nào chiếm địa vị thốg trị về ktế thì cũg chiếm địa vị thốg trị trog đsốg ctrị & tinh thần.

mthuẫn trog lvực ktế xét đến cùng, quyết định mthuẫn trog lvực tư tưởng

bất kỳ một htượng nào thuộc KTTT như nhà nc, pluật, đảg fái, triết học hay đạo đức...đều trực tiếp or gián tiếp fụ thuộc vào CSHT, do CSHT quyết định.

+ Khi CSHT bđổi thì sớm hay muộn KTTT cũng bđổi theo.

+ Khi CSHT cũ mất đi thì KTTT do nó sinh ra cũng dần dần mất theo.

+ Khi CSHT mới ra đời thì 1 KTTT mới fù hợp với nó cũg từng bc xhiện.

- KTTT tđộg trở lại CSHT:

+ sự tđộng trở lại of KTTT đvới CSHT thể hiện cnăng xh of KTTT là bvệ, duy trì củng cố & CSHT sinh ra nó: đtranh xóa bỏ CSHT & KTTT cũ.

+nếu KTTT tiến bộ p/ánh đúng ncầu of sự ptriển ktế sẽ thúc đẩy ktế ptriển, xh tiến lên, điều này đc thể hiện qua đườg lối csách ptriển ktế-xh of g/c thốg trị.

+ngược lại nếu KTTT là sphẩm of cơ sở ktế đã lỗi thời thì nó kìm hãm sự ptriển ktế & tiến bộ xh nhưng tác dụg kìm hãm đó chỉ là tạm thời, sớm muộn nó fải thay đổi fù hợp với ycầu of CSHT.

+ mỗi bfận # nhau of KTTT tđộng trở lại CSHT là # nhau, trong đó nhà nc là bphận tđộg mạnh nhất. Bởi vì g/c thốg trị nắm qlực ktế & có các cơ quan bảo vệ qlực như: qđội, csát, nhà tù...

Từ mối qhệ giữa CSHT & KTTT ta rút ra ý nghĩa:

-Khi xem xét, gquyết các vđề of đsống xh thì fải xem từ CSHT sinh ra nó

-Tuy nhiên trog bản thân các bfận of KTTT có sự tđộg lẫn nhau, cho nên nhiều khi ko thể xem xét & gquyết các vđề xh từ chính cơ sở ktế đó mà suy cho đến cùng là CSHT quyết định.

-nhưng quá nhấn mạnh or cường điệu vtrò of KTTT, fủ nhận tính tất yếu of cơ sở ktế sẽ ko tránh khỏi rơi vào CNDT về lsử.

3. Vdụng vấn đề này trog công cuộc xdựng CNXH ở nc ta

- Vdụng CN Mác-lênin vào đkiện cụ thể of nc ta, cương lĩnh of Đảg khằng định: Đlập dtộc & CNXH ko tách rời nhau. Đó là qluật ptriển of cmạng VN, là sợi chỉ đỏ xuyên suốt đường lối cm of đảg. việc đảg ta luôn luôn kiên định con đườg tiến lên CNXH là fù hợp với xu hướng of thời đại & đkiện cụ thể of nc ta.

Những đk đưa nc ta tiến lên CNXH bỏ wa cđộ TBCN

+ Đk qtế: cuộc Cmạng KH và Côg nghệ hiện đại & qtrình tòan cầu hóa nền ktế hiện nay đang diễn ra rất nhanh. Đảg ta chủ trương mở cửa hội nhập với nền ktế tgiới, điều đó cho fép chúg ta huy độg đc mọi nguồn lực để ptriển KT-XH. Có sự giúp đỡ of g/c côg nhân qtế & lực lượg yêu chuộg hòa bình, tiến bộ trên tgiới.

+Đk lsử: nhân dân ta đkết, ynước, yêu đlập-tdo, cần cù, thôg minh & stạo, có llượg lđộg dồi dào & 1 thị trường tiêu thụ hợp lý, có nhữg đk tự nhiên thuận lợi& tài nguyên fog fú.

+Những bài học knghiệm & cơ sở vchất mà đảng & nhdân ta có đc trog mấy chục năm qua là tiền đề qtrọg để chúg ta tiếp tục XDCNXH

+ ĐK quyết định: sự nghiệp CM of nc ta dưới sự lđạo of ĐCSVN đó là nhân tố quyết định mọi thắng lợi of CMVN

- Về CSHT: Hnay nc ta đag trog TKQĐ nên có nhiều QHSX cùg tồn tại dẫn đến CSHT là 1 kcấu ktế đa tphần(5 tphần), vận hành theo cơ chế thị trường XHCN. Điều này làm cho nền ktế vđộg linh hoạt, năng độg. Nếu ko qlý, định hướg tốt dẫn đến chệch hướg XHCN. Nhận thức đc điều đó đảg ta xđịnh:

- Về KTTT(chủ yếu là hệ thốg ctrị) fải đmới để fù hợp với sự ptriển of CSHT cụ thể:

+ Đảg lãnh đạo: đảg fải tự đmới, ncao vtrò lđạo of mình đối với toàn xh

+nhà nc fải đmới: xdựg, củg cố nhà nc fáp quyền XHCN, hiện nay trọg tâm là cải cách bộ máy hành chính nhà nc.

+phát huy quyền dchủ, đmới hoạt độg of các tchức ctrị-xh

+Về tư tưởg lấy CN Mác-lênin và TT HCM làm nền tảg & kim chỉ nam cho hành độg trog đsốg tinh thần of nhân dân ta.

+xdựng nền vhóa tiên tiến đậm đà bản sắc dtộc, ptriển đa dạng các loại hình vhóa nghệ thuật để từng bc nâng cao đsống tinh of nhân dân.

+có csách dtộc & tôn giáo đúg đắn

- Trog quá trình đổi mới kt-xh, đảg ta đã vdụng và tôn trọg các qluật ktế-xh khách quan. Nhờ vậy, ktế ptriển, xh ổn định ptriển ktế đã tạo ra đkiện vchất cho qtrình đổi mới ctrị. Đồg thời đổi mới ctrị cũg đã tạo ra mtrường, đkiện tốt hơn cho ptriển ktế.

- Nc ta đi lên CNXH bỏ wa cđộ TBCN, tức là bỏ wa việc xác lập vtrí thốg trị of QHSX & KTTT TBCN, nhưg tiếp thu, kế thừa nhữg thành tựu of CNTB, đặc biệt về KH & công nghệ để xd một nền ktế hđại.

- Tuy nhiên, trog điều kiện CNXH ở LXô & Đôg âu sụp đổ, đất nc còn nhiều khó khăn, nhiều thế lực chốg phá CNXH. Do đó, chúg ta fải trải qua 1tkỳ quá độ lâu dài với nhiều chặng đườg, nhiều hthức tchức ktế, xh có t/c quá độ.

Câu 12: hãy ptích đ/n giai cấp of lênin. Nguồn gốc hthành g/c, vtrò of đtranh g/c? quan điểm of đảg ta về đặc điểm & ndung of đtranh g/c ở nc ta hiện nay.

1. đ/n g/cấp of Lênin

trong tpẩm sang kiến vĩ đại, Lênin đã đưa ra đ/n về g/cấp như sau: "người ta gọi là g/cấp, những tập đoàn người to lớn gồm những người # nhau về địa vị of họ trong 1 hệ thống sx XH nhất định trog lsử, #nhau về wan hệ of họ (thường thường thì những wan hệ này đc pluật wuy định & thừa nhận ) đối với những TLSX, về vai trò of họ trog tổ chức lđộng XH, & như vậy là # nhau về cách thức hưởng thụ và về pần của cải Xh ít or nhiều mà họ đc hưởng. g/c là những tđoàn người mà tđoàn này có thể chiếm đoạt lđ of tđoàn 3, do chỗ các tđoàn đó có địa vị # nhau trog 1 chế độ ktế XH nhất định".

Từ đ/n trên có thể nêu ra 4 đặc trưng of g/c như sau:

-g/c là những tđoàn người có địa vị # nhau trog 1hệ thống sx XH nhất định .

-các g/c có mối ưan hệ # nhau đối với TLSX.

-các g/c có vtrò # nhau trog tổ chức lđ XH

-các g/c có sự # nhau về pương thức & quy mô thu nhập của cải XH

Trog những sự # nhau trên đây, sự # nhau of họ về sở hữu đối với TLSX có ý ngĩa wan trọng quyết định nhất. tđoàn nào nắm TLSX sẽ trở thành g/c thống trị XH & tất yếu sẽ chiếm đoạt những spẩm lđ of các tđoàn lđ #. Đó là bản chất of những xung đột g/c trog những XH có g/c đối kháng .

2. nguồn gốc hình thành g/c .

- trong XH nguyên thủy, LLSX chưa ptriển, năng suất lđ còn thấp, spẩm làm ra chư đủ nuôi sống người nguyên thủy, để tốn tại hộ pải sống nương tựa vào nhau, g/c chưa xuất hiện.

- sx ngày càng ptriển với sự ptriển of LLSX. Công cụ sx = kloại ra đời thay thế công cụ = đá, năng suất lđ nhờ đó mà tăng lên đáng kể, pân công lđ XH từng bước hình thành của cải dư thừa xhiện, QHSX ăn chung làm chung ko còn pù hợp nữa, những người có chức quyền trg thị tộc, bộ lạc đã chiếm đoạt cũa cải dư thừa làm của riêng, chế độ tư hữu ra đời, bất bình đẳng về ktế nảy sinh, trog nội bộ công xã, đó chính là cơ sở of sự xhiện g/c.

- tù binh bắt được trog các cuộc ctranh ko đc giết như trc đc sử dụng làm nô lệ pục vụ những người giàu và có địa vị trog XH, chế độ có g/c chính thức hình thành kể từ đó .

+ như vậy, sự xhiện chế độ tư hữu là ngnhân quýêt định trực tiếp sự ra đời g/c

+ sự tồn tại các g/c đối kháng gắn cới cđộ chiếm hữu nlệ, cđộ pkiến và cđộ TBCN.

3. vtrò of đấu tranh g/c

- nguồn gốc of đấu tranh g/c: trog Xh có g/c thì tất yếu có đtranh g/c, đtranh g/c có nguồn gốc sâu xa từ mâu thuẫn giữa LLSX ptriển với QHSX lỗi thời lạc hậu. biểu hiện mâu thuẫn này về mặt pdiện XH là mâu thuẫn giữa 1 bên là lực lượng cmạng, tiến bộ đại diện cho LLSX mới, với 1 bên là g/c thốnh trị, bóc lột đại diện cho những QHSX đã lỗi thời, lạc hậu. từ đó dẫn đến đtranh g/c trog XH

- ngnhân trực tiếp of đtranh g/c là do sự đối lập về lợi ích cơ bản (lợi ích ktế) giữa 2 g/c thống trị & bị thống trị .

- vtrò : đtranh g/c là động lưc trực tiếp of sự ptriển trog XH có g/c đối kháng. Thông wa đtranh g/c, mà đỉnh cao là cmạng XH mà mâu thuẫn giữa LLSX & QHSX đc giải quyết, dẫn đến sự chuyển biến từ hình thái ktế-XH cao hơn.

- đtranh g/c đã cải tạo chính bản thân g/c cmạng.

- cuộc đtranh of quần chúng lđ bị áp bức đã buộc g/c thống trị pải đổi mới việc sở hữu, wản lí & pân pối

- cuộc đtranh đó, tạo ra mtrường mới vhóa, ngthuật, khọc & các mặt # of đời sống XH ptriển

Do đó, đtranh g/c là động lực of ptriển XH nói chung .

*kết luận : những kẻ áp bức & người bị áp bưc luôn đối lập nhau về lợi ích đã tiến hành lúc công khai, lức ngấm ngầm 1 cuộc dtranh mà bao jờ cũng kthúc = 1 cuộc cmạng XH.

4. quan điểm of đảng ta về đặc điểm & nội dung of đtranh g/c ở nc ta hiện nay

- đại hội đảng toàn quốc lần thứ X, đảng ta tiếp tục khẳng định hiện nay và cả trog thời kì quá độ of nc ta con tồn tại 1 cách khách qan các g/c & đtranh g/c, đặc điểm đtranh g/c ơ enc ta hiện nay # với gđoạn #. Đtranh g/c ở nc ta hiện nay diễn ra trog đkiện mới với những ndung mới & hthức mới đtranh trên cả 3 lĩnh vực ktế, ctrị, vhóa tư tưởng .

- thời kì hiện nay cơ cấu XH cũng tồn tại nhiều g/c #, với nhiều thpần ktế # nhau. Do đó đtranh g/c ở nc ta hiện nay là cuộc đtranh nhằm thực hiện thắng lợi 2 nhiệm vụ chiếm lược xdựng & bảo vệ tổ quốc vì mục tiêu độc lập dtộc gắn liền với CHXH dân giàu, nc mạnh, XH công bằng dân chủ văn minh .

Nội dung đtranh g/c ở nc ta hiện nay:

-đtranh với xu hướng ptriển tự pát xa rời mục tiêu CNXH ->TBCN .

- đtranh thực hiện sự ngiệp CNHóa HĐhóa theo định hướng CNXH, khắc pục tình trạng nc ngèo kém ptriền, thực hiện công bằng XH chống áp bức bất công .

- đtranh ngăn chặt & khắc pục những tư tương, hành động tiêu cực, sai trái , tiêu cực, tham nhũng

- đtranh chống các thế lực thù địch chống pá cmạng VNAM, bảo vệ độc lâp dtộc & xdựng thành công CNXH ở vnam .

- cho nên trận tuyến đtranh g/c ở nc ta đc xđịnh :

+ 1 bên là quần chúng ndân lđộng, các lực lượng đi theo con đường CNXH, đoàn kết thành 1 khối dưới zự lđạo of ĐVSVN.

+ bên kia là các tổ chức,các pần tử chống pá độc lầp dtộc & CNXH.

Ở đây, về lực lượng đòi hỏi pải pat huy sức mạnh of cả dtộc. trong đtranh pải kiên định tinh thần cmạng, mềm dẻo trog sách lươc đtranh, đảm bảo sự thống nhất giũa lợi ích g/c & dtộc.

Câu 13.nhà nc là gì? Hãy trình bày nguồn gốc, bản chất & cnăng of nhà nc? Đặc trưng & cnăng cơ bản of nhà nc vô sản? liên hệ wá trình xdựng nhà nc XHCN ở nc ta ?

1. nhà nc là j ?

Nhà nc là tổ chức ctrị of g/c thống trị về ktế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành & đàn áp sự pản kháng of các g/c #.

2. Nguồn gốc, bản chất & cnăng of nhà nc

a. nguồn gốc ra đời of nhà nc:

Quan điểm Mác - Lênin kđịnh: " nhà nc là 1 pạm trù lsử, nhà nc chỉ ra đời , tồn tại trog 1 gđoạn nhất định of sự ptriển XH &sẽ mất đi khi những cơ sở tồn tại of nó ko còn nữa ."

Cụ thể nhà nc ra đời có nguồn gốc sau :

- Lực lượng sx ptriển đã dẫn đến sự ra đời chế độ tư hữu & từ đó XH pân chia thành các g/c đối kháng, thành mâu thuẫn g/c ko thể điều hòa đc. Điều đó dẫn đến nguy cơ các g/c chẳng những tiêu diệt lẫn nhau mà còn tiêu diệt cả XH. Để thảm họa đó ko diễn ra, 1 cơ quan quyền lực đặc biệt ra đời đó là nhà nc. Như vậy ngnhân trực tiếp of sự xhiện nhà nc là mâu thuẫn g/c ko thể điều hòa đc, ngnhân sâu xa là do cđộ tư hữu

b. Bản chất of nhà nc :

- nhà nc là of g/c thống trị tổ chức ra để thực hiện quyền lực ctrị & lợi ích ktế of g/c thống trị. Cho nên bản chất of nhà nc chính là bản chất of g/c đang thong trị & ko có nhà nc chung chung pi g/c .

c. Đặc trưng of nhà nc :

Bất kỳ nhà nc nào cũng có 3 đặc trưng cơ bản sau:

- Nhà nc qản lý dân cư trên 1 vung lthổ nhất định

- Nhà nc có 1 bộ máy quyền lực chuyên ngiệp mang tính cưỡng chế đối với mọi thành viên trog XH như quân đội, cảnh sát, tòa án, nhà tù...& bộ máy hành chính quan liêu.

- Nhà nc hình thành hệ thống thuế khóa để duy trì & tăng cường bộ máy cai trị.

d. Chức năng of nhà nc :

Bất kỳ nhà nc nào trog lsử cũng có 2 cnăng. Tùy theo góc độ # nhau, cnăng of nhà nc đc pân chia # nhau .

Dưới góc độ t/c of quyền lực ctrị nhà nc có cnăng thống trị ctrị of g/c & cnăng XH :

+ cnăng thống trị ctrị of g/c: thực hiện quyền lực of g/c thống trị đối với XH

+ cnăng XH: nhà nc làm các ngĩa vụ duy trì giải quyết các mối qan hệ XH như qản lí vĩ mô nền ktế điều chỉnh các qan hệ theo pluật, đàn áp sự chống đối of các g/c # ỏ bvệ TQuốc.

Dưới góc độ pạm vi tác động of quyền lực nhà nc đối với đời sống XH thì nhà nc có 2 cnăng đồi nội & đối ngoại :

+Cnăng đối nội : là những mặt hđ of nhà nc diễn ra ơ trog nhà nc. Nhà nc sử dụng công cụ bạo lực & bộ máy thống trị nói chung để duy trì các mặt trật tự về ktế, ctrị XH & tư tưởng nhắm trấn áp các g/c # & bvệ ktế, địa vị thống trị of g/c thống trị .

+ Cnăng đối ngoại : giải quyết các mối qan hệ đối ngoại đối cới các nc # như chống xâm lược để bvệ lthổ or xâm lược để mở rộng lthổ, thiết lập các qan hệ trao đổi về ktế, vhóa, khọc để ptriển đnc.

Trong 2 cnăng trên thì cnăng đối nội quyết định cnăng đối ngoại vì quyền lực thống trị trước hết pải đc kđịnh trog pạm vi lthổ quốc gia .

3. Đặc trưng & cnăng cơ bản of nhà nc vô sản

Nhà nc vô sản cũng có 3 đặc trưng & 2 cnăng như cá nhà nc # trog lsử nhưng có điểm # ở chỗ :

- Nhà nc vô sản là nha nc kiểu mới, nhà nc ko nguyên ngĩa hay nhà nc nửa nhà nc , thể hiện ở những đaẹc điểm sau :

+ Là nhà nc of g/c công nhân , song do vị trí, đặc điểm of g/c này nên nhà nc đại diện cho lợi ích of đa số cnhân lđộng, chống lại 1 thiểu số bóc lột & chống pá đã bị đánh đổ nhưng chưa bị tiêu diệt .

+ Là nhà nc of dân, do dân & vì dân

+ Là nhà nc do Đảng Cộng sản tổ chức lđạo, lấy học thuyết Mác- Lênin làm hệ tư tưởng ctrị chính thống, dựa trên khối liên minh công nông & tri trức, thực hiện quyền làm chủ of ndân lđộng.

+Quyền lực nhà nc thuộc về ndân.

- NHà nc vô sản thực hiện cnăng vừa chấn áp bằng bạo lực đối với bon phản cm, vừa tổ chức xd xh mới.Trong đó tổ chức xd xh mới là chức năng chủ yếu thuộc bản chất của nnxhcn, có ý nghĩa thắng lợi của cnxh

- Nn vô sản là nn quá độ sẽ tự tiêu vong.tức là hết vai tro ls khi xh o con chế độ tư huư và đối kháng giai cấp

4. Liên hệ xd quá trình xd nnxhcn ở nước ta

- đại hội đại biểu tòan quốc lần thứ 10 khảng định:nnchxhcnvn là trụ cột của hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay để thực hiện thắng lợi hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ TQ

- nnchxhcnvn mang bản chất của gccn đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN

- nn ta được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ có sự phân công phối hợp chặt chẽ giữa 3 cơ quan quyền lực:lập pháp, hành pháp, tư páp.bộ máy nn ta được tổ chức và xd thong qua tổng tuyển cử của ndlđ, quyền lực tối cao của ndlđ được bổ nhiệm cho bộ máy công chức nn thực hiện.

- để nn ta thực sự là nn pháp quyền của nd, do nd và vì nd,trong gđ trước mắt, chúng ta phải thực hiện đồng bộ một loại nv sauy

+ đổi mới,nâng cao chất lượng công tác hợp pháp và giám sát tối cao của QH đối với toàn bộ hoạt động của NN, cải cách nền hành chính nn,bao gồm rhể chế hành chính, tổ chức bộ máy và kiện toàn đội ngũ cán bộ công chức,cải cách tổ chức và hoạt động tư pháp

+ đẩy mạnh cuộc đấu tranh chống bệnh quan liêu, tham nhũng trong bộ máy nn.Mặt khác cần phải kết hợp những biện pháp cấp bách với những giải pháp có tầm chiến lược nhằm vừa hoàn thiện cơ ché chính sách, kiện toàn tổ chức xử lý nghiêm kịp thời mọi vi phạm tội phạm.

- bằng việc thực hiện tổng hợp và đồng bộ nv đó,chúng ta sẽ từng bước hoàn thiện nnchxhchvn để xd thành công cnxh ở nc ta

câu14: tồn tại xh và ý thức xh là gì?phân tích tc gc của ý thức xh? mqh biện chứng giữa ttại xh và ý thức xh?

1.các khái niệm tồn tại xh và ý thức xh

a. kn tồn tại xh:là toàn bộ những sinh hoạt vật chất và những đk sinh hoạt vật chất của xh

Những đk sh vc của xh gômgđk địa lý TN,đk dsố và ptsx.trong đó ptsx có vai trò quyết định đv sự tồn tại và phát triển của xh

b.kn ý thức xh.

Là toàn bộ đsống tinh thần of xh bao gồm nhữg qđiểm, tư tưởng cùg những t/cảm, tâm trạng, truyền thốg ...of cộg đồg xh nảy sinh từ tồn tại xh & p/ánh tồn tại xh trog nhữg gđoạn ptriển nhất định.

2. Tính g/c of ý thức xh

- Trog các xh có g/c ý thức xh mag tính g/c sâu sắc cả tâm lý xh & hệ tư tưởg đều mang t/c g/cấp.

- Sở dĩ ý thức xh mag tíh g/c vì thực chất ý thức xh là sự p/á tồn tại xh. Trog đsốg hthực các g/c các tầng lớp xh # nhau có đk shoạt vchất # nhau, do vậy hình thành nên ý thức xh # nhau,

- Biểu hiện tính g/c of ý thức xh

+xét về mặt tâm lý xh: các g/c # nhau thì có tcảm #nhau có truyền thống thói quen #nhau trog đsốg hthực.

+xét về hệ tư tưởg các g/c #nhau có ý thức hệ #nhau ý thức hệ of g/c thốg trị đối lập với ý thức hệ of g/c bị trị.

- G/c thốg trị dung mọi bfáp (kể cả tuyên truyền & thủ đoạn) để áp đặt ý thức hệ of mình cho toàn xh. Do đó thường thì ý thức hệ of g/c thốg trị nó thốg trị & fổ biến trog đsốg tinh thần of xh.

- Tuy nhiên ý thức hệ of g/c bị thốg trị cũg ảnh hưởg tới 1 mức độ nào đấy tới g/c thốg trị & toàn xh nhất là khi hệ tư tưởg of g/c bị trị trở lên tiến bộ. điều đó lý giải tại sao 1 bfận g/c này lại mang tư tưởg g/c # & một bfận g/c thốg trị lại ngả theo ptrào of g/c cách mạng.

3. Mối qhệ bchứng giữa tồn tại xh &ý thức xh

- Tồn tại xh & ý thức xh là 2 lvực of đsốg xh(đs vchất & đs tinh thần)trog đó đs vchất là tồn tại xh & đs tinh thần là ý thức xh.

- Mối qhệ giữa ttxh & ytxh xfát từ mối qhệ vchất & ý thức trên lập trường CNDVBC do đó tồn tại xh quyết định ýthức xh, ý thức xh tác độg trở lại tồn tại xh.

a. vtrò quyết định of tồn tại xh đvới ýthức xh đc thể hiện:

ttxh quyết định sự hthành ytxh, quyết định ndung of ythxh (vì ttxh như thế nào thì ytxh như thế ấy) quyết định sự vđộg thay đổi of ytxh, nghĩa là ttxh thay đổi thì ý thức xh thay đổi theo.

Vd: Trog xh nguyên thủy do trđộ of LLSX còn hết sức thấp kém mọi người sốg chung làm chung & hưởg chung nên chưa nảy sinh về tư hữu chưa có ythức về bóc lột nhưng khi cđộ công xã nguyên thủy tan rã, cđộ tư hữu ra đời, xhcó sự phân chia g/c thì ý thức cngười cũg biến đổi căn bản, nảy sinh ra tư tưởng tư hữu, ăn bám, bóc lột, CN cá nhân hthành & ptriển.

Qua vdụ trên ctỏ rằng ko fải ý thức of cngười quyết định tồn tại of họ trái lại tồn tại xh of họ quyết định ý thức xh of họ.

- và khi tồn tại xh-cơ sở of ý thức xh ko còn nữa thì ý thức xã hội cũng dần mất theo.

b.tính độc lập tương đối & sự tác động trở lại of ý thức xh đvới tồn tại xh

Tính Độc lập tương đối of ý thức xh, mặc dù tồn tại xh quyết định ý thức xh, song ý thức xh cũng có tính độc lập tương đối of nó thể hiện ở những điểm sau:

- ý thức xh thưg lạc hậu hơn so với tồn tại xh bởi vì

+ ý thức xh nảy sinh từ tồn tại xh p/á tồn tại xh.

+Do tồn tại xh thường biến đổi nhanh lên ý thức xh ko p/á kịp

+do một số hình thái ý thức xh có t/chất bảo thủ, nhiều khi nó trở thành thói quen, tập quán nhất là ý thức tôn giáo & tâm linh.

+ do lực lượng pđộng đã sử dụng 1 số tư tưởng & 1 số loại hình ý thức lạc hậu để chốg lại xh mới.

-ý thức xh có thể vượt trưc tồn tại xh, thường thì đó là những tư tưởg tiến bộ, nhữg lý luận khoa hoc...nó đóg vtrò tiên fong vượt trc sự ptriển of TTXH, dự báo đc tương lại & có tdụng tổ chức, chỉ đạo hđộg thực tiễn of cngười, hướg hđộng đó vào việc giải quyết nhữg nhiệm vụ mới do sự ptriển chin muồi of đsống vchất of xh đặt ra.

+vd: chủ nghía Mác-lênin tuy ra đời vào tky 19 nhưng những qluật vđộng of xh loài người do nó chỉ ra đã đc thực tiễn tkỷ 20 xác nhận & vẫn đang là vũ lý luận sắc bén of g/c công nhân gphóng mình & gphóng nhân dân lđộg, xdựng 1 xh mới tốt đẹp hơn.

+khi khẳng định tư tưởng tiến bộ có thể dự báo trc nhữg vđề of sự ptriển xh thì điều đó ko có nghĩa là ý thức xh trog trường hợp này đã ko còn bị tư tưởg xh quyết định nữa. Vđề là ở chỗ ý thức xh đã phát hiện ra khuynh hướng ptriển of TTXH & p/á ít nhiều cxác các khuynh hướng đó. Sự tiên đoán of khuynh hướng ptriển đã đem lại knăng sdụng sức mạnh cải tạo of nhữg tư tưởng xh tiên tiến phát huy đc vtrò tích cực of chúg trog sự ptriển xh-ý thức xh có tính kế thừa trog sự ptriển, lsử ptriển đsống tinh thần of xh cho thấy rằng những qđiểm lý luận of mỗi thời đại ko xhiện trên mảnh đất trống ko.mà đc tạo ra trên cơ sở kế thừa những thành tựu lý luận of các thời đại trc.

Vdụ: chủ nghĩa Mác đã kế thừa & ptriển những tinh hoa tư tưởg of loài người mà trực tiếp là nền triết học cổ điển đức, ktế học cổ điển anh & CNXH ko tưởng Pháp.

+lênin viết "văn học vô sản fải là sự ptriển logic of tổng số kiến thức mà loài người đã tích lũy đc dưới ách thốg trị of xh TB, XH of bọn địa chủ & XH of bọn quan liêu"

+trog đkiện ktế thị trường & mở rộng giao lưu qtế fải đbiệt qtâm giữ gìn & nâng cao bản sắc dân tộc, kế thừa & phát huy truyền thống đạo đức tập quán tốt đẹp & lòg tự hào dân tộc.. tiếp thu tinh hoa các dtộc trên tgiới làm giàu đẹp them nền vhóa Vnam.

-sự tác động qua lại giữa hình thái ý thức xh trog sự ptriển of chúg. Đây là qluật ptriển of ý thức xh làm cho ở mỗi hình thái ý thức có những mặt nhữg t/chất ko thể gthích đc một cách trực tiếp =tồn tại xh hay bằng các đkiện vchất, lsử ptriển of ý thức xh cho thấy, ở mỗi thời đại tùy theo những hcảnh lsử cụ thể mà thường có những hình thái ý thức nào đó nổi lên hang đầu & tđộng mạnh mẽ đến các hình thái ý thức #.

Vdu: ở hi lạp cổ đại triết học & nghệ thuật đóg vtrò to lớn, còn ở tây âu Trung cổ thì tôn giáo ảnh hưởng mạnh mẽ đến mọi mặt tình thần of xh. ở g/đoạn lsử sau này thì ý thức ctrị lại đóg vtrò to lớn tđộng mạnh đến hình thái ý thức xh.

*sự tác động trở lại of ý thức đối với tồn tại xh theo 2 chiều thúc đẩy or kìm hãm: nếu ý thức tích cực tiến bộ khoa học, p/ánh đúng qluật khách quan thì thúc đẩy tồn tại xh ptriển, ngược lại nếu ý thức tiêu cực, lạc hậu sẽ kìm hãm sự ptriển of tồn tại xh

- hiệu quả of sự tđộng fụ thưôc vào vtrò of g./c thốg trị xh &hệ tư tưởng đó có p/ánh đúng qluật kquan hay ko, cùng với knăng truyền bá hệ tư tưởng đó vào qchúng nhân dân

-trog sự nghiệp định hướng lên CNXH ở nc ta hnay những tư tưởng cá nhân cnghĩa, tâm lý thói quen of người sx nhỏ, tư tưởng cục bộ địa fương... đang là nhữg trở ngại lớn ngăn cản qtrình tiến lên of chúng ta.

Câu 15: Trình bày vtrò qchúng nhân dân & ltụ trong lsử. Ý nghĩa of vđề này trog việc "quán triệt bài học lấy dân làm gốc"

1. k/n qchúng nhân dân

- Quần chúg nhân dân là bfận có cùng chug lợi ích căn bản, bao gồm nhữg tphần những tầng lớp, những g/c liên kết lại thành tập thể dưới sự lđạo of 1 cá nhân, tchức hay đảng fái nhằm gquyết những vđề ktế, ctri: xh of 1 thời đại nhất định.

Quần chúg nhdân là 1 ptrù lsử, nhưg trog mọi thời đại qchúng nhân dân đều bgồm các bphận dân cư sau:

+những người lđộg sx ra of cải vchất & các gtrị tinh thần là hạt nhân cơ bản

+những bphận dân chống lai g/c thống trị

+những g/c tầng lớp xh thúc đẩy sự tiến bộ xh trên các lvực of đsống xh

2. vtrò of qchúg nhân dân

các quan điểm phi macxít:

- quan điểm tôn giáo cho rằng sự ptriển of lsử là do mệnh trời quyết đình trời giao quyền đó cho các cá nhân thực hiện

- chủ ngiã duy tâm đề cao vtrò of tư tưởg tinh thần: cho rằng lý tính con người điều khiển lsử. Nhưng ko fải tất cả mọi người đều có lý tính lsử, mà chỉ có 1 số người gọi là nhân vật lsử mới có lý tính ấy

- chủ nghĩa duy vật trưc mac thì lại đề cao vtrò of các vĩ nhân, còn quần chúg nhân dân chỉ là công cụ, ptiện đề sai khiến.

- quan điểm of triết học Mac-lênin: qchúng nhân dân là chủ thể stạo chân chính ra lsử điều đó dc thể hiện ở 3 ndung

+ qchúg nhdân là lực lượg sx cơ bản of xh. Trực tiếp sx ra of cải vchất, là cơ sở of sự tồn tại & ptriển xh. Hđộng sx of qchúg nhdân là đkiện cơ bản để quyết định sự tồn tại & ptriển xh. Ngày nay cmạng KH = công nghệ hđại có vtrò đặc biệt đối với sự ptriển of LLSX. Song, vtrò of KHCN chỉ có thể phát huy thong qua thực tiễn sx of qchúg ndân lđộng

+qchúg nhân dân là độg lực cơ bản of mọi cuộc cmạng xh. Ko có cuộc chuyển biến cách mạg nào mà ko là hđộng đông đảo of qchúng nhân dân, đóg vtrò qđịnh thắng lợi of mọi cuộc cmạng.

+qchúg nhân dân là người stạo ra những gtrị vhóa tinh thần

*tóm lại: xét từ ktế đến ctrị từ hđộng vchất đến hđộng tinh thần, qchúg nhdân luôn đóg vtrò qđịnh trog lsử. Tuy nhiên vtrò chủ thể of qchúng ndân còn tùy thuộc vào đk lsử & trình độ nhận thức of qchúg nhân dân.

3. k/n lãnh tụ

- Vĩ nhân là những cá nhân kiệt xuất trưởng thành từ fong trào qchúg, nắm bắt đc những vđề căn bản nhất trog 1 lvực nhất định of thực tiễn & lý luận(ktế ctrị, khoa học nghê thuật..)lãnh tụ là nhữg vĩ nhân là người có các fẩm chất cơ bản sau:

+có tri thức khoa học uyên bác, nắm bắt đc xu thế vđộng of dtộc, quốc tế, tđại.

Có năng lực tập hợp qchúng nhân dân, thốg nhất ý chí & hành động of qchúng vào nhiệm vụ of dân tộc, qtế & thời đại

+gắn bó mật thiết với chúng nhân dân, hi sinh quen mình vì lợi ích of dtộc, qtê, và thời đại.

4.Vtrò of lãnh tụ

- trog mối qhệ với qchúg nhân dân, ltụ có nvụ chủ yếu sau

+nắm bắt xu thế of dtộc, qtế & thời đại trên cơ sở hiểu biết nhữg qluật kquan of các quá trìh ktế ctrị xh.

+định hướng chiến lược & hoạch định chương trình hành động cmạg.

+ tổ chức lực lượg, giáo dục thuyết fục qchúng, thóg nhất ý chí & hành động of qchúng vào giải quyết những mtiêu cmạng đề ra

-từ nhiệm vụ trên cho thấy ltụ có vtrò to lớn đvới lịch sử

+ltụ có thể thúc đầy or kìm hãm tiến bộ xh. Nếu ltụ nắm đc qluật vđộng, ptriển of xh thì sẽ thúc đẩy xh ptriển nếu ltụ ko nắm đc qluật of lsử xh thì sẽ kìm hãm sự ptriển of xh.

+ltụ là người sang lập ra các tchức ctrị xh, là linh hồn of các tổ chức đó. Vì vậy, ltụ là người tổ chức, điều khiển & qlý các tổ chức ctrị xh, có vtrò ảnh hưởg lớn đến sự tồn tại ptriển & hoạt độg of các tchức ấy

+ltu of mỗi thời đại chỉ có thể hthành nhiệm vụ of tđại đó. Ko có ltụ cho mọi thời đại mà chỉ có ltụ gắn với 1 thời đại nhất định.

5. qhệ giữa qchúng nhân dân với ltụ.

giữa quần chúg nhân dân & ltụ có qhệ biện chứg ko tách rời nhau

thứ nhất, tình thống nhất giữa qchúng nhân dân & ltụ. ko có ptrào cm of qchúg ndân, ko có các qtrình ktế ctrị xh of đông đảo qchúng nhân dân thì cũng ko thể xhiện ltụ. những cá nhân ưu tú, những ltụ kiệt xuất là sphẩm of thời đại. vì vậy họ sẽ là nhân tố qtrọng thúc đẩy sự ptriển of ptrào qchúg.

Thứ 2, qchúng nhdân & ltụ thống nhất trog mđích & lợi ích of mình. Sự thống nhất này do qhệ lợi ích quy định(ktế, ctrị, văn hóa, xh...) nên có thể thấy rằng, mđộ thống nhất về lợi ích là cơ sở quy định sự thốg nhất về nhận thức & hành động giữa qchúng nhân dân & ltụ trog lsử

Thứ3, sự khác biệt giữa qchúng ndân & ltụ biểu hiện trog vtrò # nhau of sự tđộng khác nhau đên lsử. Qchúg ndân là lực lượg qđịnh sự ptriển còn ltụ là người định hướg, dẫn dắt ptrào, thúc đẩy sự ptriển of lsử.

Ý nghĩa phương pháp luận.

- Phê phán các qđiểm duy tâm, siêu hình về lịch sử chốg tệ sung bái cá nhân

- quán triệt bài học lấy dân làm gốc

Lịch sử dân tộc vnam đã cminh vtrò, sức mạnh of qchúg nhân dân, như nguyễn trái đã nói "trở thuyền cũng là dân, lật thuyền cúng là dân, thuận lòng dân thì sống, nghịch lòng dân thì chế"

Hồ CM: "dễ trằm lần trăm lần ko dân cũng chịu, khó trăm lần dân liệu cũng xong". Đảng csản VN cũng khẳng định rằng, cách mạg là sự nghiệp of qchúng, & quan điểm lấy dân làm gốc trở thành tư tưởg thưởng trực nói lên vtrò sang tạo ra lsử of nhân dân VN.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro