Tu.Vung

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1. sau khi tốt nghiệp THPT, hs có thể lựa chọn học tiêp lên đại học hoặc thôi học đi tìm việc làm/

After graduating from high school, students can choose to study for college or finding a job out of school

2. hầu hết học sinh tốt nghiệp phổ thong đều muốn học tiếp lên đại học nhưng đểvào được đại học học sinh phảo dự kỳ thi tuyển sinh rất khó/

Most students have graduated from high school to college to study but to go to college students must take the entrance exam is very difficult

3. khi lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai, bạn nên suy nghĩ cẩn thận về khả năng thực sự của mình/

The career options in the future, you should think carefully about your ability to actually

4. hầu hết hiệu trưởng các trường phổ thong đều phải làm việc quá tải/

Most school principals are required to work overload

5. ban lãnh đạo nhà trường phải chịu trách nhiệm quản lý mọi hoạt động diễn ra trong trường/

 The school board is responsible for managing all activities that occur in

6. nhà trường nên kết hợp chặt chẽ với gia đình và xã hội trong giáo dục nhân cách cho trẻ/

 Schools should incorporate the family and society in the ethical education for children

7. hiệu trưởng là người lãnh đạo/

 Principalis the leader

8. kỳ thi đại học ở việt nam thường tiến hành vào tháng 7. Học sinh phải trải qua một kỳ thi rất khó để được trở thành sinh viên của một trường đại học/

 University entrance exam in Vietnam often carried out in July. Students must go through a very difficult exam to become a student of a university

9. giáo dục đại học thường bao gồm bốn năm học tại một trường đại học để lấy bằng tốt nghiệp đại học/

 Higher education often includes four years of study at a university to obtain a university degree

10. Để lấy bằng cử nhân, một sinh viên phải thỏa mãn được những đòi hỏi của lớp và của trường/

 To obtain a bachelor's degree, a student must satisfy the demands of the classroom and school.

11. chương trình mẫu giáo là một bước chuẩn bị cho các em bước vào bậc tiểu học/

 kindergarten program is a preparation for children entering primary school.

12. những trò chơi tập thể giúp cho học sinh phát triển các kỹ năng giao tiếp xã hội

The group games to help students develop social skills.

13. trong 10 năm qua, tỉ lệ trẻ em đi học đã tăng đáng kể/

 In 10 years, the proportion of children attending school has increased significantly.

14. các chương trình mẫu giáo thường không đa dạng và không được hỗ trợ tốt về mặt tài chính/

 kindergarten programs are not diverse and not well supported financially.

15. giáo dục trung học sở kéo dài bốn năm từ lớp sáu đến lớp chín./

 Secondary education of four years from grade six to grade nine.

16. học sinh không phải trả học phí khi học tiểu học và trung học cơ sở/

 students do not pay tuition fees while in elementary school and middle school

17. năm học thường bắt đầu vào tháng 9 và kết thúc vào cuối tháng 5 và được chia làm hai kỳ

 School year usually begins in September and ends in late May and is divided into two terms

18. có hai loại hình giáo dục ở Anh: giáo dục đại học chính quy và giáo dục dạy nghề/

There are two types of education in England: the formal education and vocational education

19. sau khi tốt nghiệp phổ thông, học sinh có thể tham dự kỳ thi tuyển sinh đại học để có thê vào trường đại học hoặc cao đẳng/

 After high school, students can attend the university entrance exam to the university or college.

20. tôi đang quan tâm đến lĩnh vực nghiên cứu này bởi vì trong tương lai tôi muốn mở một ngôi trường nhỏ cho các em khuyết tật, vì vậy tôi nghĩ rằng lĩnh vực quản lý giáo dục sẽ giúp tôi đạt được mục tiêu đó

I'm interested in this field of research in the future because I want to open a small school for children with disabilities, so I think that the field of management education will help me achieve that goal.

21. giáo dục sau phổ thông/Post secon dary education

22. sự cạnh tranh/ Competili vens

23. kết quả thi/ Test scores

24. xếp hạng trong lớp/ Class ranking

25. các hoạt động ngoại khóa/ Extracurriculum activities

26.Kỳ thi đại học ở việt nam thường tiến hành vào tháng 7. học sinh phải trải qua một kỳ thi rất khó để  được trở thành sinh viên của một trường đại học.

The university extrance exam in vn usually takes place in july students have to pass a very difficult exam tobe come an undergradute student.

27.GD đại học thường bao gồm 4 năm học tại một trường đại học để tốt nghiệp đại học:

Higher education normally consists of 4 year of study a university to get a bachelor’s degree.

28.để nhận bằng cử nhân, một sinh viên phải thỏa mãn được những đòi hỏi của lớp và của trường:

In order to achiew a bachelor’s degree, a student has to satiefy both university and class requive mence.

29.các trường đại học rất khác nhau về độ khó để được chấp nhận vào học:

Admission in to university differs in difficulties of entruce.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro