Tuyen ngon doc lap

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

B. TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP

1. Khái quát về tác phẩm

a. Hoàn cảnh ra đời

+ Bối cảnh trong nước:

- Cách mạng tháng Tám thành công

- 8/1945: tại căn nhà số 48 phố Hàng Ngang, Bác soạn thảo bản Tuyên ngôn độc lập.

- 2- 9- 1945: đọc bản tuyên ngôn tại quảng trường Ba Đình.

+ Bối cảnh thế giới:

- Miền Bắc: quân Tưởng mà đứng sau là Mĩ đang lăm le.

- Miền Nam: quân Anh cũng sẵn sàng nhảy vào.

- Pháp: dã tâm xâm lược Việt Nam lần thứ 2.

b. Ý nghĩa lịch sử và giá trị văn học

+ Ý nghĩa lịch sử

- Mốc son chói lọi trong lịch sử dân tộc: đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của ách phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập tự do cho đất nuớc và con người Việt Nam.

- Vạch trần luận điệu xảo trá bịp bợm của bọn thực dân, đế quốc, vạch trần dã tâm xâm lược và bản chất đê hèn của chúng trước nhân dân Việt Nam và dư luận thế giới.

- Với nội dung khái quát sâu sắc cùng tầm vóc lớn lao của tư tưởng giải phóng dân tộc, nó khẳng định giá trị của lập trường tư tưởng chính nghĩa, nâng cao vị trí Việt Nam trên trường quốc tế.

+ Giá trị văn học

Áng văn chính luận mẫu mực

- Nội dung: Bản cáo trạng đanh thép kết tội quân xâm lược, nêu những luận điểm cơ bản về quyền con người và quyền độc lập dân tộc.

- Nghệ thuật: hệ thống lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, dẫn chứng hùng hồn, ngôn ngữ chính xác, tình cảm mãnh liệt > văn bản ngắn gọn, khúc chiết, trong sáng.

2. Phân tích văn bản

a. Đoạn 1

+ Mở đầu bằng cách trích dẫn 2 bản tuyên ngôn của Pháp và Mĩ

+ Ý nghĩa cách mở đầu:

- 2 bản tuyên ngôn nổi tiếng trong lịch sử tư tưởng nhân loại

- Vừa khôn khéo (tỏ ra tôn trọng tư tưởng đúng đắn của cha ông kẻ xâm lược), vừa kiên quyết (gậy ông đập lưng ông, lấy chính lí lẽ thiêng liêng của tổ tiên chúng để phê phán chúng)

- Ngầm gửi gắm lòng tự hào tự tôn dân tộc (sánh ngang bản tuyên ngôn khai sinh dân tộc Việt Nam với các bản tuyên ngôn bất hủ trên thế giới)

+ Trích dẫn sáng tạo

- Mĩ và Pháp: "con người"

- Hồ Chí Minh: nâng thành phạm vi " dân tộc"

 Đóng góp quan trọng nhất trong tư tưởng giải phóng dân tộc của Hồ Chí Minh.

 Mở đầu xúc tích, ngắn gọn, lập luận chặt chẽ, cách trích dẫn sáng tạo để đi đến một bình luận khéo léo, kiên quyết "Đó là những lí lẽ không ai chối cãi được"

b. Đoạn 2

+ Tố cáo tội ác của thực dân Pháp

- Câu mở đầu: Câu chuyển tiếp tương phản với các lí lẽ đoạn 1 > Thực daâ Pháp đã phản bội tuyên ngôn thiêng liêng của tổ tiên chúng, pản bội tinh thần nhân đạocủa nhân loại

- Tố cáo trên 2 phương diện: gây ra tội ác trên mọi mặt dời sống (chính trị, kinh tế...), gây ra cho mọi đối tượng tầng lớp (dân cày, dân buôn, tư sản...)

- Nghệ thuật: thủ pháp liệt kê, điệp từ (chúng), động từ mạnh > Tội ác chồng chất, tiếp nối khó rửa hết.

 Tố cáo đanh thép quyết liệt làm hiên hiện tội ác của thực dân Pháp.

+ Vạch trần bản chất hèn nhát để đập lại luận điệu bảo hộ xảo trá của Pháp

- Chỉ ra: những việc Pháp làm ở Việt Nam không phải là công mà là tội.

- Dẫn chứng cụ thể, chi tiết ( để 2 triệu người chết đói, lê gối đầu hàng, ta lấy nước từ Nhật chứ không phải từ Pháp...)

- Khẳng định: "thoát li hẳn", "xoá bỏ hết" sợi dây ràng buộc Việt - Pháp

+ Phản ánh quá trình đấu tranh bền bỉ giành độc lập của dân tộc:

- Sự ra đời của nước Việt Nam như một tất yếu lịch sử ( Pháp chạy, Nhật Hàng, vua Bảo đại thoái vị > 9 chữ ngắn gọn khái quát cả trăm năm lịch sử, mang âm vang sử thi hào hùng).

- Buộc các nước đồng minh phải công nhận độc lập (Chúng tôi tin rằng)

c. Đoạn 3

+ Kết luận giản dị nhưng chắc chắn về quyền độc lập của VN > quyền bất khả xâm phạm, có tính chất chân lí.

+ Kêu gọi tha thiết toàn dân đoàn kết chống lại âm mưu kẻ thù.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#loi