trungtamtrachnhiem

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương 3: Trung tam trach nhiem

I.                         Khái quát

Khái niệm: - Là một bộ phận trong đơn vị được điều hành bởi một nhà quản lý

-                      Chịu trách nhiệm về một tập hợp các hoạt động

Một dn: một hoặc nhiều TTTN. Mỗi TTTN thực hiện một hoặc một số mục tiêu: đạt được mục tiêu chung

Sử dụng đầu vào (vd), tạo ra đầu ra là sản phẩm dịch vụ →nhà qly chịu trách nhiệm đạt tối ưu đầu vào đầu ra (Vd về mối qhe)

Đo lường đầu vào đầu ra: tiền tệ, khác. Đầu vào: thường là tiền tệ (chi phí: khối lượng nhân giá). Đầu ra: tiền tệ hoặc mục tiêu.

Khái niệm hiệu quả, hiệu năng. Hiệu quả: đo lường trên cơ sở tỉ lệ đầu ra so với đầu vào. (đầu ra đo lường được bằng đơn vị tiền tệ) Hiệu năng: phản ánh mối quan hệ đầu ra với mục tiêu.(ngược lại)( vd)

Nguyên tắc kiểm soát:  khả năng kiểm soát là mức độ ảnh hưởng của nhà qly đối với chi phí, doanh thu và các khoản có liên quan. Chi phí bị ks: chi phí bị ảnh hưởng bởi nhà quản lý. Chi phí ko bị ks: ngược lại. theo nguyên tắc này: Nhà qly nên bị ks đối với các khoản mà nhà qly chịu trách nhiệm ks.

Nhược điểm: chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi ks →ko khuyến khích thực hiện hành động có ảnh hưởng đến những sự kiện ngoài ks (vd).

Hoạt động được đánh giá theo nhóm thay vì theo tiêu chuẩn →bỏ qua ảnh hưởng của môi trường chung.

Hoạt động phản chức năng có thể xuất hiện (VD).

II.       Các loại hình trung tâm trách nhiệm.

1.                  Trung tâm chi phí.

Khái niệm: đầu vào ═ tiền tệ, đầu ra ═ đơn vị hiện vật, mục tiêu hoạt động vd: bộ phận kế toán.

Giám đốc trung tâm CP: ks các tiêu hao nguồn lực đầu vào bằng cách so sánh với kế hoạch dự toán đã được thông qua. Ks các hoạt động hàng ngày trong TTCP, đo lường và đánh giá được hoạt động của các thành viên trong trung tâm CP và đánh giá đầu ra của trung tâm CP.

Giám đốc điều hành: ks và phê chuẩn kế hoạch dự toán hoạt động. ks mục tiêu, nhiệm vụ của trung tâm CP. Đánh giá đầu ra, xác lập cơ chế đãi ngộ.

-                      Phân loại: kỹ thuật, tùy ý.

-                      Kỹ thuật: ước lượng với độ tin cậy hợp lý. Tùy ý: ước lượng không có căn cứ kỹ thuật. có thể xác lập đầu vào tối ưu để sản xuất một đơn vị sản phẩm. vd: kho hàng, vận chuyển. có những nhiệm vụ không đo lường bằng đơn vị tiền tệ: giám đốc phân xưởng.

-                      Tùy ý: hành chính, nghiên cứu phát triển…xác định chi phí trên cơ sở tham khảo

2.                  Trung tâm thu nhập

Khái niệm: đầu vào, đầu ra đều đo lường được bằng tiền tệ.. nhà quản lý: chịu trách nhiệm tạo ra doanh thu, ko ks giá bán và chi phí (thực tế?).

Nhà quản lý chịu trách nhiệm ks giá bán trên thực tế so với giá bán được giao, khối lượng thực tế so với khối lượng được giao, chi phí hđ thực tế so với được giao.

Quản lý doanh nghiệp: xác lập, giao, kiểm tra giá, khối lượng, chi phí.

Khi đánh giá hoạt động của trung tâm: không so sánh đầu ra đầu vào →tăng giá bán tăng doanh thu→chiến lược chung.

3.                  Trung tâm đầu tư

Khái niệm: đầu vào, đầu ra đo lường bằng đơn vị tiền tệ. chức năng: huy động vốn và đầu tư vào các cơ hội kinh doanh để tạo ra lợi nhuận→TTĐT là một trung tâm lợi nhuận.

Giám đốc trung tâm: ks doanh thu, chi phí, mua sắm sử dụng thanh lý tào sản theo nguyên tắc đầu tư sinh lợi nhất. ks việc huy động vốn theo kế hoạch và dự toán đã được thông qua và phân bổ vốn vào các cơ hội kd, tuân thủ các quy định của đơn vị và theo mục đích sinh lời.

Nhà quản lý: thiết lập các biện pháp rủi ro đối với TTĐT, đưa ra quyết định về lĩnh vực , hạn mức đầu tư…và kiểm tra việc chấp hành. Đo lường, đánh giá hoạt động, đãi ngộ.

Thước đo: ROI, Lợi nhuận vượt trội, giá trị kinh tế gia tăng EVA.

ROI: lợi nhuận chia giá trị TSBQ. Ưu điểm: chú ý đến doanh thu, chi phí, đầu tư, khuyến khích các khoản chi hiệu quả. Nhược điểm: ko đầu tư các dự án giảm ROI, nhưng tăng lợi nhuận chung, khuyến khích đầu tư ngắn hạn.

Lợi nhuận vượt trội ═lợi nhuận – chi phí vốn, vốn đầu tư. Ưu điểm: thống nhất mục tiêu nếu mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận. nhược điểm: không so sánh trực tiếp hoạt động, hành vi ngắn hạn.

EVA: lợi nhuận sau thuế- chi phí vốn hàng năm.

4.                  Trung tâm lợi nhuận.

Đầu vào, đầu ra đo lường bằng đơn vị tiền tệ.

Mục tiêu: tối đa hóa lợi nhuận →nhà quản lý có trách nhiệm tạo ra doanh thu và ks các loại chi phí.

Giám đốc điều hành: ks lợi nhuận có đúng không, mục tiêu và chiến lược của trung tâm, xác lập cơ chế đãi ngộ, điều tiết mối quan hệ.

Trung tâm lợi nhuận: độc lập, mua với giá hợp lý, bán với giá tối đa hóa doanh thu.

Ưu điểm:

-                      giám đốc trung tâm có quyền với hầu hết các quyết định →xử lý các hoạt động hàng ngày nhanh chóng , chất lượng cao do xuất phát từ hoạt động cơ sở

-                      mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, các trung tâm độc lập →tối đa hóa lợi nhuận của DN

-                      các trung tâm đánh giá theo thước đo lợi nhuận, có thể so sánh →nâng cao tính cạnh tranh.

-                      Tập trung vào các hoạt động chiến lược.

Hạn chế:

-                      Quản lý phi tập trung →lãnh đạo doanh nghiệp mất quyền kiểm soát. Chất lượng quyết định của qly dn không cao do không dựa vào tình hình thực tế của cơ sở, lệ thuộc vào báo cáo củaTT

-                      Trong trường hợp TTLN có mối liên hệ với nhau: mua bán nội bộ, giá chuyển giao nội bộ nếu không được xác định phù hợp →lợi ích chung.

-                      Cung cấp dịch vụ sp như nhau, thay thế:  sự cạnh tranh→ảnh hưởng tới lợi ích chung.

-                      Bố trí bộ phận hành chính kế toán →tăng chi phí toàn doanh nghiệp.

-                      Chú ý đến lợi nhuận ngắn hạn, không chú ý đến dài hạn: cắt giảm chi phí đào tạo đầu tư.

III.               Lợi ích của việc thiết kế trung tâm trách nhiệm

-                      Giúp tiếp cận tốt hơn các thông tin cơ sở cho việc ra quyết định: nhà quản lý

-                      cấp thấp ra quyết định. Vd; công ty đa quốc gia

-                      Khắc phục hạn chế về nhận thức: không ai có tất cả kiến thức và nhận biết

-                      Đáp ứng kịp thời: quản lý cấp cao→truyền thông tin đến trụ sở chính và ngược lại→mất thời gian, nhầm lẫn.

-                      Nhà quản lý tập trung vấn đề trọng tâm: phân quyền quyết định →tập trung vào kế hoạch chiến lược, ra quyết định, phối hợp.

-                      Đánh giá hoạt động: nhà quản lý cấp thấp quyết định, ra quyết định.

-                      Khuyến khích nỗ lực của các thành viên.

-                      Tăng tính cạnh tranh giữa các bộ phận: xác định lợi nhuận đóng góp vào lợi nhuận chung.

IV.              Cơ sở

-                      Các dòng sản phẩm khác nhau căn bản: đòi hỏi kinh nghiệp kỹ năng khác nhau

-                      Loại khách hàng; chính phủ, khách hàng thương mại, trường học. nhu cầu khách hàng khác nhau→người thiết kế có chuyên môn đặc thù.

-                      Vị trí địa lý; công ty đa quốc gia, công ty nội địa phân theo vùng: chịu trách nhiệm sản xuất và bán tất cả sp trong vùng.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro